Thiết kế quy hoạch dự án khu nuôi trồng nấm

Lập dự án đầu tư và thiết kế quy hoạch Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm, thủ tục xin cấp phép đầu tư và quy trinh đánh giá tác động môi trường của dự án trồng nấm xuất khẩu 

LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

  1.  Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:

- Việc đầu tư xây dựng Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm là một mô hình dược liệu đầy triển vọng bởi Đông Trùng Hạ Thảo được xem là một dược liệu quý, có giá trị kinh tế cao, phù hợp với định hướng phát triển dược liệu của Việt Nam.

- Phương án nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm trên quy mô công nghiệp sẽ cho phép tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, giá thành phù hợp để nhiều người có thể sử dụng được thực sự là nhu cầu cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

- Sau khi nghiên cứu, khảo sát vị trí và các chính sách khuyến khích đầu tư, Công ty cổ phần Tingco Bình Định  đã quyết định đầu tư dự án Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm tại xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn.Việc đầu tư dự án trên là hoàn toàn phù hợp với chủ trương chung của tỉnh cũng như điều kiện về địa lý, về giao thông. Dự án còn góp phần xây dựng hiệu quả quỹ đất của địa phương, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho một số lực lượng lao động địa phương, đóng  góp vào ngân sách nhà nước.

- Công ty cổ phần Tingco Bình Định  đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 29/7/2022. Vì vậy, việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm tại xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn là cần thiết.

II. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:

- Đầu tư xây dựng khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm với quy mô 50 tấn sản phẩm/năm, trong đó: Nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo 25 tấn/năm, nấm Linh Chi và các loại nấm quy hiếm 25 tấn/năm.

- Làm cơ sở pháp lý quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

III. Căn cứ lập quy hoạch:

1. Các cơ sở pháp lý: 

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch xây dựng số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;

- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về  sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bình Định v/v ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/16/2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019;

- Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của UBND thành phố Quy Nhơn về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn;

- Căn cứ Quyết định số:2373/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án: Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm tại xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn.

- Căn cứ Quyết định số:1407/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu nuôi trồng và nhân giống đông trùng hạ thảo, nấm linh chi
và các loại nấm quý hiếm tại xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn.

2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ: 

- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng, tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn và các nguồn khác do đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát, đánh giá theo tình hình thực tế.

- Bản đồ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch tỉ lệ 1/500;

- Các tài liệu khác có liên quan.

3. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan: 

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD;

- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kỹ thuật điện QCVN QTĐ-5:2009/BCT, QCVN QTĐ-6:2009/BCT, QCVN QTĐ-7:2009/BCT.

- QCVN 06:2021BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

Lập dự án đầu tư và thiết kế quy hoạch Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm, thủ tục xin cấp phép đầu tư và quy trinh đánh giá tác động môi trường của dự án trồng nấm xuất khẩu 
PHẦN II:

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH

I. Tổng quan về các điều kiện tự nhiên: 

1. Đặc điểm tự nhiên:

- Xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn nằm trong vùng khí hậu gió mùa nhiệt đới, có 2 mùa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 01 đến tháng 8; mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12.

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm từ  22-270C, số tháng có nhiệt độ trung bình lớn hơn 25oC từ tháng 6 đến tháng 8. Nhiệt độ thấp vào tháng 11, 12.

+ Độ ẩm: Độ ẩm không khí tương đối cao. Trung bình trong năm từ 70-84,4%, có tháng độ ẩm trên 90% (tháng 11).

+ Lượng mưa: Lượng mưa hàng năm trung bình 1.800-2.000 mm, lượng mưa phân bố không đều, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 chiếm khoảng 75% lượng mưa cả năm.

+ Nắng: Hàng năm có khoảng 240 ngày nắng. Tổng số giờ nắng từ  1.900-2.420 giờ. Mùa khô có giờ nắng cao khoảng 1.330-1.700 giờ, chiếm 70% số giờ nắng trong năm.

+ Gió: Hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa, tốc độ gió trung bình cả năm là 2 - 2,3 m/s. Hướng gió thịnh hành là gió Đông Nam với tần suất 50-70%, tốc độ gió trung bình 1,9-2,2 m/s, tốc độ gió cực đại (khi có bão) là 40 m/s.

+ Bão: Do nằm trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ nên hàng năm thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 5-9 trận/năm.

2. Địa hình, địa mạo:

- Khu vực quy hoạch thuộc sườn Đông núi Hòn Vuông, có địa hình đồi dốc chủ yếu là đất trồng cây công nghiệp (cây bạch đàn, keo...).

- Độ dốc khu đất từ Nam ra Bắc và từ Tây sang Đông, dốc về điểm thấp nhất là khu vực lối vào khu đất hiện trạng ở phía Đông Bắc khu đất, khu vực triền núi phía Bắc khu đất dốc về khu vực lối ra vào hiện trạng trên.

II. Tổng quan về hiện trạng khu vực lập quy hoạch:

1. Vị trí, giới cận và diện tích khu vực lập quy hoạch: 

- Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: thuộc thửa đất số 13, tờ bản đồ số 2; thửa đất số 25, 31, 35 tờ bản đồ số 30; thôn Long Thành, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có các giới cận cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp: Đất rừng sản xuất;

+ Phía Nam giáp: Đất rừng sản xuất;

+ Phía Đông giáp: Đất rừng sản xuất;

+ Phía Tây giáp: Đất rừng sản xuất.

- Tổng diện tích quy hoạch: 184.107 m2; (18,4107 ha).

2. Hiện trạng sử dụng đất: 

- Hiện trạng khu vực lập quy hoạch là đất rừng sản xuất, chủ yếu là đất trồng cây công nghiệp (cây bạch đàn, keo...), ngoài ra còn có đất mặt nước (suối, hồ nước) và đất đường giao thông (đường đất).

3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 

- Cao độ hiện trạng: Cốt tự nhiên thay đổi từ khoảng +33.9m đến +163.5m, thấp nhất là khu vực lối ra vào khu đất hiện trạng ở phía Đông Bắc khu đất (cao độ +33.9m), cao nhất là triền núi phía Tây khu đất (cao độ +163.5m).

- Giao thông: Khu đất có 03 lối ra vào, lối ra vào chính ở phía Đông Bắc khu đất, 01 lối ra vào ở phía Đông Nam khu đất, 01 lối ra vào ở phía Tây Nam khu đất.

- Thoát nước:

+ Thoát nước mưa: Chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước mưa tự chảy về các dòng suối bên trong khu đất.

+ Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước thải.

         - Cấp nước sinh hoạt: Chưa có hệ thống cấp nước.

         - Cấp điện: Chưa có hệ thống cấp điện.

 - Chất lượng môi trường: Không có ô nhiễm môi trường.

4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất:

           - Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 18,4107ha, bao gồm các loại đất sau:

          + Đất rừng sản xuất (đất trồng keo, bạch đàn....): 16,79 ha.

          + Đất mặt nước (suối): 0,5 ha.

          + Đất mặt nước (hồ): 0,1 ha.

          + Đất giao thông (đường đất): 0,99ha.

           - Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất:

Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất rừng sản xuất

167.928,51

91,21

2

Đất mặt nước (suối)

5.186,39

2,82

3

Đất mặt nước (hồ)

1.059,73

0,58

4

Đường giao thông (đường đất)

9.932,37

5,39

Tổng cộng

184.107

100

PHẦN III:

NỘI DUNG THIẾT KẾ QUY HOẠCH

A. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:

I. Quan điểm thiết kế quy hoạch:

Qua khảo sát trên thực địa, các điều kiện tự nhiên và hiện trạng, việc lập quy hoạch chi tiết đảm bảo các điều kiện sau:

- Các chỉ tiêu sử dụng đất (về mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng,...), hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đảm bảo theo quy định của QCVN 01:2021/BXD ngày 19/5/2021.

- Đề xuất các nội dung về quy hoạch sử dụng đất, bao gồm: Xác định diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao công trình cho từng hạng mục.

- Tổ chức không gian cảnh quan phù hợp với điều kiện địa hình, tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái chung của khu vực. Hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên, môi trường khu vực quy hoạch nói riêng và thành phố Quy Nhơn nói chung.

- Đề xuất các giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:

+ San nền phù hợp đặc điểm địa hình, khối lượng đào đắp là ít nhất và cân bằng, thuận lợi cho thu thoát nước mưa và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, tránh làm ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh khu quy hoạch.

  • Giao thông: Tận dụng tối đa hiện trạng và địa hình tự nhiên, tránh phá dỡ và đào đắp lớn ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu vực. Bố trí các tuyến đường giao thông nội bộ trong khu quy hoạch đảm bảo kết nối các khu chức năng và phục vụ công tác PCCC theo quy định của QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.
  • Hệ thống cấp nước: Nhu cầu và nguồn cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước đến từng hạng mục và các thông số kỹ thuật.
  • Hệ thống cấp điện: Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng; vị trí, quy mô trạm điện.
  • Hệ thống thoát nước: Mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình nước thải, chất thải rắn...

II. Phương án thiết kế quy hoạch:

  1. Quy hoạch sử dụng đất:

- Tổ chức lối ra vào chính cho khu vực quy hoạch tại lối ra vào hiện trạng ở phía Đông Bắc khu đất. Bên cạnh lối ra vào chính quy hoạch bãi đậu xe ngoài trời với diện tích 540m2. Từ bãi đậu xe này, xe chuyên dụng sẽ đưa đón công nhân làm việc đến các khu chức năng trong khu đất.

- Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ rộng 08m để kết nối các khu chức năng, bao gồm đường giao thông xung quanh khu đất để chống cháy lan và đảm bảo công tác PCCC khi có sự cố xảy ra.

- Quy hoạch các khu chức năng bao gồm:

+ Khu văn phòng: bao gồm 03 hạng mục (nhà văn phòng, nhà nghiên cứu và nhà trưng bày sản phẩm).

+ Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo: bao gồm 10 hạng mục nhà nuôi trồng và nhân giống, diện tích 432m2/01 nhà.

+ Khu nuôi trồng và nhân giống nấm Linh Chi: bao gồm 10 hạng mục nhà nuôi trồng và nhân giống, diện tích 432m2/01 nhà.

+ Các hạng mục phụ trợ bao gồm: Căn tin, Nhà chứa rác thải, 03 nhà bảo vệ ở 03 lối ra vào, 02 bể nước PCCC.

+ Quy hoạch 01 hồ dự trữ nước với diện tích 0,1ha để phục vụ tưới tiêu.

+ Phần diện tích còn lại trồng cây lâu năm, cây tán rộng để tạo bóng mát, bên dưới trồng các loại nấm quý hiếm.

- Bảng cân bằng sử dụng đất khu vực quy hoạch:

Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng công trình

9.557

5,19

a

     Nhà văn phòng

150

b

     Nhà nghiên cứu

100

c

     Nhà trưng bày sản phẩm

200

d

     Các nhà nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo (10 nhà-432m2/01 nhà)

4.320

e

     Các nhà nuôi trồng và nhân giống nấm Linh Chi (10 nhà-432m2/01 nhà)

4.320

f

    Căn tin

144

g

    Các nhà bảo vệ (03 nhà-21m2/01 nhà)

63

h

    Nhà chứa rác thải

100

i

    Bể nước PCCC (02 bể-80m2/01 bể)

160

2

Đất mặt nước (suối)

4.879,64

2,65

3

Đất mặt nước (hồ)

1.059,73

0,58

4

Đất trồng cây lâu năm kết hợp trồng các loại nấm quý hiếm

132.730,75

72,09

5

Đất giao thông, sân bãi và HTKT

35.879,88

19,49

a

    Đất bãi đậu xe ngoài trời

540

b

    Đất giao thông và HTKT

35.339,88

Tổng cộng

184.107

100

2. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:

- Chỉ giới xây dựng: Lùi 15m so với ranh giới khu đất, riêng 03 hạng mục Nhà bảo vệ, chỉ giới xây dựng trùng ranh giới khu đất.

- Mật độ xây dựng toàn khu: 5,19%.

- Số tầng cao: 01 tầng.

- Hệ số sử dụng đất toàn khu: 0,0519 lần.

B. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

I. Cơ sở thiết kế:

1. Cơ sở thiết kế:

    • Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/500.
    • Các điều kiện tự nhiên khu vực quy hoạch.
    • Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành:

+Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;

    • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước QCVN 07-1:2016/BXD;
    •  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước QCVN 07-2:2016/BXD;
    •  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông QCVN 07-4:2016/BXD;
    •  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp điện QCVN 07-5:2016/BXD;
    •  Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2020/BXD An toàn cháy cho nhà và công trình;
  1. Các chỉ tiêu Hạ tầng kỹ thuật:

STT

Loại hình

Chỉ tiêu

1

Cấp điện

30W/m2sàn

2

Cấp nước

5 lít/m2 sàn-ngđ hoặc

150 lít/người-ngđ

3

Thoát nước bẩn sinh hoạt

≥ 80% cấp nước

4

Rác thải sinh hoạt

0,8 kg/người/ngày

5

Tỷ lệ thu gom CTR

100%

II. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

1. Chuẩn bị kỹ thuật:

1.1. San nền:

a. Nguyên tắc thiết kế:

- Đảm bảo giao thông, đi lại thuận tiện, an toàn.

    • Đảm bảo nước mưa thoát nhanh và không gây xói lở nền đường, nền công trình.
    • Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ lớp đất màu.

b. Giải pháp thiết kế san nền:

- Căn cứ cốt tự nhiên ở khu vực lối ra vào chính, tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, san gạt cục bộ bên trong khu đất để tạo hệ thống giao thông nội bộ và các hạng mục công trình.

          - Dựa theo địa hình tự nhiên, cốt tự nhiên thay đổi từ khoảng +33.9m đến +163.5m, thấp nhất là khu vực lối ra vào chính ở phía Đông Bắc khu đất (cao độ +33.9m), cao độ cao nhất là triền núi phía Tây khu đất (cao độ +163.5m).

c. Khối lượng chủ yếu:

    • Khối lượng đất đào, đắp san nền khoảng: 19.350m3.

1.2. Thoát nước mưa:

a. Nguyên tắt thiết kế:

    • Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế để đảm bảo thu và vận chuyển nước mưa ra khỏi khu đất một cách nhanh nhất. Chống ngập úng trên sân đường nội bộ cà các hạng mục công trình. Để đạt được yêu cầu trên, quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa cần dựa trên các nguyên tắc sau:

+ Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát, các hướng thoát nước hiện có, không làm thay đổi tính chất thoát nước chung của khu vực.

    •  Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thoát nước tự chảy.
    •  Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa.
    • Nước mưa được xả vào nguồn gần nhất (suối);

+ Tận dụng các ao hồ sẵn có để điều hoà nước mưa, đồng thời làm nguồn nước dự trữ phục vụ tưới tiêu và công tác PCCC khi có sự cố xảy ra.

    • Không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

b. Giải pháp thiết kế:

- Hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải.

- Phân ra các lưu vực nhỏ để giảm kích thước cống và độ sâu chôn cống.

- Do đặc điểm địa hình dốc, các tuyến cống thoát nước mưa được thiết kế với độ dốc theo độ dốc hiện trạng để đảm bảo chiều sâu chôn cống, đồng thời đảm bảo về mặt thủy lực.

- Để thuận tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi hướng tuyến. Khoảng cách giữa hai giếng thăm từ 40m-50m.

  - Thoát nước cho khu quy hoạch: xây dựng hệ thống cống D600 để tổ chức thu gom nước mặt, tránh làm ngập úng cục bộ tại sân đường nội bộ và các hạng mục công trình, nước mưa sau khi được thu gom đấu nối với các dòng suối gần nhất.

    • Nước mưa tại khu vực trồng cây lâu năm kết hợp trồng nấm chủ yếu là tự thấm.
    • Bảng thống kê khối lượng đường ống thoát nước mưa:

Stt

Chủng loại

Chiều dài (m)

1

Cống thoát nước, đường kính D600

1.060

2

Hố ga

30 (cái)

2. Giao thông:

a. Nguyên tắc thiết kế:

- Tận dụng tối đa hiện trạng và địa hình tự nhiên, tránh phá dỡ và đào đắp lớn ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan chung của khu vực.

    • Tổ chức mạng giao thông nội bộ hợp lý, đảm bảo yêu cầu vận chuyển hàng hoá cũng như việc đi lại;
    • Liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông bên ngoài và phù hợp với quy định.

b. Giải pháp thiết kế:

- Giao thông đối ngoại: Khu đất có 03 lối ra vào, lối ra vào chính ở phía Đông Bắc khu đất, 01 lối ra vào phụ ở phía Đông Nam khu đất, 01 lối ra vào phụ ở phía Tây Nam khu đất. 02 lối ra vào phụ nhằm mục đích giữ nguyên hệ thống giao thông hiện trạng chung của khu vực. 

- Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ có chiều rộng tối thiểu 08m nhằm đảm bảo cho việc kết nối các hạng mục và phục vụ công tác PCCC khi có sự cố xảy ra.

3. Cấp nước:

a. Cơ sở thiết kế :

- Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513:1988.

- Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế TCVN 2622:1995

- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng TCVN 5760:1993

- Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6379:199

      b. Tiêu chuẩn cấp nước:

- Tính theo m2 sàn-ngđ:

+ Sinh hoạt và sản xuất: qSH = 5 lít/m2 sàn-ngđ.

+ Tưới cây:qTC = 8% qSH

+ Dự phòng + thất thoát: 25% (QSH+ QTC) 

- Tính theo số người-ngđ (60 người):

+ Sinh hoạt: qSH = 150 lít/người-ngđ.

+ Tưới cây:qTC = 8% qSH

+ Dự phòng + thất thoát: 25% (QSH+ QTC) 

  1. Nhu cầu sử dụng nước:

- (Tính theo m2 sàn-ngđ):

+ Nước sinh hoạt : QSH = 5 x 9.560 = 50(m3/ngđ)

+ Tưới cây: QTC = 50 x 0,08 = 4 (m3/ngđ)

+ Dự phòng + thất thoát: QDP=25% x 54 (m3/ngđ)= 13,5(m3/ngđ)

+ Tổng cộng: Q = Kmax x (QSH+ QTC+ QDP) = 67,5 (m3/ngđ)

- Tính theo số người-ngđ (60 người):

+ Nước sinh hoạt : QSH = 60 x 150 = 9(m3/ngđ)

-Tổng nhu cầu sử dụng nước tính theo m2 sàn-ngđ: 67,5 (m3/ngđ).

c. Nguồn cấp nước:

- Nhu cầu sử dụng nước là 67,5 m3/ngày-đêm.

          - Nguồn nước tạm thời được lấy từ nguồn nước ngầm bên trong khu đất, chờ đấu nối với hệ thống cấp nước chung của khu vực.

- Phương án quy hoạch mạng lưới cấp nước theo mạng cụt. Sử dụng đường ống D110, D80, D63 để cấp nước cho các hạng mục và tưới cây.

- Bảng thống kê khối lượng cấp nước:

TT

Chủng loại

Đơn vị

Khối lượng

1

Ống cấp nước sinh hoạt

m

965

2

Giếng khoan

cái

2

4. Cấp điện:

  1. Tiêu chuẩn cấp điện:

- Sinh hoạt: PSH = 30W/m2sàn = 300KWA.

- Chiếu sáng cảnh quan: PCS =5W/m2 = 50KWA.

- Dự phòng: PDP =15% (PSH+ Pcs) = 50 KWA.

  1. Nguồn điện:

          - Tng nhu cu dng đin là 400 KVA.

          - Xây dựng tuyến điện 22KV từ Trạm điện hiện trạng cách ranh giới khu đất khoảng 975m về phía Đông Nam, đấu nối với Trạm biến áp 400 KVA đặt bên trong khu đất.

          - Từ Trạm biến áp, nguồn điện đi thành 02 dây riêng biệt, 01 dây đấu nối với hệ thống cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, 01 dây đấu nối với hệ thống cấp điện ưu tiên cho hệ thống PCCC.

- Bảng thống kê khối lượng cấp điện:

TTT

Chủng loại

Đơn vị

Khối lượng

1

Đường dây 22KV

m

975

2

Đường dây 0,4KV

m

1.350

3

Trạm biến áp 400KVA

cái

1

5. Thông tin liên lạc:

a. Nguồn tín hiệu: Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch đấu nối với tuyến điện thông tin hiện trạng chạy dọc đường giao thông ở phía Đông khu đất.

b. Giải pháp thiết kế:

- Đầu tư xây dựng hệ thống đường ống nhựa đi ngầm và các hố kỹ thuật để đấu nối, việc lắp đặt đường dây tín hiệu sau này sẽ do các nhà mạng thực hiện.

- Hệ thống thông tin liên lạc sẽ kết nối với hệ thống PCCC, hệ thống này sẽ tự động báo về tổng đài khi có sự cố xảy ra.

6. Vệ sinh môi trường:

a. Thoát nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa.

- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt lấy bằng 80% theo tiêu chuẩn cấp nước với lưu lượng cấp nước sinh hoạt và sản xuất trung bình cho một ngày là 67,5m3/ngày-đêm.

- Qthoát SH = 80% x Qcấp = 80% x 67,5 =  55 (m3/ngày-đêm).

- Nước thải sinh hoạt tạm thời được xử lý bằng các bể tự hoại đặt bên trong khu đất, chờ đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.

- Khu đất quy hoạch không phát sinh nước thải sản xuất.

- Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải:

TTT

Chủng loại

Đơn vị

Khối lượng

1

Cống HDPE D250

m

20

2

Hố ga

cái

1

3

Bể tự hoại

cái

2

6.2. Quản lý chất thải rắn:

- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, tập trung ở hạng mục Nhà chứa rác thải. Chất thải rắn được phân lại tại chỗ, bao gồm:

+ CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.

+ CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày và được vận chuyển theo dịch vụ vệ sinh môi trường của thành phố Quy Nhơn.

- Dự kiến bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy với cự ly nhỏ hơn 100m để tiện cho việc bỏ rác của công nhân. Thùng thu gom được để cạnh đường đi để tiện cho việc thu gom.

            III. KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

STT

Nội dung công việc

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

GIAO THÔNG, SAN NỀN

 

 

 

2.902.500.000

1

Khối lượng đào, đắp

m3

19.350

150.000

2.902.500.000

II

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

 

 

 

1.830.000.000

1

Mương thu gom nước mưa D600

m

1.060

1.500.000

1.590.000.000

2

Hố ga nước mưa

cái

30

8.000.000

240.000.000

III

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

 

 

 

33.000.000

1

Cống thu gom nước thải HDPE D250

m

20

350.000

7.000.000

2

Hố ga thu gom nước thải

cái

1

6.000.000

6.000.000

3

Bể tự hoại

cái

2

10.000.000

20.000.000

IV

HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT, VÀ PCCC

 

 

 

486.000.000

1

Ống cấp nước sinh hoạt và sản xuất

m

965

400.000

386.000.000

2

Giếng khoan

cái

2

50.000.000

100.000.000

V

HỆ THỐNG ĐIỆN SINH HOẠT VÀ SẢN XUẤT

 

 

 

3.050.000.000

1

Đường dây 0,4kV cấp điện sinh hoạt

m

1.350

800.000

1.080.000.000

2

Đường dây 22kV

m

975

1.200.000

1.170.000.000

3

Trạm biến áp

cái

1

800.000.000

800.000.000

VI

HẠNG MỤC CÂY XANH, CẢNH QUAN

 

 

 

50.000.000

1

Trồng cỏ, cây cảnh quan

tt

 

 

50.000.000

VIII

TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ HTKT

 

 

 

8.351.000.000

Lập dự án đầu tư và thiết kế quy hoạch Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm, thủ tục xin cấp phép đầu tư và quy trinh đánh giá tác động môi trường của dự án trồng nấm xuất khẩu.

CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Môi trường không khí:

- Khi xây dựng dự án: Giảm lượng bụi và tiếng ồn trong khi san ủi mặt bằng các giải pháp: Có giải pháp che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh băng lưới che chn hoặc trồng các giải cây xanh để hạn chế sự lan toả của bụi, tiếng n và khí thải ra khu vực xung quanh. Làm ẩm bề mặt của lóp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị gió cuốn theo. Sử dụng nhiên liệu đốt cho các loại xe có lượng lưu huỳnh thấp. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.

II. Môi trường nước: Các biện phảp giảm thiểu chất ô nhiễm nguồn nước.

1. Khi dự án xây dựng:

- Nước mưa trong khu vực san ủi, trong thời gian 15 phút đầu thường mang theo nhiều dầu mờ, bùn đất. Do đó cần có biện pháp thu hồi dầu mỡ, tách dầu mỡ ra khỏi nguồn nước bằng các biện pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học. Các phương pháp này sẽ được đưa ra cụ thể trong phần cam kết bảo vệ môi trường. Nước thải sinh hoạt của công nhân sẽ được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải ra môi trường.

2. Khi dự án đi vào hoạt động:

- Nước thải sinh hoạt được đấu nối và xử lý bằng bể tự hoại đặt bên trong khu đất.

3. Môi trường đất:

- Khi đã có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thì nước mưa và nước bẩn không chảy tràn và tự thấm xuống đất sẽ không làm ảnh hưởng đến môi trường đất trong khu vực.

PHẦN VI:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    • Phê duyệt Đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
    • Thẩm định Đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng Bình Định;
    • Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tingco Bình Định;
    • Đơn vị lập TKQH: Công ty TNHH Khuê Văn Các.

PHẦN VII:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận:

Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm tại xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn đã nghiên cứu và đề xuất những giải pháp quy hoạch về sử dụng đất, các nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, đưa ra các chỉ tiêu quy hoạch nhằm đảm bảo tính khả thi cao, đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất, tạo điều kiện làm việc trong giai đoạn trước mắt cũng như phù hợp với định hướng phát triển của ngành trong tương lai.

2. Kiến nghị: 

Chủ đầu tư kính trình Sở Xây dựng xem xét thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để tiến hành các thủ tục tiếp theo đúng như quy định hiện hành của Nhà nước./.

Lập dự án đầu tư và thiết kế quy hoạch Khu nuôi trồng và nhân giống Đông Trùng Hạ Thảo, nấm Linh Chi và các loại nấm quý hiếm, thủ tục xin cấp phép đầu tư và quy trinh đánh giá tác động môi trường của dự án trồng nấm xuất khẩu 


Đã thêm vào giỏ hàng