Khu du lịch sinh thái biển và du lịch tự nhiên

Khu du lịch sinh thái biển và du lịch tự nhiên, quy trình thiết kế quy hoach 1/500 khu du lịch sinh thái tự nhiên

Mục lục

CHƯƠNG I 5

PHẦN MỞ ĐẦU 5

1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH 5

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN 5

1.3. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH 5

1.3.1. Các cơ sở pháp lý 5

1.3.2. Các cơ sở bản đồ: 6

CHƯƠNG II 7

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 7

2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 7

2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất 7

2.1.2. Địa hình, địa mạo 7

2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn 7

2.1.4. Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình 7

2.1.5. Địa chất thủy văn 8

2.1.6. Địa chất vật lý 8

2.1.7. Thủy văn 8

2.2. HIỆN TRẠNG 8

2.2.1. Hiện trạng dân cư 8

2.2.2. Hiện trạng lao động 8

2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất 8

2.2.4. Đánh giá hiện trạng các công trình kiến trúc cảnh quan 8

2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 9

2.2.7. Hiện trạng du lịch. 10

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG 11

2.3.1. Thuận lợi 11

2.3.2. Khó khăn 11

CHƯƠNG III 12

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN 12

3.1. TÍNH CHẤT  VÀ CHỨC NĂNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU 12

3.2. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VÀ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH 12

3.3. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN 12

3.3.1. Các chỉ tiêu chính 12

3.3.2. Các công trình dự kiến xây dựng 12

3.3.3. Các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản 13

CHƯƠNG IV 15

NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) 15

4.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ QUY HOẠCH 15

4.2. CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG 15

4.2.1. Các khu vực chức năng sử dụng đất chủ yếu 15

4.2.2. Phương án cơ cấu 16

4.2.3. Tổng hợp cơ cấu  sử dụng đất 17

4.3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 24

4.3.1. Tổ chức hướng trục cảnh quan chính 24

4.3.2. Đối với khu lưu trú (Tổ hợp khách sạn) 24

4.3.3. Đối với khu lưu trú (Biệt thự nghỉ dưỡng) 24

4.3.4. Đối với Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch 24

4.3.5. Tổ chức không gian nghỉ dưỡng 25

4.4. QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG LÙI 25

4.5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH: 25

4.6. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN 25

CHƯƠNG V 26

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 26

5.1. QUY HOẠCH SAN NỀN, CHUẨN BỊ KỸ THUẬT 26

5.1.1. Cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng 26

5.1.1.1. Các cơ sở thiết kế 26

5.1.1.2. Các tiêu chuẩn áp dụng 26

5.1.2. Đánh giá hiện trạng khu đất 26

5.1.2.1. Vị trí, giới hạn khu đất 26

5.1.2.2. Địa hình 26

5.1.3. Nguyên tắc thiết kế san nền 26

5.2.1. Các căn cứ, tiêu chuẩn áp dụng 27

5.2.1.2. Các căn cứ 27

5.2.1.3. Các tiêu chuẩn áp dụng 27

5.2.2. Nguyên tắc thiết kế quy hoạch giao thông 28

5.2.2.1. Giao thông đối ngoại 28

5.2.2.2. Giao thông đối nội 28

5.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN 30

5.3.1. Cơ sở thiết kế 30

5.3.1.1. Tài liệu tham khảo 30

5.3.1.2. Tiêu chuẩn quy phạm 30

5.3.1.3. Phạm vi thiết kế 30

5.3.1.4. Phụ tải điện 30

5.3.2. Phương án cấp điện 31

5.3.2.1. Lưới điện hiện trạng 31

5.3.2.2. Giải pháp kỹ thuật 31

5.4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC 34

5.4.1. Các tiêu chuẩn quy phạm 34

5.4.2. Phạm vi thiết kế 34

5.4.3. Giải pháp thiết kế 34

5.5. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC MƯA 36

5.5.1. Tiêu chuẩn quy phạm 36

5.5.2. Giải pháp thiết kế 36

5.5.3. Chỉ tiêu tính toán kỹ thuật 37

5.5.4. Khối lượng hạng mục thoát nước mưa 37

5.6. QUY HOẠCH CẤP NƯỚC 37

5.6.1. Tiêu chuẩn quy phạm 37

5.6.2. Nhu cầu cấp nước 37

5.6.3. Giải pháp cấp nước 38

5.6.3.1. Nguồn nước 39

5.6.3.2. Thiết kế mạng lưới đường ống 39

5.6.3.3. Lựa chọn vật liệu đường ống cấp nước 39

5.6.3.4. Giải quyết khi có cháy 39

5.6.3.5. Khối lượng hạng mục cấp nước 39

5.7. THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 40

5.7.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải 40

5.7.1.1. Tiêu chuẩn quy phạm 40

5.7.1.2. Lưu lượng thiết kế 40

5.7.1.3. Giải pháp thoát nước thải 40

5.7.1.4. Khối lượng hệ thống thoát nước thải 41

5.7.2. Quy hoạch vệ sinh môi trường 41

5.7.2.1. Lượng chất thải rắn trong khu đô thị 42

5.7.2.2. Giải pháp thu gom 42

6.2.1. Giai đoạn xây dựng 44

6.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 44

6.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 45

6.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động 47

6.2.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 47

6.2.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 49

6.2.3. Dự báo những rủi ro và sự cố môi trường 50

6.3.1. Đối với các tác động xấu 50

6.3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng 50

b. Khống chế ô nhiễm không khí 51

c. Khống chế ô nhiễm nước thải 51

d. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn 52

6.3.1.2. Giai đoạn đi vào hoạt động 52

a. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí 52

b. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 53

b. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn 54

6.3.2. Đối với sự cố môi trường 54

6.3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng 54

a. Biện pháp an toàn bảo hộ lao động 54

b. Biện pháp an toàn cháy nổ tại công trường 55

c. Khống chế khả năng sụt lún 55

c. Giai đoạn đi vào hoạt động 56

CHƯƠNG VIII 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 59

8.1. KẾT LUẬN 59

8.2. KIẾN NGHỊ 59

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ 60

CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ THU NHỎ 61

Khu du lịch sinh thái biển và du lịch tự nhiên, quy trình thiết kế quy hoach 1/500 khu du lịch sinh thái tự nhiên

LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp Bình Định, phía Nam giáp Khánh Hòa, phía Tây giáp Đắc Lắk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông. Vùng đất Phú Yên có những cảnh sắc đẹp nổi tiếng như Bãi Xép, Đầm Ô Loan, ghềnh Đá Đĩa, vĩnh Xuân Đài, Vũng Rô – đèo Cả, những cánh đồng lúa xanh ngát, nhiều bãi tắm đẹp như Long Thủy, Bãi Tiên, Bãi Chùa . . . Ngoài ra vùng đất này còn có một bề dày lịch sử trong quá trình hình thành và phát triển đã để lại nhiều tài nguyên nhân văn độc đáo.

Khu vực Núi Thơm, Bãi Xép là một trong những địa danh như vậy, có bờ biển trải dài nối liền với bãi biển thành phố Tuy Hoà. Bãi Xép là một bãi biển tuyệt đẹp nằm ở phía Bắc của Thành Phố Tuy Hòa, được bao bọc bởi gành Ông ở phía Bắc nổi tiếng với thảm cỏ “Hoa Vàng Cỏ Xanh” và gành Bà ở Phía Nam tạo nên một bãi biển có tính chất riêng tư được bao bọc bởi địa hình tự nhiên và gành đá. Do đó, sẽ là vị trí lý tưởng để hình thành Khu du lịch biển cao cấp.

Khu Du Lịch Biển Bãi Xép đi vào hoạt động sẽ là một điểm nhấn cho ngành du lịch Phú Yên. Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Tuy An nói riêng và của tỉnh Phú Yên nói chung.

Tất cả biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp có hướng nhìn biển, khu “Hoa Vàng Cỏ Xanh” ở gành Ông, khu biệt thự ở gành Bà, Khu Du Lịch Biển Bãi Xép sẽ tạo sức hút mạnh đối với du khách đến tỉnh Phú Yên tham quan nghĩ dưỡng. Tạo nên dấu ấn khó quên đối với du khách, tạo tiếng vang cho ngành du lịch của tỉnh Phú yên nói riêng và của Việt Nam nói chung  với cộng đồng du lịch Quốc tế.

Dự án Khu Du Lịch Biển Bãi Xép đã được UBND tỉnh Phú Yên chấp thuận theo quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Do đó, việc lập thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng“Khu du lch BiểnBãi Xép” t lệ 1/500 là vô cùng cần thiết, là cơ sở để tiến hành các bước đầu tư tiếp theo cũng như là cơ sở để tiến hành đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác vận hành.

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN

Điều chỉnh cơ cấu chức năng sử dụng đất với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cụ thể cho từng lô đất, tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan góp phần làm đẹp cảnh quan chung toàn khu vực.

Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật cập nhật của điều chỉnh sử dụng đất đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành đáp ứng nhu cầu bên trong khu quy hoạch xây dựng, khớp nối đồng bộ với các dự án đã và đang triển khai ở xung quanh.

Lập dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng tại khu vực nghiên cứu quy hoạch.

1.3. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH

1.3.1. Các cơ sở pháp lý

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 01/07/2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2020;

Căn cứ Luật du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/06/2017;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung về Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;

Căn cứ Thông tư  số 12/2016/TT-BXD, ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD, ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch Xây dựng và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7801:2008: Quy hoạch phát triển khu du lịch- Tiêu chuẩn thiết kế;

Căn cứ Quy chuẩn 07:2016/BXD Quy chuẩn quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391:2015 Khách sạn – Xếp hạng và Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7795:2021 Biệt thự du lịch – Xếp hạng ;

Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài khác gắn liền với đất số BK 137868, thửa đất số 603, tờ bản đồ số 13, do UBND tỉnh Phú Yên cấp ngày 24/07/2013;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: 4400366158 đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày  02/11/2021;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên  ngày  09/12/2021 về việc Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (Cấp lần đầu: Ngày 23 tháng 12 năm 2015; Điều chỉnh lần thứ 01: Ngày 07/12 năm 2021) ;

Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-UBND của UBND huyện Tuy An ngày 06/04/2022 Về việc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Biển Bãi Xép, xã An Chấn, huyện Tuy An.

1.3.2. Các cơ sở bản đồ:

Quy hoạch chung xây dựng đô thị Chí Thạnh và vùng phụ cận đến năm 2035;

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 toàn bộ khu vực quy hoạch.

Khu du lịch sinh thái biển và du lịch tự nhiên, quy trình thiết kế quy hoach 1/500 khu du lịch sinh thái tự nhiên
CHƯƠNG II

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất

a/ Vị trí:

Khu đất quy hoạch nằm tại xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên có tứ cận như sau:

- Phía Đông: giáp biển Đông.

- Phía Tây: giáp đất trồng dương;

- Phía Nam: giáp đất trồng dương, bãi cát, biển;

- Phía Bắc: giáp bãi cát, biển.

Diện tích quy hoạch : 42,58 ha, trong đó : 24,58ha mặt đất ; 18,2ha mặt nước.

2.1.2. Địa hình, địa mạo

Khu đất đa dạng về địa hình, mang đặc trưng của địa hình ven biển.

2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn

Khu vực nằm trong vùng khí hậu gió mùa và khí hậu Đông Trường Sơn, chịu ảnh hướng của khí hậu Đại Dương, có hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

Mùa mưa: Mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, lượng mưa tập trung nhiều vào tháng 10 và 11 chiếm 50 đến 55% lượng mưa cả năm. Lượng mưa bình quân năm là 1.670 mm, do lượng mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn nên dễ gây ra ngập úng.

Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 8 của năm sau.

Khí hậu:

Nhiệt độ trung bình của không khí: 26,5 °C

Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 29,3 °C

Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 23,2 °C

Độ ẩm không khí trung bình năm: 82,1 %.

Nắng: Khu vực nằm trong vùng nắng nóng nhiều, một năm có từ 2100h đến 2400h nắng.

Gió: nằm trong vùng luôn có gió, gió hình thành theo hai hướng Bắc - Đông Bắc vào mùa Đông và gió Tây – Nam vào mùa hè.

+ Mùa hè: Tốc độ gió trung bình 2 – 3,1 m/s.

+ Mùa đông: Tốc độ gió trung bình 2 – 3,7 m/s.

Bão: Tốc độ gió mạnh nhất khi có bão là 40m/s, ngoài ra khu vực dự án còn bị ảnh hưởng của gió Mậu Dịch, hằng năm có từ 1 đến 3 cơn bão đổ bộ vào vùng biển Phú Yên.

2.1.4. Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng địa chất chủ yếu thuộc hệ thống Pleistoxen và Holoxen, nguồn gốc trầm tích sông biển hỗn hợp, thành phần chủ yếu là: cát, cuội sỏi, mảnh vụn vỏ sò. . . Cường độ chịu lực tương đối tốt. Khi xây dựng cần khảo sát kỹ đề phòng các hiện tượng: cát sụt, cát trôi, cát chảy.

Mực nước ngầm trong khu vực dao động cách mặt đất khoảng từ 0,5m đến 6,5m.

Nhìn chung khu vực quy hoạch nằm trên nhiều dạng địa hình, có cấu tạo địa chất tương đối ổn định, nhưng có khu vực thành phần đất của tầng phủ không phù hợp với đất nền đường (vùng ruộng trũng). Vì vậy khi thi công cần đào bỏ lớp đất này với độ sâu là 0,6m thay thế bằng lớp đất cát khác để đắp nền đường và các công trình, đảm bảo độ ổn định cho đường và công trình.

2.1.5. Địa chất thủy văn

Mực nước ngầm cách mặt đất 1 – 1,5m dễ dàng khai thác và sử dụng. Tuy nhiên cần kiểm tra xem mạch nước có bị nhiễm mặt hay không rồi mới đưa vào sử dụng.

2.1.6. Địa chất vật lý

Khu vực quy hoạch nằm lân cận thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Theo tài liệu dự báo của Viện khoa học địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam, khu vực này nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 6. Các công trình khi xây dựng cần cần đảm bảo an toàn cho cấp động đất nói trên.

2.1.7. Thủy văn

Dự án Khu Du lịch Biển Bãi Xép thuộc huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên chịu ảnh hưởng chế độ dòng chảy của sông Ba. Sông có đặc điểm lực vực lớn, dốc, lưu lượng tập trung nhanh nên thường gây ra lũ lụt cho khu vực hạ lưu trong đó có thành phố Tuy Hòa.

Theo tài liệu luận chứng thoát nước của khu vực, mực nước lũ lớn nhất ứng với tần suất đảm bảo chuỗi quan trắc 13 năm tại trạm Phú Lâm.

H%: 3,96 m.

H5%: 3,26 m.

H10%: 2,96m.

Biển tại khu vực có chế độ nhật triều không đều, hàng tháng có 2 ngày triều, thời gian triều dâng kéo dài hơn thời gian triều rút.

Mực nước triều cực đại 2m, cực tiểu 0,5m, trung bình 1,23m.

Vùng bờ biển có hướng Đông và Đông Bắc nằm gần các dòng hải lưu lớn của Thái Bình Dương, bờ biển chịu tác động nhiều của chế độ hải văn, vài nơi chưa ổn định. Vùng biển có hiện tượng sóng địa chấn vì vậy bờ biển có độ dốc sâu sóng lớn và có vùng nước xoáy, cửa sông bồi lấp và không ổn định.

2.2. HIỆN TRẠNG

2.2.1. Hiện trạng dân cư

Trong ranh giới khu vực lập quy hoạch không có dân cư sinh sống.

2.2.2. Hiện trạng lao động

Dân cư quanh khu vực nghiên cứu quy hoạch lao động phổ thông chủ yếu là nuôi trồng thủy sản.

2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất

Hiện trạng khu đất đa dạng về địa hình, địa hình tương đối dốc phía Bắc là Gành Ông, phía Nam là Gành Bà, vùng trũng ở giữa dốc về phía biển.

và hiện trạng một số công trình đang được thi công xây dựng như khu cafe, nhà hàng hiện đang hoạt động.

2.2.4. Đánh giá hiện trạng các công trình kiến trúc cảnh quan

Khu đất lập quy hoạch có 1 số công trình tạm: 01 nhà dịch vụ và 01 công trình phụ trợ phục vụ tắm biển.

 

 

 

 

 

Hình ảnh hiện trạng tại dự án

2.2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

a./ Giao thông:

Tuyến đường đối ngoại

Hiện dự án đã đầu tư tuyến đường giao thông kết nối dự án với tuyến đường nhựa hiện trạng phía Bắc dự án.

Tuyến đường đối nội

Trong khu vực nghiên cứu đã hoàn thiện một số tuyến đường nội bộ phục vụ du khách tham quan. Ngoài ra còn các tuyến đường mòn kết nối với khu vực dân cư hiện trạng.

b./ Cấp thoát nước:

Hệ thống cấp nước:

Hiện tại khu vực đã có hệ thống cấp nước sinh hoạt, từ nguồn nước sạch thành phố Tuy Hòa.

Hệ thống thoát nước:

Nước mưa thoát theo địa hình tự nhiên, chưa có hệ thống thu nước.

Khu đất quy hoạch hiện chưa có hệ thống thoát bẩn.

Hiện trạng thu gom chất thải rắn:

Khu vực dự án hiện chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn.

c./ Cấp điện:

Đang sử dụng tuyến cáp điện 110/15-22KV của HTX nông nghiệp Mỹ Quang Nam.

           d./ Viễn thông:

Mạng viễn thông trong khu vực đã được xây dựng, tuy nhiên chưa đồng bộ.

2.2.7. Hiện trạng du lịch.

Những năm gần đây nhiều hoạt động diễn ra sôi nổi, thu hút khách du lịch thập phương đến với Phú Yên, có thể thấy hoạt động ngành Du lịch luôn luôn năng động, ấn tượng nhất với một tỉnh mà nhiều năm nay ở lĩnh vực này vẫn được coi là trầm lặng, ít ai biết đến thì nay các con số về chỉ tiêu của ngành đã tăng cao so với mấy năm qua. Trên 1,1 triệu lượt khách đến với Phú Yên năm 2016,  đặc biệt khách quốc tế đến nhiều hơn nhất là khách Nga và một số khách Đông Âu, ngoài ra du khách Nhật Bản, Hàn Quốc đến Phú Yên ngày một tăng.

Phú yên được biết đến là vùng đất huyền thoại nơi có 189km bờ biển quanh năm sóng vỗ, nhiều bãi tắm hoang sơ cát trắng, nắng vàng, cảnh đẹp vùng đất này vùng văn hoá đậm chất dân gian, vùng đất huyền thoại sử thi Đam San – Xinh Nhã, vùng đất của đầm, vịnh, sông ngòi, con đường di sản văn hoá đá miền Trung đặc biệt đi qua Phú Yên có cả bề dày lịch sử và không gian đậm đặc thời kỳ đồ đá: bộ kèn đá độc đáo với các thanh âm chuẩn nhất; ghềnh Đá Đĩa kỳ thú bậc nhất Việt Nam toạ lạc sát ven biển Tuy An, nơi hàng triệu triệu năm núi lửa phun kên gặp sóng nước biển Đông, hoà quyện lại thành bức tranh tạo hoá đan dệt nên để hôm nay khách thập phương đến chiêm ngưỡng kỳ quan tạo hoá. Nói về văn hoá đá Phú Yên còn có Thạch Bi Sơn nằm cách thành phố Tuy Hoà 40km phía nam trên đỉnh núi cao, sừng sững giữa trời cao khối đá khổng lồ, mang dáng hình mẹ bồng con, câu chuyện vọng phu chờ chồng mãi mãi in dấu lịch sử, nhiều công trình văn hoá, khoa học nghiên cứu về diện mạo địa tầng văn hoá đá Phú Yên.

Những năm qua, du lịch biển đảo Phú Yên đạt nhiều kết quả, du khách đến các bãi tắm Vũng Rô, Bãi Môn, Mũi Điện đặc biệt Vịnh Xuân Đài (danh thắng cấp quốc gia) được xếp vào tốp 10 các vịnh đẹp nhất Việt Nam và UNESCO đang nghiên cứu hồ sơ để công nhận là vịnh đẹp của thế giới,… 1.175.000 lượt khách du lịch đến Phú Yên đạt 117,5% kế hoạch, tăng 30,6% so với cùng kì 2015, Năm 2017, Du lịch Phú Yên có nhiều sự kiện hấp dẫn du khách xa gần đó là Tuần lễ văn hoá du lịch Phú Yên từ ngày 1-7/4/2017; Đường hoa Phú Yên xuân Đinh Dậu dài 500m, hội tụ nhiều sắc hoa cả nước với chủ đề “Xứ sở hoa vàng cỏ xanh”. Bài chòi đặc sản văn hoá vùng Nam Trung bộ là di sản văn hoá phi vật thể quốc gia, Phú Yên mới được công nhận; Hội thảo xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch Phú Yên; Tỉnh tổ chức đăng cai cuộc thi Hoa hậu hữu nghị ASEAN 2017” vv…

Cùng với sự phát triển của ngành du lịch tại thành phố. Song song với đó việc  thúc đẩy phát triển quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật là nhiệm vụ hết sức cấp thiết.

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG

Qua phân tích đánh giá về hiện trạng có thể nhận xét những đánh giá như sau:

2.3.1. Thuận lợi

Dự án nằm tại khu vực nổi tiếng về du lịch, nằm trong tổng thể khu vực đã có quy hoạch và hạ tầng tương đối hoàn thiện.

Thuận lợi cho giao thông đối ngoại.

Chủ đầu tư có kinh nghiệm trong việc đầu tư các dự án tương đương.

2.3.2. Khó khăn

Cần phải có vốn đầu tư rất lớn và kinh nghiệm điều hành tương xứng để có thể xây dựng một khu dự án đa dạng với hạ tầng kỹ thuật, công trình và dịch vụ đồng bộ hiện đại.

Khi dự án đi vào khai thác sẽ cần một lượng nhân viên, quản lý và điều hành lớn có chuyên môn đòi hỏi nhà đầu tư phải đào tạo, chuyển giao công nghệ để có thể quản lý và vận hành tốt dự án.

CHƯƠNG III

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

3.1. TÍNH CHẤT  VÀ CHỨC NĂNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp biệt thự nghỉ dưỡng, khách sạn với nhiều loại hình dịch vụ giải trí, thương mại nhằm khai thác tối đa tiềm năng tại khu vực và đồng phần thu hút du khách du lịch, nhà đầu tư; nâng cao vị thế cũng như góp phần vào sự phát triển của huyện Tuy An.

3.2. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VÀ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH

Khách ở khu nghỉ dưỡng: khoảng 1200 người.

Khách ở khu hội nghị: khoảng 800 người.

Khách đến vui chơi sử dụng dịch vụ, ẩm thực các loại, thăm quan và nhân viên phục vụ (không nghỉ lại tại khu vực dự án): khoảng 600 người/ngày đêm.

Quy mô khách du lịch: Khoảng 2600 người.

3.3. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN

3.3.1. Các chỉ tiêu chính

: 425.800,00 m2(trong đó:24,58ha mặt đất;18,2ha mặt nước)

  • Diện tích xây dựng

: 59.735,31m2; trong đó : 51.312,78m2 (tại mặt đất) ; 8.422,53m2  (tại mặt nước) ;

  • Mật độ xây dựng toàn khu

: 13,96 %,và đối với phần mặt đất là 20,88%, phần mặt nước là 4,63%.

  • Tổng diện tích sàn dự kiến

: 102.381,45m2

  • Tầng cao tối đa

: 6 tầng

  • Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

+ Đất giao thông

: 28.468,16m2, chiếm tỷ lệ 6,65 %

+ Đất bãi đậu xe

: 3.999,17 m2, chiếm tỷ lệ 0,93 %

+Đất cây xanh, cảnh quan mặt nước

: 339.596,53 m2, chiếm tỷ lệ 79,38 %

- Đấu nối giao thông

: Tuyến đường đối ngoại hiện trạng dự án

- Giao thông

: Chỉ tiêu đất 25m2/1 người.

- Cấp nước

:Khách lưu trú, nhân viên: 300 lít/người/ngày đêm.

- Thoát nước

:300 lít/người/ngày đêm

- Cấp điện sinh hoạt

+ Biệt thự nghỉ dưỡng

:3,0-5,0 Kw/căn;

+ Khách sạn

:30 W/m2 sàn

+ Khu vui chơi giải trí, dịch vụ

:30 W/m2 sàn

+ Đường giao thông, bãi đậu xe

:1 W/m2

+ Cây xanh công viên, mặt nước

:1,2 W/m2

+ Đất hạ tầng kỹ thuật

:20 W/m2

- Rác thải sinh hoạt

:1,3 -1,5Kg/ng-ngđêm;

3.3.2. Các công trình dự kiến xây dựng

Stt

Tên chức năng công trình

I

Khu Hoa vàng trên cỏ xanh

1

Khu trung tâm đón tiếp điều hành du lịch

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.2

Nhà hàng và quầy bar

2.3

Hồ bơi lớn nước mặn

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

4

Khu phụ trợ

4.1

Bãi đậu xe

4.2

Cầu tàu

4.3

Bãi đá (bao gồm Đường phía dưới Gành Ông)

II

Khu biệt thự du lịch nằm ở phía bắc dự án (Gành Ông)

1

Khu lưu trú

1.1

Biệt thự loại 03 phòng ngủ, có hồ bơi riêng

1.2

Biệt thự loại 1-2 phòng ngủ

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Nhà hàng

2.2

Quầy bar

2.3

Thể dục thể thao (có 2 sân tennis)

3

Khu phụ trợ

3.1

Bãi đậu xe

3.2

Trạm trung chuyển

3.3

Tổ hợp hạ tầng, văn phòng, nhà nghỉ nhân viên

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

III

Khu resort Bãi Xép

1

Khu lưu trú

1.1

Tổ hợp Khách sạn (Khách sạn 88 phòng, khu lễ tân, nhà hàng, quầy bar, beach club, nghỉ nhân viên, văn phòng, hồ bơi lớn)

1.2

Biệt thự có 02 phòng ngủ và bể bơi riêng

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Trung tâm hội nghị

2.1

Spa (có 12 phòng trị liệu và 01 hồ bơi lớn)

3

Khu phụ trợ

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

IV

Khu Resort Gành Bà

1

Khu lưu trú

1.1

Tổ hợp Khách sạn (Khách sạn 45 phòng, trung tâm hội nghị 250 người, quầy lưu niệm, nghỉ nhân viên)

1.2

Biệt thự có hồ bơi riêng

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Nhà hàng-quầy bar

2.2

Spa (hồ bơi có mái che, phòng GYM, phòng tập Yoga/thiền)

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

3.3.3. Các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản

Tổng diện tích lập quy hoạch: 425.800,00 m2(trong đó : 24,58ha mặt đất ; 18,2ha mặt nước).

Mật độ xây dựng toàn khu: 13,96 %,và đối với phần mặt đất là 20,88%, phần mặt nước là 4,63%.

Khu lưu trú:

  • Khu Biệt thự:

Tầng cao tối đa: 2 tầng;

Mật độ xây dựng tối đa: 74,33%;

Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,33 lần.

  • Khu tổ hợp Khách sạn:

Tầng cao tối đa: 6 tầng;

Mật độ xây dựng tối đa: 80%;

Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,8 lần.

  • Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch:

Tầng cao tối đa: 2 tầng;

Mật độ xây dựng tối đa: 75%;

Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,40 lần.

  • Khu phụ trợ:

Tầng cao tối đa: 2 tầng;

Mật độ xây dựng tối đa: 80%;

Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,40 lần

Các chỉ tiêu về hạ tầng kĩ thuật:

Cấp nước sinh hoạt : 300L/ng-ngđêm;

Thoát nước bẩn sinh hoạt : 300L/ng-ngđêm;

Cấp điện sinh hoạt : 3,0-5,0 Kw/hộ;

Rác thải sinh hoạt : 1,3-1,5Kg/ng-ngđêm;

Đất bãi đậu xe:

Diện tích bãi đậu xe: 3867,34m2;

Stt

Khu chức năng

Tổng số phòng

Diện tích bãi đậu xe

Số căn

Số phòng

Số chỗ bãi đậu xe (4 phòng/chỗ)

Diện tích (25m2/chỗ)

1

Đất biệt thự loại 03 phòng ngủ, có hồ bơi riêng

78

228

57

1425

2

Đất biệt thự loại 1-2 phòng ngủ

26

26

6,5

162,5

3

Đất biệt thự có 02 phòng ngủ và bể bơi riêng

49

98

24,5

612,5

4

Đất biệt thự có hồ bơi riêng

93

127

31,75

793,75

4

Khách sạn

2

133

33,25

831,25

Tổng

248

612

153

3825


CHƯƠNG IV

NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500)

4.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ QUY HOẠCH

Phương án Quy hoạch phải kết nối, phù hợp với các dự án lân cận đã và đang triển khai.

Là khu tổ hợp khách sạn nghỉ dưỡng kết hợp với khu biệt thự nghỉ dưỡng và khu du lịch tạo nên các không gian nghỉ dưỡng cao cấp, quy hoạch xây dựng trong khu vực cần phải đạt được sự hài hòa với cảnh quan xung quanh và hình dáng của khu đất.

Mạng lưới giao thông, đường đi dạo trong khu vực dựa theo cấu trúc địa hình tự nhiên của đồi cát, nhấn mạnh hướng, tuyến trục chính và khu vực trung tâm.

Các công trình phục vụ trong khu quy hoạch được thiết kế hình dáng đa dạng, phong phú.

Cây xanh cảnh quan trong khu vực là loại cây xanh có màu tươi mát, thảm hoa xen kẽ với thảm cỏ và có thể thay đổi theo mùa.

Tại các khu vực cửa ngõ vào đồng thời cũng là nơi đón tiếp được xây cổng và lối vào có không gian lớn.

Các công viên cây xanh được bố trí xen kẽ với từng khu chức năng.

Khu vực hạ tầng kỹ thuật được bố trí đấu nối với quy hoạch chung hợp lý, thuận lợi cho việc thu gom xử lý nước thải tránh gây ô nhiễm trong khu quy hoạch, sử dụng và bố trí thêm trạm bơm áp lực để phục vụ cho khu quy hoạch đạt hiệu quả tối đa đáp ứng nhu cầu ăn ở, sinh hoạt hàng ngày của dân cư và khách du lịch.

Bố trí các hệ thống đấu nối về thông tin liên lạc như: cáp truyền hình, cáp điện thoại, các đường ống đường dây hạ tầng kỹ thuật khác nhằm đảm bảo phục vụ về nhu cầu tin tức cho khu nghỉ dưỡng tốt hơn.

4.2. CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG

4.2.1. Các khu vực chức năng sử dụng đất chủ yếu

I

Khu Hoa vàng trên cỏ xanh

1

Khu trung tâm đón tiếp điều hành du lịch

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.2

Nhà hàng và quầy bar

2.3

Hồ bơi lớn nước mặn

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

4

Khu phụ trợ

4.1

Bãi đậu xe

4.2

Cầu tàu

4.3

Bãi đá (bao gồm Đường phía dưới Gành Ông)

II

Khu biệt thự du lịch nằm ở phía bắc dự án (Gành Ông)

1

Khu lưu trú

1.1

Biệt thự loại 03 phòng ngủ, có hồ bơi riêng

1.2

Biệt thự loại 1-2 phòng ngủ

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Nhà hàng

2.2

Quầy bar

2.3

Thể dục thể thao (có 2 sân tennis)

3

Khu phụ trợ

3.1

Bãi đậu xe

3.2

Trạm trung chuyển

3.3

Tổ hợp hạ tầng, văn phòng, nhà nghỉ nhân viên

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

III

Khu resort Bãi Xép

1

Khu lưu trú

1.1

Tổ hợp Khách sạn (Khách sạn 88 phòng, khu lễ tân, nhà hàng, quầy bar, beach club, nghỉ nhân viên, văn phòng, hồ bơi lớn)

1.2

Biệt thự có 02 phòng ngủ và bể bơi riêng

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Trung tâm hội nghị

2.1

Spa (có 12 phòng trị liệu và 01 hồ bơi lớn)

3

Khu phụ trợ

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

IV

Khu Resort Gành Bà

1

Khu lưu trú

1.1

Tổ hợp Khách sạn (Khách sạn 45 phòng, trung tâm hội nghị 250 người, quầy lưu niệm, nghỉ nhân viên)

1.2

Biệt thự có hồ bơi riêng

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.1

Nhà hàng-quầy bar

2.2

Spa (hồ bơi có mái che, phòng GYM, phòng tập Yoga/thiền)

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

4.2.2. Phương án cơ cấu

Khu vực hoa vàng cỏ xanh là địa điểm check in nổi tiếng được giữ lại và phát triển thêm, đây là nơi tận hưởng cảm giác yên bình, du khách sẽ được thả hồn mình khi bước trên những bãi cỏ xanh mướt tại gành Ông, bãi Xép là một địa điểm "chỉ cần giơ máy lên là có ảnh đẹp". Những bụi xương rồng mọc hiên ngang trước nắng gió tại mảnh đất vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Khách sạn có hướng tiếp cận dọc trục đường chính đi vào khu nghỉ dưỡng. Công trình dịch vụ có khối khách sạn có hướng tiếp cận tách biệt với khu biệt thự nghỉ dưỡng.

Khu biệt thự nghỉ dưỡng đều có hướng biển, tiếp cận giao thông thuận tiện., được bố trí thành từng cụm. Việc nằm cao trên địa hình tự nhiên đảm bảo không gian yên tĩnh cho khu nghỉ dưỡng cao cấp, đảm bảo các hướng nhìn ra biển, hướng gió. Khu biệt thự đa dạng về kiến trúc, số phòng, và hướng nhìn giúp du khách có nhiều lựa chọn nơi nghỉ ngơi cho chuyến du lịch thêm phần đặc sắc.

Khu dịch vụ bao gồm: Nhà hàng hướng biển, khu hồ bơi-spa mặt biển, trung tâm thể thao, khu vui chơi trẻ em, câu lạc bộ biển sẽ cung cấp đầy đủ nhu cầu sử dụng dịch vụ nghỉ dưỡng, du khách có thể tận hương bể bơi ngoài trời hướng biển, cùng tập gym, spa du khách sẽ có được cảm giác đắm mình tận hưởng cảnh sắc gió và nắng của biển miền trung

Hệ thống giao thông đối ngoại:

Hiện dự án đã đầu tư tuyến đường giao thông kết nối dự án với tuyến đường nhựa hiện trạng phía Bắc dự án.

Hệ thống giao thông nội bộ bao gồm:

Trục đường chính vào dự án kết nối từ đường đối ngoại kết nối với bãi đỗ xe trong khu vực có lộ giới 7m.

Các tuyến giao thông nội bộ chạy xuyên suốt dự án kết nối với các khách sạn, nhà hàng, biệt thự nghỉ dưỡng có lộ giới 4.5m.

4.2.3. Tổng hợp cơ cấu  sử dụng đất

Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất

Stt

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

 

Phần mặt đất

245.800,00

100,00

I

Khu Hoa vàng trên cỏ xanh

16.947,74

6,89

1

Khu trung tâm đón tiếp điều hành du lịch

89,43

0,04

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

600,00

0,24

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

15.182,65

6,18

4

Khu phụ trợ

1.075,66

0,44

II

Khu biệt thự du lịch nằm ở phía bắc dự án (Gành Ông)

75.895,86

30,88

1

Khu lưu trú

27.616,51

11,24

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

3.796,13

1,54

3

Khu phụ trợ

7.164,42

2,91

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

37.318,80

15,18

III

Khu resort Bãi Xép

69.194,61

28,15

1

Khu lưu trú

24.700,26

10,05

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

6.273,37

2,55

3

Khu phụ trợ

100,00

0,04

4

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

38.120,98

15,51

IV

Khu Resort Gành Bà

57.943,10

23,57

1

Khu lưu trú

19.118,80

7,78

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

5.999,58

2,44

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

32.824,72

13,35

V

Giao thông

25.818,69

10,50

Mật độ xây dựng gộp phần mặt đất (%)

20,88

 

 

Phần mặt nước

182.000,00

100,00

I

Khu Hoa vàng trên cỏ xanh

8.998,73

4,94

1

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

928,66

0,51

2

Khu phụ trợ

8.070,07

4,43

II

Khu biệt thự du lịch nằm ở phía bắc dự án (Gành Ông)

5.047,65

2,77

1

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.529,58

1,39

2

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

2.518,07

1,38

III

Khu resort Bãi Xép

12.741,51

7,00

1

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

12.741,51

7,00

IV

Khu Resort Gành Bà

34.619,76

19,02

1

Khu lưu trú

10.497,38

5,77

2

Khu vui chơi giải trí, thể thao gắn với tài nguyên du lịch

2.400,48

1,32

3

Khu công viên, cây xanh cảnh quan

21.721,90

11,94

V

Mặt nước biển

117.942,88

64,80

VI

Giao thông

2.649,47

1,46

Mật độ xây dựng gộp phần mặt nước (%)

4,63

 

 

Khu du lịch sinh thái biển và du lịch tự nhiên, quy trình thiết kế quy hoach 1/500 khu du lịch sinh thái tự nhiên


Đã thêm vào giỏ hàng