Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất viên gỗ nén
Đầu tư xây dựng mới dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt trên khu đất 17,600 m2. Dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao, hiện đại, tạo ra những sản phẩm đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Viên nén gỗ sinh học (viên nén gỗ) là một loại nhiên liệu “xanh” được sử dụng ngày càng phổ biến hiện nay.
Đầu tư xây dựng mới dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt trên khu đất 17,600 m2. Dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao, hiện đại, tạo ra những sản phẩm đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Viên nén gỗ sinh học (viên nén gỗ) là một loại nhiên liệu “xanh” được sử dụng ngày càng phổ biến hiện nay.
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN....................................... 1
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.......................................................... 6
CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ...................... 64
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH............................. 94
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.................................................................... 122
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN................. 128
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất viên nén
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu Nhà đầu tư
2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (028) 35146426; Fax: (08) 39118579
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Thanh - Chức vụ : Giám đốc
3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Nhà máy sản xuất viên nén gỗ.
- Địa điểm: tỉnh Gia Lai.
- Quỹ đất của dự án 17,600m2.
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao, hiện đại, tạo ra những sản phẩm đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Công ty dự kiến đầu tư xây dựng dự án với quy mô xây dựng bao gồm: nhà xưởng, nhà kho + văn phòng, công trình công cộng theo yêu cầu, các công trình hạ tầng và cảnh quan được bố trí hài hoà tự nhiên, đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của ngành sản xuất, chế biến các sản phẩm từ gỗ và phù hợp với ngành nghề thu hút đầu tư theo Quyết định số. Mục tiêu thị trường mà công ty TNHH hướng đến đó chính là cung ứng ra sản phẩm viên nén chất đốt Wood Pellet đạt chất lượng với tỉ lệ 20% đầu ra cho thị trường trong nước, 80% xuất khẩu thị trường Châu Âu và các nước Hàn Quốc, Nhật Bản - nơi chiếm hơn 90% lượng xuất khẩu truyền thống mặt hàng viên nén gỗ của Việt Nam. Vì vậy, đây là thời điểm đang rất thuận lợi đối với nhà đầu tư.
- Quy mô đầu tư dự án với công suất gồm 1 dây chuyền, dây chuyền có công suất 5 tấn/giờ. Công suất nhà máy 2.700 tấn/tháng, 32.400 tấn/năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về dây chuyền sản xuất và nguồn cung ứng nguyên liệu.
Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet, chi phí đầu tư nhà máy viên nén gỗ
Nguồn vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư: 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tỷ đồng), trong đó:
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
2. Thị trường viên nén gỗ bán tại Việt Nam và xuất khẩu
Châu Âu đối mặt thiếu năng lượng vào mùa đông, viên nén gỗ Việt Nam được săn tìm, có cơ hội vượt lên thành mặt hàng xuất khẩu tỉ USD. Dù làm từ những tạp phẩm là chính nhưng vẫn còn không ít rào cản với mặt hàng này.
Trái ngược với sự chững lại sau nhiều năm tăng trưởng cao của tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ, xuất khẩu viên nén gỗ đang tăng mạnh, góp phần quan trọng để ngành gỗ đạt mục tiêu xuất khẩu năm 2022.
3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ ( Swot)
1. Điểm mạnh của ngành sản xuất viên nén gỗ Việt Nam (Strengths)
Viên nén gỗ sinh học (viên nén gỗ) là một loại nhiên liệu “xanh” được sử dụng ngày càng phổ biến hiện nay. Nhu cầu sử dụng loại nhiên liệu này ngày càng tăng với cả thị trường trong nước và quốc tế.
Ngoài phục vụ ngành công nghiệp, viên nén gỗ còn đóng vai trò hết sức quan trọng trong dân dụng, đặc biệt với các nước ôn đới khi phần lớn người dân đều sử dụng lò sưởi gia đình. Các sản phẩm viên nén hiện nay luôn được áp dụng công nghệ khử CO2, S2 cùng các loại tạp chất khác nên rất thân thiện với người dùng. Ngoài ra, việc sử dụng viên nén gỗ còn hạn chế được lượng khí thải và lượng tro sinh ra, hạn chế ô nhiễm và hoàn toàn thân thiện môi trường, việc vệ sinh lò sưởi sử dụng viên nén cũng đơn giản hơn nhiều vì nó ít tro và bụi bẩn. Nhiệt trị trong môi trường thoáng khí khi đốt viên nén là rất cao, tối thiểu 4200 Kcal/kg. Tỷ lệ độ tro thường dưới 3%. Đây cũng là những lý do tiên quyết để sản phẩm có thể thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ và các nước khu vực Châu Âu.
Hình 4: Minh họa nhiều khu rừng trồng quy mô, tái tạo thường xuyên để cung cấp nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất viên nén gỗ
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất viên nén là gỗ, mùn cưa, dăm, vụn cây, hay thậm chí có những khu rừng được trồng quy mô được chọn lọc và chăm sóc kỹ lưỡng, … có thể nói nguồn nguyên liệu này là thế mạnh của “dải đất hình chữ S”.
Với nhiều công dụng, lợi ích mà viên nén mùn cưa đem lại, có thể thấy chúng sẽ có vai trò lớn trong việc thay thế các loại nhiên liệu hóa thạch, giúp tiết kiệm, bảo vệ môi trường, bởi đây là loại tài nguyên không tái tạo được. Nguồn gỗ nguyên liệu đầu vào cho sản xuất viên nén hầu hết được huy động tại chỗ chứ không mua từ xa. Nguyên nhân là do lợi ích từ sản xuất và thương mại mặt hàng này không bù đắp được chi phí vận chuyển nguyên liệu từ vùng này sang vùng khác với khoảng cách địa lý xa.
2. Thủ tục xuất khẩu viên nén gỗ Wood Pellet
Trước khi tàu vận chuyển hàng viên nén gỗ xuất khẩu khoảng 2-3 ngày, doanh nghiệp cần chủ động xin giấy đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch thực vật. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu của cơ quan kiểm dịch
– Hợp đồng mua bán
– Vận đơn - Bill of Lading
– Hóa đơn bán hàng - Invoice
– Phiếu đóng gói - Packing List
– Mẫu viên nén gỗ xuất khẩu cần đưa đi kiểm dịch.
Sau 24h kể từ khi doanh nghiệp khai báo và nộp hồ sơ, cơ quan kiểm dịch sẽ gửi lại cho doanh nghiệp bản nháp chứng minh cho nhà xuất khẩu giấy chứng thư. Lúc này doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lại các thông tin về hàng xuất khẩu và yêu cầu chỉnh sửa nếu có sai sót. Nếu hồ sơ đã đạt tiêu chuẩn, doanh nghiệp sẽ đến chi cục kiểm dịch đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
CHƯƠNG IV: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1. Hình thức đầu tư
Đầu tư xây dựng mới dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt trên khu đất 17,600 m2. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, áp dụng quy trình công nghệ hiện đại, mang lại những sản phẩm đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Phương án xây dựng nhà xưởng và dây chuyền công nghệ
1. Các hạng mục xây dựng
STT |
Hạng mục |
Diện tích đất xây dựng (m2) |
||
A. HẠNG MỤC XÂY DỰNG CHÍNH |
|
|||
1 |
Văn phòng điều hành |
|
||
2 |
Căn tin |
|
||
3 |
Nhà nghỉ cán bộ nhân viên |
|
||
4 |
Nhà xưởng cơ khí sửa chữa + phòng LAS |
|
||
5 |
Xưởng tập kết gỗ nguyên liệu đầu vào |
|
||
6 |
Nhà xưởng sản xuất |
|
||
7 |
Nhà kho thành phẩm |
|
||
B. HẠNG MỤC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
|
|||
1 |
Nhà bảo vệ |
|
||
2 |
Trạm cân |
|
||
3 |
Nhà đậu xe cán bộ nhân viên |
|
||
4 |
Bể nước ngầm |
|
||
5 |
Trạm bơm |
|
||
6 |
Trạm biến áp |
|
||
7 |
Trạm XLNT |
|
||
8 |
Kho chứa chất thải rắn + CTNH |
|
||
C. CÂY XANH CẢNH QUAN |
|
|||
D. GIAO THÔNG, ĐƯỜNG NỘI BỘ, SÂN BÃI |
|
|||
II |
HỆ THỐNG TỔNG THỂ |
|
||
|
Hệ thống cấp nước |
|
||
|
Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
||
|
Hệ thống thoát nước tổng thể |
|
||
|
Hệ thống PCCC |
|
||
2. Công nghệ sản xuất và quy trình vận hành
1. Quy trình sản xuất viên nén gỗ
Máy sấy đa tầng công nghệ dầu truyền nhiệt trong dự án An Gia Thành
(CÔNG NGHỆ MỚI)
HỆ THỐNG SI LÔ & MÁY ÉP LIỆU THƯƠNG HIỆU GRAF (ĐỨC):
2. Quy trình sản xuất viên nén gỗ
Viên nén gỗ (Wood pellet) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô,…. đây là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm công nghiệp khác.
Hình: Viên nén gỗ
Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60% trong lõi gỗ).
Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ 1/4 - 5/16 inch, chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi trường.
Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm trung hòa các-bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái sinh sạch.
Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính.
Dự an nhà máy sản xuất viên gỗ nén, thuyết minh dự AN Nhà máy chế biến gỗ
Lợi ích của viên nén gỗ
Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà kính.
Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:
- Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn
- Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực
- Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.
- Tạo ra năng lượng cao, ít tro
- Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch
- Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch.
- Lót chuồng trại, trang trại ( gà, ngựa, bò, dê...)
- Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu, củi...)
- Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành công nghiệp, dân dụng
Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng $2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với prôban.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng $14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các nơi này.
- Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.
1. Sơ đồ công nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất viên nén gỗ như sau:
Thuyết minh dây chuyền sản xuất viên nén:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào: gỗ, vụn,...nguồn cung cấp từ gỗ rừng trồng và dùng cánh tay gắp gỗ đưa gỗ vào máy bóc vỏ.
Bước 2: Máy bóc vỏ cây, Máy bócvỏ làm sạch vỏ cây để chuyển tiếp vào máy nghiền gỗ ra mùn cưa, phần vỏ cây và gổ vụn chuyển vào lò đốt
Bước 3: Máy nghiền nguyên liệu bằng máy nghiền gỗ ra mùn cưa, máy nhiền gỗ ra mùn cưa : giúp làm nhỏ vật liệu đầu vào là những nguyên liệu tự nhiên có kích cỡ lớn như cây, cành, nhánh gỗ, ván gỗ lớn, phế phẩm gỗ, phế phẩm nội thất gỗ, sơ dừa, tre nứa,... Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao.
Bước 4: Tạo độ ẩm cho nguyên liệu. Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellet là 10~14 %. Đa số các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao độ ẩm dao động thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng.
Bước 5: Sử dụng máy sấy dầu truyền nhiệt đa tầng để làm khô nguyên liệu, máy sấy dầu truyền nhiệt đa tầng : Nguyên liệu vào từ tầng số 1 nhiệt độ mùn cưa giảm dần qua từng tầng có kiễm soát . ( từ 10-12 độ ) nguyên liệu được làm khô có độ ẩm từ (10-12 độ ) trước khi đưa vào ép để cho ra chất lượng viên nén gỗ đạt tiêu chuẩn
Bước 6: Tạo viên nén bằng máy ép viên nén gỗ xuất xứ của Đức, máy ép viên nén gỗ ( Graf Đức ) : Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên, vì thường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy. Đưa nguyên liệu đã xử lý vào khuôn và tạo ra các , viên nén sinh khối (site viên nén được kiểm soát. Băng tải: Dùng để dẫn nguyên liệu nén và băng tải dùng để dẫn viên nén gỗ tới các công đoạn khác nhau.
Bước 7: Sàng và làm nguội viên nén gỗ. Máy sàng và làm nguội: Giúp sàng lọc thành phẩm, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén, làm giảm nhiệt độ thành phẩm về mức thông thường để đễ đóng bao và bảo quản viên nén.
Bước 8: Đóng bao. Thành phẩm viên nén wood pellet sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellet được đóng bao và xếp trên pallets sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải,…Đưa viên nén gỗ vào bao để chuẩn bị xuất xưởng phân phối.
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
STT |
Tên thiết bị |
Sl |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
Tay gắp robot 10-20T/H (Sx tại Việt Nam) |
1 |
500,000,000 |
500,000,000 |
|
2 |
Máy bóc vỏ cây (Sx tại Việt Nam) |
1 |
200,000,000 |
200,000,000 |
|
3 |
Cụm băng tải chuyển vỏ cây dưới máy bóc vỏ (Sx tại Việt Nam) |
1 |
130,000,000 |
130,000,000 |
|
4 |
Máy nghiền củi ra mùn cưa MKS10T/H |
1 |
1,150,000,000 |
1,150,000,000 |
|
5 |
Máy nghiền tinh đa tầng 10T/H (Sx tại Việt Nam) |
1 |
880,000,000 |
880,000,000 |
|
6 |
Cụm băng tải chuyển mùn cưa nghiền thành phẩm lên bồn chứa công suất 10T/H |
1 |
450,000,000 |
450,000,000 |
|
7 |
Cụm silo bồn chứa liệu sau khi nghiền tinh + hệ vít tải rút đáy (Sx tại Việt Nam) |
1 |
900,000,000 |
900,000,000 |
|
8 |
Cụm băng tải+gầu tải chuyển mùn cưa từ bốn chứa lên máy sấy công suất 10t/h (Sx tại Việt Nam) |
1 |
500,000,000 |
500,000,000 |
|
9 |
Cụm máy sấy đứng đa tầng công nghệ dầu truyền nhiệt 5 t/h (Sx tại VN) |
1 |
2,500,000,000 |
2,500,000,000 |
|
10 |
Cụm băng tải+gầu tải chuyển mùn cưa từ máy sấy lên bồn chứa sau khi sấy khô công suất 5 t/h (Sx tại Việt Nam) |
1 |
650,000,000 |
650,000,000 |
|
11 |
Cụm bồn chứa liệu sau khi sấy khô 250m³ (Sx tại Việt Nam) |
1 |
1,150,000,000 |
1,150,000,000 |
|
12 |
Cụm băng tải cấp liệu lên máy ép viên |
1 |
800,000,000 |
800,000,000 |
|
13 |
Cụm máy ép viên 4-5 T/H ( SX tại Đức) |
1 |
3,000,000,000 |
3,000,000,000 |
|
14 |
Cụm sàng làm nguội 5T/H |
1 |
950,000,000 |
950,000,000 |
|
15 |
Cụm máy nghiền cung cấp chất đốt cho lò sấy |
1 |
600,000,000 |
600,000,000 |
|
16 |
Hệ thống điện, lập trình plc và scada |
1 |
325,000,000 |
325,000,000 |
|
17 |
Chi phí: Chi phí thiết kế, Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt, chi phí vật tư phụ các hệ thống kết nối và vận hành chuyển giao công nghệ dây chuyền… |
1 |
300,000,000 |
300,000,000 |
|
Tổng cộng chưa VAT : |
|
Xem thêm: Lập dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ chất đốt công nghệ cao
CÔNG TY TNHH MTV ĐÌNH NAM PLEIKU
Số: 21/CV-SKHĐT V/v hoàn thiện hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án “Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Đình Nam”. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày tháng năm 2023 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
Chúng tôi là Công ty TNHH Một Thành Viên Đ Pleiku được thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 59011974105 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai đăng ký lần đầu ngày 31 tháng 01 năm 2022 cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 16 tháng 07 năm 2021 – chủ đầu tư của Dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Đình Nam.
Căn cứ vào văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư số 2288/SKHĐT-DN ngày 08 tháng 8 năm 2022 về việc phúc đáp hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Đình Nam. Công ty TNHH MTV Đình Nam Pleiku đã tiếp thu và chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của quý cơ quan như sau:
Stt |
Nội dung, vấn đề cần phải chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của văn bản số 2288/SKHĐT-DN ngày 08/08/2023 |
Nội dung, vấn đề đã được chỉnh sửa, bổ sung, giải trình và hoàn thiện |
1 |
Về hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, hiệu quả kinh tế của dự án Đề nghị Công ty giải trình, bổ sung hồ sơ về năng lực tài chính, hiệu quả kinh tế của dự án theo ý kiến của Sở Tài Chính tại Văn bản số 2192/STC-TH ngày 04/7/2023. |
|
1.1 |
Về năng lực tài chính của nhà đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Đình Nam có diện tích đất sử dụng là 1,76ha, với tổng vốn đầu tư là 60.000 triệu đồng, gồm có: vốn góp thực hiện dự án 12.000 triệu đồng (tương ứng 20% tổng mức đầu tư); vốn vay ngân hàng 48.000 triệu đồng (tương ứng 80% tổng mức đầu tư).
|
Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã tiếp thu và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5901197255 đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 06/07/2023, Công ty có số vốn điều lệ là 20.000 triệu đồng, đã đủ vốn thuộc chủ sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án. (Đính kèm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã xin điều chỉnh tại phụ lục của hồ sơ báo cáo kèm theo).
|
1.2 |
Về hiệu quả kinh tế của dự án Về đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án, tại hồ sơ kèm theo nhà đầu tư chưa xác định cụ thể kế hoạch trả vốn vay ngân hàng. Do đó, Sở Tài chính chưa có cơ sở xác định hiệu quả kinh tế của dự án. |
Bảng tính kế hoạch trả vốn ngân hàng và thời gian trả vốn đã được bổ sung tại Trang 134 của hồ sơ báo cáo kèm theo. |
2 |
Nội dung khác |
|
2.1 |
Theo ý kiến của Sở Công Thương tại văn bản số 1074/SCT-QLCN ngày 10/7/2023:
(1) Về nguồn nguyên liệu: Công ty chưa chứng minh được nguồn nguyên liệu của Công ty TNHH một thành viên xây dựng-thương mại Nguyễn Tiến và Công ty TNHH một thành viên Cường Tiến Gia Lai để cung cấp cho dự án hoạt động đảm bảo công suất;
(2) Về tính toán hiệu quả dự án: Tại điểm X.1.2. (trang 130 và 131 dự án đầu tư) đơn vị tính toán tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh chưa chính xác đối với hạng mục tổng chi phí nên chưa chứng minh được hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. |
Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã giải trình giải trình, bổ sung Theo ý kiến của Sở Công Thương tại văn bản số 1074/SCT-QLCN ngày 10/7/2023, cụ thể như sau: (1) Đã tiếp thu, bổ sung tại Mục II.6. trang 48,49: Nguồn nguyên liệu gỗ đầu vào của dự án được Công ty TNHH MTV Đ Pleiku thu mua từ nguồn nguyên liệu của các dự án phần lớn tại địa phương tỉnh Gia Lai và tỉnh lân cận, với trữ lượng cần thu mua là 34.020 tấn/năm để đáp ứng được với công suất sản xuất 22.680 tấn sản phẩm/năm. (Công ty đã ký kết hợp đồng nguyên tắc thu mua nguồn nguyên liệu với các hộ gia đình. Danh sách nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào và hợp đồng nguyên tắc thu mua xem tại phụ lục đính kèm hồ sơ báo cáo kèm theo). (2) Công ty đã tiếp thu, điều chỉnh bảng tính chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh cho chính xác đối với hạng mục tổng chi phí tại Mục X.1.2. Trang 132-133 của hồ sơ báo cáo kèm theo. |
2.2. |
Theo ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 1531/SXD-QLCl ngày 11/7/2023:
(1) Theo bảng các hạng mục xây dựng thuộc mục V.2, chương V của thuyết minh dự án đầu tư, diện tích cây xanh chiếm 11,9% (2.100m2 trên tổng diện tích khu đất 17.600m2), đề nghị tính toán xác định diện tích cây xanh để đảm bảo phù hợp theo Bảng 2.11 QCXDVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, tỷ lệ đất trồng cây xanh cho nhà máy là >=20%.
(2) Nghiên cứu áp dụng TCVN 4514:2012 xí nghiệp công nghiệp-Tổng mặt bằng-Tiêu chuẩn thiết kế để thiết kế tổng mặt bằng. |
Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã giải trình giải trình, bổ sung Theo ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 1531/SXD-QLCl ngày 11/7/2023, cụ thể như sau: (1) Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã tiếp thu và thiết kế bố trí lại các hạng mục xây dựng, diện tích cây xanh chiếm 20% (3520m2 trên tổng diện tích khu đất 17.600m2) đảm bảo phù hợp theo Bảng 2.11 QCXDVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Đã bổ sung chỉnh sửa tại Mục V.2.1 Trang 64 của hồ sơ báo cáo kèm theo. (Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã chỉnh sửa diện tích cây xanh đính kèm tại phụ lục của hồ sơ báo cáo kèm theo). (2) Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã tiếp thu, nghiên cứu áp dụng TCVN 4514:2012 xí nghiệp công nghiệp-Tổng mặt bằng-Tiêu chuẩn thiết kế để thiết kế tổng mặt bằng vào thiết kế. |
2.3. |
Theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 2625/SNNPTNN-CCKL ngày 07/7/2023: Qua nghiên cứu Đề xuất dự án đầu tư của Công ty TNHH MTV Đì Pleiku gửi kèm theo Công văn số 1805/SKHĐT-DN ngày 27/6/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có cơ sở đánh giá về nguồn nguyên liệu phục vụ dự án. |
Công ty TNHH MTV Đ Pleiku đã giải trình, bổ sung Theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 2625/SNNPTNN-CCKL ngày 07/7/2023, cụ thể như sau: + Đã tiếp thu, bổ sung tại Mục II.6. Trang 48,49: Nguồn nguyên liệu gỗ đầu vào của dự án được Công ty TNHH MTV Đ Pleiku thu mua từ nguồn nguyên liệu của các dự án phần lớn tại địa phương tỉnh Gia Lai và tỉnh lân cận, với trữ lượng cần thu mua là 34.020 tấn/năm để đáp ứng được với công suất sản xuất 22.680 tấn sản phẩm/năm. (Công ty đã ký kết hợp đồng nguyên tắc thu mua nguồn nguyên liệu với các hộ gia đình. Danh sách nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào và hợp đồng nguyên tắc thu mua xem tại phụ lục đính kèm hồ sơ báo cáo). |
Công ty TNHH MTV ĐPleiku kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai sớm xem xét và chấp thuận hồ sơ đã bổ sung theo yêu cầu của Công ty chúng tôi.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận - Như trên; - Lưu VT. Đầu tư xây dựng mới dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt trên khu đất 17,600 m2. Dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt công nghệ cao, hiện đại, tạo ra những sản phẩm đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Viên nén gỗ sinh học (viên nén gỗ) là một loại nhiên liệu “xanh” được sử dụng ngày càng phổ biến hiện nay. |
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PLEIKU
|
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm