Thiết kế quy hoạch Khu cảng dầu khí quốc tế
Thiết kế quy hoạch Khu cảng dầu khí quốc tế và dự án cảng nội địa, cảng container, cảng hàng rời, cảng cung cấp vật liệu xây dựng, quy trình xin dự án cảng nội địa
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : SỰ CẦN THIẾT LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH 4
I. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết: 4
III. Cơ sở pháp lý và căn cứ lập quy hoạch: 5
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 7
I. Vị trí, giới hạn, quy mô khu đất quy hoạch 7
2. Giới hạn khu đất quy hoạch 7
II. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện hiện trạng và đánh giá chung khu đất quy hoạch: 8
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG TẠI DỰ ÁN 10
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP QUY HOẠCH 11
I. Chủ trương và nguyên tắc chính: 11
1. Các chỉ tiêu KTKT toàn khu: 11
II. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 12
Bảng chỉ tiêu KTKT toàn khu: 13
1. Quy mô các hạng mục kiến trúc: 13
IV. Phương án kiến trúc các công trình 14
V. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 18
CHƯƠNG 4 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 20
1. Quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng 20
4. Khối lượng và khái toán kinh phí phần giao thông: 21
4. Khối lượng và khái toán kinh phí san nền 22
III. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC MƯA 22
2. Hiện trạng nền và hệ thống thoát nước mưa 22
7. Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mưa 23
8. Khối lượng – Khái toán kinh phí xây dựng 23
7. Khối lượng - Khái toán kinh phí xây dựng 25
V. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI 25
2. Hiện trạng thoát nước thải và VSMT 26
3. Lưu lượng thoát nước thải 26
5. Mạng lưới thoát nước thải 26
4. Phương pháp bố trí chiếu sáng 29
VIII. Quy Hoạch Thông Tin Liên Lạc 30
IX. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG. 30
CHƯƠNG 5 : ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC. 32
1. Phạm vi và nội dung nghiên cứu: 32
2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho ĐMC 32
3. Xác định các vấn đề và mục tiêu môi trường – xã hội liên quan đến quy hoạch xây dựng. 34
II. Hiện Trạng Và Diễn Biến Môi Trường Khi Chưa Lập Quy Hoạch Xây Dựng 35
1. Các nguồn gây ô nhiễm trong khu quy hoạch: 35
2. Môi trường không khí và tiếng ồn 35
3. Môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) 35
5. Đánh giá chất lượng môi trường hiện trạng so với mục tiêu môi trường đề xuất: 35
III. Phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng 36
4. Đánh giá sự phù hợp của các định hướng quy hoạch và các chi tiêu môi trường. 38
5. Các tác động môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng 39
6. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động 40
1. Về tính phù hợp của các quan điểm, mục tiêu quy hoạch và môi trường: 43
2. Về tác động tiêu cực tới môi trường: 43
4. Kết luận và các kiến nghị khác: 44
CHƯƠNG 6 : TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 45
I. Thời gian thực hiện: Năm 2019 - năm 2025 45
CHƯƠNG 7 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 46
Trước đây, Công ty Cổ phần năng lượng Vina Benny đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Kho cảng LPG Long An ở xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An với diện tích sử dụng đất là 200.107 m2, mục tiêu của dự án là đầu tư Kho tồn chứa khí hóa lỏng (LPG), quy mô trữ lượng 84.000 tấn. Tuy nhiên, do gặp khó khăn về vốn và thị trường, Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny không thể tiếp tục triển khai dự án, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hưng Thuận – Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny tiếp nhận dự án và khu đất để triển khai dự án tổng kho và cảng tổng hợp.
Trong những năm qua, nhu cầu sử dụng khí hóa lỏng và những sản phẩm sản xuất từ dầu mỏ ngày càng gia tăng, các sản phẩm của dầu mỏ và khí đang có mặt trong hầu hết các lĩnh vực đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người cũng như công nghiệp.
Nhằm đảm bảo an ninh năng lượng LPG – LNG cho khu vực phía Nam cũng như nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nên Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny xin tiếp tục triển khai dự án nêu trên
Do đó, công ty CPTM Dầu Khí Thái Bình Dương kết hợp với Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny tiến hành khảo sát, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro trong khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập) nhằm xây dựng khu kho cảng khí hóa lỏng phục vụ cho nhu cầu sử dụng của các tỉnh phía Nam.
Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny đã được Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho khu đất thực hiện dự án ở Khu công nghiệp Tân Tập, xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An với diện tích sử dụng đất là 200.107 m2.
Tuy nhiên, do gặp khó khăn về vốn và thị trường, Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny không thể tiếp tục triển khai dự án, Công ty TNHH Bằng Đại Lộc đã rút vốn ra khỏi Công ty Cổ phần năng lượng Vina Benny, nhận lại phần diện tích đất đã góp vốn vào Công ty Cổ phần kho cảng Vina Benny (với diện tích khoảng 150.000 m2 ở khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập), xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc) để chuyển nhượng lại cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Hưng Thuận để đầu tư dự án kho bãi, kho ngoại quan, dịch vụ logistic.
Sau khi nhận chuyển nhượng, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hưng Thuận đã được Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CD 843616 ngày 20/04/2016 thì diện tích khu đất sau khi đo đạc lại là 143.143 m2.
Sau đó, Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hưng Thuận đã tách thửa và chuyển nhượng một phần khu đất trên cho Công ty Cổ phần Kho cảng Vina Benny (diện tích khu đất nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CK 634587 ngày 04/01/2018 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Long An cấp cho Công ty Cổ phần Kho cảng Vina Benny là 91.971 m2).
Ngày 20/05/2018 Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Thái Bình Dương (Pacific Petro) đã ký kết Thỏa thuận hợp tác với Công ty Cổ phần Kho cảng Vina Benny theo hợp đồng số 01/HĐHT/PAIFIC-VINA BENNY, để Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Thái Bình Dương (Pacific Petro) thực hiện đầu tư xây dựng Cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro; gồm tổng kho LPG – LNG – Nhà máy sản xuất thiết bị LNG – Bình O2 – CO2.
Ngày 12/11/2018 UBND tỉnh Long an có văn bản số 5592/UBND-KT về việc đầu tư xây dựng Cảng quốc tế dầu khí Pacific Petro tại vị trí Sông Soài Rạp - Khu công nghiệp Tân Tập - huyện Cần Giuộc- tỉnh Long An.
Ngày 29/03/2019 UBND huyện Cần Giuộc có quyết định số 1968/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro, xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc tỉnh Long An.
Mục tiêu:
- Quy hoạch khu cảng dầu khí quốc tế: nhập khẩu, trung chuyển khí hóa lỏng, sản xuất các thiết bị LNG – Bình O2 – CO2.
- Quy hoạch khu cảng dầu khí trên cơ sở phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/2000 khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập) huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Khẳng định các tính chất, chức năng và quy mô của từng lô đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kèm theo làm cơ sở cho việc triển khai dự án:
- Xây dựng mới các khu vực trong dự án dựa vào nhu cầu sử dụng thực tế và các quy chuẩn hiện hành.
- Xác định kế hoạch khai thác cho các giai đoạn ngắn hạn và dài hạn.
-
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7;
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được Quốc hội khóa XIV ban hành ngày 21/11/2017;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy định hồ sơ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ QCVN 01:2008/BXD của Bộ Xây dựng ban hành năm 2008 về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ QCVN 07:2016/BXD của Bộ Xây dựng ban hành năm 2010 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD về nguyên tắc phân loại-phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của chính phủ về việc an toàn công trình dầu khí trên đất liền.
- Căn cứ Nghị định 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền.
- Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 11/02/2009 của UBND tỉnh Long An về phê duyệt đồ án QHCT 1/2000 khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập), xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Văn bản số 1913/BQLKKT-KĐHT ngày 05/11/2018 của BQL Khu kinh tế tỉnh Long An về việc đầu tư xây dựng Cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro tiếp giáp sông Soài Rạp khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập) huyện Cần Giuộc.
- Văn bản số 5592/UBND-KT ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Long An về việc đầu tư xây dựng Cảng quốc tế dầu khí Pacific Petro tại vị trí Sông Soài Rạp - Khu công nghiệp Tân Tập - huyện Cần Giuộc- tỉnh Long An.
- Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 của UBND huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro, xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc tỉnh Long An.
- Văn bản số 1159/XD-QHKT ngày 16/04/2019 của Sở Xây Dựng tỉnh Long An về việc góp ý đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Cảng dầu khí quốc tế Pacific Petro do công ty CPTM Dầu khí Thái Bình Dương là chủ đầu tư.
- Công văn số 128/UBND-KT ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Long An về việc chủ trương thỏa thuận địa điểm cho Công ty cổ phần Năng lượng Tân Tập.
- Công văn số 22/GCNĐĐk-BCT ngày 01/09/2017 của Bộ Công Thương về Giấy chứng nhận Đủ điều kiện xuất nhập khẩu LPG.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CK634587 ngày 24/07/2017 do Sở TNMT tỉnh Long An cấp cho Công ty Cổ phần Kho cảng Vina Benny.
- Tham khảo, cập nhật các tài liệu, số liệu và các dự án đầu tư có liên quan đến khu quy hoạch…
Khu vực xây dựng trên lô đất nằm tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An nhằm thửa số 3463–tờ bản đồ số 3 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số CK634587 và một phần diện tích đất cập bờ sông Soài Rạp.
Ranh giới khu đất lập quy hoạch có các mặt tiếp giáp như sau:
Diện tích khu đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 115.700,18m2.
Giai đoạn triển khai:
STT |
Giai đoạn |
Nội dung |
1 |
Giai đoạn 1 |
- Tổng kho LPG. |
2 |
Giai đoạn 2 |
- Nhà máy sản xuất thiết bị LNG – Bình O2 – CO2. |
-
- Khu đất quy hoạch có ằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm., trong năm có 2 mùa tương phản rõ rệt.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ trung bình 27,2-27,7oC, biên độ dao động giữa ngày và đêm 5oC - 10oC
- Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ cao tuyệt đối vào các tháng trước mùa mưa. Trong năm, nhiệt độ cao tuyệt đối vào tháng 3, 4 và 5.
- Nhiệt độ bình quân trong năm : 27,0 oC
- Nhiệt độ cực đại tuyệt đối : 40,0 oC
- Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối : 13,8 oC
- Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4 : 28,8 oC
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 11 : 21,0 oC
- Độ ẩm biến thiên theo mùa, tỷ lệ nghịch với chế độ nhiệt
- Độ ẩm trung bình năm : 79,5 %
- Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối : 20,0 %
- Độ ẩm cực đại tuyệt đối : 86,6 %
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 966-1.325 mm/năm, tập trung chủ yếu vào các tháng 6, 7, 8, 9 và 10. Số ngày mưa trung bình hàng năm là 159 ngày.
- Hướng gió chủ yếu là gió Đông Nam và gió Tây Nam. Tốc độ trung bình 3m/s, gió mạnh nhất là 22,6m/s.
- Nhìn chung khí hậu có tính ổn định cao, diễn biến khí hậu năm này qua năm khác rất nhỏ.
- Khu vực Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối và bằng phẳng, khu vực giáp sông Xoài Rạp có địa hình dốc dần về phía bờ sông.
- Khu vực xây dựng công trình nằm gần bờ sông. Lớp đất yếu là lớp 2 và lớp 3, có sức chịu tải kém, chiều dày của 02 lớp này khá lớn (khoảng 28÷29m). Đối với các công trình tải trọng lớn thì cao trình đặt mũi cọc vào các lớp 4, 5, 6 là tốt nhất.
- Mực nước ngầm ở khu vực rất nông, cần có giải pháp chống chắn và tháo khô thích hợp khi đào móng vì tầng bùn nhão trong đời bão hoà nước rất dễ bị sạt lở.
- Khu quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều của sông Xoài Rạp.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, vào các tháng mỗi mùa mưa trên 20 ngày. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9, 10 (chiếm tỷ lệ 43,6% so với cả năm)
- Hướng gió chủ đạo: Đông Nam và Tây Nam, vận tốc bình quân 2.5-3,3m/s.
- Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối và bằng phẳng, chủ yếu là đất trống xen lẫn cây tạp (gần 90% diện tích dự án), có tường bao quanh, phù hợp cho việc quy hoạch, triển khai dự án.
- Trong ranh dự án có một số công trình nhà tạm, mái tol.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
(m2) |
(%) |
||
|
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT |
115.700,18 |
|
|
Diện tích trong lộ giới, cây xanh cách ly |
26.277,39 |
|
|
DIỆN TÍCH PHÙ HỢP QUY HOẠCH |
89.422,79 |
100,00 |
1 |
Đất nhà mái tole |
0,00 |
0,00 |
2 |
Đất nhà xây gạch |
449,37 |
0,50 |
3 |
Đất trống- đất vườn tạp |
88.467,70 |
98,93 |
4 |
Sân đá |
505,72 |
0,57 |
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất
- Khu đất tiếp cận trực tiếp với đường ĐT.830đang thi công ở phía Bắc dự án.
- Khu đất quy hoạch hiện có 1 tuyến đường đá rộng 4m dẫn vào miếu thổ thần.
- Cấp nước:
- Hiện trạng tại khu vực dự án chỉ có 1 nguồn cấp nước tạm cho khu vực nhà tạm của đơn vị thi công.
- Nguồn nước tạm này sẽ bị hủy bỏ sau khi đơn vị thi công rời đi.
- San nền, thoát nước mặt:
- Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng và được san lấp với cao độ hiện trạng trung bình khoảng 1.70m
- Chưa có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu chảy tràn trên mặt rồi thoát về sông Soài Rạp phía Đông dự án.
- Cấp điện:
- Dự án qui hoạch có đường dây điện 22KV hiện hữu trên đường ĐT.830 thuộc điện lưới quốc gia, rất thuận lợi cho việc cung cấp điện cho khu đất quy hoạch.
- Thoát nước thải, vệ sinh môi trường:
- Khu vực dự án chưa có công trình thoát nước thải, toàn bộ xả ra tự nhiên.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG TẠI DỰ ÁN
|
|
Tuyến đường đá trong dự án |
Đền thờ Thổ Thần |
|
|
Cảnh quan trong dự án |
Khu vực cây tạp trong dự án |
|
|
Tuyến ĐT.830đang thi công mở rộng |
Thiết kế quy hoạch Khu cảng dầu khí quốc tế và dự án cảng nội địa, cảng container, cảng hàng rời, cảng cung cấp vật liệu xây dựng, quy trình xin dự án cảng nội địa
- Thiết kế quy hoạch đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước, cùng những yêu cầu đặc thù riêng của địa phương về quy hoạch xây dựng khu kho cảng khí hóa lỏng, khu xưởng cơ khí, áp dụng có hiệu quả, phù hợp với thực tế. Đáp ứng được nhu cầu sử dụng của chủ đầu tư;
- Khai thác tối đa yếu tố địa hình, hiện trang khu đất nhằm tạo ra một tổng thể hài hòa giữa khu đất quy hoạch và cảnh quan xung quanh;
A |
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC |
||||
1 |
Diện tích khu đất dự án |
m2 |
115.700,18 |
|
|
2 |
Diện tích đất phù hợp với quy hoạch (sau khi trừ đất giao thông đối ngoại) |
m2 |
89.422,79 |
|
|
3 |
Mật độ xây dựng toàn khu |
% |
≤ 50,00 |
|
|
4 |
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
Tầng |
3 |
|
Tối thiểu |
Tầng |
1 |
|
||
|
|
Trung bình |
Tầng |
1,5 |
|
5 |
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
Lần |
≤ 1,0 |
|
|
6 |
Quy mô lao động |
Người |
50 |
|
|
B |
CÁC CHỈ TIÊU HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
||||
1 |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt công nhân |
Lít /người/ngày |
25 l/người ngày |
|
|
2 |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt nhận viên văn phòng |
Lít /người/ngày |
25 l/người ngày |
|
|
3 |
Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp |
Lít/ha |
40 m3/ha |
|
|
4 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
|
90% Q cấp |
|
|
5 |
Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt |
kg/người |
0.1 kg/người |
|
|
6 |
Tiêu chuẩn chất thải rắn công nghiệp |
kg/ha |
30 kg/ha |
|
|
7 |
Tiêu chuẩn cấp điện |
KW/1m2 |
0.15 |
|
-
- Khu vực nghiên cứu có vị trí phía Đông Bắc khu công nghiệp Kiến Phát (Nam Tân Tập), phía Bắc giáp với hương lộ 19, phía Đông giáp với sông Xoài Rạp, khu vực có vị trí thuận lợi phát triển khu kho cảng dầu khí, khí hóa lỏng.
- Các khu chức năng chính của khu quy hoạch:
- Khu xưởng sản xuất, cơ khí;
- Khu trạm gas – khí hóa lỏng;
- Khu cây xanh cảnh quan;
- Khu dự trữ phát triển;
- Khu cầu cảng xuất nhập khí hóa lỏng ;
- Trạm chiết nạp gas.
|
Sơ đồ phân khu chức năng khu cảng dầu khí-khí hóa lỏng |
- Dựa vào các nhận định trên, tổ chức cơ cấu quy hoạch chính của đồ án cụ thể như sau:
- Phía Bắc bố trí xưởng sản xuất, cơ khí chủ yếu phục vụ sản xuất, sửa chữa bình gas, thiết bị chiết nạp gas.
- Phía Nam bố trí khu trạm Gas, khí hóa lỏng, trạm chiếc nạp gas.
- Khu vực ở giữa dành cho việc dự trữ phát triển mở rộng của khu trạm gas và công viên cây xanh.
Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
(m2) |
(%) |
||
|
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT |
115.700,18 |
|
|
Diện tích trong lộ giới, cây xanh cách ly |
26.277,39 |
|
|
DIỆN TÍCH PHÙ HỢP QUY HOẠCH |
89.422,79 |
100,00 |
1 |
Khu nhà xưởng cơ khí |
13.630,72 |
15,24 |
2 |
Khu trạm Gas |
15.740,80 |
17,60 |
3 |
Đất giao thông |
7.385,84 |
8,26 |
4 |
Đất dự trữ |
23.509,44 |
26,29 |
5 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
964,91 |
1,08 |
6 |
Đất cây xanh |
28.191,08 |
31,53 |
Bảng chỉ tiêu KTKT toàn khu:
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Diện tích khu đất dự án |
m2 |
115.700,18 |
2 |
Diện tích đất phù hợp với quy hoạch |
m2 |
89.422,79 |
3 |
Diện tích xây dựng |
m2 |
8.852,50 |
4 |
Mật độ xây dựng |
% |
9,9 |
5 |
Tầng cao công trình |
tầng |
1 - 3 |
Tầng cao trung bình |
tầng |
1,5 |
|
6 |
Tổng diện tích sàn |
m2 |
11.690,50 |
7 |
Dân số (nhân viên) dự kiến |
người |
50 |
8 |
Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,13 |
Stt |
Công trình |
Số lượng |
Diện tích xây dựng |
Tầng cao |
Diện tích sàn |
(m2) |
(tầng) |
(m2) |
|||
A |
Khu xưởng cơ khí |
|
6.925,50 |
|
7.576,50 |
1 |
Nhà văn phòng |
1,00 |
325,50 |
3,00 |
976,50 |
2 |
Xưởng cơ khí 1 |
1,00 |
2.400,00 |
1,00 |
2.400,00 |
3 |
Xưởng cơ khí 2 |
1,00 |
4.200,00 |
1,00 |
4.200,00 |
B |
Khu trạm gas |
|
1.655,00 |
|
3.822,00 |
1 |
Nhà điều hành |
1,00 |
110,00 |
2,00 |
220,00 |
2 |
Nhà điều hành điện |
1,00 |
87,00 |
1,00 |
87,00 |
3 |
Trạm cấp lpg xe bồn |
1,00 |
753,00 |
1,00 |
753,00 |
4 |
Khu bồn chứa gas |
_ |
180,00 |
1,00 |
2.237,00 |
5 |
Trạm cấp LPG |
1,00 |
525,00 |
1,00 |
525,00 |
C |
Kỹ thuật |
|
272,00 |
|
292,00 |
1 |
Trạm để thiết bị pccc |
1,00 |
87,00 |
1,00 |
87,00 |
2 |
Khu wc |
1,00 |
20,00 |
1,00 |
20,00 |
3 |
Nhà bảo vệ |
2,00 |
20,00 |
1,00 |
40,00 |
4 |
Trạm xử lý nước thải |
1,00 |
55,00 |
1,00 |
55,00 |
5 |
Nhà để rác thải nguy hại |
1,00 |
55,00 |
1,00 |
55,00 |
6 |
Nhà điều hành điện cảng |
1,00 |
15,00 |
1,00 |
15,00 |
7 |
Miếu thờ |
1,00 |
20,00 |
1,00 |
20,00 |
|
Tổng cộng |
8.825,50 |
|
11.690,50 |
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng văn phòng làm việc. Sảnh và cầu thang được bố trí ở phía trước bên trái công trình, hành lang được bố trí ở giữa. Công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 652m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 614m2.
614m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,94
652m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
Giải pháp kiến trúc mặt đứng
Tỷ lệ và hình khối của công trình hợp lý, cô đọng do vậy giải pháp mặt đứng xử lý đơn giản, mạch lạc, sự kết hợp của các mảng đặc rỗng, lồi lõm của khối ban công, vách kính ở giữa làm cho mặt đứng đạt được tỷ lệ hài hoà, sinh động có nhịp điệu.
Mặt đứng có sự giao thoa của các tuyến ngang và dọc, đặc biệt với các xử lý nhấn mạnh sảnh chính của nhà đã làm cho công trình đạt được tính chất sử dụng của mình.
- Xưởng cơ khí 1 (triển khai ở giai đoạn 2 của dự án)
- Xưởng cơ khí 2 (triển khai ở giai đoạn 2 của dự án)
Giải pháp mặt bằng:
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng văn phòng làm việc và điều hành chiết nạp gas. Sảnh và cầu thang được bố trí ở phía trước bên trái công trình, hành lang được bố trí ở giữa. Công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 237m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 218m2.
218m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,91
237m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
Giải pháp kiến trúc mặt đứng
Tỷ lệ và hình khối của công trình hợp lý, cô đọng do vậy giải pháp mặt đứng xử lý đơn giản, mạch lạc, sự kết hợp của các mảng đặc rỗng, lồi lõm của khối ban công, vách kính ở giữa làm cho mặt đứng đạt được tỷ lệ hài hoà, sinh động có nhịp điệu.
Mặt đứng có sự giao thoa của các tuyến ngang và dọc, đặc biệt với các xử lý nhấn mạnh sảnh chính của nhà đã làm cho công trình đạt được tính chất sử dụng của mình.
- Nhà điều hành điện
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng kho chứa đồ. Sảnh được bố trí ở giữa, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 87m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 55m2.
55m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,63
87m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
- Trạm cấp LPG xe bồn
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, thông nhau giữa các bước gian, bước cột, liên kết bằng cột và dàn mái thép dây chuyền công năng có chức năng trạm cấp Gas (LPG) cho xe bồn chuyên dụng. Với kích diện tích khoảng 6715m2, thước dài 37,25m, rộng 16,5m và cao đỉnh mái 7m.
- Khu bồn chứa Gas
Khu bồn chứa Gas gồm 11 bồn chứa Gas chuyên dụng được nhập khẩu tại Hàn Quốc. Trong đó có 9 bồn chứa thể tích chứa 10.000 BBL với đường kính bồn là 15m, có 1 bồn chứa thể tích chứa 15.000 BBL với đường kính bồn là 17,170m và 1 bồn chứa thể tích chứa 30.000 BBL với đường kính bồn là 21,640m.
- Trạm cấp LPG
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, thông nhau giữa các bước gian, bước cột, liên kết bằng cột và dàn mái thép dây chuyền công năng có chức năng trạm chiết nạp cấp Gas (LPG) cho các loại bình Gas riêng lẻ trung bình và bé. Với kích diện tích khoảng 720m2, thước dài 48m, rộng 15m và cao đỉnh mái 11m.
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng kho chứa đồ. Sảnh được bố trí ở giữa, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 87m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 55m2.
55m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,63
87m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
- Khu WC
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng nhà vệ sinh. Hành lang được bố trí ở phía trưóc, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 42m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 28m2.
28m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,67
42m2
Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định
- Nhà bảo vệ
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng bảo vệ. Công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
Diện tích sàn tổng cộng: 38,8m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 12m2.
12m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,4
38,8m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
- Trạm xử lý nước thải
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng kho chứa đồ. Sảnh được bố trí ở giữa, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 87m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 55m2.
55m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,63
87m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
- Nhả để rác thải nguy hại
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng kho chứa đồ. Sảnh được bố trí ở giữa, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 87m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 55m2.
55m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,63
87m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
- Nhà điều hành diện cảng
Bố cục mặt bằng hình chữ nhật, bố trí dây chuyền công năng các phòng theo chức năng kho. Cửa vào được bố trí ở phía trưóc, công trình được thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan, hài hoà với công trình lân cận mang tính lâu dài, đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
Nội dung dây chuyền cụ thể bố trí tuân thủ phần tính toán qui mô đầu tư.
Tính toán hiệu quả hệ số sử dụng công trình:
- Diện tích sàn tổng cộng: 30,6m2.
- Diện tích làm việc tổng cộng: 18,7m2.
18,7m2
- Hệ số sử dụng của toàn công trình = -------------- = 0,61
30,6m2
* Kết luận: Như vậy hiệu quả sử dụng của công trình là cao, phù hợp với tiêu chuẩn qui định.
-
- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình (tổ hợp hình khối không gian, trang trí nội ngoại thất, bố trí sân vườn…) thỏa mãn các yêu cầu về sự phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương, khai thác được mặt thuận lợi và hạn chế mặt bất lợi của thiên nhiên. Tận dụng thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
- Giải pháp quy hoạch đảm bảo khả năng hợp khối, tạo không gian thích hợp. Khoảng cách giữa các công trình phù hợp với các tiêu chuẩn quy định về phòng cháy, tiếng ồn…
|
Phối cảnh tổng thể dự án |
- Về khoảng cách an toàn các công trình dầu khí : áp dụng theo nghị định 25/2019/NĐ-CP ngày ngày 07 tháng 03 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền. Trong đó có áp dụng các biện pháp giảm trừ khoảng cách như sau:
Stt |
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
1 |
Hào chống lan tràn dầu và chống cháy lan |
20% |
2 |
Sơn phản nhiệt thành bể |
5% |
3 |
Thiết bị đo mức tự động |
10% |
4 |
Hệ thống báo lửa tự động, camera quan sát có người trực 24/24 |
10% |
5 |
Hệ thống chữa cháy tự động |
20% |
- Khoảng cách an toàn được giảm trừ tối đa 50% so với quy định, cụ thể như sau:
- Đối với bồn 30.000 BPL ~ 4324 m3: khoảng cách an toàn: 61m
- Đối với bồn 10.000 -15.000 BPL ~ 1724-2182 m3: khoảng cách an toàn: 45.5m.
- Khu vực dự án tiếp cận với tuyến đường ĐT.830bên ngoài theo hướng Bắc. Đây là tuyến đường hiện hữu có lòng đường 9m và vỉa hè 2 bên rộng 6.5m, đang thi công mở rộng.
- Các tuyến giao thông đối nội tổ chức bao quanh các khu xưởng và kết nối ra đường ĐT.830và đường quy hoạch của Khu công nghiệp ở phía Nam.
- Các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường nội bộ với tốc độ thiết kế là 20km/h
- Các thông số kỹ thuật chủ yếu của hệ thống giao thông trong khu vực nghiên cứu:
- Mặt cắt 1-1: đường N1(đoạn 1)
Lộ giới : 28m
Lòng đường xe chạy : 23m
Vỉa hè : 2x2.5 = 5m
- Mặt cắt 2-2: đường N2
Lộ giới : 28m
Lòng đường xe chạy : 12m
Vỉa hè : 2x8=16m
- Mặt cắt 3-3: đường N3
Lộ giới : 12m
Lòng đường xe chạy : 7m
Vỉa hè : 2x2.5=5m
- Mặt cắt 4-4: đường N4
Lộ giới : 6m
Lòng đường xe chạy : 6m
- Mặt cắt 5-5: đường N1 (đoạn 2)
Lộ giới : 16m
Lòng đường xe chạy : 11m
Vỉa hè : 2x2.5=5m
- Mặt đường đề xuất sử dụng mặt đường bê tông nhựa nóng, cấu tạo mặt đường theo thứ tự từ trên xuống dưới:
- Lớp bê tông nhựa nóng
- Lớp cấp phối đá dăm đầm chặt
- Đất nền đầm chặt
* Vỉa hè lát gạch Terazzo.
* Bó vỉa, bo phân cách bằng bê tông xi măng.
Bảng tổng hợp các mặt cắt đường giao thông (thuộc ranh qui hoạch dự án)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
CHIỀU DÀI (m) |
MẶT CẮT |
BỀ RỘNG (m) |
|||
LỘ GIỚI |
VH TRÁI |
MẶT ĐƯỜNG |
VH PHẢI |
||||
1 |
ĐƯỜNG N1 (ĐOẠN 1) |
110.11 |
1 – 1 |
28 |
2.5 |
23 |
2.5 |
2 |
ĐƯỜNG N1 (ĐOẠN 2) |
284.35 |
5 – 5 |
16 |
2.5 |
11 |
2.5 |
3 |
ĐƯỜNG N2 |
389.89 |
3 – 3 |
12 |
2.5 |
7 |
2.5 |
4 |
ĐƯỜNG N3 |
233.48 |
3 – 3 |
12 |
2.5 |
7 |
2.5 |
5 |
ĐƯỜNG N4 |
64.79 |
4 – 4 |
6 |
0 |
6 |
0 |
Tổng diện tích phần đường giao thông: 26871 m2
Bảng khái toán kinh phí giao thông (tham khảo)
STT |
Hạng mục |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
(m2) |
(VND) |
(VND) |
||
1 |
Giao thông (A) |
26871 |
882970 |
23,726,286,870 |
2 |
Chi phí khác (B=20%A) |
|
|
4,745,257,374 |
3 |
Khái toán kinh phí (A+B) |
|
|
28,471,544,244 |
Phương án thiết kế san nền được nghiên cứu trên cơ sở các tài liệu sau:
- Quy hoạch 1/2000 đã được duyệt
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 tại dự án.
- Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
- Địa hình hiện trạng.
Mặt nền san lấp thiết kế cơ bản bám theo cao độ hiện hữu của toàn khu theo nguyên tắc đảm bảo cao độ tối thiểu cho toàn bộ dự án là +2.5m.
a) Yêu cầu thiết kế:
- Cao độ san nền tối thiểu cho toàn bộ dự án là +2.5m
- Hướng thoát nước chính từ Tây sang Đông
- Nước mưa được thu gom bằng hệ thống mương và cống dọc bố trí dọc theo các tuyến đường nội bộ trong dự án sau đó thoát ra sông Soài Rạp.
b) Giải pháp thi công:
- Thi công bằng phương pháp đắp từng lớp dày 30 – 50cm
- Vật liệu san nền là các san lấp với độ chặt lu lèn đạt k ≥ 0,90.
- Thi công và nghiệm thu theo tiêu chuẩn về công tác đất TCVN 4447-2012.
- Khối lượng đất đào : 95m3
- Khối lượng đất đắp : 64607m3.
Bảng Khái toán kinh phí San nền (tham khảo)
STT |
Hạng mục |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
(m3) |
(VND) |
(VND) |
||
1 |
Khối lượng đất đào |
95 |
50.000 |
4.750.000 |
2 |
Khối lượng đất đắp |
64.607 |
157.000 |
10.143.299.000 |
3 |
Tổng (A) |
|
|
10.148.049.000 |
4 |
Chi phí khác (B=20%A) |
|
|
2.029.609.800 |
5 |
Khái toán kinh phí (A+B) |
|
|
12.177.658.800 |
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
- Tiêu chuẩn XDVN 7957 2008 : Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Các tài liệu liên quan.
- Khu đất xây dựng nằm trong khu vực có địa hình đang san lấp chưa hoàn chỉnh, độ dốc lớn thấp nhất > 2% cao nhất > 15 %. Cao độ địa hình cao nhất : 1.47 , thấp nhất 0.3.
- Nước mặt được thoát trên cơ sở bám theo độ dốc thiết kế đường giao thông và chạy dọc theo rãnh thoát nước tại bó vỉa, tập trung vào hố ga và xả vào hệ thống thoát nước mưa trên ĐT.830 (đang mở rộng) hoặc xả ra sông Soài Rạp.
- Căn cứ độ dốc đường, chia khu vực thành nhiều lưu vực khác nhau để đảm bảo nước mặt trên đường tự chảy từ vị trí cao tới điểm tụ thủy, tại đây thu vào hố thu nước mưa và thoát theo cống ngầm ra ngoài.
- Vật liệu làm ống là bê tông cốt thép.
- Ống cống tròn sử dụng: DN400, DN600, DN800.
- Sử dụng cống đúc sẵn bê tông ly tâm theo thiết kế định hình của các nhà sản xuất.
- Chiều dài tối đa cho 1 đốt cống dài 2.5m hoặc 4m theo chuẩn của nhà sản xuất.
- Tải trọng: Cống có tải trọng hoạt tải thiết kế H10 cho các ống đặt trên lề. Cống ngang đường, cống dọc dưới lòng đường thiết kế cho tải trọng hoạt tải H30.
- Móng ống cống phải được gia cố đến sức chịu tải 20T/m2.
- Khoảng cách giữa các hố ga trung bình 30-50m phụ thuộc vào quy hoạch bố trí các khu đất trong khu vực và độ dốc của các tuyến đường giao thông.
- Nắp hố ga sử dụng nắp gang.
- Đáy hố ga sâu hơn đáy cống 30cm để lắng bùn cát trong cống chảy về và sẽ được nạo vét định kỳ.
- Tài liệu khí tượng thủy văn phục vụ tính toán.
* Chọn trạm mưa tính toán:
- Các nghiên cứu trong báo cáo này dựa trên dữ liệu mưa hàng ngày của Trạm Tân Sơn Nhất.
- Lượng mưa và số ngày mưa theo tần suất xuất hiện vào mùa mưa.
- Xác định trận mưa thiết kế có chu kỳ lặp lại 20, 50, 100 năm để làm đầu vào cho bài toán thuỷ văn, thuỷ lực.
- Tính toán kiểm tra hệ thống thoát nước mưa thiết kế trong khu vực dự án với trận mưa tần suất P = 5% và P= 1%.
- Đơn giá dưới đây bao gồm: cung cấp toàn bộ vật tư, thiết bị, nhân lực để hoàn thành 1m cống theo hồ sơ thiết kế.
BẢNG KINH PHÍ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Stt |
Tên vật tư - quy cách |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Cống tròn BTCT D400 |
m |
585 |
692,000 |
404,820,000 |
2 |
Cống tròn BTCT D600 |
m |
1,122 |
1,182,200 |
1,326,428,400 |
3 |
Cống tròn BTCT D800 |
m |
258 |
1,837,700 |
474,126,600 |
4 |
Hố ga |
cái |
133 |
10,000,000 |
1,330,000,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
3,535,375,000 |
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
- Tiêu chuẩn cấp nước TCXD 33-2006;
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-1995;
- Tiêu chuẩn lựa chọn nguồn nước cấp, chất lượng nguồn nước TCXD 233 – 1999;
- Các tài liệu liên quan.
- Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt công nhân : 25 l/người ngày
- Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt nhân viên văn phòng: 25 l/người ngày.
- Tiêu chuẩn dùng nước tưới cây, rửa đường : 1,5 l/m² ngày.
- Hệ số dùng nước không điều hòa ngày K ngày= 2.5
- Nước dùng cho các nhu cầu khác được tính theo tỷ lệ % của nước cấp sinh hoạt theo QCXDVN 01:2008/BXD.
- Nước cấp phải đáp ứng những yêu cầu vệ sinh đối với nước sạch để ăn uống và sinh hoạt theo quy định hiện hành của nhà nước (Tiêu chuẩn 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC
Stt |
Hạng Mục Cấp Nước |
Ký Hiệu |
Quy Mô |
Tiêu Chuẩn |
Q(m3/ngày) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lượng nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
- Nhân viên văn phòng |
|
10 người |
15 l/ng.ngđ |
0.15 |
|
- Công nhân (phân xưởng không tỏa nhiệt trên 20 Kcalo/m3.h) |
|
40 người |
25 l/ng.ngđ |
1.00 |
2 |
Hệ số không điều hòa ngày |
Kng |
|
3 |
|
3 |
Tổng nhu cầu nước sinh hoạt |
Qsh |
|
|
3.45 |
4 |
Công trình công cộng, dịch vụ |
Qdv |
|
30 %Qsh |
1.04 |
5 |
Lượng nước cho nhu cầu công nghiệp |
Qcn |
1.2 ha |
40 m3/ha.ngđ |
46.00 |
6 |
Nước rò rỉ , thất thoát, dự phòng |
Qrr+dp |
|
10 %(Qsh+Qdv+Qt) |
0.45 |
7 |
Nước tưới, rửa đường |
Qr |
sử dụng xe bồn hút nước từ sông Soài Rạp |
|
|
|
Tổng cộng (Qsh+Qdv+Qcn+Qrr+dp) |
|
|
|
51.0 m3/ngày |
|
|
|
|
|
|
- Hiện trạng tại khu vực dự án chỉ có 1 nguồn cấp nước tạm cho khu vực nhà tạm của đơn vị thi công.
- Nguồn nước tạm này sẽ bị hủy bỏ sau khi đơn vị thi công rời đi.
- Dự kiến trong tương lai nước sạch được cấp từ nguồn nước thuộc KCN, dọc ĐT.830.
- Tuy nhiên để đảm bảo cho giai đoạn hoạt động ban đầu khi nguồn nước KCN không có, CĐT sẽ xây dựng 1 trạm Xử lý nước cấp với nguồn nước thô là nước sông
- Xây dựng tuyến ống cấp nước đưa nước từ bên ngoài vào bể chứa trong dự án. Bể chứa có dung tích dự trữ nước cấp cho sinh hoạt, công nghiệp và PCCC.
- Dung tích bể chứa cho phần dự trữ sinh hoạt và công nghiệp là 51m3.
- Dung tích bể PCCC được tính riêng theo tiêu chuẩn PCCC (khoảng 400-500 m3) không bao gồm trong phần hạ tầng.
- Tuyến ống cấp nước đi trên vỉa hè có chiều sâu chôn ống tối thiểu đến đỉnh ống là 0,6m, những đoạn băng đường thì chiều sâu tối thiểu là 1m và phải có các biện pháp bảo vệ.
- Ống sử dụng trong hệ thống là ống HDPE đạt tiêu chuẩn ISO 4427:2007 bao gồm cả phụ tùng đấu nối.
- Hệ thống cứu hỏa nhà xưởng và công trình được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp nước sinh hoạt, công nghiệp.
- Khái toán kinh phí hệ thống đường ống áp dụng cho tính toán này dựa vào đơn giá ống cho các loại kích cỡ. Các phụ kiện và thiết bị đi kèm đường ống như van khóa được khái toán theo mét dài và đã có trong đơn giá trong bảng bên dưới. Đơn giá này đã bao gồm chi phí thi công, lắp đặt.
BẢNG KINH PHÍ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
1 |
Ống HDPE OD63 PN12.5 |
m |
332 |
170,000 |
56,440,000 |
2 |
Bể chứa nước sạch 51 m3 |
cái |
1 |
76,500,000 |
76,500,000 |
3 |
Bể chứa nước Pccc 480 m3 |
cái |
1 |
500,000,000 |
500,000,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
632,940,000 |
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
- Tiêu chuẩn XDVN 7957 2008 : Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn xả thải TCVN 5945-2005;
- Các tài liệu liên quan;
- Khu vực dự án chưa có công trình thoát nước thải, toàn bộ xả ra môi trường tự nhiên.
- lưu lượng mạng lưới thoát nước thải được tính toán theo nguyên tắc cộng dồn từ các khu vực xả thải.
- Lưu lượng thoát nước thải bằng 90% tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt, công nghiệp trong toàn khu (không kể đến các loại nước tưới cây, tưới đường, pccc, rò rỉ …). ngoài ra cần tinh thêm hệ số thấm từ bên ngoai vào hệ thống thoat nước thải (k=1.2).
- Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận sẽ được đưa hố ga thoát nước và xả ra bên ngoài.
BẢNG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI
STT |
HẠNG MỤC |
KÝ HIỆU |
QUY MÔ |
TIÊU CHUẨN |
Q(m3/ngày) |
1 |
Tổng nhu cầu cấp nước |
Qcn |
|
|
50.49 |
2 |
Lưu lượng nước thải (k=1.2) |
Qth |
|
90 %Qcn x 1.2 |
54.52 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
55 m3/ngày |
- Nước thải được thu gom từ khu vực nhà xưởng, nhà vệ sinh và đưa về Trạm XLNT.
- Mạng lưới thoát nước thải của dự án được thiết kế đặt dọc theo các tuyến đường, sử dụng ống HDPE OD250 loại 2 vách.
- Ống chôn trong phạm vi vỉa hè có chiều sâu chôn ống đến đỉnh ống tối thiểu là 0,65m, phạm vi lòng đường xe chạy tối thiểu là 1m
- Phần móng dưới ống cống được xử lý lún và đạt sức chịu tải tối thiểu 15t/m2.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất 55 m3/ngày.
- Chất lượng nước thải đạt tiêu chuẩn xả của KCN (ưu tiên trước) hoặc theo cột A bảng 1 - QCVN 14 : 2008/BTNMT.
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
- |
5-9 |
5-9 |
2 |
BOD5 (20 0C) |
mg/l |
30 |
50 |
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
4 |
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
500 |
1,000 |
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1 |
4 |
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
7 |
Nitrat (NO-3)(tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
8 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
9 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
10 |
Phosphat (PO3-4) (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
11 |
Tổng Coliforms |
MPN/100 ml |
3 |
5 |
- Vị trí khu tập trung và trung chuyển CTR: tại vị trí số 11 như thể hiện trên bản vẽ.
- Rác thải sau khi tập trung sẽ đưa về khu tập trung rác của KCN.
- Phương pháp thu gom: CTR sẽ được phân loại tại nguồn, bao gồm chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn. Có hai thành phần CTR: CTR vô cơ và CTR hữu cơ. Chất thải rắn vô cơ (thuỷ tinh, nhựa, giấy, kim loại, vỏ hộp chai, lọ v.v…) sẽ được thu hồi để tái chế. Chất thải rắn hữu cơ (như vỏ trái cây các loại rau thừa, các chất thải từ dịch vụ ăn uống…) sẽ được thu gom riêng.
- Chất thải công nghiệp được thu gom từ nhà xưởng, bao gồm mảnh vụn kim loại, sắt vụn, giẻ lau thiết bị, bao bì, dầu cặn, thùng chứa, các thiết bị điện hư hỏng,...
- Hàng ngày nhân viên trong các khu vực sẽ thu gom đưa về điểm tập trung CTR. Cuối ngày xe vận chuyển CTR sẽ đưa rác về khu XL CTR của khu CN.
BẢNG TÍNH CHẤT THẢI RẮN
STT |
HẠNG MỤC |
KÝ HIỆU |
QUY MÔ |
TIÊU CHUẨN RÁC THẢI |
Q(tấn/ngày) |
|
Rác sinh hoạt |
|
|
|
|
1 |
Nhà văn phòng, phụ trợ |
R1 |
50 người |
0.10 kg/ng.ngđ |
0.005 |
|
Rác từ khu vực công nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Nhà xưởng |
R2 |
1.2 ha |
30.00 kg/ha |
0.036 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
0.041 tấn/ngày |
Khối lượng - Khái toán kinh phí thoát nước thải
- Đơn giá dưới đây bao gồm: cung cấp toàn bộ vật tư, thiết bị, nhân lực để hoàn thành 1m cống theo hồ sơ thiết kế.
BẢNG KINH PHÍ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
STT |
TÊN VẬT TƯ - QUY CÁCH |
ĐƠN VỊ |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
1 |
ỐNG HDPE OD250 (ỐNG GÂN THÀNH ĐÔI) |
m |
227 |
917,500 |
208,272,500 |
2 |
ỐNG HDPE OD350 (ỐNG GÂN THÀNH ĐÔI) |
m |
330 |
1,245,000 |
410,850,000 |
3 |
HỐ GA NƯỚC THẢI |
cái |
19 |
12,000,000 |
222,800,000 |
4 |
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CS 55m3/ngđ |
trạm |
1 |
780,000,000 |
780,000,000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1,622,000,000 |
- Thiết kế hệ thống điện cho khu vực bao gồm: Tính toán, giải pháp thiết kế cấp điện, xác định hướng tuyến mạng điện trung thế, giải pháp đấu nối vào lưới điện hiện hữu của khu vực và lựa chọn thông số kỹ thuật cho thiết bị. Thiết kế quy hoạch Khu cảng dầu khí quốc tế và dự án cảng nội địa, cảng container, cảng hàng rời, cảng cung cấp vật liệu xây dựng, quy trình xin dự án cảng nội địa
Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng trong thiết kế:
- Quy phạm trang bị điện: 11 TCN – (18÷21) – 2006
- Qui định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN.
- Qui chuẩn xây dựng Việt Nam–Qui hoạch xây dựng: QCXDVN 01:2008/BXD
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 333:2005: “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Quy cách kỹ thuật vật tư thiết bị lưới điện – ban hành kèm theo quyết định số 4884/QĐ-ĐLHCM-TCCB ngày 03/07/2006 của Giám đốc Công ty Điện lực Tp.HCM.
Nguồn điện:
- Nguồn điện: từ trạm 110 kV Tân Tập dẫn về khu quy hoạch, đấu nối vào tuyến trung thế 22kV hiện hữu dọc theo ĐT.830 dẫn vào khu quy hoạch kết nối với tuyến cáp ngầm trung thế 22KV được xây dựng mới cung cấp điện cho khu qui hoạch.
-