THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Công trình : “Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn" được Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau đây :
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Dự án: Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Dự án “Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn” nằm bên bờ phải sông Bãi Bùn và bờ trái sông Rạng thuộc thôn 10, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quy mô công trình gồm các hạng mục như sau :
+ Xây mới bến cập tàu 1.500T gồm một Mố cập tàu chính dài 12m rộng 6m và hai trụ va cập nằm về hai phía của mố cập tàu có kích thước 3x4(m).
+ Nạo vét luồng vào bến và khu nước trước bến đến cao trình -3,8m (hệ cao độ Hòn Dấu)
+ Xây mới kè lấn biển bảo vệ khu đất có tổng chiều dài 277,0m. Trong đó tuyến kè phía Bắc dài 101m, tuyến kè phía Đông dài 88m và phía Tây dài 88m.
+ Xây mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san lấp mặt bằng và hệ thống bãi sau bến).
+ Làm mới hệ thống phao tiêu báo hiệu (gồm 01 trụ báo hiệu khu nước trước bến và 02 phao báo hiệu luồng chạy tàu).
1.2 CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Công trình : “Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn" được Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau đây :
Văn bản số 140/SGTVT-VT ngày 23/01/2015 của Sở GTVT tỉnh Khánh Hoà về việc đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng Cảng thuỷ nội địa .
Văn bản số 909/UBND-KT ngày 10/02/2015 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc chấp thuận chủ trương cho phép .
Tài liệu khảo sát bình đồ địa hình tỷ lệ 1/500, hệ cao độ Hòn Dấu, hệ toạ độ VN2000 khu vực xây dựng bến do Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện khảo sát tháng 04/2015.
Tài liệu khảo sát địa chất do Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện khảo sát tháng 04/2015 với kết quả khảo sát 01 hố khoan dưới nước thuộc phạm vi dự kiến xây dựng bến.
Căn cứ hợp đồng số 188/2015-HĐ-TVXD ngày 16/03/2015 về việc Tư vấn khảo sát và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án Đầu tư Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn;
Căn cứ các yêu cầu của Công ty CP VLXD Long Sơn.
1.3 LOẠI VÀ CẤP CÔNG TRÌNH :
Loại công trình : công trình giao thông.
Cấp công trình : bến thuỷ nội địa cấp III.
1.4 MỤC ĐÍCH, HÌNH THỨC, NGUỒN VỐN VÀ TỒ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1.2.2 Mục đích đầu tư :
Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc vận chuyển vật liệu đá xây dựng được khai thác từ mỏ đá Cam Phước tiêu thụ trong nước hoặc trung chuyển qua tàu nước ngoài để xuất khầu.
1.2.3 Quy mô xây dựng công trình:
Dự án Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn với quy mô như sau :
- Xây mới bến cập tàu 1.500T gồm một Mố cập tàu chính dài 12m rộng 6m và hai trụ va cập nằm về hai phía của mố cập tàu có kích thước 3x4(m).
- Nạo vét luồng vào bến và khu nước trước bến đến cao trình -3,8m (hệ cao độ Hòn Dấu)
- Xây mới kè lấn biển bảo vệ khu đất có tổng chiều dài 277,0m. Trong đó tuyến kè phía Bắc dài 101m, tuyến kè phía Đông dài 88m và phía Tây dài 88m.
- Xây mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật (san lấp mặt bằng và hệ thống bãi sau bến).
- Làm mới hệ thống phao tiêu báo hiệu (gồm 01 trụ báo hiệu khu nước trước bến và 02 phao báo hiệu luồng chạy tàu).
1.2.4 Hình thức đầu tư, nguồn vốn đầu tư :
- Hình thức đầu tư : Dự án được đầu tư xây dựng mới.
- Nguồn vốn đầu tư : Vốn doanh nghiệp.
1.2.5 Tổ chức thực hiện đầu tư :
- Chủ đầu tư : Công ty L
- Tư vấn thực hiện :
- Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư: Từ 03/2015 đến 05/2015.
- Thời gian thực hiện công tác đầu tư : Từ 06/2015 đến 12/2015.
1.4 CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG :
* Thiết kế công trình thuỷ công:
- 22 TCN 219-94 Công trình bến cảng sông.
- 22 TCN 207-92: Công trình bến cảng biển - tiêu chuẩn thiết kế.
- 22 TCN 222-95: Tải trọng và tác động do sóng, do tàu lên công trình thuỷ công - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5574-2012 Kết cấu BT và BTCT -Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4116-1985 Kết cấu BT và BTCT thuỷ công -Tiêu chuẩn thiết kế.
- 14TCN 54-87: Quy trình thiết kế kết cấu BT và BTCT công trình thuỷ công.
- TCVN 4253-1986 Nền các công trình thuỷ công- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
* Thiết kế công trình giao thông:
- TCVN 4054-2005: Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô.
- 22 TCN 211-06 Quy trình thiết kế áo đường mềm.
- 22 TCN 223-95 Quy trình thiết kế áo đường cứng.
2. SỐ LIỆU XUẤT PHÁT :
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
2.1.1 Đặc điểm địa hình:
a. Luồng vào bến:
- Tuyến luồng vào bến là khu vực bờ biển nằm trong vịnh Cam Ranh có địa hình nông và thoã a với cao độ tự nhiên đạt từ -1,7 ¸ -4,0m (Hệ cao độ Hòn Dấu), chiều rộng luồng tàu sẽ tuỳ thuộc vào kết quả tính toán quy mô cho luồng chạy tàu hai chiều ứng với tàu có trọng tải 1.500T.
- Nhìn chung với tàu tính toán lớn nhất có trọng tải 1.500T ra vào bến làm hàng thì cần phải nạo vét luồng và khu nước trước bến.
b. Khu đất xây dựng:
Theo tài liệu khảo sát địa hình do Công ty Công ty C thực hiện khảo sát tháng 4/2015 và tham khảo các bản đồ quy hoạch xây dựng trong khu vực, cũng như kết hợp với kết quả khảo sát hiện trạng tại khu vực nghiên cứu dự kiến xây dựng công trình cho thấy:
Địa hình khu đất dự kiến xây dựng có cao độ trung bình thay đổi từ -1,7 ÷ -0,5m (hệ CĐ Hòn Dấu). Do đó để đảm bảo cao độ xây dựng công trình thì cần phải san lấp với lớp đất san lấp dày trung bình là 3,5m.
c. Khu nước của bến:
- Tại khu vực xây dựng có cao độ đáy biển nông và thoải, trong khoảng 500m từ trong mép bờ hiện hữu ra đến ngoài biển có cao độ biến thiên từ -1,0 ÷ -4,0m (hệ CĐ Hòn Dấu).
- Khu vực xây dựng bến có khu nước rộng tuy nhiên cao độ đáy nông khoảng -1,7m. Do đó để đảm bảo thuận lợi cho các tàu tính toán ra vào neo cập và làm hàng tại bến thì cần phải nạo vét đến cao độ thiết kế.
2.1.2 Đặc điểm địa chất công trình:
Theo kết quả của công tác khoan tại hiện trường và các kết quả thí nghiệm các mẫu đất, mẫu đá trong phòng phục vụ công tác thiết kế công trình Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn nằm bên bờ phải sông Bãi Bùn và bờ trái sông Rạng thuộc thôn 10, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa tầng trong khu vực khảo sát bao gồm các lớp sau:
a) Lớp 1: Cát trung màu xám, chặt vừa
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.2%, hạt cát 98.0%, hạt bụi 1.8% và sét 0.0%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm |
W |
25.2 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
19.09 |
kN/m3 |
|
g0.95(I) |
19.07 |
|
|
g0.85(II) |
19.12 |
|
Dung trọng khô |
gk |
15.25 |
kN/m3 |
Dung trọng đẩy nổi |
g’ |
9.53 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.668 |
|
Độ rỗng |
n |
41.7 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
0.717 |
|
Độ bão hoà |
Sr |
93.8 |
% |
Giới hạn chảy |
WL |
- |
% |
Giới hạn dẻo |
WP |
- |
% |
Chỉ số dẻo |
IP |
- |
|
Độ sệt |
IL |
- |
|
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
|
|
|
Góc ma sát trong |
jtc |
28 º 21' |
|
|
j0.95 |
- |
|
|
j0.85 |
- |
|
Lực dính kết |
Ctc |
1.98 |
kN/m2 |
|
C0.95 |
- |
|
|
C0.85 |
- |
|
Hệ số nén lún |
a1-2 |
1.8E-04 |
kN/m2 |
Moduyn biến dạng |
E1-2 |
7438.5 |
kN/m2 |
Thí nghiệm SPT |
N |
17÷24 |
|
b) Lớp 2: Bùn á cát màu xám đen
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 0.6%, hạt cát 86.8%, hạt bụi 6.7% và sét 6.0%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm |
W |
33.2 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
18.10 |
kN/m3 |
|
g0.95(I) |
- |
|
|
g0.85(II) |
- |
|
Dung trọng khô |
gk |
13.59 |
kN/m3 |
Dung trọng đẩy nổi |
g’ |
8.49 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.664 |
|
Độ rỗng |
n |
48.0 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
0.923 |
|
Độ bão hòa |
Sr |
95.8 |
% |
Giới hạn chảy |
WL |
23.9 |
% |
Giới hạn dẻo |
WP |
17.2 |
% |
Chỉ số dẻo |
IP |
6.7 |
|
Độ sệt |
IL |
2.39 |
|
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
|
|
|
Góc ma sát trong |
jtc |
15 º 25' |
|
|
j0.95 |
- |
|
|
j0.85 |
- |
|
Lực dính kết |
Ctc |
5.33 |
kN/m2 |
|
C0.95 |
- |
|
|
C0.85 |
- |
|
Hệ số nén lún |
a1-2 |
8.2E-04 |
kN/m2 |
Moduyn biến dạng |
E1-2 |
1532.2 |
kN/m2 |
Thí nghiệm SPT |
N |
5 |
|
c) Lớp 3: Bùn sét màu xám đen
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 4.5%, hạt cát 24.8%, hạt bụi 33.7% và 37.0%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm |
W |
72.0 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
15.32 |
kN/m3 |
|
g0.95(I) |
15.26 |
|
|
g0.85(II) |
15.37 |
|
Dung trọng khô |
gk |
8.91 |
kN/m3 |
Dung trọng đẩy nổi |
g’ |
5.55 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.657 |
|
Độ rỗng |
n |
65.8 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
1.927 |
|
Độ bão hòa |
Sr |
99.3 |
% |
Giới hạn chảy |
WL |
54.9 |
% |
Giới hạn dẻo |
WP |
33.7 |
% |
Chỉ số dẻo |
IP |
21.2 |
|
Độ sệt |
IL |
1.81 |
|
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
|
|
|
Góc ma sát trong |
jtc |
03 º 35' |
|
|
j0.95 |
- |
|
|
j0.85 |
- |
|
Lực dính kết |
Ctc |
7.68 |
kN/m2 |
|
C0.95 |
- |
|
|
C0.85 |
- |
|
Hệ số nén lún |
a1-2 |
1.8E-03 |
kN/m2 |
Moduyn biến dạng |
E1-2 |
549.4 |
kN/m2 |
Thí nghiệm SPT |
N |
2÷6 |
|
d) Lớp 4: Bùn á sét màu xám đen
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 6.7%, hạt cát 47.0 %, hạt bụi 19.4% và sét 26.9%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm |
W |
58.2 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
15.78 |
kN/m3 |
|
g0.95(I) |
- |
|
|
g0.85(II) |
- |
|
Dung trọng khô |
gk |
9.97 |
kN/m3 |
Dung trọng đẩy nổi |
g’ |
6.22 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.660 |
|
Độ rỗng |
n |
61.8 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
1.616 |
|
Độ bão hòa |
Sr |
95.8 |
% |
Giới hạn chảy |
WL |
42.5 |
% |
Giới hạn dẻo |
WP |
26.5 |
% |
Chỉ số dẻo |
IP |
16.0 |
|
Độ sệt |
IL |
1.98 |
|
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
|
|
|
Góc ma sát trong |
jtc |
05 º 09' |
|
|
j0.95 |
- |
|
|
j0.85 |
- |
|
Lực dính kết |
Ctc |
6.48 |
kN/m2 |
|
C0.95 |
- |
|
|
C0.85 |
- |
|
Hệ số nén lún |
a1-2 |
1.4E-03 |
kN/m2 |
Moduyn biến dạng |
E1-2 |
980.7 |
kN/m2 |
Thí nghiệm SPT |
N |
- |
|
e) Lớp 5: Á cát dăm sạn màu xám xanh, cứng
Thành phần hạt của lớp: cỡ sạn sỏi 46.0%, hạt cát 38.4%, hạt bụi 8.5% và sét 7.1%.
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm |
W |
14.1 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
20.35 |
kN/m3 |
|
g0.95(I) |
- |
|
|
g0.85(II) |
- |
|
Dung trọng khô |
gk |
17.84 |
kN/m3 |
Dung trọng đẩy nổi |
g’ |
11.16 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.671 |
|
Độ rỗng |
N |
31.9 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
0.469 |
|
Độ bão hòa |
Sr |
80.3 |
% |
Giới hạn chảy |
WL |
20.2 |
% |
Giới hạn dẻo |
WP |
15.0 |
% |
Chỉ số dẻo |
IP |
5.2 |
|
Độ sệt |
IL |
-0.17 |
|
Thí nghiệm cắt trực tiếp |
|
|
|
Góc ma sát trong |
jtc |
31 º 02' |
|
|
j0.95 |
- |
|
|
j0.85 |
- |
|
Lực dính kết |
Ctc |
11.43 |
kN/m2 |
|
C0.95 |
- |
|
|
C0.85 |
- |
|
Hệ số nén lún |
a1-2 |
1.2E-04 |
kN/m2 |
Moduyn biến dạng |
E1-2 |
9041.9 |
kN/m2 |
Thí nghiệm SPT |
N |
51 |
|
f) Lớp 6: Granite phong hóa yếu, bền, không hóa mềm được, màu xám ửng vàng lẫn xám trắng. (RQD= 40÷50%)
Một số tính chất cơ lý đặc trưng như sau :
Độ ẩm |
W |
0.69 |
% |
Dung trọng tự nhiên |
gtc |
25.39 |
kN/m3 |
Dung trọng khô |
gd |
25.21 |
kN/m3 |
Tỉ trọng |
Gs |
2.690 |
|
Độ rỗng |
n |
4.5 |
% |
Hệ số rỗng |
eo |
0.047 |
|
Độ bão hòa hấp phụ |
Sr |
71.4 |
% |
Sức kháng nén đơn khô |
quktc |
59400.0 |
kN/m2 |
Sức kháng nén đơn bão hòa |
qubhtc |
51600.0 |
kN/m2 |
Hệ số hóa mềm |
km |
0.87 |
|
(Xem chi tiết trong hồ sơ khảo sát địa chất)
* Đánh giá chung:
Điều kiện trầm tích khu vực nghiên cứu tương đối phức tạp có nhiều lớp đất, chỉ tiêu cơ lý trong bản thân 1 lớp đất ít biến đổi theo chiều sâu và chiều ngang. Trong đó các lớp 2 và 3 là các lớp đất yếu của nền công trình. Các lớp này có chiều dày lớn, tính nén lún cao, khả năng chịu tải rất thấp. Phân bố ở cao độ nông hơn -15,76m. Từ lớp 4 trở xuống các lớp đất có sức chịu tải tốt hơn. Phần xây dựng của công trình tuỳ thuộc vào tải trọng thiết kế cụ thể mà chọn giải pháp móng phù hợp với đặc điểm địa chất khu vực để đảm bảo ổn định công trình và tránh lãng phí.
2.1.3. Khí tượng thuỷ văn:
a. Khí tượng:
- Chế độ gió:
Theo các số liệu thống kê, tổng hợp tại trạm Khí tượng thuỷ văn Cam Ranh do viện Hải Dương Nha Trang cung cấp, vận tốc gió trung bình vào các tháng mùa Đông từ 2,5m/s đến 5,4m/s. Các tháng mùa hè đạt thấp hơn, từ 1,7m/s đến 2,6m/s. Tốc độ gió cực đại 20m/s xuất hiện ở nhiều hướng (các hướng NNE, W, NE). Các hướng còn lại đạt từ 14m/s đến 18m/s.
Hướng gió chính mùa đông là N và NE.
Hướng gió chính mùa hè là SE và SW.
- Bão:
Mùa bão trùng với mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm). Hàng năm có từ một đến hai cơn bão, nhưng có nhiều năm bão không xuất hiện. Khi bão xuất hiện thường kèm theo mưa to lũ lụt và các biến động thời tiết khác.
- Chế độ mưa:
Lượng mưa trung bình từ tháng 01 đến tháng 8 là từ 5,2mm¸90mm.
Lượng mưa trung bình từ tháng 9 đến tháng 12 là từ 132mm¸371mm.
Số ngày có mưa ít nhất toàn Quốc, có năm chỉ đạt tới 54 ngày. Bình quân số ngày mưa bão trong năm là 70 ngày, nên số ngày làm việc của Cảng là 295 ngày.
Hệ số khí tượng lớn hơn 0,80, nên rất tện lợi cho việc khai thác cảng, số ngày nắng cao nhất toàn quốc nên rất thuận lợi cho việc bốc dỡ và vận chuyển đá tại cảng.
- Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 15,7oC – vào tháng 12.
Nhiệt độ trung bình cao nhất : 38,0oC – 39,0oC – vào tháng 9.
- Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình năm là 78%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 100%, tháng thấp nhất là 28-48%.
- Sương mù:
Hầu như không đáng kể, xuất hiện bình quân 1 ngày trong một năm. Có 99,73% số ngày có tầm nhìn trên cấp 7 (tầm nhìn xa trên 10km).
b. Thuỷ văn:
- Chế độ thuỷ văn:
Khu vực cảng nằm trong vịnh Cam Ranh, chịu ảnh hưởng chính của triều biển Đông, thuộc chế độ nhật triều không đều, trung bình trong tháng có từ 18 đến 22 ngày nhật triều. thời gian triều dâng lớn hơn thời gian triều rút. Độ lớn triều kỳ nước cường từ 1,5m đến 2,0m. Độ lớn triều kỳ nước kém khoảng 0,5m.
- Mực nước:
Để tính toán tần suất mực nước phục vụ các mục đích thiết kế tại khu vực Vịnh Cam Ranh, đã thu thập chuỗi mực nước quan trắc dài ngày từ năm 2002-2004 tại trạm đo cơ bản khu vực Cam Ranh (hệ cao độ Hòn Dấu). Sử dụng phương pháp tương quan để tính mực nước đặc trưng tại Vịnh Cam Ranh :
+ Mực nước TK đỉnh triều : H1% = +1,4m (tầng suất mực nước cao nhất năm).
+ Mực nước thấp thiết kế : H97% = -0,6m (tầng suất mực nước giờ).
+ Mực nước cao thiết kế : H1% = +1,2m (tầng suất mực nước giờ).
+ Mực nước trung bình : H50% = +0,4m (tầng suất mực nước giờ).
- Dòng chảy:
Dòng chảy lớn nhất tại khu vực xây dựng công trình tham khảo các tài liệu liên quan là 1,97m/s.
Xem thêm Thuyết minh dự án Cảng thủy nội địa Long Sơn công nghệ mới
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm