Báo cáo ĐTM dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khỏe Hội Vân

Dự án được đầu tư xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp chăm sóc sức khỏe và khu dân cư. Khai thác tiềm năng, lợi thế không gian cảnh quan và khí hậu khu vực suối nước nóng thôn Hội Vân, xây dựng một khu dân cư hiện đại về không gian, kiến trúc, cảnh quan...

Báo cáo ĐTM dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khỏe Hội Vân


CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG
1.1.    THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1.    Tên dự án

Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân
(Sau đây gọi tắt là Dự án)
1.1.2.    Thông tin dự án khu du lịch nghỉ dưỡng 
1.1.3.    Vị trí địa lý của Dự án

Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân được xây dựng trên địa bàn huyện Phù Cát với tổng diện tích 17,756 ha có giới cận như sau:
-    Khu vực M (tiểu khu 2): Khu chăm sóc sức khỏe và hồi phục chức năng
Bảng 1. 4. Tọa độ ranh giới khu vực thực hiện dự án
(Nguồn: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Hình 1. 1. Vị trí khu vực thực hiện dự án
1.1.4.    Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án khu du lịch nghỉ dưỡng
Khu vực dự án có diện tích 17,756 ha, được chia làm 3 khu vực với chức năng khác nhau. Giáp khu vực dự án về phía Tây là dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội Vân có diện tích 24,24 ha. Hiện trạng Dự án tại khu vực M có đất bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng, còn lại là đất hoa màu và đất trống. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực Dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1. 5. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án

Cơ cấu sử dụng đất

(Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch chi tiết 1/500)
1.1.5.    Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
-    Phía Đông Nam khu vực M là đất bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng cơ sở 2 với diện tích 26.752,2 m2.
-    Tiếp giáp khu vực M về phía Đông Nam là khu dân cư thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát.
-    Cách khu vực H khoảng 10 m về phía Bắc (cụ thể là dân cư bên kia đường Lê Hoàn) là khu dân cư thôn Phú Kim, xã Cát Trinh, huyện Phù Cát.
-    Thống kê trong khu vực dự án có khoảng 13.256 m2 diện tích đất hoa màu và 114.333,5 m2 diện tích đất cây trồng khác (chủ yếu là cây keo và cây bụi).
1.1.6.    Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án
1.1.6.1.    Mục tiêu của dự án
Dự án được đầu tư xây dựng nhằm mục tiêu sau: Xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp chăm sóc sức khỏe và khu dân cư. Khai thác tiềm năng, lợi thế không gian cảnh quan và khí hậu khu vực suối nước nóng thôn Hội Vân, xây dựng một khu dân cư hiện đại về không gian, kiến trúc, cảnh quan; đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hình thành các công trình nhà ở với kiến trúc và kỹ thuật phù hợp với chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Bình Định. Với những hạnh mục chủ yếu của khu du lịch như: khách sạn, dịch vụ đa năng... để phục vụ nhu cầu du khách đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.1.6.2.    Loại hình, quy mô, công suất dự án
-    Nhóm dự án: nhóm B
-    Loại công trình: xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng và xây dựng khu nhà ở.
-    Quy mô: tổng diện tích khu vực thực hiện dự án là 17,756 ha. Trong đó, đất ở dịch vụ (khách sạn, khu nghỉ dưỡng, dịch vụ) là 3,7 ha; đất ở là 6,44 ha bao gồm 72 lô đất ở biệt thự và 314 lô đất ở liền kề; đất ở dịch vụ (shophouse) là 0,08 ha.
-    Sức chứa dự kiến khoảng 2.500 người.
1.2.    CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1.2.1.    Các hạng mục công trình chính
1.2.1.1.    San nền
Do đặc trưng địa hình, khu vực Dự án giáp suối hiện trạng nên việc lựa chọn cao độ xây dựng phụ thuộc vào tính chất của công trình cũng như mực nước cao nhất của suối.
-    Cao độ thiết kế san nền tối thiểu:
-    Đối với khu vực xây dựng công trình là +15,1m.
-    Đối với khu vực công viên ven suối: +13,8 m đến +17,5 m
-    Độ dốc san nền tối thiểu i = 0,4%
-    San nền trong lô đất đảm bảo độ chặt K90.
1.2.1.2.    Giao thông
  Quy mô xây dựng đường giao thông
•    Giao thông đối ngoại
Là tuyến đường giao thông hiện trạng đi ra thị trấn Ngô Mây, tuyến đường này có quy mô lộ giới là 24 m, đnag được cải tạo nâng cấp bằng nguồn vốn Ngân sách. Chủ dự án sẽ tiến hành thỏa thuận với cơ quan quản lý đường bộ về việc đấu nối giao thông với đường Lê Hoàn trước khi tiến hành thi công dự án.
•    Giao thông đối nội
-    Hệ thống giao thông nội bộ được tổ chức đảm bảo lưu thông thuận lợi trong phạm vi Dự án. Lộ giới các tuyến đường nội bộ được thiết kế như sau:
-    Trục đường có MCN 3-3, lộ giới 15 m (4m – 7m – 4m), chiều dài 2.668 m;
-    Trục đường có MCN 5-5, lộ giới 40m (7,5m – 15m – 7,5m và giải phân cách giữa 10m), chiều dài 94 m;
-    Trục đường có MCN 6-6, lộ giới 20m (5m – 10m – 5m), chiều dài 157,1 m.
-    Mặt đường sử dụng BTN nóng trên lớp móng đường bằng CPĐD.
-    Kết cấu bó vỉa bằng bê tông hoặc đá, có rãnh thu nước vào các hố ga thoát nước mặt.
-    Kết cấu hè đường: sử dụng gạch Block tự chèn, gạch Tezarro hoặc đá xẻ tự nhiên.
1.2.1.3.    Cấp nước
a.    Cấp nước sinh hoạt
-    Hiện tại khu vực dự án chưa có mạng lưới cấp nước sinh hoạt, dân cư sinh sống tại khu vực hiện trạng đang sử dụng nước giếng khoan. Do đó, trong khu vực Dự án dự kiến đầu tư Nhà máy nước để xử lý nguồn nước ngầm cung cấp cho người dân.
-    Trong tương lai, khi có tuyến ống cấp nước trên đường quy hoạch liên xã cung cấp cho khu quy hoạch từ Thị trấn Ngô Mây về các xã Cát Trinh, Cát Hiệp sẽ đấu nối vào tuyến ống cấp nước này.
-   Sử dụng ống HDPE với đường kính là D200, D160, D110, DN50; áp lực tiêu chuẩn PN10.
-    Độ sâu chôn ống tối thiểu là 0,7 m kể từ đỉnh ống đến độ cao hoàn thiện.
-    Lưu lượng nước ấp chữa cháy là 15 l/s cho mỗi đám cháy. Dựa vào mạng lưới cấp nước, bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba ngã tư hoặc tại những nơi tập trung đông dân với khoảng cách giữa 2 trụ từ 150 m. Tổng số trụ cứu hỏa của khu vực quy hoạch là 10 trụ với đường kính DN100, trụ cứu hỏa được bố trí trên vỉa hè, cách mép lòng đường 1,5m.
-    Khi có cháy xảy ra, các xe cứu hỏa lưu động sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường dập tắt đám cháy. Ngoài ra, khi có cháy có thể tận dụng nước từ các hồ cảnh quan được bố trí trong khu vực để lấy nước phục vụ chữa cháy cho toàn khu.
Bảng 1. 6. Khối lượng vật tư thi công hệ thống cấp nước sinh hoạt của dự án

STT    Tên vật tư    Đơn vị    Khối lượng
1    Ống HDPE DN200-PN10    m    625
2    Ống HDPE DN160-PN10    m    435
3    Ống HDPE DN110-PN10    m    1.900
4    Ống HDPE DN50-PN10    m    4.470
5    Van khóa ống phân phối    Cái    19
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500)
b.    Cấp nước nóng trung tâm
-    Hệ thống cấp nước nóng trung tâm sử dụng bơm gia nhiệt cho nước đến nhiệt độ yêu cầu sử dụng (tại 55oC). Nước nóng trong bể chứa nước nóng được cấp xuống các căn hộ, biệt thự, dịch vụ... qua hệ thống đường ống nhựa chịu nhiệt PPR PN20, được bảo ôn cách nhiệt bằng xốp 2 thành phần polyurethane thể đồng nhất mật độ cao (với các ống to) và cao su xốp cách nhiệt (với các ống nhỏ).
-   Cuối mỗi nhánh đường ống có bố trí các cụm van cân bằng nhiệt áp, sẽ tự động mở để hồi nước nóng về bể nước nóng để gia nhiệt lại khi nhiệt độ nước nóng trong đường ống cấp xuống dưới nhiệt độ yêu cầu, đảm bảo nước nóng cấp cho các hộ tiêu thụ đạt tiêu chuẩn đề ra.
-    Các khu nhà được cấp nước nóng đều được trang bị đồng hồ đô lưu lượng nước nóng tại đầu vào và đầu ra của các khu nhà.
Bảng 1. 7. Khối lượng vật tư thi công hệ thống cấp nước nóng trung tâm

STT    Tên vật tư    Đơn vị    Khối lượng
1    Ống PPR D90    m    190
2    Ống PPR D75    m    400
3    Ống PPR D63    m    631
4    Ống PPR D50    m    1.050
5    Ống PPR D40    m    6.911
(Nguồn: Thuyến minh quy hoạch chi tiết 1/500)
1.2.3.4.    Cấp điện
-    Nguồn điện: sử dụng điện từ đường dây 22 kV của khu vực.
-    Lưới điện: đi mới đường dây ngầm 22 kV trong công trình, cấp điện đến các trạm biến áp 22/0,4 kV.
-    Các trạm biến áp 22/0,4 kV: nhu cầu tải toàn công trình là 4.108,73 kVA, lắp đặt 5 trạm biến áp có công suất máy từ 750 kVA  1.250 kVA để cấp điện cho các hạng mục công trình.
-    Lưới hạ thế có điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gòm: các tuyến cáp ngầm 0,6/1 kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để phân phối điện cho các khu nhà.
-    Cáp được đặt trong ống uPVC chôn ngầm trong mương cáp với độ sâu chôn ống theo quy định:
-    Cáp trung thế 22 kV: chôn sâu 0,5 m so với cos quy hoạch.
-    Cáp hạ thế 0,6/1 kV: chôn sâu 0,5 m so với cos quy hoạch.
-    Xây dựng tủ điện phân phối hạ thế đặt ngoài trời theo tiêu chuẩn chống thấm IP65.
-    Hệ thống điện chiếu sáng sử dụng đèn LED 70W, cao 8 m (đối với tuyến đường có bề rộng lòng đường ≤ 8 m) và sử dụng đèn LED 120W, cao 10 m (đối với tuyến đường có bề rộng lòng đường ≥ 14 m)
Bảng 1. 8. Khối lượng vật tư thi công hệ thống cấp điện của dự án

Khối lượng vật tư thi công

(Nguồn: Thuyến minh quy hoạch chi tiết 1/500)
1.2.2.    Các hạng mục công trình phụ trợ dự án xây dựng khu du lich nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội Vân
1.2.2.1.    Bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe thông minh được bố trí kết hợp cùng các khu đất công viên, dịch vụ, đảm bảo thuận tiện cho từng cụm công trình sử dụng. Diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông:
-    Xe ô tô con, xe điện 4 bánh: 25 m2
-    Xe máy : 3 m2
-    Xe đạp  : 0,9 m2
-    Xe buýt : 40 m2
1.2.2.2.    Thông tin liên lạc
-    Nguồn cấp: từ tổng đài các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được lấy từ tuyến cáp chính hiện hữu trên đường Quang Trung phía Đông khu vực dự án. Từ đây sẽ hạ ngầm đưa các tuyến phân phối đưa tới các khách sạn, dịch vụ, khu dân cư.
-    Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế.
-    Các tuyến cáp thông tin sẽ được đi ngầm trong tuyến ống HDPE để đưa đến chân các công trình, cáp thông tin chôn sâu tối thiểu 0,5m.
-    Lắp đặt ống luồn cáp, hố ga kéo cáp đặt dưới hè đường. Các tuyến chính bố trí 3 ống HDPE D130/100 chờ luồn cáp. Các tuyến phụ bố trí 3 ống D150/80 chờ luồn cáp.
-    Hệ thống này có khả năng cho nhiều nhà cung cấp dịch vụ sử đụng để phát triển dịch vụ.
Bảng 1. 9. Khối lượng vật tư thi công hệ thống thông tin liên lạc của dự án

STT    Tên vật tư    Đơn vị    Khối lượng
1    Ống HDPE D130/100    m    1.707
2    Ống HDPE D105/80    m    4.418
3    Bể cáp thông tin    Bể    103
(Nguồn: Thuyến minh quy hoạch chi tiết 1/500)

1.2.3.    Các hoạt động của dự án
Các hoạt động của dự án được cụ thể tại bảng sau:
Bảng 1. 10. Các hoạt động của dự án khu du lịch nghỉ dưỡng


1.2.4.    Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường dự án khu du lịch nghỉ dưỡng và kết hợp chăm sóc sức khỏe Hội Vân
1.2.4.1.    Thoát nước mưa
-    Hệ thống thoát nước mưa được thu gom riêng biệt với hệ thống thoát nước thải và theo nguyên tắc tự chảy. Nước mưa từ các tuyến đường nội bộ của dự án được thu gom theo hệ thống cống thoát nước, sau đó thoát vào suối qua các cửa xả.
-    Đối với khu vực cây xanh thảm cỏ được thoát theo hướng tự thấm.
-    Bố trí các cống ngầm BTCT D400 – D1200 dọc theo các tuyến đường để thu nước mặt đường và công trình trong khu vực.
-    Độ sâu chôn cống tối thiểu H = 0,7m kể từ đỉnh cống đến cao độ hoàn thiện
-    Các tuyến cống thoát nước mưa được bố trí dọc các trục đường của dự án, có tim cống cách lề đường 1m, cống được nối với nhau qua hố ga theo nguyên tắc nối đỉnh cống.
Bảng 1. 11. Khối lượng vật tư thi công mạng lưới thu gom và thoát nước mưa

STT    Tên vật tư    Đơn vị    Khối lượng
1    Cống BTCT D400    m    571
2    Cống BTCT D600    m    2.080
3    Cống BTCT D800    m    191
4    Cống BTCT D1000    m    277
5    Cống BTCT D1200    m    125
6    Hố ga thăm    Cái    14
7    Hố ga thu thăm kết hợp    Cái    92
8    Hố ga thu    Cái    103
9    Cửa xả    Cái    2
(Nguồn: Thuyến minh quy hoạch chi tiết 1/500)
1.2.4.2.    Thoát nước thải
-    Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
-    Nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, bể tách dầu mỡ sẽ được thu gom về ống HDPE D300 về hệ thống xử lý nước thải tập trung cửa dự án
-    Xây dựng 2 trạm xử lý nước thải: trạm xử lý nước thải 1 đặt tại phía Tây Bắc khu vực M với công suất 260 m3/ngày đêm; trạm xử lý nước thải 2 đặt tại phía Nam khu vực H với công suất 770 m3/ngày đêm.
-    Nước thải sau khi xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, K = 1 trước khi xả ra tuyến suối.
-    Nước thải của khu vực dự án được thu gom về trạm bơm và bơm tới trạm xử lý nước thải tập trung, cống thu gom xây dựng ngầm dưới đất và đi dọc theo các công trình chính trong khu quy hoạch. Cống thoát nước thải sinh hoạt có dạng cống tròn. Độ sâu chôn cống tính từ đỉnh cống > 0,7 m
Bảng 1. 12. Khối lượng vật tư thi công mạng lưới thu gom và thoát nước thải

STT    Tên vật tư    Đơn vị    Khối lượng
1    Cống BTCT D300    m    4.283
2    Ống HDPE DN110 có áp    m    102
3    Hố ga nước thải    Hố    178
4    Hố bơm nước thải chuyển cos    Trạm    1
5    Trạm xử lý nước thải    Trạm    2
(Nguồn: Thuyến minh quy hoạch chi tiết 1/500)
1.2.4.3.    Vệ sinh môi trường
Chất thải rắn của Khu du lịch và Khu dân cư được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh. Đối với chất thải rắn phát sinh sẽ được thu gom bằng các thùng rác có nắp đậy kín, có dán nhãn nhận biết đặt dọc các khu vui chơi nhà bếp, nhà hàng, khách sạn... Tại các khu công cộng sẽ bố trí thùng rác với cự ly 100 m/thùng để thuận tiện cho việc bỏ rác của khách du lịch. Thùng thu gom được đặt trên vỉa hè cạnh đường đi.
Cuối ngày hoặc định kỳ công nhân vệ sinh môi trường sẽ thu gom và đưa về khu xư lý theo quy định.
Bố trí các điểm tập kết phương tiện, thiết bị thu gom rác gần trạm xử lý nước
thải.
1.2.4.4.    Cây xanh
Để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu sử dụng thì việc bố trí cây xanh là vấn đề cần thiết nhằm tạo nên một môi trường thoáng mát, trong sạch, kết hợp với tầm nhìn cảnh quan đẹp cho khu vực quy hoạch và cả những khu kế cận xung quanh. Không gian công viên, cây xanh cảnh quan bố trí xen kẽ với chức năng dịch vụ và nghỉ dưỡng. Các khoảng không gian trống với thảm cỏ là nơi tổ chức các hoạt động dã ngoại ngoài trời.
Tổng diện tích đất cây xanh toàn khu vực dự án là 8.490 m2 chiếm 4,78% tổng diện tích toàn khu. Cây xanh được phân bổ đều trên toàn bộ diện tích dự án, kết hợp với cảnh quan bãi cát, bờ biển tạo môi trường xanh và đẹp cho dự án.
Theo bảng 2.5 điều 2.4 QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng thì diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng tối thiểu trong đô thị loại V là 4 m2/người. Dân số sự kiến trong dân cư của dự án là khoảng 2.000 người (tính cả khách du lịch lưu trú và khu dân cư) thì diện tích cây xanh tối thiểu là 8.000 m2. Thực tế tổng diện tích quy hoạch phù hợp với quy chuẩn cho phép.
1.2.6.    Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường
Công nghệ xử lý nước thải của dự án là công nghệ xử lý hiếu khí với giá thể vi sinh di động (MBBR). Công nghệ này kết hợp với các quá trình xử lý cơ học, thiếu khí và hiếu khí (AO), cho phép đạt các yêu cầu với những ưu điểm như:
-    Làm việc được với những dòng nước thải có lưu lượng, thành phần và tính chất có sự dao động lớn.
-    Quá trình xử lý cơ học cho phép tách các thành phần tạp chất có kích thước lớn, sau đó nước thải được đưa sang khâu xử lý sinh học hiếu khí (tới 80%), trong khi sinh khối (bùn) sinh ra ít, lại kết hợp được với bể phân hủy bùn trong bể xử lý nên chi phí hút bùn, xử lý bùn được giảm thiểu.
-    Công trình xây chìm nên tốn ít diện tích, không ảnh hưởng đến cảnh quan.
-    Vận hành và bảo dưỡng đơn giản, dễ dàng xử lý và khắc phục sự cố.
-    Chi phí xây dựng, chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp nhất.
-    Các bể xử lý sinh học sử dụng hệ thống cung cấp khí và kiểm soát vận hành được sản xuất chuyên dụng. 

Hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM khu du lịch nghỉ dưỡng. Báo cáo ĐTM của dự án khu du lịch 

Xem chi tiết: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác cát làm vật liệu xây dựng trên sông  

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng