Thuyết minh dự án trồng rừng - Lập dự án đầu tư
Dự án trồng rừng là một hoạt động nhằm tái tạo và bảo vệ môi trường thông qua việc khôi phục và mở rộng diện tích rừng. Thông qua việc trồng cây mới, dự án trồng rừng giúp tăng cường khả năng hấp thụ và lưu giữ carbon, bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học, cũng như bảo vệ đất đai và các nguồn nước ngọt.
Thuyết minh lập dự an trồng rừng
Dự án trồng rừng là một hoạt động quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và khôi phục diện tích rừng đã bị suy thoái. Mục tiêu của dự án là tái tạo và mở rộng diện tích rừng, tăng cường sự đa dạng sinh học, giữ carbon và bảo vệ đất đai.
-
Mục tiêu: Đề án trồng rừng đặt mục tiêu cụ thể như diện tích cần trồng, số lượng cây trồng, và các loại cây được ưu tiên. Mục tiêu có thể liên quan đến việc cải thiện môi trường sống, bảo vệ nguồn nước, và tạo ra nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng.
-
Địa điểm: Dự án xác định vị trí trồng rừng dựa trên nhu cầu và tiềm năng của khu vực đó. Địa điểm có thể bao gồm các khu rừng suy thoái, vùng bị sa mạc hóa, hoặc khu vực có nhu cầu bảo vệ đặc biệt.
-
Loại cây: Dự án lựa chọn các loại cây phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng đất để đạt hiệu quả cao nhất. Cây trồng có thể bao gồm cây gỗ cao, cây bụi, cây thân gỗ nhỏ, hoặc cây lấy lợi nhanh.
-
Kế hoạch trồng cây: Dự án có kế hoạch chi tiết về quy trình trồng cây, bao gồm việc chuẩn bị đất, chọn giống cây, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây. Kế hoạch này cần đảm bảo sự chăm sóc và bảo vệ cây trồng trong quá trình phát triển.
-
Tác động và lợi ích: Dự án trồng rừng có tác động tích cực lớn đối với môi trường và cộng đồng. Nó giúp giảm khí nhà kính, cải thiện chất lượng không khí, bảo vệ đa dạng sinh học và cung cấp nguồn lợi gỗ và non gỗ. Ngoài ra, dự án trồng rừng còn mang lại lợi ích kinh tế, bao gồm cơ hội việc làm và cải thiện thu nhập cho cộng đồng địa phương.
-
Quản lý và bảo vệ: Dự án trồng rừng cần có kế hoạch quản lý và bảo vệ để đảm bảo sự thành công và bền vững. Điều này bao gồm việc xác định các biện pháp phòng chống cháy rừng, kiểm soát sâu bệnh, và thực hiện giám sát đa dạng sinh học. Ngoài ra, việc quản lý bền vững của khu vực trồng cây cũng cần được đảm bảo để đảm bảo sự phát triển lâu dài của rừng.
-
Hợp tác và đối tác: Dự án trồng rừng thường liên kết với các đối tác và tổ chức địa phương để đạt được hiệu quả cao nhất. Đối tác có thể là các tổ chức bảo vệ môi trường, chính quyền địa phương, trường học, doanh nghiệp và các tổ chức phi chính phủ khác. Sự hợp tác này giúp chia sẻ nguồn lực, kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện dự án một cách hiệu quả.
-
Đánh giá và đo lường: Để đảm bảo hiệu quả của dự án trồng rừng, cần có quy trình đánh giá và đo lường đầy đủ. Điều này có thể bao gồm việc đo lường diện tích rừng đã phục hồi, khí nhà kính tiết kiệm được, sự tăng cường đa dạng sinh học và sự hài lòng của cộng đồng. Kết quả đánh giá và đo lường này sẽ giúp đánh giá hiệu quả của dự án và đưa ra điều chỉnh cần thiết.
-
Tài chính: Dự án trồng rừng đòi hỏi nguồn tài chính để thực hiện. Cần xác định nguồn vốn đầu tư ban đầu và kế hoạch quản lý tài chính trong quá trình dự án. Điều này có thể bao gồm sự tài trợ từ các tổ chức quốc tế, nguồn vốn từ chính phủ, đóng góp từ các đối tác địa phương và quỹ bảo vệ môi trường.
Dự án trồng rừng là một giải pháp toàn diện để bảo vệ môi trường, tái tạo rừng và cung cấp các lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. Sự thành công của dự án này phụ thuộc vào kế hoạch trồng cây, quản lý và bảo vệ hiệu quả, sự hợp tác với các đối tác và sự đánh giá chính xác. Qua dự án trồng rừng, chúng ta có thể đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của môi trường và cuộc sống con người. Dưới đây là mẫu thuyết minh dự án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602 ha.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án Đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.4. Quy mô đầu tư
I.5. Thời hạn đầu tư
I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.7. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2022
II.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam năm 2022
II.2. Tình hình phát triển lĩnh vực lâm nghiệp tại Việt Nam giai đoạn hiện nay
II.3. Lâm nghiệp đô thị và lĩnh vực kinh doanh lâm nghiệp đô thị
II.4. Đẩy mạnh lĩnh vực phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An theo chủ trương và chính sách chung của tỉnh Long An từng bước gắn liền với thị trường tiêu thụ tiềm năng của nhà đầu tư
II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Long An
II.5.1. Vị trí địa lý
II.5.2. Địa hình
II.5.3. Điều kiện xã hội vùng thực hiện dự án
II.5.4. Điều kiện tự nhiên
II.5.5. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
II.5.6. Đơn vị hành chính
II.5.7. Kinh tế
II.5.8. Giao Thông
II.5.9. Long An phát huy thế mạnh về tài nguyên đất
II.5.10. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
II.5.11. Quy hoạch Long An giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
II.6. Huyện Đức Huệ
II.6.1. Khí hậu thời tiết huyện Đức Huệ
II.6.2. Tài nguyên đất huyện Đức Huệ
II.7. Nghiên cứu nhóm đất nhiễm phèn phục vụ cho quá trình trồng các loại cây rừng thân gỗ làm cây cảnh quan mục đích kinh doanh tại tỉnh Long An
II.7.1. Sự hình thành và phát triển của đất phèn
II.7.2. Phân loại đất phèn
II.7.3. Phương án cải tạo đất phèn và bảo vệ môi trường của nhà đầu tư bằng việc chuyển đổi cơ cấu sang trồng các loại cây xanh cảnh quan
II.8. Nghiên cứu ảnh hưởng của các hiện trạng tai biến thiên nhiên trên địa bàn khu vực thực hiện Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha với diện tích lớn
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III.1. Môi trường thực hiện dự án
III.1.1. Môi trường huyện Đức Huệ
III.2. Chính sách về hỗ trợ lâm nghiệp
III.3. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
III.4. Mục tiêu đầu tư
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
IV.1. Vị trí địa lý
IV.1.1. Các nguyên tắc chọn địa điểm đầu tư dự án
IV.1.2. Địa điểm lựa chọn để đầu tư đề án
IV.2. Mô tả địa điểm đầu tư phát triển Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha
IV.3. Điều kiện tự nhiên
IV.3.1. Địa hình
IV.3.2. Khí hậu thời tiết tỉnh Long An
IV.3.3. Tài nguyên thiên nhiên
IV.3.4. Hiện trạng hạ tầng cơ sở
IV.4. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.5. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.6. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
IV.7. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
V.1. Hình thức đầu tư
V.2. Hạng mục công trình
V.3. Máy móc thiết bị
V.4. Nhu cầu sử dụng đất
V.5. Quy mô đầu tư dự án
V.6. Các hạng mục đầu tư
V.6.1. Xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ
Nhà kho chứa nguyên liệu phân loại đầu vào cây cảnh quan diện tích: 1.000 m2.
Kho nguyên liệu phân bón diện tích: 1.000 m2.
V.6.2. Hạ tầng kỹ thuật
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
VI.1. Khu trồng cây cảnh quan 600 ha giải pháp trồng cây
VI.1.1. Cây sao đen diện tích trồng 270 ha (Thời gian thu hoạch dùng làm cây cảnh quan bán cho thị trường các khu công nghiệp, khu đô thị là 3 năm)
VI.1.2. Cây giáng hương diện tích trồng của để án 330ha (Thời gian thu hoạch dùng làm cây cảnh quan bán cho thị trường các khu công nghiệp, khu đô thị là 3 năm)
Thuyết minh dự AN trồng cây ăn quả. Lập dự An trồng cây ăn quả
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KINH DOANH SẢN PHẨM CÂY CẢNH QUAN TỪ ĐỀ ÁN
VII.1. Tác dụng của cây xanh cảnh quan đối với môi trường xung quanh
VII.1.1. Tình hình cây xanh cảnh quan tại Việt Nam
VII.1.2. Tình hình cây xanh cảnh quan ở tỉnh Long An
VII.1.3. Dự báo nhu cầu cây xanh cảnh quan tỉnh Long An
VII.2. Các giải pháp đẩy mạnh sản phẩm cây cảnh quan của Công ty-đầu ra cho thị trường tiêu thụ trong tương lai
VII.2.1. Căn cứ khoa học và thực tiễn
VII.2.2. Hệ thống kế hoạch tìm đầu ra cho sản phẩm rừng trồng cây xanh cảnh quan trên địa bàn tỉnh Long An
VII.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan tại CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP LONG AN
VII.3.1. Xác định viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu của Công ty
VII.3.2. Mục tiêu
VII.3.3. Phân tích ngành và cạnh tranh
VII.3.4. Phân tích các yếu tố bên trong CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TỔNG HỢP LONG AN
VII.3.5. Kế hoạch tạo lại rừng trồng cây cảnh quan sau khai thác
VII.4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An
VII.4.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
VII.4.2. Các giải pháp thực hiện của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An
VII.5. Chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan chủ lực của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An
VII.5.1. Chiến lược doanh nghiệp của nhà đầu tư Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An
VII.5.2. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Nông nghiệp Tổng hợp Long An
VII.5.3. Đưa ra biện pháp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu có thể mắc phải của Công ty trong quá trình triển khai đề án
VII.5.4 Kết luận về chiến lược kinh doanh sản phẩm cây xanh cảnh quan của Công ty
CHƯƠNG VIII: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG TRỒNG CÂY CẢNH QUAN
VIII.1. Quy hoạch trồng cây cảnh quan và bảo tồn hệ động thực vật rừng
VIII.1.1. Pháp luật Việt Nam - Quy định quản lý
VIII.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa
VIII.3. Phòng cháy, chữa cháy rừng
VIII.4. Giải pháp khai thác, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng
VIII.4.1. Tỉa thưa rừng trồng
VIII.4.2. Tiêu chí lựa chọn cây tỉa thưa
VIII.5. Giải pháp bảo vệ, trồng cây cảnh quan
VIII.5.1. Biện pháp tổ chức
VIII.5.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác lâm sinh 1.000m2
VIII.5.3. Kỹ thuật trồng cây cảnh quan
CHƯƠNG IX: XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG
IX.1. Nội dung thực hiện triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ đầu tư
IX.1.1. Cháy rừng
IX.1.2. Dự báo cháy rừng
2. Thông tin cảnh báo về cháy rừng trồng cây cảnh quan
IX.1.3. Các giải pháp phòng cháy rừng
IX.1.4. Hệ thống hồ đập, đê bao, kênh mương giữ ẩm và phục vụ chữa cháy rừng trồng cây cảnh quan
IX.1.5. Hệ thống chòi canh phát hiện cháy rừng trồng cây cảnh quan
CHƯƠNG X: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
X.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức
X.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
X.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
X.4. Phương án trồng cây cảnh quan và bảo vệ rừng
X.5. Giải pháp thi công xây dựng
X.6. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
XI.1. Đánh giá tác động môi trường
XI.2. Giới thiệu chung
XI.2.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
XI.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
XI.2.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
CHƯƠNG XII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
XII.1. Nội dung tổng mức đầu tư
XII.2. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
XII.3. Mục đích tổng mức đầu tư
XII.3.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
XII.3.2. Chi phí thiết bị
XII.3.3. Chi phí quản lý dự án
XII.3.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm:
XII.3.5. Chi phí khác
XII.3.6. Dự phòng chi
XII.3.7. Lãi vay của dự án
XII.4. Tổng mức đầu tư
XII.5. Nguồn vốn đầu tư của dự án
XII.6. Tiến độ sử dụng vốn
XII.7. Bảng tính lãi vay
XII.8. Phương án trả nợ ngân hàng
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
XIII.4. Hiệu quả kinh tế
XIII.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XIV.1. Kết luận
XIV.2. Kiến nghị
Thuyết minh dự an trồng rừng
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu chủ đầu tư
Tên công ty: CÔNG TY TNHH
Ngành nghề chính: Trồng ây cảnh quan và chăm sóc rừng. Khai thác gỗ, sản xuất sản phẩm khác từ gỗ. Nhân và chăm sóc giống cây lâu năm. Trồng cây hàng năm và trồng cây lâu năm khác. Khai thác lâm sản khác trừ gỗ. Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp. Dịch vụ bán buôn hoa và cây: bán buôn cây cảnh, cây hoa, cây xanh, cây công trình, cây bóng mát. Xây dựng công trình dân dụng, kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
-
- Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại: (028) 22142126 - Fax: (08) 39118579
- Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha.
- Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Long An
- Diện tích: 602 ha
- Dự án thuộc ngành: lâm nghiệp.
- Thành phần của dự án:
+ Thành phần chính: Trồng cây rừng thân gỗ làm cảnh quan bao gồm cây sao đen và cây giáng hương: 600ha.
+ Thành phần phụ: Diện tích còn lại dùng để xây dựng các công trình phục vụ dự án, hệ thống kênh mương, ranh cản lửa pccc chiếm 0,3% diện tích toàn khu: 2ha.
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha trên địa bàn phạm vi thuộc huyện Đức Huệ tỉnh Long An, nhằm tạo giá trị kinh tế và trổng trọt dựa trên nguyên tắc ít ảnh hưởng tác động đến môi trường và cung cấp cho thị trường tiêu thụ đầu ra các loại cây rừng thân gỗ có lợi cho môi trường và hiệu quả kinh tế cao.
Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái
- Mục đích đầu tư:
+ Căn cứ đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và chủ trương phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Long An cũng như nguồn lực của Công ty, mục tiêu sản xuất kinh doanh tại vùng đề án của Công ty được xác định “Áp dụng tiến bộ kĩ thuật thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, phát huy tối đa tiềm năng đất đai và những nhân tố thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội của vùng dự án, phấn đấu xây dựng hệ thống trồng cây xanh cảnh quan có giá trị kinh tế, có năng suất cao, góp phần tích cực cho việc bảo vệ môi trường sinh thái và có khả năng cung cấp lâu dài sản phẩm cây cảnh quan tạo bóng mát và cho thị trường tiêu thụ cảnh quan của các khu công nghiệp, khu đô thị và vỉa hè, khu du lịch sinh thái,....
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương.
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương.
+ Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế, phí.
+ Đây là ngành nghề kinh doanh trồng trọt sản phẩm là cây cảnh quan có lợi cho môi trường sinh thái và điều hòa không khí, ít ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường của khu vực.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
- Hình thức quản lý:
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư CÔNG TY TNHH
Mẫu dự an trồng rừng sản xuất
-
- Quy mô đầu tư
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Cung cấp các loại cây rừng thân gỗ dùng làm cảnh quan cung ứng ra thị trường tiêu thụ như: cho các công ty nhà máy trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, công viên cây xanh, công trình công cộng, khu đô thị, khu dân cư, cung cấp cho các đối tác lớn mua với giá sỉ về vận chuyển và bán lẻ lại, trang trí cảnh quan tạo mảng xanh cho các trục đường vỉa hè, khu du lịch sinh thái,…
- Tổng diện tích: 602 ha, sản lượng và quy mô triển khai từng hạng mục bao gồm cả hệ thống tưới tiêu dự kiến cụ thể như sau:
+ Diện tích trồng cây sao đen:
+ Diện tích trồng cây giáng hương:
+ Diện tích xây công trình phụ trợ phục vụ cho khu vực trồng cây cảnh quan:
Thuyết minh dự an trồng rừng diện tích 602 ha
-
- Thời hạn đầu tư
- Cơ sở pháp lý triển khai dự án
- Đầu tư triển khai mới Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha bằng hình thức đầu tư lâm nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây thân gỗ làm cây xanh cảnh quan cho mục đích kinh doanh,...
- Tính chất quy hoạch: là Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha.
Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha được đầu tư trên tổng diện tích: 602ha. Trong đó bao gồm:
+ Trồng cây lâm nghiệp bao gồm cây sao đen, giáng hương nhằm phủ xanh đất trống, đồi trọc, nhanh chóng tạo lập được khu rừng sản xuất, làm hàng rào ngăn lửa phân phối hợp lý để chặn đứng nạn xói mòn đất nhất là vào mùa mưa, đẩy nhanh tốc độ phục hồi độ phì của đất, tạo ra thảm xanh cải tạo khí hậu trong vùng. Các loại cây xanh cảnh quan sẽ được tập trung trồng tại những khu đất cao, khô cằn tại vùng dự án vừa phù hợp với điều kiện sinh thái của cây.
- Trình tự đầu tư dự an nông nghiệp. Mẫu dự an trồng cây dược liệu
- Hạng mục công trình
- Máy móc thiết bị
- Nhu cầu sử dụng đất
TT |
Hạng mục sử dụng đất |
ĐV |
Khối lượng |
1 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
21.9 |
2 |
Nhà để xe |
m2 |
90 |
3 |
Nhà điều hành |
m2 |
250 |
4 |
Nhà ăn |
m2 |
97.50 |
5 |
Nhà nghỉ công nhân |
m2 |
140 |
6 |
Hồ nước sinh hoạt và PCCC |
m2 |
1,000 |
7 |
Kho nguyên liệu phân loại đầu vào cây cảnh quan |
m2 |
1,000 |
8 |
Kho nguyên liệu phân bón |
m2 |
1,000 |
9 |
Trạm bơm nước |
m2 |
40 |
10 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
36 |
11 |
Trạm biến áp, máy phát điện |
m2 |
30 |
12 |
Giao thông nội bộ và đất dự trữ phát triển |
HT |
16,294.60 |
Trang thiết bị phục vụ điều hành, quản lý bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng trồng cây cảnh quan |
|||
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
1 |
Trang thiết bị điều hành, QLBV |
Vp |
1 |
2 |
Bàn ghế làm việc |
Bộ |
4 |
3 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
4 |
4 |
Máy tính để bàn |
Chiếc |
4 |
5 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
1 |
6 |
Máy in |
Chiếc |
1 |
7 |
Máy photocopy |
Chiếc |
1 |
8 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
1 |
9 |
Máy định vị GPS |
Chiếc |
3 |
10 |
Ống nhòm |
Chiếc |
4 |
11 |
Máy phát điện 50 KVA |
Chiếc |
2 |
12 |
Xe ô tô |
Chiếc |
1 |
13 |
Xe máy |
Chiếc |
4 |
14 |
Đồng phục |
Bộ |
60 |
15 |
Loa tuyên truyền |
Cái |
2 |
16 |
Địa bàn cầm tay |
Cái |
4 |
Trang thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy, BV |
|
||
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ PCCC, BV |
TB |
1 |
2 |
Máy cưa xăng |
Chiếc |
4 |
3 |
Máy bơm nước có ống thoát hơi |
Chiếc |
6 |
4 |
Máy bơm nước khoác vai |
Chiếc |
6 |
5 |
Máy cắt thực bì |
Chiếc |
6 |
6 |
Bình xịt chữa cháy |
Chiếc |
120 |
7 |
Bàn cào dập lửa |
Chiếc |
60 |
8 |
Câu liêm |
Chiếc |
40 |
9 |
Xẻng đa năng |
Chiếc |
40 |
10 |
Dao phát |
Chiếc |
60 |
11 |
Can đựng nước |
Chiếc |
250 |
12 |
Trang bị bảo hộ chữa cháy(lều, bạt, mũ, găng, ủng) |
Chiếc |
60 |
13 |
Vòi chữa cháy cuộn 20m-D50 |
Bộ |
420 |
14 |
Bồn chứa nước di động |
cái |
6 |
15 |
Máy thổi lá |
Cái |
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ trồng cây cảnh quan |
|
||
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ |
VU |
1 |
2 |
Nhiệt kế cầm tay |
Cái |
1 |
3 |
Cân điện tử |
Cái |
1 |
4 |
Dụng cụ pha chế thuốc |
Bộ |
1 |
5 |
Âm nhiệt kế |
Cái |
1 |
6 |
Máy phun thuốc |
Cái |
1 |
7 |
Máy cắt cỏ |
Cái |
1 |
8 |
Bình xịt tay Inox |
Cái |
1 |
9 |
Máy ép thẻ cây giống |
Cái |
1 |
10 |
Máy bấm thẻ |
Cái |
1 |
11 |
Máy đục lỗ |
Cái |
1 |
12 |
Máy ép túi PE |
Cái |
1 |
13 |
Máy mài dụng cụ |
Cái |
1 |
14 |
Xe cải tiến |
Cái |
4 |
15 |
Xe cút kít |
Cái |
2 |
16 |
Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng |
Bộ |
1 |
Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái Mẫu dự an trồng rừng sản xuất
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha, làm cơ sở lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị, Chi phí trồng cây cảnh quan sản xuất và bón phân trong năm đầu, Chi phí quản lý dự án, Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác, Dự phòng phí ( bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).
- Chi phí xây dựng và lắp đặt
Nhằm mục đích trồng cây cảnh quan dự án xây dựng các công trình phụ trợ cho việc trồng cây cảnh quan và bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy rừng trồng.
Chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí san lấp mặt bằng phần đất xây dựng công trình phụ trợ và nhà văn phòng và nhổ gốc cây, chi phí xây dựng hàng rào (phí xây dựng, cọc bê tông, lưới B40, cổng chính, cổng phụ…); và khu vực quản lý kinh doanh (văn phòng làm việc, nhà bảo vệ, nhà công nhân, nhà để xe,…).
- Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Khảo sát hiện trường, thiết kế kĩ thuật, lập dự toán, thẩm tra hiện trường dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi công, đo đạc nghiệm thu hoàn công.
- Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm công trình;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
2. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
3. Mục đích tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha tỉnh Long An cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị, Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.
Dự an trồng rừng kết hợp du lịch sinh thái. Du lịch sinh thái dưới tán rừng. Dự án trồng rừng ở Việt Nam.
1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
2. Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ trồng cây rừng lấy gỗ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị, thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa,…
3. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư, chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình.
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Chi phí khởi công, khánh thành.
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm:
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư ;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án.
5. Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
6. Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 12/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng về ban hành định mức xây dựng.
7. Lãi vay của dự án
- Lãi vay bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng và vận hành; tạm tính lãi vay ổn định suốt thời gian vay.
Dự án tính lãi vay ở mức cao là 10%/năm, thời gian vay là 10 năm, trong đó ân hạn 01 năm đầu tiên xây dựng.
CHƯƠNG V: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a. Thời gian tính toán
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm .
b. Cơ cấu vốn, tỷ giá
c. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
Chi phí lương cơ hữu cố định và lương thời vụ theo tổng doanh thu.
Chi nguyên liệu đầu vào.
Chi bảo hiểm.
Chi bảo trì, sửa chữa; chi bảo hiểm tài sản: tỷ lệ theo tổng giá trị tài sản còn lại.
Chi điện, nước; quảng cáo, bán hàng và các chi phí khác: tỷ lệ theo tổng doanh thu.
Chi phí khấu hao vận dụng theo Thông tư số 45/2013/BTC; thời gian khấu hao xây lắp 30 năm, thiết bị 10 năm; hình thành tài sản 20 năm. Thiết bị hết khấu hao được đầu tư mới 100%.
-
- Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602 ha có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực tỉnh. Nhà nước địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư.
Dự an trồng rừng, Dự an trồng cây dược liệu kết hợp du lịch
-
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có vùng nguyên liệu ổn định, chất lượng sản phẩm được cải thiện, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Đề án trồng rừng Bình Hòa Nam diện tích 602ha tỉnh Long An có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực tỉnh Long An nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tao ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư.
- Đây là đề án mang tính xã hội cao bởi các hoạt động từ lợi ích của dự án mang lại cho cộng đồng. Dự án xây dựng mang lại công ăn việc làm cho người dân địa phương, nhất là nguồn lao động nữ, bảo vệ đất trong công tác trồng cây cảnh quan, cân bằng hệ sinh thái và góp phần đóng góp vào ngân sách nhà nước.
M>>> Xem thêm: Mẫu dự án trồng rừng sản xuất
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm