THUYẾT MINH DỰ AN TRỒNG RỪNG - LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án trồng rừng là một hoạt động nhằm tái tạo và bảo vệ môi trường thông qua việc khôi phục và mở rộng diện tích rừng. Thông qua việc trồng cây mới, dự án trồng rừng giúp tăng cường khả năng hấp thụ và lưu giữ carbon, bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học, cũng như bảo vệ đất đai và các nguồn nước ngọt.

Thuyết minh lập dự an trồng rừng 

Dự án trồng rừng là một hoạt động quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và khôi phục diện tích rừng đã bị suy thoái. Mục tiêu của dự án là tái tạo và mở rộng diện tích rừng, tăng cường sự đa dạng sinh học, giữ carbon và bảo vệ đất đai. 

  1. Mục tiêu: Đề án trồng rừng đặt mục tiêu cụ thể như diện tích cần trồng, số lượng cây trồng, và các loại cây được ưu tiên. Mục tiêu có thể liên quan đến việc cải thiện môi trường sống, bảo vệ nguồn nước, và tạo ra nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng.

  2. Địa điểm: Dự án xác định vị trí trồng rừng dựa trên nhu cầu và tiềm năng của khu vực đó. Địa điểm có thể bao gồm các khu rừng suy thoái, vùng bị sa mạc hóa, hoặc khu vực có nhu cầu bảo vệ đặc biệt.

  3. Loại cây: Dự án lựa chọn các loại cây phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng đất để đạt hiệu quả cao nhất. Cây trồng có thể bao gồm cây gỗ cao, cây bụi, cây thân gỗ nhỏ, hoặc cây lấy lợi nhanh.

  4. Kế hoạch trồng cây: Dự án có kế hoạch chi tiết về quy trình trồng cây, bao gồm việc chuẩn bị đất, chọn giống cây, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây. Kế hoạch này cần đảm bảo sự chăm sóc và bảo vệ cây trồng trong quá trình phát triển.

  5. Tác động và lợi ích: Dự án trồng rừng có tác động tích cực lớn đối với môi trường và cộng đồng. Nó giúp giảm khí nhà kính, cải thiện chất lượng không khí, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp nguồn lợi gỗ và non gỗ. Ngoài ra, dự án trồng rừng còn mang lại lợi ích kinh tế, bao gồm cơ hội việc làm và cải thiện thu nhập cho cộng đồng địa phương.

  6. Quản lý và bảo vệ: Dự án trồng rừng cần có kế hoạch quản lý và bảo vệ để đảm bảo sự thành công và bền vững. Điều này bao gồm việc xác định các biện pháp phòng chống cháy rừng, kiểm soát sâu bệnh, và thực hiện giám sát đa dạng sinh học. Ngoài ra, việc quản lý bền vững của khu vực trồng cây cũng cần được đảm bảo để đảm bảo sự phát triển lâu dài của rừng.

  7. Hợp tác và đối tác: Dự án trồng rừng thường liên kết với các đối tác và tổ chức địa phương để đạt được hiệu quả cao nhất. Đối tác có thể là các tổ chức bảo vệ môi trường, chính quyền địa phương, trường học, doanh nghiệp và các tổ chức phi chính phủ khác. Sự hợp tác này giúp chia sẻ nguồn lực, kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện dự án một cách hiệu quả.

  8. Đánh giá và đo lường: Để đảm bảo hiệu quả của dự án trồng rừng, cần có quy trình đánh giá và đo lường đầy đủ. Điều này có thể bao gồm việc đo lường diện tích rừng đã phục hồi, khí nhà kính tiết kiệm được, sự tăng cường đa dạng sinh học và sự hài lòng của cộng đồng. Kết quả đánh giá và đo lường này sẽ giúp đánh giá hiệu quả của dự án và đưa ra điều chỉnh cần thiết.

  9. Tài chính: Dự án trồng rừng đòi hỏi nguồn tài chính để thực hiện. Cần xác định nguồn vốn đầu tư ban đầu và kế hoạch quản lý tài chính trong quá trình dự án. Điều này có thể bao gồm sự tài trợ từ các tổ chức quốc tế, nguồn vốn từ chính phủ, đóng góp từ các đối tác địa phương và quỹ bảo vệ môi trường.

Dự án trồng rừng là một giải pháp toàn diện để bảo vệ môi trường, tái tạo rừng và cung cấp các lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. Sự thành công của dự án này phụ thuộc vào kế hoạch trồng cây, quản lý và bảo vệ hiệu quả, sự hợp tác với các đối tác và sự đánh giá chính xác. Qua dự án trồng rừng, chúng ta có thể đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của môi trường và cuộc sống con người. Dưới đây là mẫu thuyết minh dự án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602 ha.

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.. 6

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.. 6

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án Đầu tư xây dựng công trình.. 6

I.3. Mô tả sơ bộ dự án.. 6

I.4. Quy mô đầu tư.. 7

I.5. Thời hạn đầu tư.. 8

I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án.. 8

I.7. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.. 9

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI 11

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2022. 11

II.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam năm 2022. 11

II.2. Tình hình phát triển lĩnh vực lâm nghiệp tại Việt Nam giai đoạn hiện nay.. 13

II.3. Lâm nghiệp đô thị và lĩnh vực kinh doanh lâm nghiệp đô thị 16

II.4. Đẩy mạnh lĩnh vực phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An theo chủ trương và chính sách chung của tỉnh Long An từng bước gắn liền với thị trường tiêu thụ tiềm năng của nhà đầu tư.. 19

II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Long An.. 21

II.5.1. Vị trí địa lý.. 21

II.5.2. Địa hình.. 23

II.5.3. Điều kiện xã hội vùng thực hiện dự án.. 24

II.5.4. Điều kiện tự nhiên.. 25

II.5.5. Điều kiện về khí hậu, khí tượng.. 26

II.5.6. Đơn vị hành chính.. 28

II.5.7. Kinh tế.. 28

II.5.8. Giao Thông.. 28

II.5.9. Long An phát huy thế mạnh về tài nguyên đất.. 29

II.5.10. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An.. 31

II.5.11. Quy hoạch Long An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050  32

II.6. Huyện Đức Huệ.. 33

II.6.1. Khí hậu thời tiết huyện Đức Huệ.. 33

II.6.2. Tài nguyên đất huyện Đức Huệ.. 34

II.7. Nghiên cứu nhóm đất nhiễm phèn phục vụ cho quá trình trồng các loại cây rừng thân gỗ làm cây cảnh quan mục đích kinh doanh tại tỉnh Long An.. 35

II.7.1. Sự hình thành và phát triển của đất phèn.. 35

II.7.2. Phân loại đất phèn.. 35

II.7.3. Phương án cải tạo đất phèn và bảo vệ môi trường của nhà đầu tư bằng việc chuyển đổi cơ cấu sang trồng các loại cây xanh cảnh quan   38

II.8. Nghiên cứu ảnh hưởng của các hiện trạng tai biến thiên nhiên trên địa bàn khu vực thực hiện Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha với diện tích lớn.. 39

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ... 40

III.1. Môi trường thực hiện dự án.. 40

III.1.1. Môi trường huyện Đức Huệ.. 40

III.2. Chính sách về hỗ trợ lâm nghiệp. 43

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư dự án.. 44

III.4. Mục tiêu đầu tư.. 45

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 49

IV.1. Vị trí địa lý.. 49

IV.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tư dự án.. 49

IV.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tư đề án.. 49

IV.2. Mô tả địa điểm đầu tư phát triển Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha.. 49

IV.3. Điều kiện tự nhiên.. 49

IV.3.1. Địa hình.. 49

IV.3.2. Khí hậu thời tiết tỉnh Long An.. 49

IV.3.3. Tài nguyên thiên nhiên.. 51

IV.3.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở.. 53

IV.4. Phân tích địa điểm xây dựng dự án.. 53

IV.5. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án.. 53

IV.6. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng.. 53

IV.7. Nhận xét chung về hiện trạng.. 53

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 53

V.1. Hình thức đầu tư.. 53

V.2. Hạng mục công trình.. 53

V.3. Máy móc thiết bị 53

V.4. Nhu cầu sử dụng đất.. 55

V.5. Quy mô đầu tư dự án.. 55

V.6. Các hạng mục đầu tư.. 55

V.6.1. Xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ.. 55

Nhà kho chứa nguyên liệu phân loại đầu vào cây cảnh quan diện tích: 1.000 m2. 55

Kho nguyên liệu phân bón diện tích: 1.000 m2. 55

V.6.2. Hạ tầng kỹ thuật.. 55

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 57

VI.1. Khu trồng cây cảnh quan 600 ha giải pháp trồng cây.. 57

VI.1.1. Cây sao đen diện tích trồng 270 ha (Thời gian thu hoạch dùng làm cây cảnh quan bán cho thị trường các khu công nghiệp, khu đô thị là 3 năm). 57

VI.1.2. Cây giáng hương diện tích trồng của để án 330ha (Thời gian thu hoạch dùng làm cây cảnh quan bán cho thị trường các khu công nghiệp, khu đô thị là 3 năm)

Thuyết minh dự AN trồng cây ăn quảLập dự An trồng cây ăn quả

. 62

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KINH DOANH SẢN PHẨM CÂY CẢNH QUAN TỪ ĐỀ ÁN.. 66

VII.1. Tác dụng của cây xanh cảnh quan đối với môi trường xung quanh   66

VII.1.1. Tình hình cây xanh cảnh quan tại Việt Nam... 70

VII.1.2. Tình hình cây xanh cảnh quan ở tỉnh Long An.. 71

VII.1.3. Dự báo nhu cầu cây xanh cảnh quan tỉnh Long An.. 73

VII.2. Các giải pháp đẩy mạnh sản phẩm cây cảnh quan của Công ty-đầu ra cho thị trường tiêu thụ trong tương lai 74

VII.2.1. Căn cứ khoa học và thực tiễn.. 74

VII.2.2. Hệ thống kế hoạch tìm đầu ra cho sản phẩm rừng trồng cây xanh cảnh quan trên địa bàn tỉnh Long An.. 74

VII.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan tại CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP LONG AN   76

VII.3.1. Xác định viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu của Công ty.. 76

VII.3.2. Mục tiêu.. 76

VII.3.3. Phân tích ngành và cạnh tranh.. 77

VII.3.4. Phân tích các yếu tố bên trong CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP LONG AN.. 78

VII.3.5. Kế hoạch tạo lại rừng trồng cây cảnh quan sau khai thác   79

VII.4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An.. 79

VII.4.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh.. 79

VII.4.2. Các giải pháp thực hiện của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An.. 80

VII.5. Chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan chủ lực của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An   81

VII.5.1. Chiến lược doanh nghiệp của nhà đầu tư Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An.. 81

VII.5.2. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An.. 84

VII.5.3. Đưa ra biện pháp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu có thể mắc phải của Công ty trong quá trình triển khai đề án.. 85

VII.5.4 Kết luận về chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan của Công ty.. 86

CHƯƠNG VIII: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG TRỒNG CÂY CẢNH QUAN   87

VIII.1. Quy hoạch trồng cây cảnh quan  và bảo tồn hệ động thực vật rừng   87

VIII.1.1. Pháp luật Việt Nam - Quy định quản lý.. 87

VIII.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa.. 88

VIII.3. Phòng cháy, chữa cháy rừng.. 88

VIII.4. Giải pháp khai thác, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng.. 89

VIII.4.1. Tỉa thưa rừng trồng.. 89

VIII.4.2. Tiêu chí lựa chọn cây tỉa thưa.. 89

VIII.5. Giải pháp bảo vệ, trồng cây cảnh quan.. 90

VIII.5.1. Biện pháp tổ chức.. 90

VIII.5.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác lâm sinh 1.000m2  90

VIII.5.3. Kỹ thuật trồng cây cảnh quan.. 91

CHƯƠNG IX: XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG.. 100

IX.1. Nội dung thực hiện triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ đầu tư... 100

IX.1.1. Cháy rừng.. 100

IX.1.2. Dự báo cháy rừng.. 103

2. Thông tin cảnh báo về cháy rừng trồng cây cảnh quan.. 105

IX.1.3. Các giải pháp phòng cháy rừng.. 107

IX.1.4. Hệ thống hồ đập, đê bao, kênh mương giữ ẩm và phục vụ chữa cháy rừng trồng cây cảnh quan.. 110

IX.1.5. Hệ thống chòi canh phát hiện cháy rừng trồng cây cảnh quan   111

CHƯƠNG X: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.. 112

X.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức.. 112

X.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành.. 112

X.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động.. 112

X.4. Phương án trồng cây cảnh quan và bảo vệ rừng.. 114

X.5. Giải pháp thi công xây dựng.. 114

X.6. Hình thức quản lý dự án.. 114

CHƯƠNG XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN.. 115

XI.1. Đánh giá tác động môi trường.. 115

XI.2. Giới thiệu chung.. 115

XI.2.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.. 115

XI.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.. 116

XI.2.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.. 119

CHƯƠNG XII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 127

XII.1. Nội dung tổng mức đầu tư.. 127

XII.2. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư.. 127

XII.3. Mục đích tổng mức đầu tư.. 128

XII.3.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt.. 128

XII.3.2. Chi phí thiết bị 128

XII.3.3. Chi phí quản lý dự án.. 129

XII.3.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm: 129

XII.3.5. Chi phí khác.. 129

XII.3.6. Dự phòng chi 130

XII.3.7. Lãi vay của dự án.. 130

XII.4. Tổng mức đầu tư.. 130

XII.5. Nguồn vốn đầu tư của dự án.. 133

XII.6. Tiến độ sử dụng vốn.. 134

XII.7. Bảng tính lãi vay.. 136

XII.8. Phương án trả nợ ngân hàng.. 137

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.. 138

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.. 138

XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án.. 138

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 138

XIII.4. Hiệu quả kinh tế.. 139

XIII.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội 139

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 140

XIV.1. Kết luận.. 140

XIV.2. Kiến nghị

Thuyết minh dự an trồng rừng

Công dụng cây cảnh quan

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

1. Giới thiệu chủ đầu tư

Tên công ty: CÔNG TY TNHH

Ngành nghề chính: Trồng ây cảnh quan và chăm sóc rừng. Khai thác gỗ, sản xuất sản phẩm khác từ gỗ. Nhân và chăm sóc giống cây lâu năm. Trồng cây hàng năm và trồng cây lâu năm khác. Khai thác lâm sản khác trừ gỗ. Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp. Dịch vụ bán buôn hoa và cây: bán buôn cây cảnh, cây hoa, cây xanh, cây công trình, cây bóng mát.  Xây dựng công trình dân dụng, kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

    1. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương
  • Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM
  • Điện thoại: (028) 22142126   -              Fax: (08) 39118579
    1. Mô tả sơ bộ dự án
  • Tên dự án:  Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha.
  • Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Long An
  • Diện tích: 602 ha
  • Dự án thuộc ngành: lâm nghiệp.
  • Thành phần của dự án:

+ Thành phần chính: Trồng cây rừng thân gỗ làm cảnh quan bao gồm cây sao đen và cây giáng hương: 600ha.

+ Thành phần phụ: Diện tích còn lại dùng để xây dựng các công trình phục vụ dự án, hệ thống kênh mương, ranh cản lửa pccc chiếm 0,3% diện tích toàn khu: 2ha.

  • Mục tiêu đầu tư: Xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha trên địa bàn phạm vi thuộc huyện Đức Huệ tỉnh Long An, nhằm tạo giá trị kinh tế và trổng trọt dựa trên nguyên tắc ít ảnh hưởng tác động đến môi trường và cung cấp cho thị trường tiêu thụ đầu ra các loại cây rừng thân gỗ có lợi cho môi trường và hiệu quả kinh tế cao.

Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái

  • Mục đích đầu tư:

+ Căn cứ đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và chủ trương phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Long An cũng như nguồn lực của Công ty, mục tiêu sản xuất kinh doanh tại vùng đề án của Công ty được xác định “Áp dụng tiến bộ kĩ thuật thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, phát huy tối đa tiềm năng đất đai và những nhân tố thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội của vùng dự án, phấn đấu xây dựng hệ thống trồng cây xanh cảnh quan có giá trị kinh tế, có năng suất cao, góp phần tích cực cho việc bảo vệ môi trường sinh thái và có khả năng cung cấp lâu dài sản phẩm cây cảnh quan tạo bóng mát và cho thị trường tiêu thụ cảnh quan của các khu công nghiệp, khu đô thị và vỉa hè, khu du lịch sinh thái,....

+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương.

+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương.

+ Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế, phí.

+ Đây là ngành nghề kinh doanh trồng trọt sản phẩm là cây cảnh quan có lợi cho môi trường sinh thái và điều hòa không khí, ít ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường của khu vực.

  • Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
  • Hình thức quản lý:

+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư CÔNG TY TNHH

Mẫu dự an trồng rừng sản xuất

    1. Quy mô đầu tư

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Cung cấp các loại cây rừng thân gỗ dùng làm cảnh quan cung ứng ra thị trường tiêu thụ như: cho các công ty nhà máy trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, công viên cây xanh, công trình công cộng, khu đô thị, khu dân cư, cung cấp cho các đối tác lớn mua với giá sỉ về vận chuyển và bán lẻ lại, trang trí cảnh quan tạo mảng xanh cho các trục đường vỉa hè, khu du lịch sinh thái,…

- Tổng diện tích: 602 ha, sản lượng và quy mô triển khai từng hạng mục bao gồm cả hệ thống tưới tiêu dự kiến cụ thể như sau:

+ Diện tích trồng cây sao đen:

+ Diện tích trồng cây giáng hương:

+ Diện tích xây công trình phụ trợ phục vụ cho khu vực trồng cây cảnh quan:

Dự án trồng cây cảnh quan

Thuyết minh dự an trồng rừng diện tích 602 ha

    1. Thời hạn đầu tư
    2. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

CHƯƠNG II: QUY MÔ ĐẦU TƯ

  1. 1.Hình thức đầu tư

 - Đầu tư triển khai mới Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha bằng hình thức đầu tư lâm nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây thân gỗ làm cây xanh cảnh quan cho mục đích kinh doanh,...

 - Tính chất quy hoạch: là Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha.

Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha được đầu tư trên tổng diện tích: 602ha. Trong đó bao gồm:

+ Trồng cây lâm nghiệp bao gồm cây sao đen, giáng hương nhằm phủ xanh đất trống, đồi trọc, nhanh chóng tạo lập được khu rừng sản xuất, làm hàng rào ngăn lửa phân phối hợp lý để chặn đứng nạn xói mòn đất nhất là vào mùa mưa, đẩy nhanh tốc độ phục hồi độ phì của đất, tạo ra thảm xanh cải tạo khí hậu trong vùng. Các loại cây xanh cảnh quan sẽ được tập trung trồng tại những khu đất cao, khô cằn tại vùng dự án vừa phù hợp với điều kiện sinh thái của cây.

  1. Trình tự đầu tư dự an nông nghiệpMẫu dự an trồng cây dược liệu
  2. Hạng mục công trình
  3. Máy móc thiết bị
  4. Nhu cầu sử dụng đất

 TT

 Hạng mục sử dụng đất

 ĐV

 Khối lượng

1

Nhà bảo vệ

 m2

21.9

2

Nhà để xe

m2

90

3

Nhà điều hành

m2

250

4

Nhà ăn

m2

97.50

5

Nhà nghỉ công nhân

m2

140

6

Hồ nước sinh hoạt và PCCC

m2

1,000

7

Kho nguyên liệu phân loại đầu vào cây cảnh quan

m2

1,000

8

Kho nguyên liệu phân bón

m2

1,000

9

Trạm bơm nước

m2

40

10

Nhà vệ sinh

m2

36

11

Trạm biến áp, máy phát điện

m2

30

12

Giao thông nội bộ và đất dự trữ phát triển

 HT

16,294.60

Trang thiết bị phục vụ điều hành, quản lý bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng trồng cây cảnh quan

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

1

Trang thiết bị điều hành, QLBV

Vp

1

2

Bàn ghế làm việc

Bộ

4

3

Tủ đựng tài liệu

Chiếc

4

4

Máy tính để bàn

Chiếc

4

5

Máy tính xách tay

Chiếc

1

6

Máy in

Chiếc

1

7

Máy photocopy

Chiếc

1

8

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

1

9

Máy định vị GPS

Chiếc

3

10

Ống nhòm

Chiếc

4

11

Máy phát điện 50 KVA

Chiếc

2

12

Xe ô tô

Chiếc

1

13

Xe máy

Chiếc

4

14

Đồng phục

Bộ

60

15

Loa tuyên truyền

Cái

2

16

Địa bàn cầm tay

Cái

4

Trang thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy, BV

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

1

Trang thiết bị, dụng cụ PCCC, BV

TB

1

2

Máy cưa xăng

Chiếc

4

3

Máy bơm nước có ống thoát hơi

Chiếc

6

4

Máy bơm nước khoác vai

Chiếc

6

5

Máy cắt thực bì

Chiếc

6

6

Bình xịt chữa cháy

Chiếc

120

7

Bàn cào dập lửa

Chiếc

60

8

Câu liêm

Chiếc

40

9

Xẻng đa năng

Chiếc

40

10

Dao phát

Chiếc

60

11

Can đựng nước

Chiếc

250

12

Trang bị bảo hộ chữa cháy(lều, bạt, mũ, găng, ủng)

Chiếc

60

13

Vòi chữa cháy cuộn 20m-D50

Bộ

420

14

Bồn chứa nước di động

cái

6

15

Máy thổi lá

Cái

6

Trang thiết bị, dụng cụ trồng cây cảnh quan

TT

Hạng mục

ĐVT

KL

1

Trang thiết bị, dụng cụ

VU

1

2

Nhiệt kế cầm tay

Cái

1

3

Cân điện tử

Cái

1

4

Dụng cụ pha chế thuốc

Bộ

1

5

Âm nhiệt kế

Cái

1

6

Máy phun thuốc

Cái

1

7

Máy cắt cỏ

Cái

1

8

Bình xịt tay Inox

Cái

1

9

Máy ép thẻ cây giống

Cái

1

10

Máy bấm thẻ

Cái

1

11

Máy đục lỗ

Cái

1

12

Máy ép túi PE

Cái

1

13

Máy mài dụng cụ

Cái

1

14

Xe cải tiến

Cái

4

15

Xe cút kít

Cái

2

16

Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng

Bộ

1

Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái Mẫu dự an trồng rừng sản xuất

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

  1. Nội dung tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha, làm cơ sở lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị, Chi phí trồng cây cảnh quan sản xuất và bón phân trong năm đầu, Chi phí quản lý dự án, Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác, Dự phòng phí ( bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).

  1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

Nhằm mục đích trồng cây cảnh quan dự án xây dựng các công trình phụ trợ cho việc trồng cây cảnh quan và bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy rừng trồng.

Chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí san lấp mặt bằng phần đất xây dựng công trình phụ trợ và nhà văn phòng và nhổ gốc cây, chi phí xây dựng hàng rào (phí xây dựng, cọc bê tông, lưới B40, cổng chính, cổng phụ…); và khu vực quản lý kinh doanh (văn phòng làm việc, nhà bảo vệ, nhà công nhân, nhà để xe,…).

  1. Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định.

  1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Khảo sát hiện trường, thiết kế kĩ thuật, lập dự toán, thẩm tra hiện trường dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi công, đo đạc nghiệm thu hoàn công.

  1. Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

Chi phí bảo hiểm công trình;

Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

2. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

3. Mục đích tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha  tỉnh Long An cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị, Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.

Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh tháiDu lịch sinh thái dưới tán rừng. Dự án trồng rừng ở Việt Nam

1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

2. Chi phí thiết bị

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ trồng cây rừng lấy gỗ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị, thuế và các loại phí có liên quan.

Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa,…

3. Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

  • Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
  • Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư, chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
  • Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
  • Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình.
  • Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình.
  • Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
  • Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
  • Chi phí khởi công, khánh thành.

4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm:

  • Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
  • Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
  • Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư ;
  • Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây dựng;
  • Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
  • Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
  • Chi phí tư vấn quản lý dự án.

5. Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

  • Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí bảo hiểm công trình;
  • Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
  • Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

6. Dự phòng phí

  • Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 12/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng về ban hành định mức xây dựng.

7. Lãi vay của dự án

- Lãi vay bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng và vận hành; tạm tính lãi vay ổn định suốt thời gian vay.

Dự án tính lãi vay ở mức cao là 10%/năm, thời gian vay là 10 năm, trong đó ân hạn 01 năm đầu tiên xây dựng.

Thuê đất rừng làm du lịchPhương án trồng cây dược liệu dưới tán rừngDự an trồng cây dược liệu kết hợp du lịch

CHƯƠNG V: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

a. Thời gian tính toán

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm .

b. Cơ cấu vốn, tỷ giá

c. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh

Chi phí nguyên vật liệu đầu vào.

Chi phí lương cơ hữu cố định và lương thời vụ theo tổng doanh thu.

Chi nguyên liệu đầu vào.

Chi bảo hiểm.

Chi bảo trì, sửa chữa; chi bảo hiểm tài sản: tỷ lệ theo tổng giá trị tài sản còn lại.

Chi điện, nước; quảng cáo, bán hàng và các chi phí khác: tỷ lệ theo tổng doanh thu.

Chi phí khấu hao vận dụng theo Thông tư số 45/2013/BTC; thời gian khấu hao xây lắp 30 năm, thiết bị 10 năm; hình thành tài sản 20 năm. Thiết bị hết khấu hao được đầu tư mới 100%.

    1. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602 ha có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực tỉnh. Nhà nước địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư.

Dự an trồng rừngDự an trồng cây dược liệu kết hợp du lịch

    1. Hiệu quả kinh tế
    2.  ​​​​​​Hiệu quả kinh tế - xã hội
  • Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có vùng nguyên liệu ổn định, chất lượng sản phẩm được cải thiện, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha tỉnh Long An có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực  tỉnh Long An nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tao ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư.
  • Đây là đề án mang tính xã hội cao bởi các hoạt động từ lợi ích của dự án mang lại cho cộng đồng. Dự án xây dựng mang lại công ăn việc làm cho người dân địa phương, nhất là nguồn lao động nữ, bảo vệ đất trong công tác trồng cây cảnh quan, cân bằng hệ sinh thái và góp phần đóng góp vào ngân sách nhà nước.

MXem thêm: Mẫu dự an trồng rừng sản xuất

 

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng