Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư nhà ở xã hội và khu chung cư thương mại

Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư nhà ở xã hội và khu chung cư thương mại

Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại, khu nhà ở xã hội, phân định nhà ở xã hội và khu nhà ở thương mại, căn hộ thương mại trong dự án xây dựng nhà ở xã hội, quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở xã hội. Hồ sơ mua nhà ở xã hội và điều kiện mua nhà ở xã hội.

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI

Điều 4. Nguyên tắc xác định quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội

1. Tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và loại 3 trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch phát triển khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm căn cứ vào nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn để bố trí đquỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội; chỉ đạo cơ quan chức năng xác định cụ thể vị trí, địa điểm, quy mô diện tích đất của từng dự án xây dựng nhà ở xã hội đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để phát triển nhà ở xã hội.

2. Diện tích đất và các thông tin về khu vực, địa điểm dành để phát triển nhà xã hội phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tcủa Ủy ban nhân dân cấp tnh và cơ quan qun lý nhà ở cấp tnh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở.

3. Việc sử dụng đất để phát triển nhà ở xã hội phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch, kế hoạch sdụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo đúng Giy phép xây dựng trong trường hợp phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất vườn liền kề, đất nông nghiệp khác đ phát trin nhà ở xã hội đối với tổ chc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; đi với hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Điều 5. Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị

1. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị, không phân biệt quy mô diện tích đất (bao gồm cả dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) và hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) tại các đô thị từ loại 3 trở lên và khu vực quy hoạch là đô thị từ loại 3 trở lên phải dành 20% tng diện tích đất trong các đồ án quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội.

Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị đó có trách nhiệm trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% (trừ trường hợp Nhà nước thu hồi quỹ đất 20% để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngân sách và trường hợp chủ đầu tư không có nhu cầu tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thì chuyển giao quỹ đất này cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án).

2. Trường hợp dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha thì chủ đầu tư dự án được lựa chọn hình thức hoặc dành quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này, hoặc chuyển giao quỹ nhà ở tương đương với giá trị quỹ đất 20% tính theo giá đất mà chủ đu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước tại thời điểm chuyển giao để sdụng làm nhà ở xã hội, hoặc nộp bằng tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.

3. Đối với trường hp bố trí quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội không phù hợp với quy hoạch ca địa phương hoặc có bố trí nhưng không đủ quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.

4. Đối vi dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị đã lựa chọn chủ đầu tư trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa bố trí quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội mà sau thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, dự án đó bị thu hồi theo quy định của pháp luật để giao cho chủ đầu tư khác thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch để bố trí bổ sung quđất 20% để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Trường hợp Nhà nước sử dụng quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi bàn giao quỹ đất này cho Nhà nước.

Khi bàn giao quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội cho Nhà nước thì chủ đầu tư dự án được hoàn trả (hoặc được khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính mà chủ đầu tư phải nộp ngân sách nhà nước) các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bng, chi phí đu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật mà chủ đu tư đã thực hiện đối với quỹ đất 20% phải bàn giao. Số tiền còn lại chưa được hoàn trả hoặc khấu trừ (nếu có) được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hi do Nhà nước đu tư.

6. Trường hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo dự án bằng nguồn vốn ngân sách trung ương thì việc bố trí quỹ đất thực hiện theo quy định như sau:

a) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội được bố trí nguồn vốn ngân sách trung ương từ 50% tổng mức đu tư của dự án trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng để xem xét, quyết định việc lựa chọn quỹ đất để triển khai thực hiện dự án;

b) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội được bố trí nguồn vốn ngân sách trung ương dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án xem xét, quyết định việc lựa chọn quỹ đất để triển khai thực hiện dự án.

Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Về việc đăng ký làm chủ đầu tư dự án Khu chung cư thương mại theo nghi định 15

Kính gửi:  - UBND thành phố Hồ Chí Minh,

- Sở kế hoạch đâu tư thành phố Hồ Chí Minh,

- Sở tài nguyên và môi trường thành phố Hồ Chí Minh,

- Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh,

- UBND thành phố Thủ Đức.

 Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại, khu nhà ở xã hội, phân định nhà ở xã hội và khu nhà ở thương mại, căn hộ thương mại trong dự án xây dựng nhà ở xã hội, quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở xã hội. Hồ sơ mua nhà ở xã hội và điều kiện mua nhà ở xã hội.

- Căn cứ Luật Nhà ở 2014 số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

- Căn cứ Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/03/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 cuả Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

- Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/09/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

- Căn cứ theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

Sau khi nghiên cứu khảo sát thị trường nhà ở và quỹ đất hiện có, Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Bất động sản DH đăng ký Sở Xây dựng được làm chủ đầu tư dự án Khu chung cư thương mại theo nghi định 15 tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện đầu tư khu chung cư thương mại 24 tầng gồm 2 Block nhà ở, phục vụ như cầu nhà ở hiện đang còn thiếu của thành phố Thủ Đức.

I. Thông tin công ty đăng ký làm chủ đầu tư dự án:

Công ty đăng ký chủ dự án:  Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Bất động sản DH

Địa chỉ trụ sở chính: Lô B16 đường 12 Trung tâm hành chính Dĩ An, Khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.

Điện thoại: ……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  s3402323014 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 22/12/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 04/03/2021.

Mục tiêu hoạt động của dự án: Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

1

Hoạt động kinh doanh bất động sản

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

6810

821

2

Hoạt động kinh doanh bất động sản

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

6820

3

Xây dựng

Xây dựng nhà các loại

4100

512

4

Xây dựng

Xây dựng công trình đường bộ, đường giao thông

4210

5

Xây dựng

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

4290

Người đại diện theo pháp luật của công ty:  TRỊNH THỊ TÚ

Chức danh: Chủ tịch công ty kiêm giám đốc

Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng. (Ba mươi lăm tỷ đồng)

II. Thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư:

  1. Tên dự án: Khu chung cư thương mại theo nghi định 15
  2. Địa chỉ dự án: phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Mục tiêu: xây dựng Khu chung cư thương mại theo nghi định 15 phục vụ nhu cầu người dân và công nhân của các khu công nghiệp tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức.
  4. Sự cần thiết đầu tư và mục tiêu của dự án:

Xây dựng dự án Khu chung cư thương mại theo nghi định 15 tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức nhằm phục vụ nhu cầu ở của người dân; tạo môi trường sống thuận lợi, tiện nghi, đáp ứng thêm tiêu chí để phát triển và nâng cấp đô thị sau này. Phát triển quỹ đất ở để đáp ứng một phần nhu cầu hiện tại, phục vụ các đối tượng là người dân có nhu cầu nhà ở trong và ngoài khu vực. Triển khai đầu tư xây dựng kết nối các hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh và đồng bộ, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế trong tương lai; phục vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp và lợi ích của xã hội.

Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND thành phố Thủ Đức, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội cho người có thu nhập thấp nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương.

  1. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
  1. Tên dự án: Khu chung cư thương mại theo nghi định 15 
  2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Bất động sản DH 
  3. Diện tích khu đất thực hiện dự án: 8,983.6 m2.
  4. Địa điểm, ranh giới và diện tích chiếm đất toàn bộ dự án
  • Địa điểm xây dựng: phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Ranh giới khu đất:

+ Phía Đông : giáp đường quy hoạch;

+ Phía Tây    : giáp đất trồng lúa;

+ Phía Nam  : giáp đất trống và đường quy hoạch;   

+ Phía Bắc    : giáp đất trồng lúa.

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (m²)

TỶ LỆ (%)

1

Diện tích đất quy hoạch

8,983.60

100.0%

2

Đất xây dựng

3,150.00

35.06%

3

Đất giao thông - sân bãi nội bộ - để xe(bao gồm giao thông quy hoạch)

 3,633.60

40.45%

4

Đất cây xanh

 2,200

24.49%

  1. Quy mô dân số: 3,024  người;
  2. Tổng số lượng căn hộ chung cư: 792 
  3. Phương án tiêu thụ sản phẩm:

STT

CÁC THÔNG SỐ

ĐƠN VỊ

THIẾT KẾ

1

THÔNG TIN CHUNG

CÁC THÔNG SỐ CHUNG CƯ

a

Tổng diện tích đất qui hoạch

8,983.60

b

Diện tích đất ở cao tầng (Block A: 2224m², Block B : 926 m²)

3,150.00

c

Tổng diện tích sàn (không bao gồm kỹ thuật sân thượng…)

60,480

d

Tổng diện tích sàn ( bao gồm kỹ thuật sân thượng…)

75,600

e

Mật độ xây dựng khối chung cư (tính trên diện tích đất ở cao tầng)

%

3506.39%

f

 Diện tích chiếm đất xây dựng tầng điển hình

3,150.00

g

 Diện tích đất xây dựng tầng trệt

3,150.00

h

Hệ số sử dụng đất khu Căn hộ

lần

8.42

k

Số tầng cao

tầng

24

l

Số tầng hầm

tầng

2

m

Tổng chiều cao công trình

m

81.4

n

Tổng số căn hộ (Block A: 572 căn, Block B: 220 căn)

căn

792

o

Số dân cố định ( chung cư 25m² sàn/người)

người

3,024

p

SHCĐ (Tiêu chuẩn: 0,8m² sinh hoạt cộng đồng cho 1 căn hộ, 50% cho chung cư) bố trí khu SHCĐ tập trung giảm 30% diện tích

634

2

TÍNH TOÁN SLƯỢNG XE CHUNG CƯ

a

Khi căn h: (tính theo công văn 1245/BXD-KHCN của BXD ngày 24/06/2013).
Tiêu chuẩn: 100m² sàn sử dụng căn hộ có tối thiểu 12m² chỗ để xe (kể cả đường  nội bộ trong nhà xe).

+ Diện tích đậu xe khối căn hộ

7,257.60

3

TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH NHÓM TRẺ

a

Khi căn h: (tính theo TCVN 3907:2001 Yêu cầu thiết kế trường mầm non).
Tiêu chuẩn: 50 chỗ học cho 1000 dân, 8m²/trẻ đối với khu vực thành phố (cho nhóm trẻ từ 1-3 tuổi)

- Tổng số dân

người

3,024

- Tổng số chỗ học cho nhóm trẻ và mẫu giáo

người

151

- Tổng số chỗ học cho nhóm trẻ (50%)

người

76

Tng din tích nhóm trẻ cần

604.80

- Bán trực tiếp các căn hộ chung cư cho người dân địa phương;

- Bán trực tiếp khu nhà liên kế theo giá thị trường nhà thương mại.

  1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: thực hiện đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được phê duyệt;
  2. Tiến độ thực hiện (phân chia theo giai đoạn):

TT Hang mục

Thời gian thi công ( 3 năm)

I

Chuẩn bị đầu tư

1

Khảo sát thiết kế, lập F/s

II

Thực hiện đầu tư

1

Lập TK, KT tổng dự toán

 -------

2

Lập hồ sơ mời thầu

- ►

3

Đấu thầu xây lắp

- ►

4

Đấu thầu xây lắp khu thương mại, dịch vụ

-----------------*

 ---------

Xây lắp hạ tầng

Xây lắp Khu nhà ở chung cư cao tầng + lắp đặt thiết bị

III

Kết thúc đầu tư

1

Nghiệm thu công trình:Hạ tầng

  • Khu nhà chung cư thương mại

---------------------

2

Chính thức giao công trình sau khi nghiệm thu

---------------

  1. Tổng mức đầu tư của dự án: 

Tổng mức đầu tư của dự án : 770.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi  tỷ đồng).

  1. Các đề xuất khác của doanh nghiệp xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại

Kính đề nghị UBND thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng, UBND thành phố Thủ Đức và các phòng, ban ngành chức năng quan tâm xem xét và hướng dẫn giúp cho công ty chúng tôi về các nội dung sau:

  • Chính sách miễn giảm chi tiết, cụ thể về tiền thuế đất dự án ;
  • Xin được hỗ trợ các thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư để sớm triển khai dự án. Xin được miễn, giảm nộp tiền chi phí hạ tầng, có chính sách miễn giảm nộp tiền sử dụng đất, và các loại thuê ưu đãi khác  đối với dự án chung cư thương mại.

Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Bất động sản DH cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng ký này.

Xin chân thành cám ơn!

Đơn xin đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại, khu nhà ở xã hội, phân định nhà ở xã hội và khu nhà ở thương mại, căn hộ thương mại trong dự án xây dựng nhà ở xã hội, quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở xã hội. Hồ sơ mua nhà ở xã hội và điều kiện mua nhà ở xã hội.

 

  1. I: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUI HOẠCH TỒNG THỂ
    1.  Hình thức đầu tư  
  •  Đầu tư xây dựng mới Khu nhà phố liên kế Thanh Tâm Xuyên Á trên khu đất 7,182 m2. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, sinh thái, mang đặc sắc văn hóa nhưng không làm mất đi tính trang nhã và tiện dụng.
    1. Quy hoạch tổng thể dự án khu dân cư đô thị
      1. Mục tiêu quy hoạch
    • Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng và lô đất xây dựng nhà ở, khu đô thị và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
    • Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.
    • Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước. Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.
    • Để không gian tổng thể của dự án được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với qui hoạch chung được duyệt.
      1. Cơ cấu sử dụng đất
  1. cấu phân khu chức năng:

Tính chất chức năng của quy hoạch

    • Là khu dân cư đô thị.
    • Công trình công cộng khu vực.

Cơ cấu phân khu chức năng: Khu vực dự kiến với các chức năng chính sau:

Đất ở:

    • Bố cục các khu nhà ở với hệ thống giao thông, công viên cây xanh hoàn chỉnh, kết hợp cấy xanh TDTT tạo môi trường sống hiện đại.
    • Bố cục các khối nhà khu đô thị với các hình dáng đa dạng cao thấp khác nhau tạo nên những khoảng không gian thoáng đãng thay đổi tầm nhìn. Nhịp điệu mặt đứng của khu này mang phong cách mới mẻ và năng động bao quanh toàn khu công viên cây xanh mặt nước tạo nên môi trường sống lý tưởng.

Đất giao thông:

    • Vai trò của hệ thống giao thông trong bố cục cảnh quan: Hệ thống giao thông là một yếu tố khung cho cảnh quan đô thị, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hoà trong bố cục. Qui định các góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo vỉa hè, chú ý đến màu sắc, độ cao, dáng cây... để tạo nên một sự hài hoà trong cảnh quan.

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu cho từng loại đất:

Khu nhà liên kế A + B  

Khu nhà liên kế A + B tổng diện tích 5,010.21m2.

Mật độ xây dựng : 70  %.

Tầng cao : 2 tầng.

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà ở

5,010.21

69.76

2

Giao thông, vỉa hè

1,664.06

23.17

3

Cây xanh, hạ tầng kỹ thuật

507.73

7.07

TỔNG CỘNG

7,182

100

QUY MÔ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:

STT

KÝ HIỆU LÔ ĐẤT

DIỆN TÍCH ĐẤT

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG THUẦN (NETTO)

TẦNG CAO TỐI ĐA

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TỐI ĐA

DIỆN TÍCH SÀN

m2

m2

(%)

tầng

lần

m2

I

NHÀ LIÊN KẾ A

1

A1

112.97

90.38

80

2

1.60

180.75

2

A2

95.14

76.11

80

2

1.60

152.22

3

A3

93.37

74.70

80

2

1.60

149.39

4

A4

91.60

73.28

80

2

1.60

146.56

5

A5

96.36

77.09

80

2

1.60

154.18

6

A6

103.87

83.10

80

2

1.60

166.19

7

A7

95.58

76.46

80

2

1.60

152.93

8

A8

86.79

69.43

80

2

1.60

138.86

9

A9

77.85

62.28

80

2

1.60

124.56

10

A10

83.77

67.02

80

2

1.60

134.03

11

A11

142.26

113.81

80

2

1.60

227.62

12

A12

144.30

115.44

80

2

1.60

230.88

13

A13

127.84

102.27

80

2

1.60

204.54

14

A14

101.81

81.45

80

2

1.60

162.90

15

A15

100.28

80.22

80

2

1.60

160.45

16

A16

98.75

79.00

80

2

1.60

158.00

17

A17

97.22

77.78

80

2

1.60

155.55

18

A18

95.67

76.54

80

2

1.60

153.07

19

A19

94.16

75.33

80

2

1.60

150.66

20

A20

92.63

74.10

80

2

1.60

148.21

21

A21

91.09

72.87

80

2

1.60

145.74

22

A22

89.56

71.65

80

2

1.60

143.30

23

A23

88.03

70.42

80

2

1.60

140.85

24

A24

86.50

69.20

80

2

1.60

138.40

25

A25

148.80

119.04

80

2

1.60

238.08

II

NHÀ LIÊN KẾ B

1

B1

138.56

110.85

80

2

1.60

221.70

2

B2

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

3

B3

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

4

B4

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

5

B5

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

6

B6

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

7

B7

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

8

B8

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

9

B9

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

10

B10

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

11

B11

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

12

B12

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

13

B13

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

14

B14

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

15

B15

121.81

97.45

80

2

1.60

194.90

16

B16

88.89

71.11

80

2

1.60

142.22

17

B17

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

18

B18

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

19

B19

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

20

B20

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

21

B21

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

22

B22

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

23

B23

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

24

B24

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

25

B25

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

26

B26

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

27

B27

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

28

B28

80.00

64.00

80

2

1.60

128.00

29

B29

124.75

99.80

80

2

1.60

199.60

TỔNG CỘNG (A+B)

5,010.21

8,016.34

  1. mục đường giao thông: 
  • Cấp thiết kế (theo TCXDVN 104 : 2007): đường phố nội bộ, đô thị loại III, địa hình đồng bằng.

+ Cấp kỹ thuật :

Cấp 30.

+ Vận tốc thiết kế :

30 Km/h.

+ Tải trọng thiết kế :

Trục xe tiêu chuẩn tính toán 10 T.

+ Độ dốc dọc lớn nhất :

8 %.

  • Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn : 30 m.
  • Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.
  • Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.

+ Chiều rộng mặt đường: 8,00 m.

+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 3,00 m. + Chiều rộng nền đường: 14,00 m.

  1. mục thoát nước mưa:
  • Xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho toàn khu dân cư bằng cống BTCT có khẩu độ thoát h = 600^1800 mm đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với giếng thu đặt cách khoảng 25m/1 vị trí, sau đó được thoát vào hệ thống thoát nước dọc trên đường và đổ ra sông.
  1. mục thoát nước sinh hoạt:
  • Xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt cho toàn khu dân cư bằng ống HDPE có khẩu độ h = 300 – 400 mm, đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với hố thu gom từ các hộ dân, hệ thống thoát nước sinh hoạt có nhiệm vụ thu gom nước sinh hoạt từ các hộ dân rồi dẫn về trạm xử lý nước sinh hoạt được xây dựng với công suất xử lý là 850 m3/ngày.đêm, sau khi xử lý mới được đưa ra hệ thống cống thoát nước mưa.
  1. mục cấp nước:
  • Xây dựng hệ thống cấp nước cho toàn khu dân cư bằng ống PVC h = 60^150mm và ống HDPE h = 200mm, kết hợp bố trí các trụ lấy nước chữa cháy MQQmm tại các điểm thuận tiện để lấy nước chữa cháy với bán kính phục vụ trên dưới 150m.
  1. mục cấp điện, chiếu sáng và đèn tín hiệu giao thông:

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cấp điện và chiếu sáng như sau:

  • Hệ thống đường dây trung thế.
  • Trạm biến áp. Đường dây hạ thế. Hệ thống chiếu sáng.
  • Hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
      1. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường 
  1. Thoát nước bẩn
    • Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thu gom về trạm xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đạt tiêu chuẩn cột B-TCVN 5945-1995 và xả ra tuyến cống hiện hữu Ø800. Giai đoạn dài hạn, nước thải được dẫn theo cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý nước thải tập trung. Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. Tổng lượng nước thải toàn khu: 2.000 m3/ngày.
    • Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước hợp lý
  2. Rác thải và vệ sinh môi trường
    • Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
    • Phương án xử lý rác thải hợp lý.
      1. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng
  • Cấp công trình:  cấp III.
  • Kết cấu: được thiết kế theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN, đảm bảo độ bền vững nhờ hệ số an toàn cao; hệ khung sàn BTCT, bước cột 3,6 m – 6,6 m, trần mái BTCT trên có đan tấm chống nhiệt.
  • Móng: được xử lý bằng hệ thống móng cọc ép có đường kính Ø300mm – 1000mm và có chiều sâu từ 45 - 120 mét.
      1. Hạ tầng kỹ thuật 
  • San nền:

- Cao độ san nền trung bình (+ 2,0 m đến 2,2 m).

- Khu đất san nền có diện tích khoảng 7,182 m2. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0,1 m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30 cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0,9

  • Đường giao thông:

- Hệ thống đường nội bộ: đầu tư hệ thống đường nhựa với bề rộng mặt đường là 8 m.

  • Hệ thống cấp điện:

- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và khớp nối với các dự án có liên quan.

- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22 kV và TBA 630 kVA-22/0,4 kV cấp điện cho hạng mục của dự án.

- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

  • Hệ thống điện chiếu sáng:

- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;

- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.

- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.

- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

  • Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trữ, sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.

- Mạng lưới cấp nước cho khu vực văn phòng là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.

-  Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.

  • Hệ thống xử lý nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.

- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i=1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1 m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

                                     GIÁM ĐỐC

                                   

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng