Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển

Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển và hồ sơ xin cấp phép xây dựng khu du lịch sinh thái biển, báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái biển.

MỤC LỤC

1 PHẦN MỞ ĐẦU: 1

1.1 LÝ DO LẬP QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN: 1

1.1.1 Lý do lập quy hoạch: 1

1.1.2 Mục tiêu của đồ án : 1

1.2 CƠ SỞ THIẾT KẾ  QUY HOẠCH: 2

1.2.1 Các cơ sở pháp lý: 2

1.2.2 Các nguồn tài liệu, số liệu và cơ sở bản đồ: 3

2 ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG: 3

2.1 VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 3

2.1.1 Vị trí, giới hạn khu đất: 4

2.1.2 Địa hình, địa mạo: 4

2.1.3 Khí hậu, thủy văn: 4

2.1.4 Địa chất thủy văn: 5

2.1.5 Cảnh quan thiên nhiên: 5

2.2 HIỆN TRẠNG: 5

2.2.1 Hiện trạng dân cư và lao động: 5

2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất: 5

2.2.3 Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan: 6

2.2.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 6

2.2.5 Đánh giá chung: 6

3 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN: 7

3.1 CHỈ TIÊU VỀ KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH: 7

3.2 CHỈ TIÊU VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 8

4 NỘI DUNG QUY HOẠCH: 9

4.1 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT: 9

4.1.1 Tổng hợp số liệu sử dụng đất: 9

4.1.2 Giải pháp phân bổ quỹ đất xây dựng : 10

4.2 TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN: 14

4.3 QUY ĐỊNH KIỂM SOÁT KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN: 16

4.4 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 18

4.4.1 Các quy chuẩn quy phạm áp dụng: 18

4.4.2 Quy hoạch hệ thống giao thông: 19

4.4.3 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: 20

4.4.4 Quy hoạch hệ thống cấp nước : 21

4.4.5 Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: 24

4.4.6 Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị: 26

4.4.7 Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc: 28

4.4.8 Quy hoạch tổng hợp đường dây đường ống Hạ tầng kỹ thuật : 30

5 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC: 31

5.1 DỰ BÁO CÁC NGUỒN VÀ MỨC ĐỘ GÂY Ô NHIỄM: 31

5.2 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG: 33

5.3 NHỮNG NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ: 34

6 QUẢN LÝ QUY HOẠCH & XÂY DỰNG: 35

6.1 YÊU CẦU CHUNG: 35

6.2 YÊU CẦU VỀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC: 35

6.3 YÊU CẦU VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 35

6.4 YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: 35

6.5 YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU HỘ CỨU NẠN: 36

7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 37

7.1 KẾT LUẬN: 37

7.2 KIẾN NGHỊ: 37

  1. PHẦN MỞ ĐẦU:
    1. LÝ DO LẬP QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
      1. Lý do lập quy hoạch:

Ngày 17/12/2021 UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành văn bản số 6894/UBND-KGVX về việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất Dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương tại xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi. Việc lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 là cần thiết nhằm tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, tăng thu ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

Theo đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi tại khu vực biển Mỹ Khê được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/3/2022, trong đó định hướng Khu vực nghiên cứu nằm tại phía Đông Bắc xã Tịnh Khê, với tính chất là đô thị dịch vụ du lịch.

Bãi biển Mỹ Khê thuộc địa phận xã Tịnh Khê có vai trò thúc đẩy kinh tế khu vực, đặc biệt khu vực còn có chức năng hỗ trợ trực tiếp đến sự phát triển của dịch vụ du lịch thành phố Quảng Ngãi, do vậy cần đầu tư nâng cao hơn nữa tiềm năng phát triển du lịch. Mặt khác trong những năm gần đây, các dự án trong ngành thương mại và du lịch đang thể hiện sức hút đầu tư rất cao nên cần phải có quy mô đô thị phù hợp với các nhu cầu này, đồng thời cần thiết phải nâng cao sự hấp dẫn của khu dịch vụ du lịch và sự kết nối với đô thị.

Dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương tại xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi cùng nhiều dự án quy hoạch và xây dựng trong khu vực đã và đang được triển khai, các dự án nhà ở, du lịch, cải tạo bãi tắm. Số lượng du khách ngày một tăng đã kéo theo các dịch vụ du lịch và tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân thành phố.

Việc lập quy hoạch chi tiết còn là cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây đựng theo quy hoạch, phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đồng thời đẩy nhanh tốc độ đầu tư xây dựng cho khu vực xã Tịnh Khê.

Từ những lý do trên, để đồ án sớm được triển khai, việc Lập Đồ án Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương tại xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi là cần thiết và cấp bách.

      1. Mục tiêu của đồ án :

Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2040; Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tĩnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi và các nội dung đã được phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tại Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Hình thành khu hỗn hợp: đô thị - thương mại dịch vụ - du lịch đa chức năng với hệ thống hạ tàng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; làm cơ sở để thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát huy hiệu quả sử dụng đất; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Làm cơ sở pháp lý và cơ sở kỹ thuật cho việc lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

    1. CƠ SỞ THIẾT KẾ  QUY HOẠCH:
      1. Các cơ sở pháp lý:

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009; văn bản hợp nhất số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 hợp nhất luật Quy hoạch đô thị;

- Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/5015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, Quy hoạch đô thị và Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi;

- Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030, phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu và Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi;

- Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đến năm 2040;

- Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi tại khu vực biển Mỹ Khê;

- Quyết định số 3578/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND thành phố Quảng Ngãi về việc phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dường, xã Tĩnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;

- Công văn số 1911/SGTVT-QLCL ngày 25/7/2022 của Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi về việc tham gia góp ý Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;

- Công văn số 1536/SXD-QHĐT ngày 27/7/2022 của Sở Xây dựng Quảng Ngãi về việc tham gia góp ý Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;

- Thông báo số 1125/TB-UBND ngày 04/8/2022 Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp Thành viên UBND thành phố thông qua một số nội dung, cụ thể: (1) Điều chỉnh QHCT TL 1/500 dự án Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng, thành phố Quảng Ngãi; (2) QHCT TL 1/500 dự án Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi; (3) QHCT TL 1/500 dự án Khu tổ hợp Thương mại Dịch vụ Riverside Mỹ Khê; (4) QHCT TL 1/500 dự án Khu tái định cư Liên hiệp 1, phường Trương Quang Trọng (mở rộng) phục vụ công tác GPMB dự án đập dân hạ lưu sông Trà Khúc;

- Kết luận số 614-KL/TU ngày 12/8/2022 của Ban thường vụ Thành ủy cho ý kiến đối với 02 đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại xã Tịnh Khê;

- Tờ trình số 4037 ngày 12/8/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án: Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;

- Báo cáo thẩm định số 32/BCTĐ-QLĐT ngày 12/8/2022 của Phòng Quản lý đô thị thành phố Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án: Chỉnh trang đô thị Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;

- Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành.

      1. Các nguồn tài liệu, số liệu và cơ sở bản đồ:

- Hồ sơ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi tại khu vực biển Mỹ Khê đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/3/2022.

- Hồ sơ khảo sát đo đạc địa chính cắm mốc khu đất do văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi lập ngày lập ngày 22/6/2021.

- Các tài liệu, số liệu khác liên quan.

  1. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG: 
    1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
      1. Vị trí, giới hạn khu đất:
  1. Vị trí:

Phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch có quy mô diện tích khoảng 3,27ha thuộc địa phận xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

  1. Ranh giới:

- Phía Đông: Giáp biển Đông;

- Phía Tây: Giáp đường nhựa chạy dọc bờ sông Kinh Giang;

- Phía Nam: Giáp đường nhựa hiện có;

- Phía Bắc: Giáp thửa đất số 8 và thửa đất số 322, thuộc tờ bản đồ địa chính số 05, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi.

  1. Quy mô:

Khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có diện tích khoảng 32.714,8m2 (3,27 ha). Trong đó:

- Diện tích đất thực hiện dự án là 22.480,9m2 (2,25ha).

- Và diện tích 10.233,9m2 (1,02ha) là đất giao thông để cập nhật, khớp nối hạ tầng kỹ thuật.

      1. Địa hình, địa mạo:

Là giải đất ven biển có địa hình nơi cao nhất phía Nam : +4,7m, thoải dần về phía Bắc, nơi có cốt thấp nhất : +2,8m.

      1. Khí hậu, thủy văn:

Đặc điểm chung:

Khí hậu xã Tịnh Khê, Thành phố Quảng Ngãi là khí hậu nhiệt đới và gió mùa, nên nhiệt độ cao và ít biến động. Chế độ ánh sáng, mưa ẩm phòng phú. Khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt, gồm có mùa mưa và mùa nắng.

Nhiệt độ không khí:

Nhiệt độ trung bình hàng năm là 25,70C, dao động từ 21,60C đến 28,90C. Về mùa hè, nhiệt độ trung bình cao là 30,40C, nóng nhất đến 41,40C. Về mùa đông, nhiệt độ trung bình thấp là 22,60C rét nhất là 12,40C.

Bức xạ mặt trời:

  • Tổng lượng bức xạ hàng năm          : 4,9-5,7 kWh/m2/ngày
  • Số giờ năng trung bình năm : 2.000-2.600 giờ.

Độ ẩm không khí:

  • Độ ẩm lớn nhất trung bình vào tháng 1,12 là: 89%.
  • Độ ẩm nhỏ nhất trung bình vào tháng 6,7 : 80%.
  • Phân bổ theo các tháng như sau:

Tháng 1: 89% Tháng 7: 80%

Tháng 2: 88% Tháng 8: 81%

Tháng 3: 86% Tháng 9: 86%

Tháng 4: 84% Tháng 10: 88%

Tháng 5: 82% Tháng 11: 88%

Tháng 6: 80% Tháng 12: 89%

Lượng mưa:  

  • Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng : 2.504 mm;
      1. Địa chất thủy văn:

Vùng thành phố Quảng Ngãi được chia thành 9 nhóm đất chính với 25 đơn vị đất và 68 đươn vị đất phụ. Các nhóm đất chính là cồn cát, đất cát ven biển, đất mặn, đất phù sa, đất giây, đất xám, đất đỏ vàng, đất đen, đất nứt nẻ, đất xói mòn trơ trọi đá. Trong đó, nhóm đất xám có vị trí quan trọng với hơn 74,65% diện tích đất tự nhiên.

      1. Cảnh quan thiên nhiên:

Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng cảnh quan biển Mỹ Khê. Vị trí của khu vực nghiên cứu có cảnh quan thiên nhiên đẹp, đây là địa điểm có tầm nhìn bao quát tốt là vị trí khá đặc địa về cảnh quan, có lợi thế về thu hút khách du lịch khi đến nghỉ tại đây.

    1. HIỆN TRẠNG:
      1. Hiện trạng dân cư và lao động:

Trong ranh giới khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện không có dân cư sinh sống.

      1. Hiện trạng sử dụng đất:

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích nghiên cứu là 32.714,8m2 thuộc địa giới hành chính xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

Hiện trạng là khu đất đã được Công ty Hà Thành đầu tư một số hạng mục như :

+ Dãy nhà kho (đã xuống cấp nghiêm trọng).

+ Nhà hàng Phố Biển (đang được khai thác sử dụng).

+ Đường giao thông lát gạch thô sơ, tường rào phía Bắc và Phía Tây.

BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT XD

STT

Chức năng đất

Ký hiệu

Diện tích đất

Tỷ lệ

Đánh giá

(m2)

(m2)

(m2)

1

Đất công trình hiện có

 

1.934,7

5,9

Khu vực thuận lợi có mức độ cho xây dựng - Cần có phương án giải phóng mặt bằng, phá dỡ công trình hiện có

 

 

HT1

463,6

 

 

 

HT2

122,8

 

 

 

HT3

143,4

 

 

 

HT4

143,4

 

 

 

HT5

133,5

 

 

 

HT6

271,5

 

 

 

HT7

85,1

 

 

 

HT8

85,4

 

 

 

HT9

486,0

 

2

Đất cây xanh cảnh quan

 

2.778,1

8,5

Khu vực thuận lợi cho xây dựng - Ít phải đầu tư vào công tác giải phòng mặt bằng

 

 

CX1

2.190,6

 

 

 

CX2

587,5

 

3

Đất trống

TR1

15.411,7

47,1

4

Đất sân đường nội bộ

 

3.136,7

9,6

5

Đất đường nhựa

 

9.453,6

28,9

 

Tổng

 

32.714,8

100,0

 

      1. Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan:

Cảnh quan tự nhiên:Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển và hồ sơ xin cấp phép xây dựng khu du lịch sinh thái biển, báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái biển.

Vị trí xây dựng là một địa điểm đẹp, lý tưởng, nằm trong quần thể các công trình khách sạn du lịch của khu du lịch Mỹ Khê. Với thuận lợi nằm trên trục đường chính quan trọng, các mặt khu đất đều hướng ra biển và các cảnh quan tự nhiên đẹp xung quanh. Nhược điểm của khu đất là diện tích xây dựng hẹp, dài và địa hình dốc phức tạp.

Chính vì vậy khu đất có nhiều điều kiện thuận lợi để đầu tư khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp, tính chất khách sạn là du lịch - nghỉ dưỡng có kết hợp hội thảo với lối kiến trúc hoà nhập thiên nhiên, lấy thiên nhiên là yếu tố chủ đạo cho toàn khu đất. Với hình thức kiến trúc có đặc điểm ấn tượng, quyến rũ, tiện nghi sinh hoạt và lưu trú cao cấp từ điều kiện môi trường sinh thái đến trang thiết bị phục vụ du khách.

Kiến trúc công trình:

Hiện trạng là khu đất đã được Công ty Hà Thành đầu tư một số hạng mục như :

+ Dãy nhà kho (đã xuống cấp nghiêm trọng).

+ Nhà hàng Phố Biển (đang được khai thác sử dụng).

+ Đường giao thông lát gạch thô sơ, tường rào phía Bắc và Phía Tây.

      1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:

Hiện trạng giao thông:

- Tuyến đường nhựa ven biển phía Đông khu vực nghiên cứu có lòng đường 11,2m÷12,1m.

- Tuyến đường nhựa phía Nam khu vực nghiên cứu có lòng đường 10,3m÷10,5m.

- Giao thông nội bộ trong khu vực nghiên cứu có đường hiện trạng chủ yếu là đường đất với B=4-6m.

- Phía Tây giáp tuyến đường nhựa có lòng đường 7,4m÷8,4m.

Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

* Hiện trạng nền:

- Khu vực nghiên cứu có hướng dốc nền theo hướng từ Nam đến Bắc, địa hình thoải dần về phía Bắc, độ dốc nền không lớn.

- Cao độ nền hiện trạng khu vực là từ 2,8m÷4,7m.

* Hiện trạng tiêu thoát nước: 

- Hiện tại trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước mưa.

Hiện trạng đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật:

Các hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc đã được đầu tư xây dựng theo các tuyến đường giao thông bao quanh khu vực nghiên cứu.

      1. Đánh giá chung:

Thuận lợi:

Điều kiện tự nhiên, hiện trạng, vị trí, quy mô khu vực nghiên cứu quy hoạch thuận lợi để xây dựng một đô thị dịch vụ du lịch mới đẹp, hiện đại.

Đất sân vườn, đường giao thông và đất trống chiếm tỷ lệ khá lớn trong khu vực quy hoạch sẽ là yếu tố thuận lợi khi giải phóng mặt bằng xây dựng dự án.

Nằm tại xã Tịnh Khê thuộc thành phố Quảng Ngãi, có điều kiện thuận lợi trong việc tận dụng tiềm lực về con người, công nghệ, nguồn vốn, có tiềm năng phát triển du lịch và thu hút đầu tư.

Có hệ thống Hạ tầng kỹ thuật bên ngoài dự án mới được đầu tư và hoàn thiện trong một vài năm gần đây.

Khó khăn:

Hệ thống các công trình dịch vụ thương mại, du lịch tại khu vực… chưa phát triển.

Có hệ thống HTKT ban đầu cần thiết đã được đầu tư xây dựng nhưng vẫn chưa đáp ứng cho nhu cầu phát triển.

Cơ sở hạ tầng xã hội, còn bị chia tách, thiếu chiến lược phát triển bền vững.

Phải giải quyết đồng bộ các vấn đề kinh tế xã hội, môi trường đối với các khu vực xung quanh.

Kết luận :

Là khu vực có rất nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển khu biệt thự và khách sạn hiện đại, đặc sắc và bền vững tạo dựng hình ảnh mới cho thành phố Quảng Ngãi.

Các vấn đề chính cần giải quyết:

+ Xây dựng hoàn thiện mới hệ thồng hạ tầng kỹ thuật & giao thông.

+ Kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của thành phố Quảng Ngãi.

+ Xây dựng dự án song song với vấn đề gìn giữ lợi thế địa hình tự nhiên vốn có.

* Quan điểm quy hoạch:

+ Tạo dựng phát huy được nét đặc trưng vốn có của địa phương về môi trường cảnh quan tự nhiên.

+ Xây dựng dự án bền vững trên cơ sở hài hòa 3 yếu tố: Kinh tế, môi trường, xã hội.

+ Khai thác hiệu quả các yếu tố tự nhiên, vị trí địa lý, giao thông, tiết kiệm đất xây dựng.

  1. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và tình hình hiện trạng sử dụng đất đai trong khu vực, đề xuất một số chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu kiến trúc - quy hoạch, chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật của Đồ án như sau:

    1. CHỈ TIÊU VỀ KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH:
  • Đất khu khách sạn:
  • Tầng cao công trình : 20-30 tầng.
  • Mật độ xây dựng : 43,0%.
  • Hệ số sử dụng đất : 12,9 lần.
  • Đất thương mại dịch vụ:
  • Tầng cao công trình : 3 tầng.
  • Mật độ xây dựng : 60,0%.
  • Hệ số sử dụng đất : 1,8 lần.
  • Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng:
  • Tầng cao công trình : 2 tầng.
  • Mật độ xây dựng : 51,6%.
  • Hệ số sử dụng đất : 1,03 lần.
  • Đất ở liền kề:
  • Tầng cao công trình : 3 tầng.
  • Mật độ xây dựng : 77,2%.
  • Hệ số sử dụng đất : 2,32 lần.
  • Đất cây xanh:
  • Tầng cao công trình : 1 tầng.
  • Mật độ xây dựng : 5,0%.
  • Hệ số sử dụng đất : 0,05 lần.
    1. CHỈ TIÊU VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

Giao thông:

  • Tỷ lệ đất giao thông ≥ 18% đất xây dựng

Cấp nước :

  • Nước sinh hoạt, dịch vụ : 130 l/người.ngđ.
  • Nước phục vụ tưới cây : 2 l/m2.ngđ.
  • Nước phục vụ rửa đường : 0,5 l/m2.ngđ.
  • Nước cấp cho công cộng dịch vụ : 2 l/m2.ngđ.
  • Nước chữa cháy : 10 l/s.đám cháy

Các hệ số không điều hòa

  • Nước dân dụng : Kngày = 1,3
  • Nước dự phòng : Kngày = 1,0

Cấp điện :

  • Liền kề ở : 0,03 kw/m2 sàn
  • Thương mại dịch vụ : 0,09 kw/m2 sàn
  • Khách sạn: : 0,08 kw/m2 sàn
  • Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng : 0,08 kw/m2 sàn
  • Chiếu sáng công cộng:

+ Chiếu sáng đường phố : 1 w/m2

+ Chiếu sáng công viên, cây xanh : 0.5 w/m2

Thông tin liên lạc :

  • Liền kề, Biệt thự, khách sạn            : 1 lines/căn
  • Công cộng, dịch vụ : 1 lines/100 m2 sàn
  • Cây xanh                    : 1 lines/1000 m2 sàn

Thoát nước thải :

  • Lấy bằng chỉ tiêu cấp nước

Chất thải rắn :

  • Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt : 1 kg/người.ng.đ
  • Chất thải rắn dịch vụ : 30% CTR sinh hoạt
  • Tỷ lệ thu gom : 100%
  1. NỘI DUNG QUY HOẠCH:
    1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
      1. Tổng hợp số liệu sử dụng đất:

Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và nghiên cứu phương án cơ cấu quy hoạch, đề xuất giải pháp điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu vực nghiên cứu theo bảng sau:

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Chức năng đất

Diện tích đất

Tỷ lệ

(m2)

(%)

A

Đất trong phạm vi thực hiện dự án

22.480,9

68,7

1

Đất ở liền kề

4.376,2

13,4

2

Đất thương mại - dịch vụ - du lịch

9.407,2

28,8

-

Đất thương mại dịch vụ

1.109,7

3,4

-

Đất khách sạn

4.040,7

12,4

-

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng

4.256,8

13,0

3

Đất vườn hoa, cây xanh

5.592,0

17,1

-

Đất cây xanh (bể bơi)

1.305,2

4,0

-

Đất cây xanh cảnh quan sân vườn

4.286,8

13,1

4

Đất thể dục thể thao (Tennis)

1.578,1

4,8

5

Đất bãi đỗ xe

1.477,4

4,5

6

Đất trạm xử lý nước thải

50,0

0,2

B

Đất giao thông khu vực
(ngoài ranh giới thự hiện dự án)

10.233,9

31,3

Tổng cộng

32.714,8

100,0

Dân số (người)

108

Khách lưu trú (người)

1.108

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

TT

Chức năng đất

Ký hiệu

Diện tích đất

Diện tích xây dựng

Tổng diện tích sàn

Mật độ xây dựng

Hệ số SDĐ

Tầng cao

Sô lô/
số phòng

Dân số/ khách lưu trú

 

(m2)

(m2)

(m2)

(%)

(lần)

(tầng)

(lô)

(người)

A

Đất trong phạm vi thực hiện dự án

 

22.480,9

8.336,9

69.010,6

37,1

3,07

1-30

 

 

1

Đất ở liền kề

 

4.376,2

3.379,7

10.139,0

77,2

2,32

3

27

108

+

 

LK-01

1.853,0

1.404,1

4.212,2

75,8

2,27

3

11

44

+

 

LK-02

1.873,2

1.473,1

4.419,3

78,6

2,36

3

12

48

+

 

LK-03

650,0

502,5

1.507,5

77,3

2,32

3

4

16

2

Đất thương mại - dịch vụ - du lịch

 

9.407,2

4.598,7

58.513,1

48,9

6,22

2-30

554

1.108

-

Đất thương mại dịch vụ

TMDV

1.109,7

665,8

1.997,5

60,0

1,80

3

 

 

-

Đất khách sạn

KS

4.040,7

1.737,5

52.125,0

43,0

12,90

20-30

500

1.000

-

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng

 

4.256,8

2.195,4

4.390,6

51,6

1,03

2

54

108

+

 

BT-01

2.744,3

1.430,4

2.860,7

52,1

1,04

2

36

72

+

 

BT-02

1.512,5

765,0

1.529,9

50,6

1,01

2

18

36

3

Đất vườn hoa, cây xanh

 

5.592,0

279,6

279,6

5,0

0,05

1

 

 

-

Đất cây xanh (bể bơi)

BO

1.305,2

65,3

65,3

5,0

0,05

1

 

 

-

Đất cây xanh cảnh quan sân vườn

CX

4.286,8

214,3

214,3

5,0

0,05

1

 

 

4

Đất thể dục thể thao (Tennis)

TT

1.578,1

78,9

78,9

5,0

0,05

1

 

 

5

Đất bãi đỗ xe

BĐX

1.477,4

 

 

 

 

 

 

 

6

Đất trạm xử lý nước thải

HTKT

50,0

 

 

 

 

 

 

 

B

Đất giao thông khu vực
(ngoài ranh giới thự hiện dự án)

 

10.233,9

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

32.714,8

 

 

 

 

 

 

 

*/ Ghi chú:

- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04A); Quá trình triển khai dự án cần tuân thủ các chỉ tiêu khống chế tại quyết định.

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khu vực lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã xác định của quy hoạch. Trong quá trình lập dự án nếu điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.

- Quá trình triển khai dự án, Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để xác định lại ranh giới lập dự án đảm bảo trùng khớp với ranh giới các lô đất quy hoạch, và không trùng lấn với các dự án xung quanh.

      1. Giải pháp phân bổ quỹ đất xây dựng:

Nguyên tắc:

Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, nghiên cứu cơ cấu và quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực nghiên cứu được xác định như sau:

- Lựa chọn phướng án quy hoạch sử dụng đất dựa trên cở sở hiệu quả sử dụng đất, tổng mức đầu tư, không gian kiến trúc cảnh quan, tác động môi trường.

- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô chức năng sử dụng đất nhằm kiểm soát phát triển chung trong quá trình nghiên cứu dự án, có thể áp dụng các Tiêu chuẩn tiên tiến nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định.

- Khu du lịch sinh thái biển Hàng Dương được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại về: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hình thức kiến trúc; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu vực làng xóm hiện có, khai thác các hình thức kiến trúc hiện đại nhưng vẫn gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng. Công trình được thiết kế với hình thức kiến trúc đặc trưng đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh.

 Nội dung:

Tổng diện tích nghiên cứu khoảng : 32.714,8 m2 (100%), bao gồm :

- Đất giao thông khu vực (ngoài ranh giới thực hiện dự án) : 10.233,9 m2 (31,3%)

- Đất trong phạm vi thực hiện dự án : 22.480,9 m2 (68,7%)

Trong đó

+ Diện tích đất khai thác hiệu quả sử dụng đất : 13.783,4 m2 (42,1%)

(bao gồm các loại đất khách sạn, đất ở liền kề, đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng và đất thương mại dịch vụ)

+ Diện tích vườn hoa, đất cây xanh : 5.592,0 m2 (17,1%)

+ Diện tích đất thể dục thể thao : 1.587,1 m2 (4,8%)

+ Diện tích đất trạm xử lý nước thải : 50,0 m2 (0,2%)

+ Diện tích bãi đỗ xe : 1.477,4 m2 (4,5%)

Các khu chức năng sử dụng đất :

*/ Đất khu khách sạn:

- Tổng diện tích đất 4.040,7 m2. Chức năng là đất xây dựng khách sạn có tầng cao từ 20 đến 30 tầng. Khoảng lùi công trình là 6m.

- Đất công trình khách sạn được thiết kế nằm tại trung tâm vực nghiên cứu với 1 mặt tiếp giáp tuyến đường B=27,5m phía Đông. Công trình được xây dựng với mục đích tiếp đón khách bên ngoài và khách du lịch đến nghỉ ngơi với số lượng lợn. Quy mô phòng nghỉ dự kiến 500 phòng.

- Trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư, vị trí, hình thức kiến trúc công trình này có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tế và tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

*/ Đất thương mại dịch vụ:

- Tổng diện tích đất 1.109,7 m2. Chức năng là đất xây dựng công trình thương mại dịch vụ như : nhà hàng, trung tâm mua sắm, trung tâm thương mại … tầng cao tối đa là 3 tầng. Khoảng lùi công trình là 4m.

- Đất công thương mại dịch vụ được thiết kế nằm phía Tây Nam vực nghiên cứu và nằm tại nút giao chân cầu Khê Kỳ. Công trình được xây dựng với mục đích bổ sung thêm quỹ đất thương mại dịch vụ cho khu vực, hứa hẹn sẽ tạo nên một khu thương mại dịch vụ phục vụ được nhu cầu của cư dân khu vực lân cận và du khách khi đến với dự án.

- Trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư, vị trí, hình thức kiến trúc công trình này có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tế và tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

*/ Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng:

- Tổng diện tích đất 4.256,8 m2. Chức năng là đất xây dựng biệt thự du lịch nghỉ dưỡng có tầng cao tối đa là 2 tầng. Khoảng lùi công trình là 4m.

- Bố trí 09 lô biệt thự du lịch nghỉ dưỡng với diện tích đất sử dụng là 4.256,8 m2, xây biệt thự du lịch nghỉ dưỡng cho thuê dọc theo tuyến đường nhựa phía Đông khu vực nghiên cứu. Mật độ xây dựng tối đa 51,6%. Tầng cao 2 tầng.

STT

Tên lô

Diện tích lô đất (S)

Chỉ tiêu SDD

Diện tích sàn (m2)

MĐXD
tối đa

Tầng cao

Hệ số SDD

Diện tích sàn XD tầng 1

Diện tích sàn XD tầng 2

Tổng diện tích sàn XD

(m2)

(%)

(tầng)

(lần)

(m2)

(m2)

(m2)

Tổng cộng

4.256,8

51,6

2

1,03

2.195,3

2.195,3

4.390,6

I

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng BT-01

2.744,3

52,1

2

1,04

1.430,4

1.430,4

2.860,7

1

BT-01:01

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

2

BT-01:02

476,6

51,2

2

1,02

244,0

244,0

488,0

3

BT-01:03

467,7

51,6

2

1,03

241,3

241,3

482,7

4

BT-01:04

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

5

BT-01:05

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

6

BT-01:06

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

II

Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng BT-02

1.512,5

50,6

2

1,01

765,0

765,0

1.529,9

7

BT-02:01

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

8

BT-02:02

450,0

52,5

2

1,05

236,3

236,3

472,5

9

BT-02:03

612,5

47,8

2

0,96

292,5

292,5

584,9

- Trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư, vị trí, hình thức kiến trúc công trình này có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tế, tiết kiệm đất và tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

*/ Đất ở liền kề:

- Tổng diện tích xây dựng 4.376,2 m2. Chức năng là đất xây dựng nhà ở liền kề có tầng cao tối đa là 3 tầng. Khoảng lùi công trình là 4m.

- Bố trí 27 lô nhà ở liền kề với diện tích đất sử dụng là 4.376,2 m2, xây nhà ở thương mại để bán dọc theo tuyến đường nhựa phía Tây khu vực nghiên cứu. Mật độ xây dựng tối đa 77,2%. Tầng cao 3 tầng.

STT

Tên lô

Diện tích lô đất (S)

Chỉ tiêu SDD

Diện tích sàn (m2)

MĐXD
tối đa

Tầng cao

Hệ số SDD

Diện tích sàn XD tầng 1

Diện tích sàn XD tầng 2

Diện tích sàn XD tầng 3

Tổng diện tích sàn XD

(m2)

(%)

(tầng)

(lần)

(m2)

(m2)

(m2)

(m2)

Tổng cộng

4.376,2

77,2

3

2,32

3.379,7

3.379,7

3.379,7

10.139,0

I

Đất ở liền kề LK-01

1.853,0

75,8

3

2,27

1.404,1

1.404,1

1.404,1

4.212,2

1

LK-01:01

314,0

59,3

3

1,78

186,2

186,2

186,2

558,6

2

LK-01:02

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

3

LK-01:03

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

4

LK-01:04

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

5

LK-01:05

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

6

LK-01:06

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

7

LK-01:07

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

8

LK-01:08

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

9

LK-01:09

164,0

77,2

3

2,32

126,6

126,6

126,6

379,8

10

LK-01:10

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

11

LK-01:11

175,0

75,0

3

2,25

131,3

131,3

131,3

393,8

II

Đất ở liền kề LK-02

1.873,2

78,6

3

2,36

1.473,1

1.473,1

1.473,1

4.419,3

12

LK-02:01

175,0

75,0

3

2,25

131,3

131,3

131,3

393,8

13

LK-02:02

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

14

LK-02:03

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

15

LK-02:04

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

16

LK-02:05

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

17

LK-02:06

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

18

LK-02:07

173,2

75,4

3

2,26

130,6

130,6

130,6

391,8

19

LK-02:08

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

20

LK-02:09

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

21

LK-02:10

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

22

LK-02:11

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

23

LK-02:12

175,0

75,0

3

2,25

131,3

131,3

131,3

393,8

III

Đất ở liền kề LK-03

650,0

77,3

3

2,32

502,5

502,5

502,5

1.507,5

24

LK-03:01

175,0

75,0

3

2,25

131,3

131,3

131,3

393,8

25

LK-03:02

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

26

LK-03:03

150,0

80,0

3

2,40

120,0

120,0

120,0

360,0

27

LK-03:04

175,0

75,0

3

2,25

131,3

131,3

131,3

393,8

- Trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư, vị trí, hình thức kiến trúc công trình này có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tế, tiết kiệm đất và tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

*/ Đất vườn hoa, cây xanh:

- Tổng diện tích 5.592,0 m2.

- Đất cây xanh nhằm giải quyết các nhu cầu vui chơi cho cư dân, nghỉ dưỡng cho khách du lịch tại đây.

- Quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất các công trình cây xanh tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

*/ Đất thể dục thể thao:

- Tổng diện tích 1.578,1 m2.

- Đất sân thể thao là nơi bố trí sân thể thao nhằm giải quyết các nhu cầu luyện tập thể dục thể thao cho khách du lịch tại đây.

- Quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất các công trình cây xanh tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

*/ Đất bãi đỗ xe:

- Đất bãi đỗ xe gồm 01 bãi đỗ xe có tổng diện tích 1.477,4 m2.

- Bãi đỗ xe được thiết kế tiếp giáp tuyến đường phía Nam khu vực nghiên cứu. Đảm bảo dễ dàng tiếp cận cho cư dân của dự án và cư dân khu vực lân cận.

*/ Đất trạm xử lý nước thải:

- Đất trạm xử lý nước thải có tổng diện tích 50,0 m2.

- Là trạm xử lý nước thải cục bộ của dự án.

- Hình thức và công nghệ xử lý sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư đảm bảo tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

    1. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN:
      1. Nguyên tắc chung:

Không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan khu vực quy hoạch được tổ chức trên cơ sở điểm nhấn chính là khối công trình khách sạn với hình thức kiến trúc đặc trưng vùng biển, tiếp đó là các khu biệt thự du lịch, nhà ở liền kề, giữa các dãy biệt thự mở ra các khoảng không gian mở theo trục Đông – Tây tạo bởi các khoảng cây xanh vườn dạo giữa các khu biệt thự. Cách tổ chức này đan xen cây xanh tập trung với cây xanh khuôn viên biệt thự, không tạo ra các vách cứng của mặt đứng như thường thấy mà hình thành các vách mềm, giao hòa giữa tòa nhà và cây xanh ngoại cảnh để mang lại tiện nghi cao cấp.

Đảm bảo sự kết nối về hạ tầng và cảnh quan đối với các khu vực xung quanh như phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường. Các điểm tập trung rác thải có biện pháp cách ly bằng cây xanh, hàng rào nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tới khu vực lân cận.

Các yêu cầu khống chế về quy hoạch kiến trúc cho các ô đất quy hoạch (chiều cao, cốt sàn và trần tầng 1, hình thức kiến trúc, hàng rào, mầu sắc…) tuân thủ theo các quy định hiện hành.

Mặt đứng công trình được định hướng thiết kế theo kiểu "vách mềm" với rất nhiều khoảng trống trồng cây xanh, các vách chắn nắng di động để tạo tầm nhìn tối đa ra phía biển, cây xanh.

Hình thành tổ hợp kiến trúc hiện đại tại những vị trí phù hợp để tạo điểm nhấn cảnh quan cho đô thị, đồng thời là những khu vực có khả năng gắn kết cộng đồng.

Đảm bảo tính kết nối liên tục của hệ thống cây xanh cảnh quan trong toàn khu vực dự án đồng thời gắn kết  được với không gian xanh xung quanh.

Hình dáng công trình đề xuất trong bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng không gian kiến trúc cảnh quan chỉ là gợi ý, hình dáng kiến trúc cụ thể sẽ được xác lập trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

      1. Nội dung cụ thể :

Mật độ xây dựng thuần (netto) trong từng lô đất tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam phù hợp với diện tích đất và tầng cao lựa chọn tương ứng.

Tính độc đáo:

Tạo nên một ở tập trung cung cấp không gian lý tưởng cho các hoạt động nghỉ ngơi, lưu trú với dịch vụ cao cấp và không gian riêng biệt.

Không gian mở với các trục cây xanh lớn nối liền khu biệt thự với khuôn viên cây xanh tập trung

Các không gian công cộng và biệt thự được phân tách  một cách tự nhiên nhờ bố trí cảnh quan  hợp lý.

Tất cả các khu chức năng đều tiếp cận được với cây xanh.

Giao thông:

Giao thông cơ giới và giao thông đi bộ tách biệt.

Khu vực dành cho xe cơ giới, bãi đỗ xe gần đường lớn, dễ tiếp cận.

Khu vực dành cho người đi bộ kết nối tòan khu, thuận tiện.

Giải pháp tiếp cận trong trường hợp khẩn cấp:

Tất cả các công trình đều tiếp giáp mặt đường lớn của khu vực. Đảm bảo khả năng tiếp cận khi gặp sự cố.

Thiết kế thiết bị đô thị theo hướng thân thiện môi trường, gần gũi với thiên nhiên và liên tuởng tới văn hóa dân gian, tuổi thọ sử dụng lâu dài. Kích thước và vật liệu phù hợp với tỷ lệ con người để tạo môi trường thân thiện, thiện nghi, thoải mái.

Hệ thống ánh sáng bố trí hợp lý với mục tiêu tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng.

Cảnh quan lát :

Vật liệu ốp lát trong khuôn viên khu nghỉ dưỡng sử dụng đá Quảng Ngãi hoặc các loại vật liệu ốp lát tương đương khác tại địa phương.

Cảnh quan lát chủ yếu sử dụng vật liệu tự nhiên, thân thiện môi trường, tuổi thọ cao.

Biến cảnh quan lát thành một phần của môi trường tự nhiên.

Giúp con người tiếp cận môi trường thiên nhiên dễ dàng, thoải mái đồng thời đảm bảo tính dẫn hướng tốt.

Màu sắc hài hòa, tránh gây chói lóa khi trời nắng, giảm thiểu hấp thụ ánh nắng mặt trời, tránh trơn trượt trong điều kiện thời tiết ẩm ướt.

Kiến trúc công trình :

Màu sắc công trình chủ yếu sử dụng các gam màu nhẹ và sáng,  kiến trúc công trình thiết kế hiện đại với các khối hình học tạo nên nét đặc trưng riêng trong toàn khu vực.

Công trình trong khu vực nghiên cứu có chiều cao từ 20 đến 30 tầng đối với khách sạn, 3 tầng đối với nhà ở liền kề và thương mại dịch vụ, 2 tầng đối với biệt thự du lịch.

    1. QUY ĐỊNH KIỂM SOÁT KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN:
      1. Tổng thể:

Đánh giá đặc trưng về môi trường và cảnh quan kiến trúc:

Khu vực nghiên cứu nằm trong tổng thể Khu du lịch Mỹ Khê là không gian cảnh quan thiên nhiên có giá trị.

Trong khu vực nghiên cứu địa hình đồi cao sẽ là cơ sở để tạo lập không gian cây xanh kết hợp với các công trình bám sát địa hình tạo nên nhưng nét đặc trưng riêng.

Nguyên tắc bố cục không gian:

Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị.

Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị.

Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch chung.

Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, QCXDVN.

Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình  có liên quan.  

      1. Yêu cầu chung về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:

Thể hiện đầy đủ các yêu cầu theo thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 13/05/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư 16/2013/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 13/05/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị ;

Bố cục quy hoạch công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác lập trên từng ô đất tại bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Vị trí và quy mô cụ thể các chức năng sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.

      1. Trên cơ sở nguyên tắc bố cục trên, không gian toàn tuyến được thiết kế như sau : 
  1. Điểm nhấn công trình :Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển và hồ sơ xin cấp phép xây dựng khu du lịch sinh thái biển, báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái biển.

Điểm nhấn công trình chủ đạo của khu vực là khối nhà Khách sạn và căn hộ cao cấp có chiều cao 20-30 tầng với hình thức kiến trúc hiện đại, có tầm bao quát rộng ra các phía, được thiết kế nằm trên khu vực khá bằng phẳng tại cốt cao trong khu vực dự án.

  1. Điểm nhấn cây xanh :

Điểm nhấn cây xanh chủ đạo là các cụm cây xanh bao quanh các khu biệt thự du lịch với khu vực cây xanh khách sạn, bể bơi và các khu vực khác tạo nét đặc trưng riêng của dự án.

  1. Chiều cao xây dựng công trình :

Chiều cao xây dựng công trình được xác định trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực dự án. Chiều cao xây dựng công trình phù hợp với cấu trúc không gian quy hoạch và các chiến lược phát triển chung của thành phố Quảng Ngãi.

  1. Khoảng lùi công trình :

Khoảng lùi của công trình tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trong toàn khu. Cụ thể như sau :

- Công trình khách sạn lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.

- Các công trình thương mại dịch vụ, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, nhà liền kề lùi 4m so với chỉ giới đường đỏ.

      1. Quy định về thiết kế kiến trúc.
  1. Hình khối kiến trúc:

Nhằm tạo sự khác biệt với các khu dân cư hiện hữu và hình ảnh đặc trưng cho khu đô thị, đề xuất hình thức kiến trúc hiện đại và đồng bộ trên toàn khu vực dự án.

Công trình thiết kế kiến trúc theo hướng hiện đại với cửa sổ rộng, không sử dụng nhiều chi tiết trang trí rườm rà. Nghiên cứu để tạo hình thức kiến trúc đặc rỗng cho mặt tiền của công trình phù hợp theo từng cụm công trình hoặc nhóm nhà.

  1. Các thông số khống chế trong thiết kế kiến trúc :

Cốt xây dựng công trình xác định theo dự án, thiết kế tại bản vẽ thi công hạng mục: Hè, đường, cây xanh, thoát nước, chiếu sáng thuộc dự án xây dựng đường và các tuyến đường mới mở theo quy hoạch do chủ đầu tư  tổ chức thực hiện, được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chiều cao các tầng và cốt sàn tầng một của công trình:

+ Chiều cao tầng 1 là 4-7m so với mặt vỉa hè đối với Khách sạn, công trình thương mại dịch vụ; +3,6m đến 4,2m đối với các công trình nhà liền kề, biệt thự du lịch.

+ Chiều cao từ tầng 2 trở lên (nếu có) là 3,3-3,6m, tùy loại công trình, tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

+ Nền của tầng 1 phải ở độ cao tối thiểu là 0,3 ¸ 0,45m so với mặt vỉa hè và không được vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ.

  1. Các bộ phận nhô ra của công trình :

Các vật thể kiến trúc nhỏ và phần công trình được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ thực hiện theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  1. Màu sắc chủ đạo:

Bề mặt ngoài công trình nên xử lý vật liệu sơn hoặc ốp với màu sáng (màu trắng, vàng kem...).

Hệ thống cửa sổ, cửa đi nên sử dụng loại cửa nhôm kính hoặc nhựa lõi thép, không sử dụng vật liệu kính phản quang. Ban công sử dụng lan can sắt.

Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực nhưng vẫn mang những nét hiện đại, mới mẻ, thu hút được người dân.

Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp khéo léo với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ nhưng vẫn không mất đi tính sinh thái của công trình.

Sử dụng màu sắc, trong sáng, nhẹ nhàng, tránh những màu quá sẫm, quá nóng. Màu sắc chủ đạo hướng đến hình ảnh hiện đại cho khu đô thị, các công trình đều sử dụng màu sắc chủ đạo là màu sáng trắng, kết hợp tông màu khác nhằm tạo điểm nhấn trên mặt đứng công trình, tùy loại hình và chức năng của công trình để lựa chọn.

      1. Hệ thống cây xanh, mặt nước và quảng trường :

Cây xanh là thành phần không thể thiếu trong việc tạo lập hình ảnh đô thị. Quy hoạch cây xanh cảnh quan với mục tiêu thiết lập những không gian xanh có hiệu quả về kinh tế và thẩm mỹ cao góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng sống. Bên cạnh yếu tố mỹ quan, công tác thiết kế cảnh quan đặc biệt có ý nghĩa trong việc tăng cường giá trị, tạo lập tính cạnh tranh cũng như sắc thái riêng biệt cho khu ở.

Một số quy cách khác đối với cây xanh trồng trên vỉa hè:

+ Cây có thân thẳng, gỗ dai đề phòng bị giòn gẫy bất thường, tán lá gọn, thân cây không có gai, có độ phân cành cao.

+ Lá cây có bản rộng để tăng cường quá trình quang hợp, tăng hiệu quả làm sạch môi trường.

+ Hoa quả (hoặc không có hoa quả) không hấp dẫn ruồi nhặng làm ảnh hưởng đến VSMT.

+ Tuổi thọ cây phải dài (50 năm trở lên), có tốc độ tăng trưởng tốt, có sức chịu đựng sự khắc nghiệt của thời tiết, ít bị sâu bệnh, mối mọt phá hoại.

+ Cây phải có hoa đẹp, có những biểu hiện đặc trưng cho các mùa.

    1. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
      1. Các quy chuẩn quy phạm áp dụng:Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển và hồ sơ xin cấp phép xây dựng khu du lịch sinh thái biển, báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái biển.
  • Luật Quy hoạch đô thị  số 30/2009/QH12.
  • Luật Điện lực số 28/2004/QH11 năm 2004 và luật Điện lực sửa đổi số 24/2012/QH13.
  • Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10
  • Luật đường bộ số 26/2001/QH10.
  • QCXDVN 01: 2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành theo Thông tư 22/2019/TT-BXD.
  • QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
  • TCXDVN 104-2007 - Tiêu chuẩn thiết kế đường  đô thị.  
  • 22TCN 211-93 - Quy trình thiết kế áo đường mềm.                                                     
  • TCXDVN 33-2006 - Cấp nước mạng ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.       
  • QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình                                  
  • TCVN 2622-1995 - Yêu cầu kỹ thuật chung về thiết bị lắp đặt và sử dụng hệ thống chữa cháy.                 
  • Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy.
  • TCVN 7957 : 2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt
  • Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
  • Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
  • Quy phạm trang bị điện TCN-18-2006.
  • TCVN 333:2005 - Tiêu chuẩn thiết kế - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
  • TCN 68-170:1998: Chất lượng mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật
  • TCN 68-254:2006: Công trình ngoại vi viễn thông - quy định, kỹ thuật
  • TCN 68-178:1999: Quy phạm xây dựng công trình thông cáp tin quang.
      1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
  1. Cơ sở thiết kế:
  • Đồ án Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, Thành Phố Quảng Ngãi.
  • Bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu thiết kế tỷ lệ 1/500.
  1. Nguyên tắc thiết kế:
  • Tuân thủ định hướng Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Phần còn lại của xã Tịnh Khê và xã Tịnh Kỳ, Thành Phố Quảng Ngãi.
  • Khớp nối thống nhất các dự án và hiện trạng xung quanh dự án
  • Hệ thống giao thông khu vực nghiên cứu phải đáp ứng nhu cầu đi lại của các phương tiện giao thông, đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn với các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu đất.
  1. Giải pháp thiết kế:
  • Hệ thống giao thông của khu vực quy hoạch được thiết kế bao gồm 04 loại mặt cắt ngang, như sau:

+ Mặt cắt 1-1  rộng 31,0m với quy mô: 6,0m (hè) + 7,5m (lòng đường) + 4,0m (giải phân cách) + 7,5m (lòng đường) + 6,0m (hè).

+ Mặt cắt 2-2  rộng 27,5m với quy mô: 6,0m (hè) + 15,5m (lòng đường) + 6,0m (hè).

+ Mặt cắt 3-3  rộng 20,5m với quy mô: 5,0m (hè) + 10,5m(lòng đường) + 5,0m (hè).

+ Mặt cắt 4-4  rộng 17,5m với quy mô: 5,0m (hè) + 7,5m(lòng đường) + 5,0m (hè).

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG

STT

Mặt cắt

Chiều dài

Quy mô

Diện tích

(m)

(m)

(m2)

 

Lòng

Hè trái

Hè phải

PC

Tổng

 

1

Mặt cắt 1-1

106,80

15,00

6,00

6,00

4,00

31,00

3310.80

2

Mặt cắt 2-2

266,50

15,50

6,00

6,00

0,00

27,50

7328.75

3

Mặt cắt 3-3

0,00

10,50

5,00

5,00

0,00

20,50

0,00

4

Mặt cắt 4-4

0,00

7,50

5,00

5,00

0,00

17,50

0,00

  • Bãi đỗ xe tĩnh: Nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu vực nghiên cứu được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu vãng lai từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn.
  • Nhu cầu đỗ xe cho từng công trình: Các công trình trong khu vực nghiên cứu tự đảm bảo chỗ đỗ xe cho bản thân công trình. Phương án tính toán đỗ xe cho công trình sẽ được cụ thể tại các bước thiết kế tiếp theo.
      1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
      2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
  1. Nguyên tắc thiết kế:

Hệ thống thoát nước mưa khu đất là hệ thống thoát nước riêng tự chảy với chu kỳ tính toán là 1 năm.

Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo phù hợp với tình hình hiện trạng, các quy hoạch và các dự án xung quanh.

Nước mưa sau khi thu gom được tập trung vào hệ thống mương thoát nước mưa thiết kế, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực theo quy hoạch.

  1. Giải pháp thiết kế:

Hệ thống thoát nước thiết kế là hệ thống thoát nước riêng được bố trí ở một bên đường, thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

Dự kiến trong dự án xây dựng hệ thống cống thoát nước đặt ở vỉa hè đường giao thông để đảm bảo thoát nước và đảm bảo mỹ quan đô thị.

Nước được thu gom vào các tuyến cống D600-D800 đặt trên vỉa hè của đường sau đó thoát ra hệ thống cống thoát mưa theo quy hoạch chung sau đó thoát ra sông Kinh Giang.

Việc thu gom nước mưa ở sân đường, bãi đỗ xe được thực hiện bởi các họng thu hàm ếch ven đường, khoảng cách trung bình các họng là 30m. Nước mưa từ các công trình xây dựng, sân vườn, sườn dốc v.v... được dồn về các họng thu nước rồi chảy vào rãnh chính trên mạng lưới thoát nước chung bố trí dọc theo đường.

Đồ án thiết kế quy hoạch khu du lịch sinh thái biển và hồ sơ xin cấp phép xây dựng khu du lịch sinh thái biển, báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái biển.


Đã thêm vào giỏ hàng