Quy định quản lý khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội

Quy định quản lý khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội trình tự thực hiện dự án khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

 Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500  

Công trình: Quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, bến xe khách và bến xe tải thị trấn Bồng Sơn

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2705 /QĐ-UBND ngày 23/07/2020

của UBND thị xã Hoài Nhơn)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG  

I. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện      

1. Đối tượng áp dụng:

- Quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, bến xe khách và bến xe tải thị trấn Bồng Sơn, thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình theo đúng nội dung lập quy hoạch trong ranh giới được duyệt.

- Quy định này là những quy định bắt buộc đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng trong phạm vi, ranh giới đồ án quy hoạch.

2. Phân công quản lý:

- Sở Xây dựng Bình Định là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và chính quyền địa phương quản lý việc xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Thị xã Hoài Nhơn là cơ quan chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh Bình Định về việc quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng theo đúng nội dung quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.

- Phòng Quản lý đô thị thị xã Hoài Nhơn là cơ quan trực tiếp quản lý đầu tư xây dựng Quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, bến xe khách và bến xe tải thị trấn Bồng Sơn về việc thực hiện theo đúng nội dung quy hoạch được duyệt  và các quy định của Pháp luật.

- UBND phường Bồng Sơn là cơ quan tiếp quản công trình và chịu trách nhiệm trước UBND thị xã Hoài Nhơn về việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

- Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi khác so với Quy định này phải được UBND thị xã Hoài Nhơn xem xét quyết định.

II. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch.

Địa điểm khu đất: Thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, có giới cận:

Tổng diện tích quy hoạch: 12,49ha. Có giới cận:

+ Phía Bắc giáp: Cụm công nghiệp Bồng Sơn.

+ Phía Nam giáp: Kênh Lại Giang;

+ Phía Đông giáp: Đường Quốc lộ 1A mới;

+ Phía Tây giáp: Nhà máy cấp nước sạch Bồng Sơn và khu xử lý nước thải CCN Bồng Sơn;

III. Quy định về sử dụng đất:

Nguyên tắc kinh tế:

Hạ thấp giá thành xây dựng để giảm nhẹ vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng bằng các giải pháp giảm chiều dài hệ thống giao thông, đường ống, đường dây và các thiết bị bảo đảm kỹ thuật khác.

Giao thông:

Phân định rõ các tuyến giao thông đối ngoại, giao thông đối nội, phù hợp với quan hệ khu vực xung quanh.

Xác định hành lang bảo vệ đường, cầu đường bộ.

Bảo vệ môi trường:

Nghiên cứu biện pháp tổ chức thu gom rác thải, xây dựng khu xử lý chất thải tập trung. Tạo một hệ thống cây xanh kết hợp với vui chơi, đảm bảo cải thiện về vi khí hậu, môi trường sinh thái và môi trường cảnh quan.

* Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch các quỹ đất như sau:

+ Đất xây dựng Bến xe (xác định bến xe khách loại 1, quy mô trên 1,5ha)

+ Đất xây dựng nhà ở xã hội, đất tái định cư và đất ở mới

+ Đất xây dựng điểm dịch vụ thương mại

+ Đất công viên cây xanh

+ Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật.

+ Đất di tích (Đình Phụ Đức)

Quy hoạch nhà ở xã hội theo dạng phân lô, mỗi  không lớn hơn 70m2.

IV. Các quy định chủ yếu về hệ thống HTKT:

Căn cứ vào hiện trạng khu đất tiếp giáp đường QL1A và cụm công nghiệp Bồng Sơn giai đoạn 2, nghiên cứu thiết kế hạ tầng kỹ thuật phù hợp với xung quanh.

San nền: việc xác định cao độ san nền phù hợp với hiện trạng xung quanh và đường QL1A.

 Trong đó:

- Cao độ hiện trạng cao nhất là 17.90

- Cao độ hiện trạng thấp nhất là 7.80

- Cao độ hiện trạng trung bình là 14.77

Sau khi thiết kế cao độ san nền:

- Cao độ thiết kế cao nhất là 17.90

- Cao độ thiết kế thấp nhất là 7.80

- Cao độ thiết kế trung bình là 13.50

Giải pháp san nền: dựa vào cao độ tự nhiên san gạt tại chỗ đào các vị trí gò đồi sang đắp các vị trí trũng thấp, hướng dốc chính từ Bắc về Nam.

Giao thông: 

- Lộ giới đường theo đồ án quy hoạch cụm công nghiệp giai đoạn 2 có lộ giới 16,5m.

- Lộ giới đường giao thông chính trong khu quy hoạch có lộ giới 26m (4,0m-8,0m-2,0m-8,0m-4,0m)

- Ngoài ra, còn một số đường có lộ giới 9m (2m-5m-2m) đường 12m (3,0m-6,0m-3,0m) đường 14m (3,5m-7,0m-3,5m) đường 16m (4,0m-8,0m-4,0m) và đường đường 16,5m (3,0m-10,5m-3,0m) và đường 24,5m

Cấp điện

Nguồn điện chính sẽ được đấu nối từ tuyến 22KV hiện trạng dọc theo đường phía Bắc khu đất giáp với Công ty TNHH may Vinatex Bồng Sơn.

Từ tính chất riêng biệt các khu quy hoạch: bến xe, khu nhà ở xã hội, khu nhà ở mới có thể bố trí các trạm biến áp theo nhu cầu thực tế của từng khu nhưng vẫn đảm bảo công suất chung của toàn khu.

Từ công suất tính toán, bố trí 04 trạm biến áp như sau:

- Bố trí 01 trạm biến áp tại khu vực bến xe có công suất biểu kiến: 100KVA.

- Bố trí 01 trạm biến áp tại khu vực nhà ở xã hội có công suất biểu kiến: 650KVA.

- Bố trí 02 trạm biến áp tại khu vực nhà ở quy hoạch mới có công suất biểu kiến mỗi trạm: 400KVA.

* Đường dây 22KV:

Đường dây 22KV được đi ngầm trên vỉa hè dọc theo đường ĐS1, ĐS8 và ĐS14.

* Đường dây 0,4KV:

Đường dây 0,4KV cung cấp cho hệ thống điện sinh hoạt và chiếu sáng bố trí đi ngầm đến các trụ thép cao 10m, dọc theo các tuyến giao thông nội bộ. Mỗi trụ thép cách nhau khoảng 50m.

Tuyến điện chiếu sáng, tuyến điện sinh hoạt và tuyến cáp thông tin đi ngầm.

Cấp nước

Nguồn cấp: tuyến cấp nước chính từ nhà máy cung cấp nước sạch Bồng Sơn, sau đó cung cấp cho các nhánh cấp nước cho toàn khu quy hoạch.

Việc đấu nối vào đường ống cấp nước hiện trạng cần phải theo thiết kế trên toàn tuyến của ngành cấp nước để đảm bảo an toàn và đồng bộ.

Hệ thống cấp nước sạch từ nhà máy nước sạch Bồng Sơn, sử dụng nguồn nước từ đường ống hiện trạng D150 để cấp nước cho khu vực quy hoạch.

- Mạng lưới tuyến ống cấp nước có đường kính D80 ÷ D150.

- Hệ thống cấp nước được kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và PCCC, với tổng công suất là Q = 508m³/ngàyđêm.

- Các tuyến chính thiết kế theo mạch vòng, các tuyến phân phối thiết kế theo mạch cụt. Cấp nước cứu hỏa được xây dựng theo quy định, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa từ 120m – 150m.

Thoát nước mưa

Hệ thống nước mưa và nước thải sinh hoạt đi riêng, nước thải sinh hoạt đưa về xử lý tập trung tại khu đất quy hoạch phía Tây.

Toàn bộ nước thải của khu bến xe sẽ được xử lý tại khu vực trong bến xe trước khi thải vào hệ thống chung.

Hiện tại khu Quy hoạch đầu tư xây dựng phần lớn là đồi và chưa có hệ thống thoát nước bẩn, nước được chảy tràn rồi ngấm xuống đất và ra kênh Lại Giang, nên cần đầu tư đồng bộ khu xử lý nước thải trước khi các khu vực khác đi vào hoạt động.

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải đi riêng.

+ Toàn khu có 04 điểm xả thoát ra kênh Lại Giang, các điểm cửa xả thoát nước mưa bố trí tại các điểm có cao độ san nền thấp trong khu quy hoạch đảm bảo nước tự chảy.

+ Các tuyến thoát nước chính dùng cống BTLT Ø800, các tuyến nhánh và đầu lưu vực dùng cống Ø600, Ø400; các cống qua đường dùng cống H30; trên vỉa hè dùng cống H10; cách 30-50m đặt hố ga thu nước dọc bó vỉa và cống qua đường để thu nước mặt trên đường giao thông.

+ Để đảm bảo thoát nước thuận lợi và triệt để, độ dốc đáy cống nhỏ nhất 0,5%.

Định hướng quy hoạch thoát nước thải:

Khu quy hoạch phải được xử lý tại điểm xử lý nước thải tập trung dự kiến nằm trong khu xử lý nước thải của CCN Bồng Sơn trước khi thải ra môi trường, ra kênh Lại Giang.

 Thu gom, xử lý chất thải rắn:

Rác thải và chất thải rắn phải được thu gom và phân loại sau đó vận chuyển tập trung về bãi chôn lấp chất thải rắn thị xã Hoài Nhơn.

- Phương thức xử lý: Phân loại các chất hữu cơ chế biến phân vi sinh, phần còn lại chôn lấp hợp vệ sinh

- Lượng chất thải rắn: Bình quân 1Kg/người/ngày -> 7 tấn/ngày

- Phương thức thu gom: Qua công ty vệ sinh môi trường đô thị

Thông tin liên lạc:

Sử dụng tuyến cáp quang từ Host Viễn thông thị xã Hoài Nhơn tuyến đường quốc lộ 1A của khu vực.

Tuyến cáp quang này sử dụng loại FLX-600A (cáp quang) hạ ngầm đặt trong ống PVC.

Nghĩa trang:

Các mồ mả trong ranh giới quy hoạch dự kiến sẽ di dời cải táng tại nghĩa trang nhân dân Bồng Sơn.

Quy định quản lý khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội trình tự thực hiện dự án khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. Quy hoạch sử dụng đất:

Ưu điểm là hệ thống giao thông thuận lợi rõ ràng, có đường giao thông tiếp cận bến xe riêng không đi chung với đường giao thông của CCN Bồng Sơn. Các đường giao thông mới có gắn kết với các đường dân sinh của khu dân cư lân cận.

- Giữ lại công trình Tôn giáo là Đình Phụ Đức.

- Giải tỏa toàn bộ các hộ dân gần đường Quốc lộ 1 và các hộ dân sống trong khu quy hoạch để sắp xếp hợp lý quỹ đất.

- Tổ chức 2 trục giao thông chính có lộ giới 16,5m và 26m tiếp cận từ đường QL1A vào khu đất.

- Các tuyến giao thông nội bộ được tổ chức theo mạng lưới ô cờ có lộ giới từ 12 đến 16,5m.

- Phân kỳ đầu tư: Ưu tiên đầu tư các quỹ đất có vị trí thuận tiện thi công trước các loại đất ở và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa, giúp người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống.

- Hệ thống thoát nước mưa, nước mặt thoát ra kênh Lại Giang

- Xây dựng khu xử lý nước thải sinh hoạt riêng cho khu đất quy hoạch, vị trí dự kiến lấy một phần trong khu xử lý nước thải của CCN Bồng Sơn.

- Giải tỏa khoảng 19 căn nhà nằm giữa khu đất quy hoạch

Cơ cấu sử dụng đất:

+ Đất bố trí bãi xe (bố trí khu xe khách và xe tải liền kề nhau)

+ Đất ở mới, đất ở tái định cư.

+ Đất nhà ở xã hội.

+ Đất thương mại dịch vụ.

+ Đất công viên cây xanh cây xanh.

+ Đất công trình di tích (Đình Phụ Đức)

Bảng cân bằng sử dụng đất toàn khu

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Tỷ lệ (%)

A

ĐẤT Ở

 

28.095,4

22,5

1

Diện tích đất nhà ở xã hội (phân lô)

m2

12.503,4

 

2

Diện tích đất ở tái định cư

m2

4.614,0

 

3

Diện tích đất ở xây dựng mới

m2

10.978,0

 

B

ĐẤT CTCC +TMDV

 

6.314,7

5,1

1

Diện tích đất thương mại, dịch vụ

m2

2.556,1

 

2

Đất CTCC đơn vị ở

m2

2.303,7

 

3

Diện tích Đình Phụ Đức

m2

1.454,9

 

 C

ĐẤT CÂY XANH

 

11.273,1

9,0

1

Đất công viên cây xanh

m2

7.725,5

 

2

Đất cây xanh thuộc hành lang đường bộ

m2

3.547,6

 

D

ĐẤT GIAO THÔNG

 

49.319,2

39,5

1

Diện tích đất giao thông + HTKT

m2

49.319,2

 

E

ĐẤT BẾN XE

 

29.941,5

23,9

1

Diện tích bến xe khách

m2

20.788,2

 

2

Diện tích bến xe tải

m2

9.153,3

 

 

Tổng cộng

 

124.943,9

100,0

Đất quy hoạch đất ở phân lô chia ra 02 khu vực: đất ở xã hội và đất ở quy hoạch mới (bao gồm đất ở tái định cư và đất ở thương mại)

Bảng cân bằng sử dụng đất nhà ở xã hội

Đất khu nhà ở xã hội diện tích 20.241,8m2, chiếm tỷ lệ 16,2% toàn khu

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Tỷ lệ (%)

Số lô

I

ĐẤT Ở

 

12.503,4

61,9

173

1

Lô OXH-01

m2

4.451,9

 

62

2

Lô OXH-02

m2

4.196,4

 

58

3

Lô OXH-03

m2

3.855,1

 

53

II

ĐẤT GIAO THÔNG

 

7.711,4

38,1

 

 

Tổng cộng

 

20.214,8

100,0

 

Bảng cân bằng sử dụng đất khu nhà ở quy hoạch mới

Đất khu nhà ở quy hoạch mới diện tích 51.043,8m2, chiếm tỷ lệ 40,8% toàn khu

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Tỷ lệ (%)

Số lô

I

Đất ở quy hoạch mới

15.592,0

30,5

122

1

Lô đất tái định cư (TDC)

m2

4.614,0

 

36

2

Lô đất ở quy hoạch mới (DO-01)

m2

4.614,0

 

36

3

Lô đất ở quy hoạch mới (DO-02)

m2

6.364,0

 

50

II

Đất công trình công cộng và thương mại dịch vụ

6.314,7

12,4

 

1

Đất công trình thương mại dịch vụ

m2

2.556,1

 

 

2

Đất công trình công cộng đơn vị ở

m2

2.303,7

 

 

3

Đất bảo tồn (Đình Phụ Đức)

m2

1.454,9

 

 

III

Đất công viên cây xanh

10.917,6

21,4

 

1

Đất công viên cây xanh

m2

7.370,0

 

2

Đất cây xanh thuộc hành lang đường bộ

m2

3.547,6

 

 

IV

Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật

18.219,5

35,7

 

 Tổng cộng

51.043,8

100,0

 

Đất quy hoạch bến xe phân ra khu vực riêng, bao gồm bến xe khách và bến xe tải tập trung thành 01 khu riêng biệt

Bảng cân bằng sử dụng đất phân khu bến xe

Đất khu bến xe khách và bến xe tải diện tích 53.685,3m2, chiếm 43% toàn khu

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Tỷ lệ (%)

I

Đất bến xe

29.941,5

55,8

1

Đất xây dựng công trình

m2

3.393,0

2

Đất bãi đỗ xe

m2

12.100,0

3

Đất cây xanh

m2

1.700,0

4

Đất giao thông tĩnh

m2

12.748,5

II

Đất giao thông đối ngoại

m2

23.388,3

43,5

III

Đất cây xanh (dãi phân cách)

m2

355,5

0,7

 

Tổng cộng

m2

53.685,3

100,0

Bảng cân bằng sử dụng đất bến xe khách (loại 1)

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Tiêu chuẩn

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

20.788,2

15.000

100,0

1

Số vị trí đón khách (tối thiểu)

vị trí

45,0

30

 

2

Số vị trí trả khách (tối thiểu)

vị trí

20,0

20

 

3

Diện tích bãi đỗ xe đón khách

m2

6.500,0

5.000

31,3

4

Diện tích bãi đỗ xe cho phương tiện khác

m2

3.200,0

2.000

15,4

5

Diện tích nhà điều hành

m2

1.020,0

800

4,9

6

Diện tích bãi đỗ xe mái che và nhà vệ sinh

m2

1.230,0

600

5,9

7

Diện tích cây xanh

m2

1.250,0

 

6,0

8

Diện tích giao thông

m2

7.588,2

 

36,5

Bảng cân bằng sử dụng đất bến xe tải

STT

Thành phần sử dụng đất

Đơn vị

 Diện tích

Yêu cầu

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

9.153,3

2.000

100,0

1

Diện tích kho hàng kín (tối thiểu)

m2

918,0

500

10,0

2

Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới

 

 

 

3

Diện tích bãi đỗ (tối thiểu)

m2

2.400,0

800

26,2

4

Nhà văn phòng

m2

225,0

2-4%

2,5

5

Diện tích cây xanh

m2

450,0

 

4,9

6

Diện tích giao thông

m2

5.160,3

 

56,4

II. Các chỉ tiêu, quy định về quy hoạch - kiến trúc, chỉ giới xây dựng và hạ tầng kỹ thuật

* Chỉ tiêu sử dụng đất:

- Đất ở quy hoạch nhà ở xã hội theo quy định hạn mức không quá 70m2/căn. Riêng đặc thù của phường Bồng Sơn là nơi chưa phù hợp xây dựng chung cư cao tầng nên có thể bố trí đất ở xã hội hóa theo hình thức phân lô.

- Quy hoạch đất tái định cư cho các hộ ảnh hưởng giải tỏa và phát triển đất ở mới.

+ Đất nhà ở xã hội hóa khoảng 2ha.

- Đề xuất modul lô đất nhà ở xã hội kích thước 5mx14m (70m2/lô)

- Mật độ xây dựng đất nhà ở xã hội: 90%

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,0

- Tầng cao: từ 1÷2 tầng

- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng phía trước trùng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phía sau lùi vào 1,5m so với ranh giới lô đất.

+ Đất nhà tái định cư khoảng 0,5ha.

- Đề xuất modul lô đất nhà ở tái định cư kích thước 5mx25m

- Mật độ xây dựng đất: 80%

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,8

- Tầng cao: từ 1÷6 tầng

- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng phía trước trùng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phía sau lùi vào 2m so với ranh giới lô đất.

+ Đất nhà thương mại khoảng 1,2ha.

- Đề xuất modul lô đất nhà ở tái định cư kích thước 5mx25m

- Mật độ xây dựng đất: 80%

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,8 lần

- Tầng cao: từ 1÷6 tầng

- Khoảng lùi: Chỉ giới xây dựng phía trước trùng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phía sau lùi vào 2m so với ranh giới lô đất.

+ Đối với đất dịch vụ thương mại:

- Mật độ xây dựng công trình tối đa 40%

- Tỷ lệ diện tích cây xanh không nhỏ hơn 10%

- Tỷ lệ đường giao thông, sân bãi không nhỏ hơn 50%

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2

- Số tầng xây dựng tối đa: 3 tầng

- Chỉ giới xây dựng công trình lùi vào so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 6m, chỉ giới xây dựng phía sau lùi vào 2m so với ranh giới lô đất.

+ Đối với đất bến xe:

- Mật độ xây dựng công trình tối đa 15%

- Tỷ lệ diện tích cây xanh không nhỏ hơn 5%

- Tỷ lệ đường giao thông, sân bãi không nhỏ hơn 40%

- Tỷ lệ bãi đỗ xe không nhỏ hơn 30%

- Số tầng xây dựng tối đa: 3 tầng

- Chỉ giới xây dựng công trình lùi vào so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 6m.

* Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Giao thông:

+ Độ dốc dọc đường tuỳ thuộc vào địa hình.

+ Độ dốc ngang đường: i = 2%.

+ Chiều rộng 1 làn xe: b = 3,5 – 3,75m.

+ Chiều rộng tính toán cho 1 làn đi bộ 0.75m.

+ Tải trọng trục thiết kế cho tất cả các tuyến đường 9,5 tấn

+ Kết cấu áo đường bằng bê tông nhựa, nền đầm chặt K95.

+ Bó vỉa bằng BT, vỉa hè lát gạch block.

- San nền:

+ Đắp đất hệ số đầm nén: k = 0,9.

+ Phạm vi nền đường đầm nén: k = 0,95.

+ San nền cục bộ các khu vực theo hướng dốc của đường giao thông.

- Cấp nước:

+ Nước sinh hoạt: 150 lít/người-ng.đ

+ Nước công cộng, dịch vụ: 10%Qsh

+ Cấp nước PCCC bên ngoài 20l/s cho 1 họng lấy nước, tính cấp nước cho 1 đám cháy.

- Thoát nước thải và chất thải rắn:

+ Thoát nước thải: 90% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.

+ Chất thải rắn: 0,9kg/người-ngày.

- Cấp điện:

+ Phụ tải nhà ở liền kề: 3KW/hộ

+ Công trình công cộng: 30W/m2 sàn  

- Cây xanh: 2m2/người/ đơn vị đất ở

III. Các quy định về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

- Việc đầu tư xây dựng hệ thống HTKT trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo nội dung chi tiết thể hiện trong bản đồ và thuyết minh của đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, bến xe khách và bến xe tải thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn

- Bảo vệ môi trường:

Rác thải và chất thải rắn phải được thu gom và phân loại sau đó vận chuyển tập trung về bãi chôn lấp chất thải rắn thị xã Hoài Nhơn.

- Phương thức xử lý: Phân loại các chất hữu cơ chế biến phân vi sinh, phần còn lại chôn lấp hợp vệ sinh

- Phương thức thu gom: Qua công ty vệ sinh môi trường đô thị

IV. Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang cây xanh cách ly: Quy định quản lý khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội trình tự thực hiện dự án khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội

1. Hành lang bảo vệ:

Khu đất quy hoạch nằm gần kề với khu dân cư nên các công trình xây dựng cần tuân thủ theo ranh giới quy hoạch và tránh trường hợp xây dựng ảnh hưởng đến các công trình lân cận.

2. Đối với các công trình phía trong khu đất:

Các công trình xây dựng đúng chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

V. Quy định về hình thức kiến trúc công trình

- Chiều cao công trình theo chiều cao riêng của từng công trình có chức năng khác nhau, khuyến khích xây dựng hình thức kiến trúc vùng miền hoặc hình thức kiến trúc hiện đại hài hòa.  

- Không được xây dựng các công trình kiến trúc bằng vật liệu dễ bắt cháy, không phù hợp cảnh quan chung của khu vực.

- Màu sắc công trình: Không sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, trang trí các chi tiết rườm rà, gây phản cảm.

- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTBXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng, theo bảng 2.9 xác định độ vươn ra của ban công so với chỉ giới đường đỏ.

Bảng 2.9: Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng

Chiều rộng lộ giới (m)

Độ vươn ra tối đa Amax (m)

Dưới 7m

0

7¸12

0,9

>12¸15

1,2

>15

1,4

Cụ thể theo đồ án như sau:

- Đường có lộ giới 12m (3m-6m-3m) bao gồm đường ĐS4, ĐS11, ĐS13: độ vươn ra ban công là 0,9m

- Đường có lộ giới 14m (3,5m-7m-3,5m) bao gồm đường ĐS5, ĐS6, ĐS7, ĐS8, ĐS9, ĐS10, ĐS12: độ vươn ra ban công là 1,2m

- Đường có lộ giới 16m (4m-8m-4m) gồm đường ĐS2: độ vươn ra ban công là 1,4m

- Đường có lộ giới 16,5m (3,5m-10,5m-3,5m) gồm đường ĐS3, ĐS14: độ vươn ra ban công là 1,4m

- Đường có lộ giới 26m (4m-8m-2m-8m-4m) gồm đường ĐS1: độ vươn ra ban công là 1,4m

Quy định quản lý khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội trình tự thực hiện dự án khu dân cư kết hợp nhà ở xã hội

T CHC THC HIN

- Quy định này là cơ sở để các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng, chủ đầu tư quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong phạm vi quy hoạch.

- Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Quy hoch khu dân cư, nhà  xã hi, bến xe khách và bến xe ti th trn Bng Sơn, huyn Hoài Nhơn và bản Quy định này được công bố và lưu trữ tại các cơ quan sau đây:

1. Ủy ban nhân dân thị xã Hoài Nhơn;

2. Sở xây dựng Bình Định;

3. Phòng Quản lý đô thị thị xã Hoài Nhơn;

4. Phòng tài nguyên và môi trường thị xã Hoài Nhơn

5. Ủy ban nhân dân phường Bồng Sơn;

  


Đã thêm vào giỏ hàng