Dịch vụ lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường

Dịch vụ lập dự án đầu tư, trình tự thực hiện dự án đầu tư và quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án có sử dụng đất.

 

Nhằm làm rõ quy trình thực hiện và trách nhiệm của tư vấn và chủ đầu tư trong quá trình lập hồ sơ, Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương xin trình bày cụ thể, Dịch vụ lập dự án đầu tư, trình tự thực hiện dự án đầu tư và quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án có sử dụng đất, quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

Bước thực hiện

Nội dung

Trách nhiệm

Thời gian thực hiện (ngày)

Ghi chú

1

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư:

  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Bản đồ tọa độ khu đất thực hiện dự án
  • Văn bản pháp lý liên quan đến dự án
  • Bản sao y giấy CMND của người đại diện
  • Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán
  • Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của ngân hàng
  • Thông tin về hiện trạng khu đất dự án
  • Thông tin ý tưởng thiết kế nếu có
  • Bản vẽ mặt bằng tổng thể dự án

Chủ đầu tư

1

2

Khảo sát thực tế khu đất vị trí thực hiện dự án

Tư vấn và chủ đầu tư

2

3

Lập dự thảo tờ trình, văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, đề xuất thực hiện dự án đầu tư

Tư vấn

10

4

Lập dự thảo thuyết minh dự án đầu tư :

  • Thu thập, tổng hợp thông tin lập dự án
  • Nghiên cứu thị trường, vị trí địa lý, các điều kiện thuận lợi để thực hiện dự án
  • Tính toán tổng mức đầu tư: Chi phí xây dựng lắp đặt, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, dự phòng chi, lãi vay của dự án, phương án hoàn trả vốn vay.
  •  Lập dự toán và tổng mức đầu tư dự án.
  • Phân tích IRR và NPV của dự án
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường của dự án và biện pháp giảm thiểu tác động
  • Hiệu quả kinh tế-tài chính của dự án

5

Gửi hồ sơ dự thảo cho chủ đầu tư chỉnh sửa

Chủ đầu tư

2

6

Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của chủ đầu tư và phát hành hồ sơ.

Tư vấn

4

7

Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch đầu tư

Chủ đầu tư

1

Xem tại file trình tự thủ tục nộp tư vấn gửi

8

Sở Kế hoạch đầu tư tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan ban ngành liên quan  

Cơ quan nhà nước

3

9

Các ý kiến thẩm định phản hồi của cơ quan ban ngành

Cơ quan nhà nước

15

10

Chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo ý kiến

Tư vấn và chủ đầu tư

10

11

Sở Kế hoạch đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh

Cơ quan nhà nước

25

12

Ủy ban Tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Cơ quan nhà nước

7

Xin chân thành cảm ơn!

  1. Hồ sơ nộp tại Trung tâm hành chính công

Nộp 1 bản gốc + 7 bản copy

Các hồ sơ cần chuẩn bị để nộp lên Hệ thống Trung tâm hành chính công :

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (ký tắt từng trang và ký đầy đủ tại trang cuối) à File scan

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (công chứng hoặc đóng dấu sao y bản chính của công ty)

3. Bản sao y giấy CMND của người đại diện (công chứng hoặc đóng dấu sao y bản chính của công ty)

4. Đề xuất dự án đầu tư (ký tắt từng trang và ký đầy đủ tại trang cuối) à File scan

5. Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán  à file scan

6. Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng  à file scan (nếu có giấy chứng minh trong tài khoản cty ở ngân hàng có tiền =15% tồng mức đầu tư hoặc

Chứng minh có 15% tổng mức đầu tư = số dư tài khoản+ BC tài chính + tài sản cty ...

7. Cam kết hỗ trợ tài chính của ngân hàng à File scan

8. Bản đồ địa chính khu đất (công chứng hoặc đóng dấu sao y bản chính của công ty)

9. Thuyết minh dự án đầu tư (ký đóng dấu trang bìa phụ, trang cuối và giáp lai tất cả các trang) à File scan 

  1. Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Trình tự thực hiện dự án đầu tư:

- Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án.

- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

b) Cách thức thực hiện dự án đầu tư:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, ngoài các nội dung quy định tại điểm d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư, đề xuất dự án đầu tư bổ sung các nội dung: thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ sung dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có);

+ Trường hợp dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập, trong đó đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, ngoài các nội dung quy định tại điểm d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư, đề xuất dự án đầu tư bổ sung sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định pháp luật về đấu thầu. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:

+ Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.

e) Cơ quan thực hiện:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Nhà đầu tư;

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu A.II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).

i) Lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập (Điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư) theo Mẫu A.I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

- Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất (Điểm d khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư) theo Mẫu A.I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số  31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

Chuyên lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Dịch vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của từng loại dự án. Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình, việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng công trình được quy định như sau:

Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;  Đối với dự án không thuộc quy định tại điểm a khoản này, việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định; Trình tự lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và quy định khác của pháp luật có liên quan; Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của luật Xây dựng.

3. Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong các trường hợp sau: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định.

4. Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân khi xây dựng không phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.”. Quy định giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng phải được giám sát, đánh giá phù hợp với từng loại nguồn vốn. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng theo nội dung và tiêu chí đánh giá đã được phê duyệt; Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá về mục tiêu, sự phù hợp với quy hoạch liên quan, việc sử dụng đất, tiến độ đầu tư xây dựng và bảo vệ môi trường. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng vốn đâu tư công, vốn đóng góp của cộng đồng và vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện giám sát của cộng đồng. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại khu vực xây dựng tổ chức thực hiện giám sát của cộng đồng.

Trình tự đầu tư xây dựng công trình:

1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng được quy định cụ thể như sau:

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn; khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác; Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.

2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đối với các dự án còn lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án. Theo tính chất của dự án và điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai."

 

Bước đầu tiên trong việc sàng lọc đánh giá sơ bộ quy trình ĐTM là xác định xem ĐTM có được yêu cầu hay không. Đây là một nghiên cứu sơ bộ nhằm điều tra những tác động tiêu cực và tích cực của một dự án được đề xuất. Loại và quy mô dự án được sử dụng để đánh giá mức độ của các tác động môi trường tiềm ẩn. Các dự án nhỏ đôi khi có tác động xấu đến môi trường hơn các dự án lớn. Do đó, ngưỡng phán quyết luôn phải được áp dụng cho từng trường hợp cụ thể. Có hai phương pháp sàng lọc chính:
sử dụng ngưỡng và kiểm tra từng trường hợp cụ thể theo tiêu chí.
Hướng dẫn lĩnh vực bao gồm danh sách các thông số môi trường cho các lĩnh vực khác nhau có thể được sử dụng để giúp tổ chức quá trình sàng lọc căn cứ theo các chỉ tiêu cho phép ở ngưỡng giới hạn.

Các vấn đề môi trường do địa điểm dự án gây ra bao gồm đánh giá tác động theo từng chuyên đề: vấn đề thiết kế, vấn đề xây dựng và vấn đề vận hành. Đánh giá ban đầu là cần thiết nếu quá trình sàng lọc chỉ ra rằng không cần đánh giá chi tiết. Nếu việc sàng lọc hoặc đánh giá sơ bộ đề xuất đánh giá tác động, thì bước tiếp theo là xác định phạm vi. Do đó, quá trình sàng lọc chia các hoạt động được đề xuất thành ba loại chính:

Thời điểm đánh giá sơ bộ tác động môi trường được thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, đề xuất chủ trương đầu tư, đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phải đề nghị quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.

Tiêu chí Ngưỡng đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư

Tác động Tiêu chí
Quy mô, Vị trí,  Chi phí đầu ra
Tác động môi trường tài chính, v.v.
Tác động đáng kể nhưng dễ nhận biết
Tác động đáng kể đến các khu vực nhạy cảm.

Đánh giá ban đầu sợ bộ tác động môi trường được thực hiện ở giai đoạn đầu được gọi là Kiểm tra Môi trường Ban đầu (nghiên cứu sơ bộ).
Đánh giá chi tiết báo cáo môi trường: Được thực hiện trong quá trình lập kế hoạch dự án và được báo cáo dưới dạng Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Kiểm tra Môi trường Ban đầu (nghiên cứu sơ bộ): Đây là một đánh giá môi trường ban đầu về các tác động định tính và định lượng có thể dự đoán được của một hoạt động được đề xuất đối với môi trường. Theo quy trình này, nó được xác định liệu hoạt động được đề xuất có gây ra các tác động xấu đến môi trường hay không và phải lập một ĐTM. Do đó, nghiên cứu sơ bộ là một cuộc điều tra chi tiết hơn về đánh giá tác động bằng cách sử dụng thông tin từ quá trình xác định phạm vi. Đánh giá tác động môi trường xem xét nhiều vấn đề khác nhau để hỗ trợ dự đoán và đánh giá các tác động môi trường để xác định các biện pháp giảm thiểu cần thiết.

Đây là một quy trình xem xét một cách có hệ thống tất cả các tác động môi trường của một đề xuất và xác định tác động nào cần được xem xét thêm và biện pháp giảm thiểu nào có thể giảm tác động xuống mức có thể chấp nhận được. Nếu nghiên cứu sơ bộ tiết lộ nhiều tác động đáng kể hơn thì phải tiến hành nghiên cứu đánh giá tác động môi trường.
Phạm vi đánh giá tác động môi trường: Trong phạm vi, EIA sẽ xác định các vấn đề chính với địa chỉ. Do đó, quá trình xác định phạm vi giúp xác định các vấn đề quan trọng cần được đánh giá đầy đủ và loại bỏ các yếu tố không quan trọng trong quá trình lập biểu đồ tác động theo ngữ cảnh. Quá trình này phụ thuộc vào bản chất của dự án được đề xuất. Đại diện chính quyền địa phương, UNEP và các tổ chức phi chính phủ đã tham dự cuộc họp và xem xét các hành động được đề xuất.
Trong các trường hợp khác, điều quan trọng là các thành viên của cộng đồng địa phương phải tham gia cùng với các đại diện chủ chốt khác. Quá trình xác định phạm vi chỉ ra các chi tiết cần thiết và có thể được sử dụng để xem xét các phương án thiết kế dự án. Quá trình xác định phạm vi xác định những điều sau đây càng sớm càng tốt. Mục đích của việc xác định phạm vi là: xem xét các lựa chọn cân bằng và thích hợp cho các hành động được đề xuất.
Thông báo cho những người bị ảnh hưởng do các khuyến nghị và kế hoạch hành động thay thế.
Đánh giá các tác động môi trường có thể có của các kế hoạch được đề xuất và thay thế.
Chuẩn bị phạm vi sẽ là tài liệu tham khảo sẽ được sử dụng làm cơ sở cho đánh giá hiện tại. Đánh giá các tác động môi trường có thể xảy ra và xác định các phương thức và thủ tục để điều tra thêm.Truyền đạt các tác động và mối quan tâm có thể có theo cách thích hợp để hỗ trợ điều tra thêm và ra quyết định. Mô tả các phương pháp phân tích và thủ tục tham vấn cần thiết để đánh giá thêm. Trong quá trình xác định phạm vi của hệ thống ĐTM Việt Nam, một số yếu tố quan trọng cần được xem xét. Thiếu nhân viên được đào tạo và thiếu nguồn lực tài chính và trang thiết bị. Ngoài ra, cần tạo ra văn hóa phối hợp giữa các ngành để chia sẻ thông tin liên quan đến môi trường. Trong hệ thống quản lý hiện tại, các chuyên gia bên ngoài tiếp cận thông tin cơ bản về thông tin môi trường của Việt Nam dễ dàng hơn các chuyên gia nội bộ. Thái độ này cần phải thay đổi vì sự thành công trong tương lai của các hoạt động môi trường của Việt Nam.

Nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường bao gồm:

Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên quan; Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường trên cơ sở quy mô, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;

Xem thêm Dịch vụ lập dự án đầu tư, trình tự thực hiện dự án đầu tư và quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án có sử dụng đất, quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

Các công việc tiếp theo như thiết kế quy hoạch, thiết kế xây dựng và xin phép đầu tư xây dựng sẽ được nộp và thâm định tại Sở xây dựng.

Phần thiết kế quy hoạch 1/500 cho dự án đầu tư

Thời gian thực hiện và sản phẩm bàn giao

Stt

Hạng mục sản phẩm

Thời gian

thực hiện (ngày)

1.

Hồ sơ thiết kế cơ sở

45

1.1

Thuyết minh thiết kế cơ sở

1.2

Thành phần bản vẽ các công trình xây dựng (thể hiện trên nền bản đồ địa hình) gồm:

+

Các hạng mục công trình chính: 

,…

+

Khu vực xử lý rác thải

+

Giao thông, hạ tầng kĩ thuật,…

+

Bản vẽ các hạng mục công trình phụ trợ: Kiến trúc-kết cấu-Mep-điện nhẹ-PCCC-Spec-dự toán.

2.

Thiết kế bản vẽ tổng mặt bằng cơ cấu sử dụng đất dự án,

dựng phối cảnh 

20 ngày

2.1.

Thể hiện bản vẽ tổng mặt bằng 1/500

3.

Thiết kế lập quy hoạch chung 48 hecta

45-90 ngày

3.1.

Thiết kế, thuyết minh các bản vẽ

+

Bản vẽ sơ đồ vị trí và liên hệ vùng;

+

Bản đồ  hiện trạng.  Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng. Tỷ lệ 1/5000;

+

Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ định hướng phát triển không gian;Tỷ lệ 1/5000.

+

Bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch giao thông. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch cấp nước. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch cấp điện. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch giao thông. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch cấp nước. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch cấp điện. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch quản lý chất thải rắn. Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông.  Tỷ lệ 1/5000;

+

Bản đồ quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật khác.  Tỷ lệ 1/5000;


Đã thêm vào giỏ hàng