BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐẶC THÙ LEDANA
Dự án “Đầu tư xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha” nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Xuất xứ của dự án 1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 3
2.1. Các cơ sở văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 3
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định, ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 7
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 8
3. Tổ chức thực hiện ĐTM 8
3.1. Chủ dự án 8
3.2. Đơn vị dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM 8
3.3. Cơ quan phối hợp chính 9
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 10
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 12
1.1. Tên dự án 12
1.2. Chủ dự án 12
1.3. Vị trí địa lý của dự án 14
1.3.1. Vị trí của Nhà máy 14
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án 16
1.3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án 21
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 24
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án 24
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án 24
1.4.3. Quy trình thực hiện dự án 42
1.4.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 45
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 50
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất,… đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của dự án 52
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án 52
1.4.8. Vốn đầu tư 53
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 55
1.20. Thống kê tóm tắt các thông tin chính của dự án 57
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 60
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 60
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 60
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng 62
2.1.3. Điều kiện về thủy văn 68
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 70
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 80
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 81
2.2.1. Điều kiện về kinh tế 81
2.2.2. Điều kiện về xã hội 82
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 84
3.1. Đánh giá, dự báo tác động 84
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 84
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 93
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án 111
3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án 132
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án 132
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 135
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 137
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 137
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 137
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc 140
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật của dự án 143
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác 147
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án 148
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị và thi công của dự án 148
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành của dự án 149
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác 152
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 152
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 155
5.1. Chương trình quản lý môi trường 155
5.2. Chương trình giám sát môi trường 163
5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án 163
5.2.2. Giai đoạn xây dựng dự án 163
5.2.3. Giai đoạn hoạt động dự án 163
5.2.4. Kinh phí giám sát môi trường 164
CHƯƠNG 6: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 166
6.1. Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện Tham vấn cộng đồng 166
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 166
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân xã Lộc Thạnh 166
6.2.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án 166
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 167
1. Kết luận 167
2. Kiến nghị 167
3. Cam kết 168
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu 168
3.2. Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến dự án 168
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 170
PHỤ LỤC 171
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh sách cán bộ tham gia trực tiếp lập báo cáo ĐTM của nhà máy 9
Bảng 2. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 10
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 12
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án 21
Bảng 1.3. Hiện trạng quản lý đất khu vực thực hiện dự án 22
Bảng 1.4. Ngành nghề dự kiến đầu tư 24
Bảng 1.5. Bảng cân bằng sử dụng đất 26
Bảng 1.6. Thống kê chi tiết các chỉ tiêu sử dụng đất 26
Bảng 1.7. Tổng hợp diện tích giao thông 31
Bảng 1.8. Tổng hợp khối lượng giao thông 32
Bảng 1.9. Tổng hợp khối lượng san nền sơ bộ 33
Bảng 1.10. Tính toán nhu cầu dùng nước 35
Bảng 1.11. Tính toán thoát nước thải 37
Bảng 1.12. Khối lượng đường ống thoát nước thải 38
Bảng 1.13. Nhu cầu sử dụng điện của KCN 39
Bảng 1.14. Các hạng mục thông tin liên lạc dự kiến 42
Bảng 1.15. Danh sách máy móc, thiết bị thi công 51
Bảng 1.16. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng vận hành dự án 52
Bảng 1.17. Tiến độ thực hiện dự án 53
Bảng 1.18. Kinh phí đầu tư 54
Bảng 1.19. Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư 55
Bảng 1.20. Thông tin chính của dự án 57
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: độ) 63
Bảng 2.2. Lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị: mm) 64
Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: %) 65
Bảng 2.4. Bảng tần suất xuất hiện hướng gió trong thời kỳ mùa khô 66
Bảng 2.5. Bảng tần suất xuất hiện hướng gió trong thời kỳ mùa mưa 66
Bảng 2.6. Tốc độ gió trung bình 67
Bảng 2.7. Phân tích gió mạnh nhất trong ngày 67
Bảng 2.8. Phân bố tần suất gió mạnh 67
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng không khí, độ ồn tại khu vực dự án 70
Bảng 2.10. Kết quả phân tích mẫu đất khu vực thực hiện dự án 73
Bảng 2.11. Vị trí lấy mẫu đất 74
Bảng 2.12. Kết quả phân tích mẫu nước mặt 75
Bảng 2.13. Vị trí lấy mẫu nước mặt 77
Bảng 2.14. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm 78
Bảng 2.15. Vị trí lấy mẫu nước dưới đất 79
Bảng 3.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn chuẩn bị 84
Bảng 3.2. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính trong đào đắp và san nền 90
Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải 91
Bảng 3.4. Tiếng ồn do các thiết bị hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị 92
Bảng 3.5. Ma trận môi trường trong giai đoạn chuẩn bị dự án 93
Bảng 3.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng dự án 93
Bảng 3.7. Ước tính tổng tải lượng ô nhiễm do bụi phát sinh trong vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng giai đoạn 1 của dự án 95
Bảng 3.8. Ước tính tổng tải lượng ô nhiễm do bụi phát sinh trong bốc dỡ nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng giai đoạn 1 của dự án 96
Bảng 3.9. Tải lượng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ các xe vận tải nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng dự án
Bảng 3.10. Hệ số ô nhiễm do hàn, cắt kim loại bằng hơi (gFe2O3/lít ô xy) 97
Bảng 3.11. Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn điện kim loại 97
Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí do hoạt động hàn 98
Bảng 3.13. Hệ số ô nhiễm do nước thải sinh hoạt đưa vào môi trường (chưa qua xử lý)
Bảng 3.14. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) 99
Bảng 3.15. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 100
Bảng 3.16. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công 100
Bảng 3.17. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng dự án 102
Bảng 3.18. Mức độ ồn sinh ra từ các xe vận tải, thiết bị thi công (dBA) 102
Bảng 3.19. Mức ồn cực đại của các loại xe cơ giới 103
Bảng 3.20. Mức ồn gây ra do các thiết bị thi công và vận tải (dBA) 103
Bảng 3.21. Mức ồn tổng cộng do các thiết bị thi công và vận tải gây ra (dBA) 104
Bảng 3.22. Mức rung của các phương tiện thi công (dB) 105
Bảng 3.23. Ước tính tải lượng ô nhiễm do nước mưa chảy tràn 106
Bảng 3.24. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án 107
Bảng 3.25. Ma trận môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án 111
Bảng 3.26. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động dự án 111
Bảng 3.27. Hệ số ô nhiễm do khí thải tại một số KCN điển hình 113
Bảng 3.28. Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm không khí trong KCN 113
Bảng 3.29. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của dự án 114
Bảng 3.30. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh cực đại từ các phương tiện xe ô tô khách chạy dầu DO với 50 chỗ ngồi 115
Bảng 3.31. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) 116
Bảng 3.32. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 116
Bảng 3.33. Lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm tham khảo trong các K/CCN tỉnh Bình Dương 117
Bảng 3.34. Tải lượng các chất ô nhiễm của nước thải tham khảo tại các KCN 117
Bảng 3.35. Hệ số phát thải về nước thải trung bình của các KCN 118
Bảng 3.36. Tải lượng và lưu lượng nước thải trung bình của KCN đặc thù LeDaNa khi được lấp đầy 118
Bảng 3.37. Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của Trạm xử lý nước thải tập trung của dự án 119
Bảng 3.38. Dự báo khối lượng chất thải rắn từ dự án KCN đặc thù LeDaNa 121
Bảng 3.39. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động khai thác hạ tầng kỹ thuật dự án 122
Bảng 3.40. Độ ồn phát sinh từ máy móc, thiết bị liên quan tới hạ tầng dự án 122
Bảng 3.41. Ước tính mức độ tích lũy chất bẩn do nước mưa chảy tràn 123
Bảng 3.42. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn vận hànhdự án 123
Bảng 3.43. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí 125
Bảng 3.44. Tác động của tiếng ồn ở các mức ồn khác nhau 127
Bảng 3.45. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 128
Bảng 3.46. Tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt độngdự án 132
Bảng 3.47. Các nguồn gây ra sự cố trong giai đoạn chuẩn bị dự án 132
Bảng 3.48. Các nguồn gây ra sự cố trong đoạn xây dựng dự án 133
Bảng 3.49. Các nguồn gây ra sự cố trong giai đoạn vận hành dự án 134
Bảng 3.50. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 135
Bảng 4.1. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 5.1. Tổng hợp chương trình quản lý môi trường 156
Bảng 5.2. Tổng kinh phí giám sát môi trường 164
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án 15
Hình 1.2. Khu vực tập trung Dân cư xung quanh dự án 17
Hình 1.3. Quy hoạch giao thông khu vực dự án 19
Hình 1.4. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án 23
Hình 1.5. Quy trình thực hiện dự án KCN đặc thù LeDaNa 43
Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án 56
Hình 2.1. Cao độ nền khu vực xã Lộc Thạnh 61
Hình 2.2. Độ dốc địa hình khu vực xã Lộc Thạnh 61
Hình 2.3. Cao độ nền và độ dốc địa hình KCN đặc thù LeDaNa 62
Hình 4.1. Kiểu bể tự hoại loại 3 ngăn xử lý ban đầu nước thải sinh hoạt 145
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5 - Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CHXHCN - Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CTCN - Chất thải công nghiệp
CTNH - Chất thải nguy hại
DO - Ôxy hòa tan.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
HTXL - Hệ thống xử lý
MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh).
NTCN - Nước thải công nghiệp
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
Pt-Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co).
PL - Phân loại
SS - Chất rắn lơ lửng
VOCs - Hỗn hợp các chất hữu cơ dễ bay hơi
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
UBND - Ủy Ban Nhân Dân
XHCN - Xã hội Chủ nghĩa
XLNT - Xử lý nước thải
WHO - Tổ chức Y tế Thế giớ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tỉnh Bình Phước có 240 km đường biên giới với Campuchia, là cửa ngõ và là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và nước bạn Campuchia. Về giao thông, ngoài các tuyến nội tỉnh khá thuận lợi, còn hai đường quốc lộ lớn xuyên suốt và nối liền tỉnh Bình Phước với các tỉnh trong cả nước, nước bạn Campuchia và đặc biệt là mở ra hướng giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng Tây Nguyên và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đó là những lợi thế so sánh nổi trội của tỉnh, tiền đề cho tỉnh phát triển vững chắc kinh tế - xã hội.
Tỉnh Bình Phước nói chung có điều kiện tự nhiên, khí hậu, đặc biệt là đất có chất lượng cao chiếm tới 61% diện tích rất phù hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị cao như cao su, điều, cà phê, tiêu và một số cây trồng hàng năm như bắp, mì, đậu đỗ. Đây là yếu tố cơ bản nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú để phát triển công nghiệp chế biến, xuất khẩu. Có nguồn tài nguyên khoáng sản, trong đó đáng lưu ý là mỏ đá vôi Tà Thiết cung cấp nguyên liệu cho sản xuất xi măng, cao lanh, đá xây dựng, sét, gạch ngói… đảm bảo cho nhu cầu phát triển trong tỉnh. Tỉnh cũng có tiềm năng lớn về rừng và đất rừng có thể phát triển và khai thác có hiệu quả tiềm năng này.
Ngành công nghiệp của tỉnh Bình Phước nói chung trong những năm gần đây có sự có những chuyển biến tích cực. Sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại, dịch vụ tiếp tục duy trì nhịp độ tăng trưởng và có chiều hướng phát triển khá tốt, cùng với sự phát triển doanh nghiệp cả về số lượng, chất lượng doanh nghiệp. Tuy nhiên, giá trị tổng sản phẩm GRDP ngành công nghiệp và xây dựng năm 2016 (so sánh với các tỉnh thành lân cận như thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dương) của tỉnh Bình Phước không cao, cụ thể: tp. Hồ Chí Minh sơ bộ đạt 241.961 tỷ đồng, chiếm 24,93 % so với giá trị toàn ngành kinh tế của thành phố; tỉnh Đồng Nai sơ bộ đạt 677.080,3 tỷ đồng, chiếm 84,60%; tỉnh Bình Dương sơ bộ đạt 137.874 tỷ đồng, chiếm 63,05%; trong khi đó ước tính tỉnh Bình Phước chỉ đạt 52.023 tỷ đồng, chiếm 52,21% so với tổng giá trị ngành kinh tế tỉnh. Điều này cho thấy sự phát triển của ngành công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
Bên cạnh đó, do phát triển công nghiệp chậm hơn các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nên tỉnh Bình Phước phải đối mặt với thách thức trong việc cạnh tranh thu hút đầu tư, phải có hướng đi mới. Nhận thấy áp lực giữa việc đầu tư phát triển ngành công nghiệp và hoạt động bảo vệ môi trường khiến nhiều tỉnh thành lân cận phải hạn chế tiếp nhận nhiều ngành nghề, trong khi đó nhu cầu thị trường còn rất lớn. Tiếp thu kinh nghiệm quản lý môi trường của các tỉnh thành này, đồng thời cũng nhận thức thách thức của tỉnh trong việc phát triển kinh tế, ngày 26 tháng 10 năm 2017 UBND tỉnh Bình Phước ra quyết định số 44/2017/QĐ-UBND về việc bố trí các ngành nghề, dự án sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Trong đó xác định những ngành nghề có khả năng gây ô nhiễm cao gồm: Chế biến tinh bột sắn, mủ cao su (gồm các công đoạn sơ chế, chế biến); chế biến than; sản xuất xi măng; sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất làm lạnh, phèn, thuốc nhuộm, sơn; sản xuất pin, ắc quy; sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; sản xuất thuốc lá; sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu gỗ và nguyên liệu giấy phế thải; công nghiệp xi mạ; công nghiệp luyện kim màu (kể cả có tái chế ắc quy); công nghiệp thuộc da; công nghiệp dệt có nhuộm; xử lý chất thải nguy hại. Đồng thời xác định các ngành nghề này sẽ được xem xét bố trí ở các cụm công nghiệp, khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế đã được quy hoạch để bố trí những ngành nghề, dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao hoặc bố trí ngoài khu công nghiệp với vị trí khoảng cách an toàn.
Tháng 11/2015, Thủ tướng Chính phủ có công văn số 2162/TTg-KTN chấp thuận điều chỉnh danh mục các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Phước với tổng cộng 13 KCN, tổng diện tích khoảng 4.686 ha. Hầu hết vị trí các KCN này đều tại huyện Chơn Thành và thị xã Đồng Xoài, là khu vực trung tâm của tỉnh, không thích hợp bố trí các ngành công nghiệp có yếu tố nguy cơ gây ô nhiễm như đã nêu trong quyết định của UBND tỉnh Bình Phước. Trong bối cảnh đó, ngày 15/5/2017, UBND tỉnh Bình Phước căn cứ văn bản truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng ra văn bản số 1130/QĐ-UBND quyết định điều chỉnh cục bộ QHC KKT cửa khẩu Hoa Lư, theo đó KCN tập trung tại KKT cửa khẩu Hoa Lư có diện tích khoảng 1.640 ha tập trung tại xã Lộc Thạnh. Đây là khu vực có đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp, dân cư xung quanh thưa thớt, đảm bảo các điều kiện cơ bản về môi trường cho phát triển công nghiệp tập trung đặc biệt là các nghề có nguy cơ gây ô nhiễm và phù hợp với quy hoạch phát triển chung của trung ương và địa phương.
Căn cứ theo định hướng phát triển của trung ương và của tỉnh, đồng thời nhận thấy tiềm năng đầu tư và khả năng đáp ứng yêu cầu của tỉnh Bình Phước và của Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, công ty quyết định thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha” tại xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Đây là dự án mới, báo cáo đầu tư dự án do Chủ đầu tư là Công ty phê duyệt.
Dự án “Đầu tư xây dựng và Kinh doanh Hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha” nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư. KKT cửa khẩu Hoa Lư (trước đây được gọi là KKT cửa khẩu Bonuê) được thành lập từ năm 2005 theo Quyết định số 03/2005/QĐ-TTG và được phê duyệt Quy hoạch chung từ năm 2010 theo Quyết định số 61/QĐ-TTg. KKT cửa khẩu Hoa Lư phát triển dựa trên các trục giao thông chính gồm trục quốc lộ 13, trục đường sắt xuyên Á, là tuyến giao thông ngắn nhất, thuận tiện nối liền ba nước Đông Dương và Thái Lan. Ngày 13/01/2010 Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 61/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng KKT cửa khẩu Hoa Lư. Ngày 15/5/2017, UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quyết định số 1130/QĐ-UBND về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung của KKT, trong đó quy mô diện tích tự nhiên của KKT đến năm 2025 sẽ là 28.364 ha (bao trùm 3 xã Lộc Thái, Lộc Tấn, Lộc Hòa và thị trấn Lộc Ninh), đất KCN tập trung thuộc KKT có diện tích khoảng 1.640 ha (tập trung tại xã Lộc Thạnh). Hiện nay trong KKT đã thu hút 63 dự án với tổng diện tích thuê đất khu công nghiệp, dịch vụ khoảng 350 ha. Ngoài ra, so với quy hoạch ban đầu khu phi thuế quan và công nghiệp tập trung thuộc KKT khoảng 1.640 ha được điều chỉnh từ phía Đông quốc lộ 13 chuyển sang phía Tây quốc lộ 13 để đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường số 55 năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ V/v Quy định về việc Quy hoạch về Bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, trong đó có quy định dự án thuộc nhóm phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (thuộc mục 5 các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có diện tích trên 200 ha, căn cứ theo phụ lục 2 và phụ lục 3 của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP). Do đó Công ty tiến hành lập Báo cáo ĐTM cho dự án với sự tư vấn của Chi nhánh khu vực phía Nam – Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Môi trường (trực thuộc Tổng cục Môi trường).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện Đánh giá tác động môi trường ĐTM
2.1. Các cơ sở văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện Đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư và lập báo cáo ĐTM của dự án
2.1.1. Các văn bản pháp luật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Luật Phòng cháy chữa cháy (PCCC) số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XlII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2013.
Luật Hoá chất số 06/2007/QH được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XII, thông qua ngày 21/11/2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2008.
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014.
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015.
Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc Quy hoạch về Bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Nghị định số 82/2018/ NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý Khu công nghiệp và khu kinh kế.
Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bình Phước.
Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 41/2010/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC.
Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT về việc Bảo vệ Môi trường Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc Quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động thương binh xã hội về việc Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác An toàn, vệ sinh lao động đổi với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động thương binh xã hội về việc Ban hành danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn, vệ sinh lao động.
Quyết định số 1329/QĐ- BYT ngày 18/04/2002 của Bộ Y Tế về Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế.
Quyết định số 03/2005/QĐ-TTG ngày 05/01/2005 của Thủ tướng chính phủ về việc Thành lập và áp dụng chính sách đối với KKT cửa khẩu Bonuê, tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển các Khu KKT cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”.
Quyết định số 2070/QĐ-TTG ngày 11/12/2009 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc Thành lập Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 61/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quyết định Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước đến năm 2025.
Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 21/06/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2013 ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ (2011-2015) của huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 4 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành quy chế phối hợp Bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 05/05/2016 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý cửa khẩu quốc tế Hoa Lư.
Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Bình Phước căn cứ văn bản truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng quyết định định điều chỉnh cục bộ QHC KKT cửa khẩu Hoa Lư.
Quyết định số 1794/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 về việc Ban hành Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020.
Quyết định số 3318/ QĐ-BCT ngày 28/8/2017 của Bộ công thương về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triể n công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành quy định bố trí các ngành nghề, dự án sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện lộc ninh, tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc Thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc Ban hành quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Công văn số 1786/VPCP-CN ngày 28/02/2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng v/v điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng KKT cửa khẩu Hoa Lư, tỉnh Bình Phước.
2.1.2. Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế.
TCXDVN 276:2003 về công trình công cộng - nguyên tắc cơ bản để thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất.
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
TCVN 6705:2009 – Chất thải rắn thông thường – Phân loại.
TCVN 6706:2009 – Chất thải nguy hại – Phân loại.
TCVN 6707:2009 – Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo.
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước ăn uống do Bộ Y tế ban hành.
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng Chất thải nguy hại.
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
QCVN 08:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
QCVN 09:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
QCVN 12:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công nghiệp giấy và bột giấy.
QCVN 13:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Công nghiệp dệt nhuộm.
QCVN 07-1:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước.
QCVN 07-2:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước.
QCVN 07-4:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông.
QCVN 07-5:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện.
QCVN 07-7:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình chiếu sáng.
QCVN 07-8:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình viễn thông.
QCVN 07-9:2016/BXD về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định, ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án
Giấy chứng nhận đầu tư số 0304481104 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh thay đổi lần 13 ngày 16/10/2014.
Thông báo số 355/TB-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Bình Phước giải quyết kiến nghị của BQL KKT.
Quyết định số 2584/UBND-KT ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Triển khai thực hiện các dự án trên diện tích đất công.
Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Thu hồi đất của Ban QLRPH Lộc Ninh quản lý, giao Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý để quy hoạch Khu công nghiệp trong Khu kinh tế của khẩu Hoa Lư.
Văn bản số 2584/UBND-KT ngày 4/8/2017 của UBND tỉnh Bình Phước v/v triển khai các dự án trên diện tích đất công; theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước đồng ý chủ trương giao diện tích 425ha cho Công ty để đầu tư phát triển Khu Công nghiệp trong Khu Kinh tế Cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh Bình Phước.
Thông báo số 91/TB-BQL ngày 31/8/2017 của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư về việc Thuận giao vị trí đất cho Công ty để đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư tại xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước;
Công văn số 153/SXD-QH-KT ngày 22/01/2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước về việc thẩm định đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Ledana thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
Thông báo số 177/TB-UBND ngày 04/7/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Huỳnh Anh Minh tại buổi họp xem xét thông qua quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Ledana.
Thông báo số 2147/BXD-QHKT ngày 24/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến đối với đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Ledana, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
Bản đồ địa chính Khu vực thực hiện dự án, do Trung tâm kỹ thuật địa chính tỉnh Bình Phước thực hiện.
Báo cáo Đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án, do nhóm chuyên gia Đa dạng sinh học trường Đại học Tôn Đức Thắng thực hiện.
Báo cáo đầu tư Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha.
Thuyết minh Quy hoạch Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha tỷ lệ 1/2.000.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp đặc thù LeDaNa - Diện tích 424,54 ha” do Công ty chủ trì thực hiện với sự tư vấn Chi nhánh khu vực phía Nam – Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Môi trường (trực thuộc Tổng cục Môi trường).
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm