Quy hoạch dự án công viên nghĩa trang vĩnh hằng

Thiết kế Quy hoạch 1/500 dự án công viên nghĩa trang vĩnh hằng và thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án công viên nghĩa trang

THUYẾT MINH

ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT

TỶ LỆ  1/500

CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG SÀI GÒN THIÊN PHÚC

XÃ TÂN KIM – HUYỆN CẦN GIUỘC – TỈNH LONG AN

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIUỘC

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

PHÒNG KINH TẾ & HẠ TẦNG HUYỆN CẦN GIUỘC

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH THIÊN ĐƯỜNG SÀI GÒN

HUYẾT MINH

ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT

   TỶ LỆ  1/500

CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG SÀI GÒN THIÊN PHÚC

XÃ TÂN KIM – HUYỆN CẦN GIUỘC – TỈNH LONG AN

  

Chủ trì

KTS.

Tham gia thiết kế

     

MỤC LỤC

I. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch Trang 4

II. Nội dung điều chỉnh quy hoạch     Trang 5

III. Các căn cứ lập quy hoạch     Trang 5

IV. Nội dung chi tiết đồ án  Trang 6

A. Hiện trạng .  Trang 6

1. Vị trí giới hạn, diện tích

2. Khí hậu thủy văn

3. Địa hình

4. Địa chất công trình

5. Hiện trạng sử dụng đất

6. Hiện trạng kiến trúc, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật

7. Đánh giá chung

B. Nội dung điều chỉnh quy hoạch  Trang 10

1. Tên đồ án

2. Xác định vùng dân cư, đối tượng an táng tại nghĩa trang

3. Tính chất khu Nghĩa trang  

4. Nội dung điều chỉnh của đồ án

5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất (theo phương án điều chỉnh)

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật   Trang 15

1. Giao thông

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

3. Thoát nước mưa

4. Cấp nước

5. Cấp điện

6. Thông tin liên lạc

7. Thoát nước thải

8. Vệ sinh môi trường

9. Cây xanh

VI. Tổ chức thực hiện Trang 20

VII. Kết luận - Kiến nghị Trang 20

ĐIỀU CHỈNH

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG SÀI GÒN THIÊN PHÚC

XÃ TÂN KIM - HUYỆN CẦN GIUỘC - TỈNH LONG AN

_______

I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH:

Thực hiện chủ trương số 3606/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy Ban Nhân Dân huyện Cần Giuộc về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc.

Khu công viên Nghĩa Trang Sài Gòn Thiên Phúc (Nghĩa trang nhân dân Tân Kim) (nằm trong tổng thể quy hoạch chung khu vực thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 07/01/2013) tọa lạc tại xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Dự án đã được UBND tỉnh Long An phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại quyết định số 1235/QĐ-UBND, ngày 24/01/2013.

Từ lúc phê duyệt dự án từ năm 2010 cho đế nay, dự án đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, đã hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, và đã tiếp nhận chôn cất trong dự án. Nhưng trong thực tế khi triển khai dự án, Công ty nhận thấy có một số vấn đề như sau:

  • Theo nghiên cứu của Công ty, trong vòng năm năm tới thì nhu cầu lưu tro cốt tại các Công viên nghĩa trang tọa lạc tại tỉnh Long An vẫn tăng không đáng kể. Điều này ảnh hưởng đến tiến độ thi công hoàn thành dự án cũng như chưa phù hợp với nhu cầu hiện đại của người dân Long An và các tỉnh, thành phố lân cận.
  • Thêm vào đó, theo tìm hiểu của Công ty, xu hướng lưu tro cốt hiện nay khá phong phú. Nhiều Chùa đã mạnh dạng cải tạo và chuyển mô hình lưu tro cốt truyền thống sang mô hình thạch hóa tro cốt trước khi lưu. Đây là mô hình khá hiện đại, thẩm mỹ và tiết kiệm diện tích. Vì thế, việc chuyển đổi quỹ đất xây dựng hai đài sen lưu tro cốt sang quỹ đất xây dựng huyệt mộ phục vụ cho nhu cầu địa táng thực sự cần thiết và hợp lý với nhu cầu hiện tại của người dân Long An và các tỉnh, thành lân cận.
  • Hơn nữa, diện tích mỗi huyệt mộ là 6,3m² là khá rộng theo tiêu chuẩn của Nhà nước. Đặc biệt, năm 2016 Chính phủ đã có Nghị định số 23/2016/NĐ-CP, quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; trong đó tại Điều 4. có nêu: “Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 05 m2” và  “2. Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ cát táng tối đa không quá 03 m2”. Diện tích lớn, kéo theo giá thành sản phẩm lên cao. Vì thế, nhóm khách hàng được phục vụ tại dự án này sẽ bị thu hẹp.

Với những lý do trên, Công ty TNHH Thiên Đường Sài Gòn đề xuất giải pháp kiến trúc, không gian cảnh quan hài hòa, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện trong giai đoạn trước mắt và lâu dài. Đồng thời lập nên một mô hình nghĩa trang mới đáp ứng nhu cầu an táng là yêu cầu bức thiết của xã hội, tạo tiền đề mới trong việc phân loại sử dụng đất một cách có hiệu quả, hạn chế ảnh hưởng đến môi trường, nêu cao ý nghĩa vai trò của đời sống tinh thần, truyền thống dân tộc.

II.  Nội dung điều chỉnh quy hoch:

- Điều chỉnh hai tháp lưu tro nằm hai bên lối vào chính (từ đường tránh quốc lộ 50) thành khu huyệt mộ địa táng.

- Điều chỉnh diện tích huyệt mộ:

Diện tích huyệt mộ đơn (thay đổi 1 số khu):

+ Diện tích cũ: 6,3m² (1,8m x 3,5m)

+ Diện tích mới: 4,5m² (1,27m x 3,54m)

Diện tích huyệt mộ đôi (thay đổi 1 số khu):

+ Diện tích cũ: 12.6m² (3,6m x 3,5m)

+ Diện tích mới: 8,99m² (2,54m x 3,54m)

Diện tích lăng mộ (Mộ gia tộc) (thay đổi 1 khu):

+ Diện tích cũ: 77,76m² (7,2m x 10,8m)

+ Diện tích mới: 68m² (7,1m x 9,6m) ; 90m² (9,4m x 9,6m).

Diện tích mộ cát táng (Cải táng) (thay đổi 1 khu):

+ Diện tích cũ: 2,0m² (1,0m x 2,0m)

+ Diện tích mới: 1,44m² (0,8m x 1,8m)

- Tượng Chúa Giang Tay (khu Công Giáo): tại vị trí Tượng Chúa Giang Tay là nhà Gazebo cũ, nhà Gazebo được di dời vào bên trong và thay thế bẳng Tượng Chúa Giang Tay. Theo đó, một phần đất xây duyệt mộ địa táng chuyển thành tiểu cảnh Tượng  Chúa Giang Tay.

- Nhà kho - khu xử lý nước thải: tại vị trí khu xử lý nước thải điều chỉnh thành nhà kho. Bố trí lại khu xử lý nước thải nằm liền kề nhà kho và rạch Ông Tam với diện tích không thay đổi.

- Các nội dung khác: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước….), cảnh quan không thay đổi.

III.  CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH:

  • Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014
  • Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
  • Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
  • Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, sữ dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
  • Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Long An quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn Tỉnh Long An;
  • Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu vực Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
  • Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt quy hoạch địa điểm xây dựng nghĩa trang tỉnh Long An giai đoạn 2010 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025;
  •  Giấy CNĐKKD số 1101194561, đăng ký lần đầu ngày 28/10/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 8, ngày 20/11/2018;
  • Giấy CNĐTsố 3857566370 (số cũ 50121000201) cấp lần đầu ngày 04/5/2010, thay đổi lần thứ 5, ngày 24/8/2016;
  • Công văn số 2954/UBND-KT ngày 29/05/2008 của UBND tỉnh Long An về việc thỏa thuận địa điểm đầu tư;
  • Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 của UBND huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Nhân dân Tân Kim, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
  • Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Nhân dân Tân Kim, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
  • Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Nhân dân Tân Kim, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;

- Căn cứ nội dung cuộc họp ngày 17 tháng 01 năm 2019 thông qua đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc.

- Công văn số 007/2019/CV-SPMP về việc đề xuất phương án hỗ trợ cho Người dân Long An.

- Chủ trương số 3606/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy Ban Nhân Dân huyện Cần Giuộc về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc.

  • Tài liệu, số liệu về hiện trạng khu quy hoạch và các tài liệu có liên quan khác.

IV. NỘI DUNG CHI TIẾT ĐỒ ÁN:

  1. HIỆN TRẠNG:

1. Vị trí giới hạn, diện tích

Khu đất quy hoạch xây dựng Khu công viên nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc thuộc ấp Kim Điền và ấp Long Phú, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An; cách Quốc lộ 50 khoảng 270m.

  • Tổng diện tích đất : 54.851m² (theo trích lục địa chính). Có các mặt tiếp giáp như sau:
  • Phía Bắc giáp rạch  Ông Tam.
  • Phía Nam giáp ruộng lúa.
  • Phía Đông giáp ruộng lúa.
  • Phía Tây giáp ruộng lúa.
  • Tuyến đường tránh QL50 cắt qua khu đất quy hoạch theo hướng Đông Nam.

2. Khí hậu thủy văn

a. Khí hậu : 

Khu vực nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa, nhiệt độ cao đều quanh năm, ánh sáng tốt, lượng mưa khá lớn và phân bố theo mùa:

  • Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11.
  • Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
  • Nhiệt độ trung bình năm: 26,70C
  • Độ ẩm trung bình năm: 82%
  • Nắng: số giờ 7,2 giờ/ngày; bình quân năm: 1800giờ - 2000giờ
  • Gió hướng Tây - Nam: từ tháng 11 đến tháng 4.
  • Gió hướng Đông - Nam: từ tháng 5 đến tháng 10.
  • Tốc độ gió bình quân: 1,8m/giây, tốc độ gió lớn nhất đến 30m/giây.

b. Thủy văn :

Nước ngầm: Ở độ sâu 180m - 300m, chất lượng nước kém, hàm lượng sắt từ 7 - 20mg/lít, hàm lượng muối khoáng 400mg/lít, độ cứng 300mg/lít. Việc khai thác nước ngầm cho mục đích sinh hoạt phải qua xử lý tốn kém.

Nước mặt: Có 1 con kênh và rất nhiều ao hồ, nên quy mô nguồn nước mặt khá lớn.

3. Địa hình:

Khu đất quy hoạch hiện trạng bằng phẳng và thấp hơn tuyến tránh Quốc lộ 50 khoảng 0,1m.

4. Địa chất công trình

Chưa có lỗ khoan cụ thể tại vị trí quy hoạch. Tuy vậy, qua các lỗ khoan vùng lân cận có thể dự đoán lớp đất như sau:

Lớp 1 (trầm tích Holoxen): 

Bề mặt xuống từ 7m đến 10m, thành phần chủ yếu là sét, sét pha, bùn sét... Tầng trầm tích Holoxen mềm yếu, sức tải và độ bền thấp, trong xây dựng công trình thường phải gia cố nền móng.

Lớp 2 (trầm tích Pleixtoxen):

Thành phần chủ yếu là sét, sét pha cát, cát pha sét và cát, bề dày lớp này khá lớn, có độ bền và sức chịu tải rất tốt.

5. Hiện trạng sử dụng đất:

Công ty đã san nền và bồi thường 100% diện tích quy hoạch

6. Hiện trạng kiến trúc, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật:

Công ty đã tiến hành thi công khoảng 90% các hạng mục công trình: công trình phục vụ, cây xanh cảnh quan, công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch (cấp điện, nước, thoát nước....) và tiếp nhận một số khách hàng an táng trong dự án.

   Thiết kế Quy hoạch 1/500 dự án công viên nghĩa trang vĩnh hằng và thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án công viên nghĩa trang

7. Đánh giá chung:

Các cơ sở hạ tầng đã thi công gần như hoàn chỉnh thuận tiện cho việc điều chỉnh một số khu chức năng trong khu quy hoạch;

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội việc tạo lập nên một mô hình nghĩa trang mới đáp ứng nhu cầu an táng là yêu cầu bức thiết của xã hội, tạo tiền đề mới trong việc phân loại sử dụng đất một cách có hiệu quả, hạn chế ảnh hưởng đến môi trường, nêu cao ý nghĩa vai trò của đời sống tinh thần, truyền thống dân tộc.

B. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH:

1. Tên đồ án:

Tên hiện nay: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công Viên Nghĩa Trang Sài Gòn Thiên Phúc.

Tên cũ: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Nhân Dân Tân Kim.

Địa điểm: Xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

 2. Xác định vùng dân cư, đối tượng an táng tại Nghĩa trang:

Phạm vi các khu dân cư được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc bao gồm:

  • Các cán bộ lãnh đạo, người có công với nước.
  • Dân cư các đô thị trên địa bàn tỉnh Long An. Dân cư các khu nông thôn ở các huyện xã trong tỉnh Long An và các tỉnh lân cận.
  • Các phần mộ di dời từ các khu vực bồi thường giải toả trên địa bàn tỉnh Long An. Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.
  • Một số đối tượng khác có nhu cầu nằm trong khả năng dung nạp của nghĩa trang.

3. Tính chất khu nghĩa trang

  • Là nghĩa trang phục vụ việc chôn cất những người từ trần thuộc quy mô cấp khu vực. Nghĩa trang với không gian xanh, yên tĩnh, cảnh quan đẹp, hài hòa với thiên nhiên, khách đến viếng mộ sẽ có cảm giác như đi chơi dã ngoại.
  • Tổ chức nghĩa trang theo hướng sử dụng công nghệ an táng tiên tiến giảm thiểu các ảnh hưởng đối với môi trường. Tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc mang tính đặc trưng văn hóa vùng, miền, đáp ứng nhu cầu tâm linh, tín ngưỡng của cộng đồng dân cư tại khu vực.

4.  Nội dung điều chỉnh của đồ án:

Việc điều chỉnh quy hoạch Khu công viên Nghĩa Trang Sài Gòn Thiên Phúc trên cơ sở thay đổi cơ cấu sử dụng đất sẽ mang lại các lợi ích như:   

  • Nhằm ổn định việc mai táng lâu dài, đáp ứng mọi yêu cầu của người dân về việc mai táng người đã mất.
  • Bảo tồn các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
  • Gợi mở ý thức người dân về hướng mai táng hiện đại phù hợp với đời sống văn minh đó là sạch và tiết kiệm.
  • Tạo tiền đề trong việc đổi mới công tác phúc lợi xã hội.
  • Góp phần cải thiện môi trường sống cho nhân dân, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường, nhất là nguồn nước ngầm và bảo vệ rừng.

5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất (theo phương án điều chỉnh)

5.1 Phân khu chức năng - Một số quy định chung

  • Bố trí bãi đậu xe ở phía Nam khu đất;
  • Đảm bảo tuân thủ chỉ giới xây dựng của Tuyến tránh Quốc Lộ 50 là tim lùi vào 32m khi bố trí các công trình;
  • Trục giao thông chính: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên 2m;
  • Khoảng cách ly với đường dây 500Kv là 7m, với đường dây 220Kv là 6m;
  • Khoảng cách thẳng đứng từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn khi dây ở trạng thái tĩnh không được nhỏ hơn 5m đối với đường dây 220Kv;
  • Khoảng cách ly với rạch Ông Tam: 6-10m;
  • Cổng nghĩa trang: cao tối thiểu 4.2m, rộng tối thiểu 6m;
  • Hàng rào xung quanh chu vi nghĩa trang cao trên 1.5m, có thể kết hợp trồng cây xanh;
  • Chiều cao tối đa của một ngôi mộ 4,5m (kể cả phần mộ và trang trí), vách thờ, vách đặt ảnh, lư hương… tính từ sân mộ (trừ Lăng mộ).

5.2  Hình thức an táng

  • Hình thức an táng tại Công viên nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc: Lưu tro, địa táng và cát táng.
  • Các khu mộ được bố trí theo từng khu vực, từng hàng, từng dãy.
  • Mộ phần hỏa táng được xây dựng theo dạng lưu tro tập trung. Trong đó, mỗi mộ phần có kích thướt tiêu chuẩn khoảng 0.5x0.5m sâu 0.5m (dạng hộc). Nhiều mộ phần được bố trí theo từng ô, từng hàng, từng lớp tạo thành các dạng bức tường lưu tro trong nhà lưu tro…
  • Các mộ phần bố trí phù hợp với địa hình, được bố trí cạnh nhau theo từng ô, từng hàng, khoảng cách giữa các hàng là 0.9m, lối vào chính của các khu vườn mộ từ 3-5m, mỗi khu vực có từ 50-200 mộ.
  • Khu mộ đơn (kích thước 1.27m x 3.54m)

    Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.8m

    Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8m - 4m

  • Khu mộ đôi (kích thước 3.6 x 3.54m)

    Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.8m

Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-4m

  • Khu mộ gia đình

   + Khoảng cách giữa hai hàng mộ cùng hàng: 1m

   + Lối đi giữa 2 hàng mộ: 0.9m

   + Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-4.4m

  • Khu mộ cát táng (kích thước .08 x1.8m)

   + Khoảng cách giữa hai hàng mộ cùng hàng: 0.4m

   + Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.0m

   + Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-3.6m

  • Tổng số hộc lưu tro tối đa dự kiến: 8.150 hộc
  • Số lượng mộ chôn: 3.206 mộ
  • Số lượng mộ cát táng: 283 mộ
  • Nhân viên phục vụ cho nghĩa trang : 31 người.
  • Số khách thăm viếng dự kiến : 7.970 người.

5.3  Biện pháp kỹ thuật thi công các ngôi mộ

  • Nhằm đảm bảo việc ngăn ngừa nước rò rỉ từ các ngôi mộ ảnh hưởng đến môi trường (đất, nước dưới đất), các khu mộ chôn được xây kim tĩnh trước khi an táng, khu mộ thất đã được xây dựng bể bêtông cốt thép và kết cấu đáy xung quanh được lót toàn bộ lớp vải địa kỹ thuật chống thấm. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại vải địa kỹ thuật chống thấm HDPE được sử dụng chống thấm rất hiệu quả. Sản phẩm có độ dày từ 0,3mm đến 3mm. Vật liệu được sản xuất từ hạt HDPE, có phụ gia carbon đen chống lão hóa, kháng hóa chất, vi sinh có tuổi thọ thiết kế trên 50 năm. Hiện nay, Việt Nam chưa có nhà sản xuất sản phẩm này, chủ yếu sử dụng hàng nhập khẩu từ các nước, với các nhãn hiệu đa dạng như: GSE, TIANHE SHANDONG, SOLMAX…
  • Kết cấu mộ bằng nền bê tông cốt thép, đá 1x2, thành xây gạch trát vữa xi măng, phần nổi dán đá - ốp gạch hoặc sơn nước – quét vôi theo khu vực phân lô mộ.

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

  • Các khu chức năng được bố trí phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, nhu cầu sử dụng và điều kiện khai thác.
  • Tùy theo các thế đất cao thấp, kết hợp các yếu tố tự nhiên về nắng gió bố trícác công trình trọng điểm.
  • Đảm bảo không gian sử dụng không chồng chéo về mặt giao thông, cũng như không gian đóng - mở rõ ràng phù hợp với nhu cầu sử dụng.

6.1  Hướng tiếp cận chính

Giao thông tiếp cận:

  • Tuyến đường tránh quốc lộ 50 phân chia khu đất thành 2 khu vực: khu vực 1 bao gồm điện thờ chính, nhà văn phòng, nhà tang lễ, nhà lưu tro.... và khu mộ chôn; khu vực 2 gồm tháp lưu tro trong nhà và bãi đậu xe. Tương ứng với 2 khu vực thì có 2 hướng tiếp cận từ đường tránh quốc lộ 50.

6.2  Khu vực đất an táng

6.2.1 Khu lưu tro trong nhà

  • Khu 1: Bố trí xen kẻ với khối nhà trung tâm, có sân vườn và hồ nước bao quanh, liên kết với nhau bằng hệ thống hành lang, không gian mở. Công trình được xây dựng thoáng, từng công trình riêng lẻ (điện thờ, nhà văn phòng, nhà tang lễ, nhà lưu tro….) liên kết với nhau thành cụm tạo thành quần thể kiến trúc hài hòa với cảnh quan xung quanh.
  • Khu 2: Bố trí tháp lưu tro nằm riêng lẻ về phía Đông Nam của khu đất. Lối vào chính từ đường tránh quốc lộ 50 từ hướng Tây Bắc. Hình thức kiến trúc đặc trưng kết hợp với cảnh quan xung quanh là hồ nước, vườn sen.
  • Hình thức lưu tro trong nhà với các dạng vách lưu tro, mỗi hộc nhôm với kích thước 0,5m x 0,5m x 0,5m (cao x rộng x sâu) bảo đảm cho việc lưu trữ lâu dài.

6.2.2 Khu mộ chôn một lần (địa táng)

  • Khu mộ chôn được tổ chức xung quanh nhà lưu tro, là khu vực có không gian mở, với các hình thức địa táng, được phân chia thành nhiều khu vực nhỏ khác nhau: khu mộ đơn, khu mô đôi, khu mộ gia đình. Các khu này kết hợp với nhau bằng hệ thống vườn dạo, cây xanh cảnh quan.
  • Mỗi huyệt chôn trong hộc bê tông (hoặc xây gạch), đặt âm dưới mặt đất, hộc này được xử lý chống thấm và kín, đảm bảo việc lưu giữ hài cốt không ảnh hưởng đến môi trường đất và nước. Bề mặt các hộc này được phủ cỏ hoặc kết hợp điêu khắc tùy theo nhu cầu.

6.2.2.1 Khu mộ đơn tiêu chuẩn

  • Mỗi mộ có diện tích 1,27m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn tiêu chuẩn: 1.457 mộ.

6.2.2.2 Khu mộ đôi tiêu chuẩn

  • Mỗi mộ có diện tích 3,54m x 2,54m. Tổng số lượng mộ đôi tiêu chuẩn: 463mộ.

6.2.2.3 Khu mộ đơn cao cấp

  • Mỗi mộ có diện tích 1,8m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn cao cấp: 435mộ.

6.2.2.4 Khu mộ đôi cao cấp

  • Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đôi cao cấp: 248mộ.

6.2.2.5 Khu lăng mộ (mộ gia tộc): có 2 loại

         -  Loại mộ 9,4m x 9,6m. Tổng số lượng : 4mộ

         -  Loại mộ 7,1m x 9,6m. Tổng số lượng : 10mộ

 Có trồng cây xung quanh, kết hợp bố trí chòi nghỉ nhỏ của gia đình, ghế đá...

  • Tổng số lượng mộ gia tộc: 14 mộ.

6.2.2.6 Khu mộ đơn cao cấp công giáo

  • Mỗi mộ có diện tích 1,27m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn cao cấp công giáo : 446mộ.

6.2.2.7 Khu mộ đôi cao cấp công giáo

  • Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đôi cao cấp công giáo : 51mộ.

6.2.2.8 Khu mộ siêu cao cấp

  • Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 5,4m. Tổng số lượng mộ siêu cao cấp: 152mộ.

6.2.2.9 Khu mộ cát táng

  • Mỗi mộ có diện tích 0,8 m x 1,8m. Đây là khu mộ cải táng được di dời từ nơi khác về nên kích thước mộ nhỏ hơn các khu mộ địa táng khác.
  • Khu mộ cát táng chia làm 2 khu nằm xen kẽ với cái khu mộ đơn và khu mộ đôi.
  • Tổng số lượng mộ cát táng: 283 mộ.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất

Stt

Ký hiệu

Chức năng sử dụng

Diện tích đất

Tỷ lệ

(m2)

(%)

1

 

Đất an táng

28.943

52,77

1.1

 

Khu vực lưu tro : 19.048 hộc

2.286

4,17

 

 

 

LT_01

Lưu tro trong nhà (Điện Hoa Sen)  : 6.000 hộc

1.493

LT_02

Lưu tro trong nhà (Điện thờ chính) : 4.848 hộc

251

LT_03

Lưu tro trong nhà                             : 4.100 hộc

223

LT_04

Lưu tro trong nhà                             : 4.100 hộc

223

LT_05

Lưu tro gia tộc                                  :    150 hộc

96

1.2

 

Khu mộ chôn một lần      : 3.549 mộ

26.196

47,76

 

 

 

 

 

 

 

M1_01

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     162 mộ

803

M1_02

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     363 mộ

1.713

M1_03

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     206 mộ

1.047

M1_04

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     266 mộ

1.353

M1_05

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     264 mộ

1.302

M1_06

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     196 mộ

921

M2_01

Mộ đôi tiêu chuẩn              :     147 mộ

1.398

M2_02

Mộ đôi tiêu chuẩn              :       94 mộ

958

M2_03

Mộ đôi tiêu chuẩn              :       94 mộ

958

M2_04

Mộ đôi tiêu chuẩn              :     128 mộ

1.232

M1C_02

Mộ đơn cao cấp                  :    106 mộ

751

M1C_03

Mộ đơn cao cấp                  :    159 mộ

1.111

M1C_04

Mộ đơn cao cấp                  :    170 mộ

1.160

M2C_01

Mộ đôi cao cấp                   :      42 mộ

651

M2C_02

Mộ đôi cao cấp                   :    134 mộ

1.882

M2C_03

Mộ đôi cao cấp                   :      72 mộ

1.071

MGT_01

Lăng mộ (mộ gia tộc)         :        4 mộ

448

MGT_02

Lăng mộ (mộ gia tộc)         :      10 mộ

763

M1CG_01

Mộ đơn cao cấp công giáo :    201 mộ

1.073

M2CG_02

Mộ đơn cao cấp công giáo :    245 mộ

1.313

M2CG_01

Mộ đôi cao cấp công giáo  :      51 mộ

952

GSCC_01

Mộ siêu cao cấp                  :   104 mộ

2.286

GSCC_02

Mộ siêu cao cấp                  :     48 mộ

1.050

1.3

 

Khu mộ cát táng

461

0,84

 

MCT

Mộ cát táng                         :  283 mộ

461

2

 

Cây xanh - Mặt nước

13.997

25,52

 

 

 

CX_

Cây xanh - công viên

8.596

CXCL

Cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện 500KV)

4.589

 

Mặt nước

812

3

 

Giao thông - Bãi đậu xe

9.746

17,77

 

 

 

P

Bãi đậu xe

1.283

 

Giao thông trong khu vực

4.068,5

 

Giao thông đối ngoại (thuộc đường tránh quốc lộ 50)

634

Đường đi nội bộ trong khu đất (khu mộ)

3.760,5

4

 

Công trình phục vụ - công trình kỹ thuật

2.165

3,94

 

 

 

 

 

 

PV_01

Điện thờ chính

902

PV_02

Nhà văn phòng

371

PV_03

Nhà tang lễ

129

PV_04

Điện thờ

96

PV_05

Điện thờ

96

HT_01

Khu vực trụ điện cao thế 220KV

205

HT_02

Khu xử lý nước thải

250

K

Kho

116

 

 

Tổng ranh nghiên cứu lập quy hoạch

54.851

100

6.3  Hệ thống cây xanh

6.3.1 Hệ thống cây xanh

  • Hệ thống cây xanh trong khu nghĩa trang được bố trí theo kiểu quan hệ phân tầng lớp bao gồm hệ thống cây tầng cao, tầng thấp và thảm thực vật phủ bề mặt.
  • Hệ thống cây tầng cao chủ yếu trồng dọc theo các tuyến trục chính, lối vào chính của khu nghĩa trang tạo sự định hướng cũng như tính chất trang nghiêm.
  • Các lọai cây có dáng thẳng, thân và cành rẽ nhánh đẹp, các lọai cây có lá to bản, hoa đẹp phù hợp trồng tại các tuyến đường có dử dụng phương tiện đi lại trong nội khu.
  • Tại các trục chính của từng khu cây tầng cao kết hợp với hệ cây tầng thấp và thảm thực vật phủ bề mặt tạo thành các nhóm cây xanh cảnh quan.
  • Dùng các lọai cây có hoa đẹp, dễ chăm sóc hết hợp với các lọai phủ bề mặt như cỏ đậu, cỏ gừng... phối hợp linh hoạt thành dãy, cụm, kết hợp với các công trình tạo cảnh quan.
  • Đặc biệt tại các khu vực vườn mộ lưu tro, cây tầng thấp được chú trọng về mặt tạo hình cũng như chủng loại cây trồng nhằm tạo được không gian gần gũi, ấm cúng.

6.3.2 Giải pháp trồng cây cho khu vực giáp đường giao thông

  • Do khu đất có mặt tiền giáp với đường tránh quốc lộ 50, do đó cần tổ chức hệ thống cây xanh để đảm bảo mỹ quan cho khu vực, nhìn từ hướng quốc lộ vào khu nghĩa trang như một công viên cây xanh, ngoài hệ thống tường rào phân cách cần kết hợp với hàng rào cây xanh, dây leo, cây tầng trung để che chắn tầm nhìn.
    1.  Công trình phục vụ - công trình kỹ thuật.
  • Khu trung tâm nằm ở vị trí trung tâm của khu đất. Có trục cảnh quan nối trực tiếp từ lối vào chính vào khu điện thờ, xung quanh là nhà lưu tro, nhà tang lễ và khu hành chính (nhà văn phòng).
  • Trục cảnh quan được tạo theo hình thức: bố trí cây theo hướng tuyến nhằm tạo cảm giác trang nghiêm, để tiếp cận với khu vực này, từ trục chính đi ngang qua một cây cầu với cảnh quan là hồ nước, công trình điện thờ có hình thức kiến trúc như những cánh hoa sen, tạo cảm giác thư thái nhẹ nhàng cho lối vào khu trung tâm.
  • Ở các điểm cuối của trục giao thông chính, bố trí điện thờ nhỏ phục vụ nhu cầu thờ cúng, thắp hương, thờ cúng bài vị... , đồng thời là công trình điểm nhấn cho trục cảnh quan.
  • Công trình kỹ thuật bố trí hài hòa phục vụ chung cho toàn khu.

V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

  1. Giao thông

Giao thông đối ngoại:

  • Tuyến đường tránh Quốc lộ 50 là tuyến đường giao thông đối ngoại của khu vực quy hoạch, kết nối khu vực quy hoạch với quốc lộ 50, từ đó đi các địa phương khác. Lộ giới dự kiến 64m.

Giao thông nội bộ:

  • Đường chính, tuyến đường từ đường tránh quốc lộ 50 vào điện thờ chính có mặt cắt 1-1 lộ giới 11m, vỉa hè mỗi bên rộng 2m, lòng đường rộng 7m, đường được thiết kế 2 mái dốc, độ dốc ngang mặt đường là 2%, độ dốc vỉa hè là 1,5%.
  • Đường phụ, tuyến đường bao quanh khu điện thờ chính có mặt cắt 2-2, bề rộng lòng đường rộng 3,5m, bố trí vỉa hè 1 bên rộng 2m, đường được thiết kế 1 mái dốc, dộ dốc ngang mặt đường là 2%.
  • Còn lại là tuyến đường phân lô giữa các khu mộ, các tuyến đường này có bề rộng lòng đường 1,8m đến 4,0m Các tuyến đường này không bố trí vỉa hè, lòng đường được thiết kế 2 mái dốc.

- Bố trí bãi đậu xe có diện tích 1.283m² tại vị trí tiếp giáp đường tránh quốc lộ 50, gần nhà lưu tro (LT_01:Điện hoa sen).

  1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
  • Cos cao độ san nền: + 2,4m

3. Thoát nước mưa.

  • Hệ thống thoát nước mưa xây dựng riêng với hệ thống thoát nước thải.
  • Hướng thoát: Nước mưa sau khi được gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép và mương nắp đan dẫn về 2 cửa xả thoát ra rạch Ông Tam. Do tính chất của nước mưa là nước thải sạch nên có thể xả trực tiếp nước mưa ra nguồn tiếp nhận mà không cần qua xử lý.
  • Hệ thống thoát nước mưa của các tuyến đường có vỉa hè sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đường kính D400, D600, 800.
  • Đối với các tuyến đường phân lô giữa các khu mộ, bố trí mương nắp đan hai bên đường để thu gom nước mưa, mương nắp đan có bề rộng B200mm và 300mm.

4. Cấp nước.

  • Nguồn nước: sử dụng nguồn nước cấp của SAWACO.
  • Nhu cầu sử dụng nước: 207m³/ngàyđêm.

Bao gồm:

  • Nhân viên phục vụ: 100 l/người/ngày.
  • Khách thăm viến, khách dự đám tang: 5 l/người/ngày.
  • Nước tưới cây xanh, công viên: 3 lít/m².ngày
  • Nước rửa đường, bãi đậu xe: 0,5 lít/m².ngày
  • Nước rò rỉ, dự phòng: 15% tổng nhu cầu dùng nước.
  • Nước chữa cháy: 1 đám cháy xảy ra đồng thời, lưu lượng đám cháy 10 l/s.
  • Mạng lưới: Từ quốc lộ 50, đường ống cấp nước được dẫn theo đường tránh quốc lộ 50 về khu vực dự án. Vị trí đấu nối được đặt tại lối vào chính của khu nghĩa trang. Tại vị trí đấu nối, bố trí đồng hồ nước để kiểm tra thất thoát nước.
  • Tuyến ống đấu nối vào tuyến ống cấp nước trên đường tránh quốc lộ 50 có đường kính D100.
  • Tuyến ống cấp nước trên tuyến đường trục chính của khu vực quy hoạch có đường kính D100, tuyến ống cấp nước này đóng vai trò là tuyến ống cấp nước chính của khu vực quy hoạch. Tuyến ống cấp nước được bố trí 1 bên đường.
  • Nước sạch được cung cấp đến các công trình như nhà điều hành quản lý,  nhà điện thờ, trạm xử lý nước thải, công viên cây xanh, nhà lưu tro…. Tuyến ống cấp nước dẫn nước từ tuyến ống cấp nước chính vào các công trình có đường kính D60mm.
  • Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng mạng cụt, do có quy mô nhỏ. Đường ống cấp nước sử dụng ống nhựa uPVC D60, D100.

5. Cấp điện.

  • Nguồn điện: Từ trạm Cần Giuộc 110/22KV-2x40MVA. Tuyến trung thế dọc theo quốc lộ 50 cấp điện cho khu vực quy hoạch.
  • Công suất: 400KVA

Bao gồm:

  • Tiêu chuẩn cấp điện cho khu điện thờ, văn phòng, nhà lưu tro, nhà tang lễ: 20W/m² sàn.
  • Tiêu chuẩn cấp điện cho công viên cây xanh: 50kW/ha
  • Tiêu chuẩn cấp điện cho bãi đậu xe: 50kW/ha
  • Tiêu chuẩn cấp điện cho khu xử lý nước thải: 200kW/ha
  • Dự phòng: 15% tổng nhu cầu cấp điện.
  • Mạng lưới: Từ đường dây trung thế Quốc lộ 50, cáp trung thế được kéo theo đường tránh quốc lộ 50 về khu quy hoạch.
  • Bố trí trạm biến áp 22/0,4KV cấp điện cho khu vực quy hoạch được đặt ở phía đông, vị trí tiếp giáp với đường tránh quốc lộ 50.
  • Đường dây trung thế dẫn từ đường tránh quốc lộ 50 vào khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm.
  • Tuyến cáp hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm. Bố trí tủ điện tại các vị trí công trình, tại các vị trí rẽ nhánh, bố trí hầm chia cáp.
  • Bố trí tuyến dây hạ thế đi nổi để dẫn điện từ trạm biến áp qua khu bãi đậu xe và điện hoa sen. Sử dụng giải pháp đi nổi để tránh đào đường, do đường tránh quốc lộ 50 là tuyến đường trọng điểm của huyện Cần Giuộc trong tương lai.
  • Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch được thiết đi ngầm và được bố trí một bên đường.

            +  Đối với các tuyến đường trục chính của khu vực quy hoạch, bao gồm tuyến đường từ cổng chính vào điện thờ chính và tuyến đường phụ, hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn Sodium cao áp 250W – 220V, ánh sáng màu vàng cam, các trụ đèn được bố trí với khoảng cách 30m. Đối với các tuyến đường bên trong các khu mộ, sử dụng trụ đèn tròn 4 bóng 80W-220 để tạo cảnh quan, khoảng cách trung bình giữa các trụ đèn là 25m.

             + Trụ đèn chiếu sáng: bố trí 19 trụ đèn Sodium cao áp và 34 trụ đèn tròn cảnh quan loại 4 bóng.

             + Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC-3x16+1x10mm2.

             + Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng. Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le quang điện, điều khiển đóng cắt tự động theo thời gian, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% & sau 22 giờ chỉ bật 50% đèn lắp đặt để tiết kiệm điện năng.

  • Tuyến trung thế  : L = 280m.
  • Tuyến hạ thế       : L = 534m.
  • Tuyến chiếu sáng: L = 1.175m.

6. Thông tin liên lạc.

Mục tiêu:

  • Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của khu vực quy hoạch có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp, chất lượng cao, cung cấp đa dịch vụ và hoạt động có hiệu quả. Đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc như thuê bao điện thoại cố định và thông tin di động; mạng internet của toàn khu.
  • Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc. Xây dựng mạng lưới thông tin kỹ thuật số như điện thoại, internet…,đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành.
  • Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông chung của huyên Cần Giuộc.

Nguồn cấp:

  • Nguồn thông tin liên lạc cấp cho xã Tân Kim được lấy từ bưu điện huyện Cần Giuộc.

Giải pháp quy hoạch:

  • Cáp thông tin liên lạc được dẫn từ quốc lộ 50 về khu vực quy hoạch theo đường tránh quốc lộ 50.
  • Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm. Căn cứ vào tính chất của các công trình, chỉ cung cấp cáp thông thông tin liên lạc cho khu điện thờ chính và điều hành quản lý của nghĩa trang.
  • Sử dụng cáp thông tin có tiết diện 0,5mm2 và dung lượng 10 đôi.
  • Chiều dài tuyến cáp thông tin liên lạc trong khu vực quy hoạch là 70m

7. Thoát nước thải.

Lưu lượng nước thải.

  • Lựu lượng nước thải cần xử lý được lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp cho khu quy hoạch.

Nguồn tiếp nhận và yêu cầu kỹ thuật.

  • Toàn bộ nước thải của khu nghĩa trang được thu gom về trạm xử lý nước thải cục bộ nằm ở phía bắc khu vực quy hoạch, diện tích của trạm xử lý nước thải là 250m2. Trạm xử lý nước thải này chỉ đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải riêng cho khu nghĩa trang, không đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải cho các khu vực lân cận.
  • Nước thải được xử lý lắng lọc tại Bể tự hoại tại khu vực nhà vệ sinh tại khu nhà điều hành quản lý và khu điện thờ chính trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom thoát nước bẩn, nên phải xây dựng bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.
  • Nước thải của khu vực quy hoạch sau khi xử lý đạt loại A theo QCVN 14:2008, đạt chuẩn theo quy định trước khi được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận là rạch Ông Tam.

Giải pháp thiết kế

  • Hệ thống thoát nước thải của xã Tân Kim được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa được quy ước thải sạch nên được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận, còn nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thoát vào nguồn tiếp nhận.
  • Sử dụng cống HDPE có đường kính D200 và hố ga bê tông cốt thép để dẫn nước thải của khu vực quy hoạch về trạm xử lý.
  • Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,5m (tính đến đỉnh cống). Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.
  • Dựa vào tính chất của các công trình trong khu vực nghĩa trang, chỉ thu gom nước thải tại khu vực điện thờ chính, nhà quản lý, do khu vực này có bố trí nhà vệ sinh.
  • Hướng dốc chính thoát nước thải của khu vực vực quy hoạch là hướng đông nam sang tây bắc.
  • Chiều dài tuyến cống thoát nước thải là 150m.

8. Vệ sinh môi trường.

  • Bố trí các thùng rác dọc theo các tuyến đường chính của khu vực quy hoạch. Các thùng rác công cộng được bố trí với khoảng cách 40m/thùng.
  • Nhân viên vệ sinh của nghĩa trang thường xuyên quét dọn và thu gom rác thải trong khu quy hoạch bỏ vào thùng rác.
  • Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Công ty công trình công cộng của thị trấn Cần Giuộc tổ chức thu gom hằng ngày chất thải rắn (sinh hoạt, phát sinh do cúng mộ, vòng hoa....) và chất thải nguy hại, vận chuyển đến khu vực xử lý theo quy định.
  • Không để rác ứ đọng làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

9. Cây xanh.

  • Do khu đất có mặt tiền giáp với đường tránh quốc lộ 50, do đó cần tổ chức hệ thống cây xanh để đảm bảo mỹ quan cho khu vực, nhìn từ hướng quốc lộ vào khu nghĩa trang như một công viên cây xanh.
  • Cây xanh, thảm cỏ trồng xen kẻ trong các khu mộ.
  • Khu mộ đắp đồi được phủ thảm cỏ, cây xanh trang trí.
  • Dãy cây xanh cách ly xung quanh dự án rộng từ 5 đến 10m.

VI .TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

  • Ban Quản lý dự án Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc, huyện Cần Giuộc, chủ đầu tư Công ty TNHH Thiên Đường Sài Gòn, kết hợp với các ngành, cơ quan chức năng cấp huyện, tổ chức công bố quy hoạch chi tiết để nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra việc xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
  • Lập và trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án xây dựng công trình, sau khi xác định ranh giới khu vực triển khai dự án.
  • Chuẩn bị xây dựng, kêu gọi đầu tư và huy động vốn để xây dựng hạ tầng hoặc giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng công trình.
  • Báo cáo hoàn thành công trình và công bố đưa vào sử dụng các công trình hoặc hạng mục công trình khi đủ điều kiện.

VI. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ:

1. Kết luận

  • Là một công trình vĩnh hằng, có ý nghĩa về mặt xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học môi trường, địa phong thuỷ, tâm linh... có ảnh hưởng tốt đẹp đến cuộc sống tinh thần và văn hoá của người dân trong tỉnh Long An và các tỉnh lân cận.
  • Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc sẽ mang lại những hiệu quả hết sức thiết thực về chính trị, văn hoá, xã hội. Đồng thời là dự án có tính khả thi và mang lại hiệu quả kinh tế nhất định cho nhà đầu tư.

2. Kiến nghị

  • Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc xem xét phê duyệt việc điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc (xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An). Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Thiên Đường Sài Gòn có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo của dự án.
  • Trân trọng cảm ơn và kính chào!
  • Thiết kế Quy hoạch 1/500 dự án công viên nghĩa trang vĩnh hằng và thủ tục xin cấp phép đầu tư dự án công viên nghĩa trang


Đã thêm vào giỏ hàng