Thiết kế quy hoạch nhà máy say sát chế biến lúa gạo

Thiết kế quy hoạch nhà máy say sát chế biến lúa gạo và phê duyệt dự án nhà máy xay sát chế biến lúa gạo, 

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO LẬP QUY HOẠCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN

1. Giới thiệu về chủ đầu tư

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị.

Mã số thuế: 3200.042.556.

Người đại diện theo pháp luật: Ông Hồ Xuân Hiếu.

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Địa điểm trụ sở chính: 01 Phan Bội Châu, Đông Hà, Quảng Trị.

1.1. Quá trình thành lập

 

Trụ sở Công ty

- Tên giao dịch: Tổng công ty Thương mại Quảng Trị.

+ Điện thoại: 0233.851.151; Fax: 0233.852.695

+ Email: info@sepon.com.vn

+ Web: sepon.com.vn

- Tháng 5/1973: Thành lập Đại lý Bách hoá Thực phẩm Quảng Trị.

- Qua quá trình nâng cấp, chia tách, sát nhập đến 31/12/2014, Công ty chuyển đổi sang mô hình cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty cổ phần Tổng Công ty Thương mại Quảng Trị.

- Ngày 16/11/2016, Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận Công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị chính thức trở thành Công ty đại chúng. - Ngày 06/02/2017, cổ phiếu Công ty chính thức được giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán: SEP.

Đến nay, năm 2020, Công ty có Nhà nước nắm giữ 22,6% cổ phần; Cổ đông sở hữu 77,4% cổ phần, trong đó ông Hồ Xuân Hiếu – Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật, chiếm 22,3% cổ phần (còn lại 51,1% là cổ phần của hơn 300 cổ đông khác).

Trải qua hơn 49 năm kinh nghiệm, phát triển và hội nhập, Công ty đã có những bước trưởng thành vượt bậc. Từ hoạt động thương mại đơn thuần nay đã vươn lên mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh, chủ động tham gia tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính nhờ sự năng động, đón đầu xu thế hội nhập, mở cửa Công ty tích cực mở rộng quan hệ thương mại với thị trường 15 nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nước Châu Âu, đặc biệt là các nước trong khu vực như Thái Lan, Lào, Trung Quốc, Singapor...

Mạng lưới phân phối hàng hóa nội địa trải rộng trên cả nước, từ siêu thị lớn có uy tín đến các cửa hàng, cửa hiệu. Công ty ngày càng khẳng định vững chắc thương hiệu, uy tín trên thương trường bằng chính sự lớn mạnh và vươn xa của Công ty. Các chỉ số phát triển mạnh mẽ năm sau cao hơn năm trước chứng minh sự thích ứng của Công ty với cơ chế thị trường trong thời kỳ đổi mới.

Với phương châm kinh doanh gắn liền phục vụ: Phát triển đơn vị gắn liền với những lợi thế ngay chính tại quê hương, mục tiêu phát triển hướng vào nông nghiệp - nông dân - nông thôn chính là đầu tư cho tương lai của Công ty. Qua đó có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, tạo công ăn việc làm cho hàng chục ngàn lao động khác, đặc biệt là bà con dân tộc Vân Kiều, Pa Cô. Từ đó, công ty trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong Tỉnh trong hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

Hiện nay, những sản phẩm mang thương hiệu SEPON đã có mặt tại nhiều thị trường trong và ngoài nước. Thương hiệu SEPON là niềm tự hào của hành lang xuyên Á.

1.2. Cơ cấu tổ chức

* Công ty có 2 phòng chức năng:

- Phòng tổng hợp;

- Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính.

* 11 đơn vị trực thuộc:

- Nhà máy tinh bột sắn Hướng Hóa;

- Chi nhánh Lao Bảo;

- Khách sạn SePon;

- Chi nhánh xuất nhập khẩu Toàn Cầu;

- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh;

- Chi nhánh XNK Sepon;

- Nhà máy chế biến nông sản Đông Hà (bao gồm Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc);

- Nhà máy chế biến mủ Cao Su Cam Lộ;

- Nhà máy viên năng lượng Cam Lộ;

- Trung tâm dịch vụ du lịch Cửa Việt.

* 3 văn phòng đại diện ở nước ngoài:

- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;

- Vương quốc Thái Lan;

- Hàn Quốc.

* Tổng số Cán bộ công nhân viên – Lao động: 545 người, trong đó:

Đại học, trên đại học, Cao đẳng: 145 người

Trung học chuyên nghiệp: 165 người;

Công nhân kỹ thuật, sơ cấp: 42 người.

* Đảng bộ Công ty gồm: 140 đảng viên, sinh hoạt 8 chi bộ trực thuộc.

* Công đoàn cơ sở gồm: 8 công đoàn bộ phận trực thuộc.

* Đoàn cơ sở gồm: 135 đoàn viên, sinh hoạt tại 6 chi đoàn trực thuộc.

* Hội Cựu chiến binh gồm: 14 hội viên.

* Vốn chủ sở hữu: 84 tỷ đồng.

1.3. Chức năng nhiệm vụ 

- Đầu tư phát triển sản xuất, thu mua, chế biến tiêu thụ sản phẩm sản xuất nông nghiệp, công nghiệp trong tỉnh;

- Cung ứng vật tư, phân bón và các mặt hàng tiêu dùng phục vụ đồng bào miền núi;

- Xuất nhập khẩu nông sản, vật tư phục vụ sản xuất và hàng tiêu dùng;

- Kinh doanh dịch vụ du lịch.

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Những năm qua mặc dù nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh, lãi suất tiền vay tăng, giảm liên tục, nguồn vốn tín dụng thắt chặt, giá cả hàng hoá tăng, giảm với biên độ cao và nằm ngoài dự đoán, ảnh hưởng dịch tả lợn châu phi, dịch bệnh Covid-19,.… Nhưng với sự định hướng đúng đắn, đúng hướng, kịp thời nên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn ổn định và tăng trưởng, đời sống cán bộ CNVC- lao động ngày càng nâng cao; Điều kiện làm việc, phương tiện hoạt động, trang thiết bị phục vụ công tác ngày càng được đầu tư, môi trường làm việc thuận lợi giúp mọi người yên tâm công tác, gắn bó xây dựng đơn vị ngày càng phát triển ổn định và bền vững.

Chỉ số phát triển sản xuất kinh doanh năm 2019 – năm 2021

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

Doanh thu

Tỷ đồng

810

930

1.150

2

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

20

30

25

3

Nộp NS địa phương

Tỷ đồng

50

54,5

65,28

4

Tổng số lao động

Người

534

550

554

5

Thu nhập                                                                                                                       bq/tháng/người

Triệu đồng

8,6

10

12

6

Cổ tức

%

20

30

25

2. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết

2.1. Xu hướng thị trường sản phẩm hữu cơ ngày càng phát triển

Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ để cung cấp những thực phẩm an toàn cho sức khỏe con người, đồng thời đảm bảo hệ sinh thái bền vững, bảo vệ môi trường là hướng phát triển bền vững trong sản xuất nông nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về chất lượng sản phẩm sạch ngày càng cao. Trong đó sản phẩm nông sản sạch (VietGAP), nông nghiệp hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 

Sản xuất nông nghiệp hữu cơ được xem là thân thiện với môi trường khi nó giúp cải tạo nguồn đất, cấu trúc đất và giảm sự sói mòn đất; tăng cường hoạt động sinh học trong hệ sinh thái; giảm ô nhiễm do thuốc trừ sâu; giảm việc rửa trôi chất dinh dưỡng; hạn chế ô nhiễm nguồn nước ngầm; thúc đẩy sự đa dạng sinh học.

Gạo hữu cơ là một trong những sản phẩm của nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân hữu cơ theo quy trình hiện đại nhất, các chế phẩm sinh học từ tự nhiên, sẽ cho ra hạt gạo chất lượng cao nhất, với hàm lượng dinh dưỡng tốt nhất.

Gạo hữu cơ đạt chuẩn sẽ có những ưu điểm vượt trội như: Dinh dưỡng trong gạo hữu cơ dễ hấp thu, giàu sinh dưỡng, đảm bảo được sự an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Tốt cho người mắc bệnh tiểu đường, tim mạch: Thành phần trong gạo đặc biệt tốt đối với những người mắc bệnh tim mạch, tiểu đường. Ngoài ra trong gạo còn có hàm lượng chất xơ và chất chống oxy hóa, khoáng chất cao hơn so với gạo thông thường, là các chất hỗ trợ tốt cho hệ miễn dịch cơ thể. Với những ưu điểm mà gạo hữu cơ mang lại, xu hướng lựa chọn thực phẩm an toàn, trong đó có gạo hữu cơ là xu hướng tất yếu hiện nay.

Không chỉ ở thị trường trong nước, mà trên thế giới việc sản xuất và tiêu dùng thực phẩm hữu cơ đã không còn xa lạ mà ngày càng mở rộng, phát triển trên toàn câu. Sức khỏe và môi trường là 2 yếu tố quan trọng thúc đẩy sự lựa chọn sản phẩm hữu cơ của khách hàng trên thế giới. Mỹ được xem là trong những thị trường tiêu thụ lớn của thực phẩm hữu cơ, theo thống kê doanh thu bán lẻ thực phẩm hữu cơ ở Mỹ năm 2020 là hơn 42 tỷ đô Euro, tiếp đó là Đức, Pháp, Trung Quốc,...củng  là thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ lớn. Do đó thị trường thực phẩm hữu cơ đang trở thành thị trưởng tiềm năng của thị trường thực phẩm trên thế giới.

2.2 Phát triển nông nghiệp hữu cơ là hướng đi tất yếu của tỉnh Quảng Trị 

Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đã được xác định trong nhiều Nghị quyết của Đảng. Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh “về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm 2025”, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã có nhiều mô hình sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, bước đầu đã đem lại hiệu quả, hỗ trợ và nâng cao vai trò, vị thế của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, từng bước hình thành các chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, xây dựng thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm.

Đối với Tỉnh Quảng Trị cây lúa là cây trồng chủ lực gắn với cuộc sống của đại bộ phận người dân nông thôn toàn tỉnh, hằng năm năng suất, sản lượng lúa khá lớn khoảng 280.000 tấn, nhưng sản lượng lúa hữu cơ rất ít. Nhu cầu hiện nay, sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ là hướng đi tất yếu của ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng. Việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tạo ra sản phẩm sạch, an toàn, nhiều chất dinh dưỡng, có lợi cho sức khỏe, hạn chế bệnh tật, cải thiện môi trường là rất cần thiết, vì thế, trong những năm qua, Tỉnh Quảng Trị cũng đã có nhiều chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn đầu tư vào sản xuất lúa sạch, lúa hữu cơ trong toàn tỉnh, nhưng vẫn còn quá ít, chỉ khoảng 200 ha tương đương 0,7% diện tích, chủ yếu tập trung tại huyện Hải Lăng.

Hải Lăng là huyện có diện tích trồng lúa lớn nhất trong tỉnh Quảng Trị, Toàn huyện Hải Lăng có khoảng hơn 6.700 ha trồng lúa, năng suất 5,5 tấn/ha, tổng sản lượng 36.000 tấn/vụ, nhưng sản lượng lúa canh tác theo hướng hữu cơ đang còn ít. Trước những biến đổi khí hậu, những năm vừa qua, huyện Hải chịu nhiều ảnh hưởng do thiên tai, lũ lụt. Thời gian thu hoạch vụ Hè Thu kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 và vụ Thu Đông kéo dài từ tháng 10 hàng năm, trùng với mùa mưa lũ, nên khi thu hoạch lúa gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề phơi khô, bảo quản, dẫn đến tổn thất sau thu hoạch khá hớn và chất lượng lúa bị sụt giảm.

Nhằm giải quyết thực trạng và những thách thức trên, việc chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông sản sạch, hữu cơ, ứng dụng cao là yêu cầu bức thiết, phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với sự hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế nước ta. Hiện nay, tỉnh Quảng Trị và UBND huyện Hải Lăng trong thời gian qua đã có áp dụng những giải pháp hữu ích, hứa hẹn sẽ tác động hiệu quả đến hướng sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới như sau:

Tỉnh đã có những chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp an toàn, những chính sách ứng dụng công nghệ cao.

Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đang trong tiến trình xây dựng và phát triễn, từng bước giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư, thu hút nhà đầu tư dự án, khu công nghiệp Quảng Trị đã được Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Hành lang kinh tế Đông – Tây ngày càng được cũng cố, các tuyến đường Đông – Tây đang tiếp tục được đầu tư xây dựng.

Một số doanh nghiệp trong tỉnh đang có kế hoạch khảo sát đầu tư, liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa hữu cơ, lúa sạch trên địa bàn huyện. Xu thế hội nhập trong khu vực và các nước trên thế giới mở ra hướng mới trong sản xuất gắn với xuất khẩu nông sản có chất lượng đảm bảo ra thị trường.

Biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng tác động mạnh đến sản xuất nông nghiệp, việc ứng dụng công nghệ, công nghệ cao sẽ góp phần chủ động, hạn chế tác động xấu của thời tiết đến quá trình sản xuất nông nghiệp.

Trước những thuận lợi và nhu cầu thị trường ngày càng phát triển như phân tích trên, việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị với nhiều chức năng như: Chế biến, xay xát lúa, gạo lúa gạo hữu cơ, VietGAP, sàn giao dịch lúa gạo, khu dịch vụ nông nghiệp, chế biến sâu các sản phẩm sau gạo như trà gạo, sữa gạo, bánh canh gạo,..với hệ thống dây chuyền hiện đại, có quy mô chuẩn tại Hải Lăng là rất cần thiết và góp phần phát triển kinh tế bền vững cho người dân huyện Hải Lăng, phù hợp với xu thế phát triển toàn cầu.

Trước sự thuận lợi đó, Công ty cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị đã có đề án bằng việc thông qua quyết định phê duyệt chủ trương số 54/QĐ-HĐQT ngày 19/10/2021 về việc xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị. Và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị cũng đã có quyết định số 53/QĐ-KKT ngày 13/5/2022 về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

Việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị là hết sức cần thiết, là tiền đề để triển khai các bước dự án tiếp theo. Khu đất quy hoạch chi tiết xây dựng nhà máy là đất “Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản” phù hợp trong quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị. Tổng diện tích thực hiện quy hoạch dự kiến: 9,99 ha.

3. Mục tiêu của đồ án

3.1 Mục tiêu chung

Mục tiêu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị thành khu vực phát triển kinh tế năng động, bền vững. Là trung tâm thu hút về đầu tư và Trung tâm trung chuyển hàng hóa của vùng và khu vực; gắn kết chặt chẽ phát triển với đảm bảo quốc phòng, an ninh, có hệ thống cơ sở kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ, hiện đại; không gian kiến trúc cảnh quan, đô thị văn minh, tiên tiến, môi trường bền vững và sử dụng đất đai hiệu quả.

Xây dựng hệ thống khu công nghiệp trong khu kinh tế đồng bộ về hệ thống hạ tầng, có quy chế quản lý phù hợp, phát huy được lợi thế và nguồn lực của địa phương, nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Việc xây dựng mới khu công nghiệp cần chú ý các hoạt động bảo vệ môi trường. Theo đó, các sơ sở sản xuất trong khu công nghiệp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật; từng bước đầu tư hệ thống xử lý chất thải đảm bảo theo tiêu chuẩn môi trường hiện hành.

3.2 Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá hiện trạng tình hình đất đai trong phạm vi quy hoạch nhà máy và mối liên hệ xung quanh, từ đó xác định quy mô tổ chức sắp xếp quy hoạch các khu chức năng của Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị.

- Làm cơ sở cho việc lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch, khai thác và sử dụng quỹ đất hợp lý.

- Hình thành nhà máy công nghiệp đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh. Làm cơ sở pháp lý cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng theo hướng phát triển bền vững.

- Tạo lập môi trường sống và làm việc thích hợp có xét tới sự cân đối hài hòa giữa khu cây xanh và các phân khu chức năng quy hoạch xung quanh với nhà máy, đảm bảo không ảnh hưởng tiêu cực lẫn nhau.

- Cụ thể hoá Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

II. CƠ SỞ ĐỂ LẬP THIẾT KẾ QUY HOẠCH

1. Các văn bản pháp lý chung

- Luật Quy hoạch số: 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14;

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định 40/2019/NĐ-CP, 13/5/2019, Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP, 26/3/2021, Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về sửa đổi nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ qui định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

- Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về nội dung hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quản lý chi phí quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

- Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về Ban hành Quy định phân công, phân cấp công tác lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Căn cứ pháp lý ngành

- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII;

- Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII (số 07-CTHĐ/TU ngày 15/1/2021);

- Nghị định 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông;

- Nghị định 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

- Nghị định số 109/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ;

- Quyết định số 885/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 – 2030;

- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020 và định hướng đến năm 2025;

- Chương trình hành động số 6053/CTHĐ-UBND của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020 và định hướng đến năm 2025;

- Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm 2025;

- Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm 2025;

- Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiêp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.

3. Các văn bản pháp lý có liên quan của dự án

- Quyết định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến 2025.

- Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v Phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000.

- Quy định Quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1 được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt tại Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 25/10/2017;

- Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 19/10/2021 của Hội đồng quản trị Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị;

- Văn bản số 1628/UBND-KT ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc chủ trương đầu tư dự án Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị;

- Quyết định số 53/QĐ-KKT ngày 13/5/2022 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư;

- Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hải Lăng;

- Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của UBND huyện Hải Lăng về việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị.

- Quyết định số 23/QĐ-KKT ngày 09/3/2023 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị V/v Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị.

4. Cơ sở quy chuẩn và tiêu chuẩn

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 19/05/2021;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/02/2016;

-Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành của Việt Nam và những tài liệu khác có liên quan;

- Các quy chuẩn và quy phạm kỹ thuật chuyên ngành.

5. Cơ sở tài liệu và số liệu

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;

- Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

- Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2022 do Nhà xuất bản Thống kế phát hành;

- Các tài liệu liên quan khác.

6. Các cơ sở bản đồ

- Các bản đồ của đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

- Các bản đồ của Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000 (kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị);

- Bản đồ xác định phạm vi ranh giới Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị diện tích 9,99ha;

- Bản đồ đo đạc địa hình file mềm tỷ lệ 1/500 khu vực quy hoạch do Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn thiết kế DanaBuild cung cấp.

PHẦN 2: PHẠM VI, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH.

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

I. PHẠM VI, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH

1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:

- Phạm vi: Lô đất có ký hiệu số 04, thuộc phạm vi xã Hải Quế, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nằm trong Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017.

- Ranh giới cụ thể như sau:

+ Phía Đông Bắc: Giáp đất quy hoạch Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản có ký hiệu số 4.

+ Phía Đông Nam: Giáp đất quy hoạch cây xanh chuyên đề và đất nghĩa trang.

+ Phía Tây Nam giáp: Giáp đất quy hoạch cây xanh cách ly, đường điện 110kV và đường quy hoạch rộng 55m.

+ Phía Tây Bắc giáp: Giáp đường quy hoạch dự kiến mở rộng 25,0m (đường ĐT.582).

*Tọa độ ranh giới khu đất:

Số hiệu điểm

Tọa độ VN-2000

Cạnh (m)

X (m)

Y(m)

1

 1.853.312,080   

 613.122,610   

 256.16
178.72
302.31
33.19
131.53

2

 1.853.148,380   

 613.319,640   

3

 1.853.005.060   

 613.212.860   

4

 1.853.211.600   

 612.992.110   

5

 1.853.232.560   

 613.017.850   

1

 1.853.312.080   

 613.122.610   

Số hiệu điểm

Tọa độ VN-2000

Cạnh (m)

Y(m)

Y(m)

6

 1.853.132.380   

 613.338.900   

 278.57
196.70
279.93
180.20

7

 1.852.954.360   

 613.553.160   

8

 1.852.796.630   

 613.435.640   

9

 1.852.987.880   

 613.231.230   

6

 1.853.132.380   

 613.338.900   

*Có vị trí địa lý của khu đất:

j = 16o45’06.22’’ Vĩ độ Bắc;

l =107o18’54.59’’ Kinh độ Đông.

2. Quy mô lập quy hoạch:

Quy mô diện tích lập quy hoạch: 9,99 ha (theo Quyết định số 53/QĐ-KKT ngày 13/5/2022 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh V/v chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư).

II. ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Điu kin tnhiên

a. Đặc điểm địa hình địa mạo:

- Khu vực này thuộc dạng địa hình tích tụ ven biển, đặc trưng của địa hình này là các dãi cồn cát ven biển, ngoài ra gió cũng là một trong những tác nhân tạo nên dạng địa hình này. Thành tạo nên địa hình này chủ yếu là các trầm tích biển, gió phụ thống Holoxen giữa (mvQIV2).

- Khu vc quy hoạch nm trên vùng đất cát có địa hình đa số khá bng phng, tuy nhiên khu vực hướng Đông Nam có nhiều ụ cát nổi cao (cos 9.39), các khu lăng mộ nằm rải rác và có mương nước tự nhiên băng qua khu đất (rộng khoảng 5m).

- Khu đất hiện trạng có dạng hình thang: điểm góc khu đất hướng Bắc có cos 5.73 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.40), điểm góc hướng Tây có cos 5.18 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.80), điểm góc hướng Nam có cos 6.00 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.97), điểm góc hướng Đông có cos 6.40 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.50). Khu đất có độ chênh cao từ cos 5.18 đến cos 9.39.

Trong quy hoạch chung của Khu Kinh tế Đông Nam có con đường băng qua khu đất quy hoạch dự án (rộng 25m) và chia cắt khu đất thành 2 khu vực.

b. Khí hậu:

- Khu vực dự án thuộc xã Hải Quế, huyện Hải Lăng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.

- Mùa khô, có nền nhiệt độ cao kết hợp với gió mùa Tây Nam khô và nóng, độ ẩm không khí thường xuyên dưới 50%.

- Mùa mưa, thường kèm theo gió mùa Đông Bắc rét và khô, gây ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy.

c. Thủy văn:

Cách khu vực quy hoạch 3km có 2 nhánh sông của sông Vĩnh Định là sông Tân Vĩnh Định và Cựu Vĩnh Định đi qua xã Hội Yên.

Trong khu vực dự án có mương nước chảy tự nhiên rộng từ khoảng 5m, sâu 0,3-0,4m chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.

 trong phạm vi khảo sát xây dựng công trình mực nước ngầm ổn định đo được ở vị trí hố khoan là 1,2-1.5m (Mực nước tĩnh ổn định đo ngày 11/04/2009).

Nước ngầm được phân bố chủ yếu trong trầm tích mềm rời kỹ Đệ tứ. Nước không có áp lực, động thái nước thay đổi theo mùa và có liên quan chặt chẻ với nước mặt.

d. Địa chất công trình:

Theo kết quả của khảo sát địa chất các công trình của khu vực xã Hải Quế, địa tầng từ trên xuống có các lớp với các đặc điểm như sau :

- Lớp 1:  Đất cát pha bụi lẫn vật chất hữu cơ, cấp phối không tốt (SP) màu xám nâu, xám trắng, xám tro. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái xốp, nguồn gốc đất đắp. Lớp này phân bố từ trên mặt đến độ sâu 1,1m chiều dày lớp thay đổi từ 0,6-0,9m.

- Lớp 2: Đất cát hạt nhỏ đến cát hạt trung lẫn ít bụi, cấp phối không tốt (SP) màu xám nâu, xám tro, xám trắng. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái chặt vừa, bão hoà nước, nguồn gốc trầm tích biển gió (mvQ). Lớp này phân bố từ độ sâu 0,6m đến độ sâu 7,1m chiều dày lớp thay đổi từ 5,9-6,5m.

Đây là lớp đất phân bố trên nền công trình và chịu tác dụng tải trọng của công trình, có sức chịu tải R0 = 1.09 KG/cm2 (Sức chịu tải của đất cát được tính theo công thức R0 = a(N30/10) trong đó a = 2/3; quy đinh ở phụ lục E TCVN 226 - 1999), sức kháng xuyên N30 = 15, có độ chặt tương đối D = 0.470, Môdun tổng biến dạng  E0 = 125,17 KG/cm2 . Vấn đề địa chất công trình xãy ra trong lớp như có tính thấm nước lớn, dễ xảy ra hiện tượng xói ngầm và cát chảy làm ảnh hưởng đến tính ổn định nền công trình. 

- Lớp 3: Đất cát hạt mịn pha bụi, cấp phối không tốt (SP) màu xám vàng nhạt, xám tro, xám trắng. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái chặt vừa, bảo hoà nước, nguồn gốc trầm tích biển gió (mvQ). Lớp này phân bố từ dưới độ sâu 6,8m, chiều dày và ranh giới dưới của lớp chưa xác định được. Sức kháng xuyên có giá trị biến thiên trong khoảng (N30 từ 19-21), đi từ trên xuống sức kháng xuyên có xu hướng tăng dần.  

Kế luận: Khu vực khảo sát có cấu trúc nền địa chất tương đối đồng nhất, công trình được khảo sát xây dựng trên nền các lớp trầm tích mềm rời kỷ Đệ Tứ.  Các lớp đất có quá trình cố kết đất nền trong cát xãy ra nhanh đạt đến độ ổn định nền. Mực nước ngầm ổn định ở độ sâu 1,5m, do vậy khi thi công móng cần chú ý các hiện tượng cát chảy, nước ngập hố móng. Lớp đất cát có kết cấu rời rạc, bão hoà nước, có tính chất cơ lý tương đối thuân lợi cho công trình xây dựng, khi đi từ trên xuống sức chịu tải của đất có xu hướng tăng dần.

2. Tài nguyên thiên nhiên

- Tài nguyên đất:

Đất khu vực dự án nói riêng và Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị có số diện tích cồn cát, bãi cát chiếm đa số. Cát vùng này cỏ thể sản xuất cát thạch anh làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thuỷ tinh cao cấp, kính năng lượng mặt trời,… Tuy nhiên việc trồng cây xanh gặp nhiều khó khăn, chỉ phù hợp một số cây nhất định phù hợp với vùng biển.

- Tài nguyên nước:

Nguồn nước mặt: Lưu vực ở đây khá bằng phẳng và là vùng bãi cát là chủ yếu nên việc khai thác nước mặt là không thể. Vì vậy, khai thác nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt cần phải có sự đầu tư.

Nguồn nước ngầm:  trong phạm vi dự án mực nước ngầm ổn định cách mặt đất khoảng 1,2-1.5m dùng để khai thác giếng khoan.

- Tài nguyên khác:

Trên khu vực dự án còn có các loại tài nguyên khoáng sản khác như: vàng, quặng sắt, sỏi….tuy nhiên trữ lượng thấp.

III. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG

1. Hiện trạng dân số và lao động

Khu đất xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị trong Cụmc Công nghiệp của Khu kinh tế Đông Nam được quy hoạch không có dân cư sinh sống và nằm xa khu dân cư, quá trình hoạt động của nhà máy sẽ không làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

2. Hiện trạng về sử dụng đất khu vực nghiên cứu

Bảng thống kê loại đất và diện tích đất sử dụng:

STT

PHÂN LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỶ LỆ

(ha)

(%)

1

Đất trống chưa sử dụng,

cồn cát, bãi cát

9,859

98,69

2

Mương nước

0,095

0,95

3

Đất nghĩa trang

0,036

0,36

Tổng cộng

9,99

100

Nhận xét chung:

  • Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất trống, cồn cát, bãi cát và rãi rác có một số cây tràm, với tổng diện tích là 9,895 ha chiếm 98,69% tổng diện tích khu vực quy hoạch.
  • Khu vực quy hoạch thuộc khu công nghiệp của Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, hiện nay không có đất ở nông thôn và cây lâu năm.
  • Diện tích đất mương nước tự nhiên là 0,95 ha chiếm 0,95% tổng diện tích đất quy hoạch.
  • Diện tích đất nghĩa trang là 0,36 ha chiếm 0,36% tổng diện tích đất quy hoạch.
  • Khu vực không có công trình tôn giáo tín ngưỡng hay công trình di tích lịch sử văn hóa.

3. Hiện trạng các công trình kiến trúc

Khu vực nghiên cứu có các lăng mộ: 02 vị trí mộ đất, 03 vị trí mộ xây và 01 khu lăng được xây dựng kiên cố.

4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.1. Hiện trạng giao thông

Hiện nay phía giáp Tây Bắc khu đất quy hoạch nhà máy là con đường giao thông tỉnh lộ ĐT.582-A rộng 5,5m (dự kiến cổng chính nhà máy vào từ hướng này). Các mặt còn lại khu đất chưa có các con đường và hạ tầng khác như trong quy hoạch đã được phê duyệt giai đoạn 1 mà chỉ là khu đất cát trống. Theo quy hoạch, đường quy hoạch tỉnh lộ ĐT.582-A sẽ rộng là 25m (hướng Tây Bắc); phía Tây Nam cách một khoảng quy hoạch cây xanh là đường giao thông có dải phân cách rộng 55m và có 1 con đường rộng 25m từ nối từ đường 55m sẽ chia khu vực quy hoạch dự án nhà máy thành 2 khu đất (dự kiến bố trí 2 cổng phụ tiếp cận nhà máy từ đường này).

Hiện nay Cụm công nghiệp Khu kinh tế Đông Nam đã được đầu tư và quy hoạch, phân lô sử dụng, là nơi kết nối với tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây dài 1.450 km, đi qua 4 nước, bắt đầu từ Mianmar, Thái Lan, Lào đến Việt Nam qua cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo và là cửa ngõ hướng ra biển Đông qua cảng Cửa Việt, cảng Mỹ Thủy.

Mặt khác, hệ thống giao thông đi lại trong khu kinh tế cũng được đầu tư kiên cố, nối liền với quốc lộ 1A, đến các đường lớn của Tỉnh, đường huyện, đường xã liên thông sẽ rất thuận lợi cho việc vận chuyển xuất, nhập nguyên liệu, sản phẩm của nhà máy.

4.2. Hiện trạng nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa

Địa hình dự án Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị chủ yếu là bãi cát phẳng, đồi cát, mương tự nhiên thoát nước:

  • Cao độ cao nhất : +9,39 mét (đỉnh đồi cát).
  • Cao độ thấp nhất : +5,38 mét.
  • Cao độ trung bình chủ yếu: 5,70m – 6,30m.

Phía Tây Bắc đường ĐT.582 đã có hệ thống thoát nước hở, tuy nhiên phía phía Đông Nam đường ĐT.582 là khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên và tự thấm. Hiện trạng môi trường nông thôn còn nhiều tồn tại. Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên qua các mương hở, lạch… Hướng thoát nước chủ yếu đổ về hướng là phía Tây Nam.

4.3. Hiện trạng cấp nước

Hiện nay, cách khu vực dự án 1,3km có trạm bơm nước sạch xã Hải Quế cấp dọc theo đường ĐT.582 bằng ống thép D110.

Khu Kinh tế Đông Nam đã có quy hoạch và đang tiến hành đầu tư nhà máy cấp nước cho toàn khu. Tuy vậy, trước mắt Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị để có hệ thống nước vận hành, nhà máy cần xin đấu nối với ống cấp nước dọc đường ĐT.582 và đầu tư riêng hệ thống cấp nước từ giếng khoan đến bể nước dự trữ ngầm để cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và phòng cháy.

4.4. Hiện trạng cấp điện

Hiện nay có đường dây điện 22KV đi qua khu vực dự án, song song và cách với đường ĐT.582-A khoảng 70m. Ngoài ra có 2 cột điện bê tông của đường dây trên nằm trong khu đất quy hoạch nhà máy.

Việc xây dựng nhà máy sẽ cần đầu tư xây dựng một Trạm biến áp riêng.

4.5. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

Khu vực dự án ở xa khu dân cư sinh sống nên không có nước thải sinh hoạt, chất thải rắn. Trên khu vực có 6 ngôi mộ (01 lăng xây kiên cố, 3 ngôi mộ xây, 2 ngôi mộ đất).

Trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống hạ tầng đầy đủ, nhất là hệ thống thoát nước mưa. Hiện nay nước mưa tự chảy qua khu đất dự án tạo thành 2 mương đất tự nhiên rộng khoảng 5m, hướng dòng chảy từ Tây Bắc sang Đông Nam. Trước mắt hạ tầng KKT chưa hoàn chỉnh, chủ đầu tư cam kết điều chỉnh mương thoát ra ngoài khu đất dự án nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến dòng chảy nước mưa của toàn khu vực.

Khi quy hoạch và thiết kế nhà máy chú ý đến kết nối hạ tầng theo quy hoạch chung giai đoạn 1 đã được phê duyệt. Hệ thống nước mưa, nước thải sinh hoạt kết nối với hạ tầng thoát nước tại các trục giao thông xung quanh. Hệ thống nước thải trong quá trình sản xuất phải qua hệ thống xử lý nước thải theo quy định.

4.6. Hiện trạng môi trường

Hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu và quy hoạch chủ yếu rãi rác các loại cây Tràm, Phi Lao với số lượng rất ít.

Mức độ ô nhiễm môi trường do lượng xả thải từ sinh hoạt của cư dân sinh sống xã khu vực nghiên cứu quy hoạch hầu như không có. Mặc dù chưa có hệ thống thu gom rác thải chung và chưa có phương án quản lý tập trung, nhưng các hộ dân chủ động thu gom rác thải tại chỗ và tự xử lý nhằm bảo vệ môi trường sinh sống của cộng đồng dân cư xã Hải Quế.

5. Đánh giá chung về hiện trạng khu vực quy hoạch

5.1. Các thuận lợi

  • Khu vực nghiên cứu và quy hoạch Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị có nhiều thuận lợi về sản xuất ngàng chế biến nông sản, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và định hướng quy hoạch chung của tỉnh.
  • Diện tích đất nằm trong quy hoạch chung của Cụm Công nghiệp Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, đủ điều kiện để hình thành và phát triển một nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ.
  • Giao thông thuận lợi do có tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.582 qua (nối Quốc lộ 1A với đường Quốc phòng ven biển).
  • Có nhiều tiềm năng về nguồn lực lao động tại chỗ và các địa phương lân cận, thuận lợi cho nhà đầu tư tuyển chọn công nhân.

5.2. Các khó khăn

  • Trong cụm công nghiệp chưa có đầu mối hệ thống hạ tầng kỹ thuật nên chủ đầu tư cần phải xây dựng mới một số hạng mục.
  • Chưa có số liệu cụ thể về chất lượng và khả năng khai thác nước ngầm tại chỗ.
  • Các công trình hạ tầng xã hội chủ yếu chưa có.
  • Cần gìn giữ môi trường cảnh quan thiên nhiên, cần có hệ thống thu gom và xử lý rác thải.
  • Địa hình đa số thấp hơn cốt đường ĐT.582 và cốt quy hoạch chung nên việc san lấp mặt bằng tốn kém chi phí.

PHẦN 3: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

I. TÍNH CHẤT CỦA NHÀ MÁY

1. Lĩnh vực sản xuất và hoạt động của nhà máy

- Sản xuất xay xát, chế biến, đóng gói, bảo quản các sản phẩm lúa, gạo hữu cơ tiêu chuẩn VietGAP Quảng Trị và chế biến sâu các sản phẩm sau gạo.

-  Hợp tác cùng người dân phát triển diện tích lúa hữu cơ, lúa VietGAP tại huyện Hải Lăng,  xây dựng thương hiệu và phát triển gạo sạch, gạo hữu cơ tỉnh Quảng Trị.

- Đầu tư thiết bị, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất lúa, giảm chi phí nhân công, giá thành sản xuất (máy cấy, máy bay không người lái…).

- Xây dựng và từng bước nhân rộng mô hình “làng sinh thái” (không sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu từ vườn nhà đến đồng ruộng) gắn với xây dựng làng (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu. Góp phần giải quyết tận gốc vấn đề ô nhiễm môi trường sống ở nông thôn.

2. Dự báo quy mô lao động

2.1. Cơ sở tính toán và kết quả dự báo

Các căn cứ và tài liệu tham khảo để dự báo về quy mô lao động cho nhà máy sản xuất chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị bao gồm:

  • Căn cứ loại hình, tính chất và đặc điểm đặc thù của nhà máy.
  • Căn cứ vào quy mô dự kiến của các nhà máy.
  • Căn cứ vào đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.
  • Tham khảo tiêu chí lao động của doanh nghiệp.

Nhu cầu lao động dự báo cho Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị được thể hiện trong bảng sau:

STT

Chức danh

Số lao động

dự kiến (người)

1

Ban giám đốc

3

2

Phòng hành chính - Tổ chức

 14

3

Phòng kế toán

4

Phòng tổng hợp

 38

6

Xưởng sản xuất (sấy, xay xát, chế biến gạo, …)

68 

7

Công nhân thời vụ

(Tăng theo giai đoạn phát triển của nhà máy)

50

Tổng cộng

180

2.2. Cơ cấu lao động dự kiến

  • Quản lý cấp cao: khoảng 11 người, chiếm 6%.
  • Quản lý cấp trung: khoảng 43 người, chiếm 24%.
  • Công nhân kỹ thuật: khoảng 45 người, chiếm 25%.
  • Công nhân lao động phổ thông: khoảng 81 người, chiếm 45%.

2.3. Khả năng cung cấp lao động

Số lao động phổ thông được tuyển dụng vào làm tại các nhà máy trong cụm công nghiệp ưu tiên cho cư dân trên địa bàn xã Hải Quế và các địa phương lân cận chiếm khoảng 45%.

Số công nhân kỹ thuật trước mắt phải tuyển từ các tỉnh lân cận và các khu vực khác đến, hoặc được đào tạo kịp thời tại các trung tâm đào tạo hoặc dạy nghề của tỉnh chiếm khoảng 55% tổng số lao động.

II. CÁC TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

TT

Tên

Đơn vị

Chỉ tiêu theo quy chuẩn

1

Chỉ tiêu sử dụng đất

-

Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng (có mái)

%

≤60

-

Tầng cao tối đa

tầng

1÷6

-

Hệ số sử dụng đất

lần

2

Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

-

Đất giao thông

%

10

-

Đất cây xanh

%

10

-

Đất các khu kỹ thuật

%

1

3

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

3.1

Giao thông

-

Chiều rộng thiết kế cho một làn xe

m

3,0 ÷ 3,75

3.2

Cấp nước

- Nước sản xuất (Qcn)

m3/ha-ng.đ

≥ 20

- Nước CT hành chính, dịch vụ

L/m2 sàn-ng.đ

2

- Nước cây xanh

L/m2-ng.đ

≥ 3

- Nước giao thông

L/m2-ng.đ

≥ 0,5

3.3

Cấp điện

- Điện sản xuất, kho tàng

kW/ha

200

- Điện CT hành chính, dịch vụ

kW/ha

300

- Điện cây xanh

kW/ha

5

- Điện đường, sân bãi

kW/ha

10

3.4

Thoát nước thải

%Qcn

> 80

4

Chỉ tiêu chất thải rắn

- Rác thải sinh hoạt

kg/người-ngày

≥0,8

- Rác thải công nghiệp

tấn/ha

0,3

PHẦN 4: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

1. Nguyên tắc tổ chức không gian, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật

Để đảm bảo dự án xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị có tính khả thi cao, việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cần dựa trên các nguyên tắc sau:

        • Nhà máy được chọn đất xây dựng trên vị trí thuận tiện về giao thông, đảm bảo có sự hỗ trợ về việc phát triển kinh tế, xã hội, dịch vụ đô thị và hạ tầng kỹ thuật tốt, nhằm tạo thuận lợi cho việc phát triển sản xuất. Nhà máy đảm bảo tính kết nối giao thông thuận tiện với các khu vực phụ cận và các đô thị ở xung quanh để giảm giá thành vận chuyển.
        • Mặt bằng tổng thể nhà máy bố trí không gian phù hợp với dây chuyền công nghệ đáp ứng nhu cầu của một nhà máy chế biến lúa gạo hiện đại. Chia cụm chia lô theo mô-đun phù hợp với tính chất dây chuyền, không ảnh hưởng chồng chéo về giao thông nội bộ.
        • Bố trí chức năng nhà máy phù hợp với quy hoạch phát triển chung KKT Đông Nam và không gây ô nhiễm đối với môi trường hoặc ảnh hưởng đến cảnh quan xung quanh.
        • Gắn kết quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của nhà máy với với quy hoạch chung KKT Đông Nam.
        • Xác định Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị là một bộ phận trong việc tổ chức không gian tổng thể cụm công nghiệp của KKT Đông Nam, đảm bảo phát huy được hiệu quả sử dụng và phát triển bền vững.
        • Hạ thấp giá thành thi công xây dựng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tiết kiệm khối lượng và chiều dài các đường ống hạ tầng kỹ thuật trong khu đất nhà máy.
        • Thuận tiện với điều kiện sử dụng đất đai và phù hợp quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, đồng thời phải tôn trọng hiện trạng đã có trên cơ sở nâng cấp hạ tầng kỹ thuật.
        • Giao thông trong nhà máy phải được phân định rõ ràng giữa các tuyến đối ngoại và đối nội, giữa đường trục chính và đường khu vực, đường quy hoạch.
        • Tạo được hệ thống cây xanh, kết hợp hành lang kỹ thuật và địa hình tự nhiên, đảm bảo cải thiện về khí hậu, môi trường sinh thái và cảnh quan.
        • Tận dụng đặc điểm địa hình và phong cảnh thiên nhiên để tổ chức cảnh quan, ưu tiên tổ chức về hình thức kiến trúc tại các tuyến giao thông chính, lối vào, các trục đường chính, khu cây xanh kết hợp với công trình phụ trợ trong nhà máy.

*Dự báo quy mô đầu tư:

  • Căn cứ vào Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 19/10/2021 của Hội đồng quản trị Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị.
  • Căn cứ tình thực tế nhu cầu thị trường lúa gạo hữu cơ trong nước và ngoài nước, chủ đầu tư xác định được sản phẩm đầu ra đáp ứng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Các hạng mục dự kiến xây dựng trong nhà máy:

Ký hiệu

Hạng mục

Số hạng mục XD

Diện tích
XD (m2)

Tỷ lệ (%)

D.tích
sàn (m2)

Số tầng

1

Nhà kho nguyên liệu 1

1

 3.780   

3,78

 3.780   

1

2

Nhà kho nguyên liệu 2

1

 4.032   

4,04

 4.032   

1

3

Nhà kho bảo quản  lúa

 3.402   

3,41

 3.360   

1

3.1

Nhà kho bảo quản  lúa 1

1

1.701

1

3.2

Nhà kho bảo quản  lúa 2

1

1.701

1

4

Khu nhà xưởng sấy lúa

 5.103   

5,11

 5.103   

4.1

Khu nhà xưởng sấy lúa 1

1

1.701

1

4.2

Khu nhà xưởng sấy lúa 2

1

1.701

1

4.3

Khu nhà xưởng sấy lúa 3

1

1.701

1

5

Khu nhà xưởng xử lý trấu

1

 1.701   

1,70

 1.701   

1

6

Khu nhà xưởng xay bóc vỏ

1

 1.701   

1,70

 1.701   

1

7

Khu nhà xưởng chế biến sau gạo

1

 4.500   

4,50

 4.500   

1

8

Nhà xưởng xay xát trắng gạo và đóng gói

1

 4.350   

4,35

 4.350   

1

9

Nhà gara nhân viên khu điều hành

1

 760   

0,76

 760   

1

10

Khu nhà KCS- Kiểm định chất lượng

1

 3.395   

3,40

 3.395   

1

11

Kho thành phẩm

2

 7.245   

7,25

 7.245   

11.1

Kho thành phẩm 1

1

5.544

1

11.2

Kho thành phẩm 2

1

1.701

1

12

Khu bảo dưỡng máy móc thiết bị

1

 1.701   

1,70

 1.701   

1

13

Nhà trưng bày sản phẩm gạo hữu cơ

1

 280   

0,28

 280   

1

14

Nhà văn phòng (3 tầng)

1

 770   

0,77

 2.310   

3

15

Nhà ăn (1 tầng)

1

 285   

0,29

 285   

1

16

Sân bãi khu hành chính

1

 1.330   

1,33

 1.330   

1

17

Bể cấp nước sinh hoạt, sản xuất và PCCC

1

 110   

0,11

 110   

1

18

Khu vực xử lý nước thải

1

 250   

0,25

 250   

1

19

Khu nhà trạm cân

1

 1.372   

1,37

 1.372   

1

20

Gara xe máy công nhân

1

 810   

0,81

 810   

1

21

Nhà vệ sinh công cộng

1

 96   

0,10

 96   

1

22

Bãi đậu xe, chờ cân (không có mái che)

1

 1.655   

1,66

 1.655   

1

23

Nhà xe chờ cân (có mái)

2

 2.521   

2,52

 2.521   

1

24

Khu vực hồ nước điều hoà (trồng sen)

1

 2.280   

2,28

 2.280   

1

25

Trạm bơm nước sạch

1

 54   

0,05

 54   

1

26

Trạm bơm nước thải vào khu xử lý

1

 30   

0,03

 30   

1

27

Cổng chính (vào NM từ đường ĐT.582 QH 25m)

1

 45   

0,05

 45   

1

28

Cổng phụ 1 (vào từ đường QH 25m)

1

 

 

 

 

29

Cổng phụ 2 (vào từ đường QH 25m)

1

 

 

 

 

30

Cây xanh - cảnh quan

1

 23.274   

23,30

 

 

31

Đường giao thông nội bộ+vĩa hè

1

 22.663   

22,69

 

 

32

Trạm biến áp 22/0,4KV

(trong nhà máy)

1

 15   

0,02 

 15   

1

33

Nhà bảo vệ (2 nhà)

2

 40   

0,04 

 40   

1

34

Tường rào (diện tích chiếm đất)

1

 350   

0,35 

 350   

 

35

Trạm biến áp 22/0,4KV

(QH ngoài nhà máy)

1

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

99.900

100

 

 

2. Các yêu cầu chung đối với quy hoạch về hạ tầng kỹ thuật

2.1. Yêu cầu về san nền kỹ thuật

  • Không gây tình trạng ngập lụt.
  • Khối lượng thi công ít nhất.
  • An toàn khi đưa vào sử dụng.
  • Thoát nước thuận lợi.
  • Phù hợp với cao độ tim đường giao thông đối ngoại của quy hoạch chung KKT Đông Nam Quảng Trị.

2.2. Yêu cầu về giao thông

- Quy mô mặt cắt được tính toán với mô-đun có chiều rộng 3,5 m/làn xe.

  • Độ dốc dọc tối đa của đường imax = 7%.
  • Độ dốc dọc tối thiểu của đường imin = 0.2%.
  • Độ dốc ngang mặt đường in = 2%.
  • Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin = 60 m.
  • Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu Rmin = 450 m.
  • Bán kính đường cong lõm tối thiểu Rmin = 450 m.
  • Bán kính cong bó vỉa tại các ngã ba và ngã tư R=8-:-20 m.

2.3. Yêu cầu về cấp, thoát nước

  • Nước cho nhu cầu sản xuất: theo từng khu vực hoạt động cụ thể
  • Nước phục vụ sản xuất: 45m3/ha/ngày đêm.
  • Nước cho khu vực hành chính và dịch vụ: 5 lít/m2 sàn-ngày đêm.
  • Nước tưới cây và rửa đường, sân: 3,0 lít/m2 và 0,5 lít/m2.
  • Số giờ tính toán trong một ngày = 24 giờ.
  • Thoát nước thải: Qtn>80%Qcn.

2.4. Yêu cầu về môi trường trong khu nhà máy công nghiệp - Thiết kế quy hoạch nhà máy say sát chế biến lúa gạo và phê duyệt dự án nhà máy xay sát chế biến lúa gạo, 

- Giảm lượng bui, khí thải và tiếng ồn trong quá trình san ủi mặt bằng nhà máy bằng nhiều biện pháp như: che chắn khu vực thi công với xung quanh, làm ẩm bề mặt đất trước khi thi công, sử dụng xe tốt và nhiên liệu đốt có nồng độ than bụi thấp.

- Giảm ô nhiễm tới nguồn nước bằng cách xử lý nước thải công nghiệp, xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân bằng bể phốt trước khi thải vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà máy. Tách dầu mỡ và bùn đất của nước mặt trước khi thải ra bên ngoài.

- Không để hóa chất chảy ra đất xung quanh gây ô nhiễm và làm hỏng đất.

- Quan trắc và kiểm soát các thông số môi trường khi thực hiện dự án.

- Thu gom chất thải rắn và đưa về khu vực xử lý tập trung.

3. Bố cục quy hoạch kiến trúc

- Không gian chủ đạo: Khu đất quy hoạch Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị nằm trong quy hoạch sử dụng đất ‘Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản’ trong quy hoạch Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị và nằm sát đường trục chính rộng 55m và các đường nhánh quy hoạch 25m của KKT. Vì vậy ở đây là không gian chủ đạo trong cụm công nghiệp, đặc biệt có mối liên kết với các nhà máy công nghiệp liền kề với các trục đường giao thông đối ngoại.

- Các trục cảnh quan cần được tạo dựng, bảo vệ và kiểm soát chặt chẽ là trục cảnh quan ven đường nội bộ trong nhà máy. Tại trục đường chính nối Tây Bắc và Đông Nam tiến hành trồng cây trên hè đường, xen kẻ vào các nhà xưởng, khu điều hành – dịch vụ,…, hình thành cảnh quan đường có thiên nhiên phong phú và nối với cổng chính tạo biểu tượng và hình ảnh Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị.

- Bố trí các phân khu trong nhà máy theo dây chuyền biết bị sản xuất của một nhà máy chế biến, gạo hữu cơ, khai thác và tận dụng địa hình trong khu vực; đặc biệt tuân thủ quy hoạch chung của KKT.

- Các quy định về kiểm soát việc triển khai kiến trúc cảnh quan như mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao, lựa chọn khoảng lùi, màu sắc, hình dáng và kích thước của tường, mái, cửa… đều phải được tuân thủ theo đúng luật định.

4. Cấu trúc không gian chính

- Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị được quy hoạch trên tổng thể 9,99 ha với cấu trúc không gian chính được hình thành trên cơ sở trục giao thông chính theo hướng Tây Bắc và Đông Nam.

- Trục đường chính nội bộ nhà máy theo hướng Tây Bắc và Đông Nam nối với tuyến đường theo quy hoạch rộng 25m (đường ĐT.582 hiện tại rộng 5m) và cắt qua đường quy hoạch 25m của KKT Đông Nam.

 - 02 bãi đỗ xe ngoài trời và 02 nhà xe có mái lớn bố trí sát cổng chính, tiếp đến là 2 hồ nước điều hoà (trồng cây sen, cây súng) kết hợp cây xanh cảnh quan.

- Khu trung tâm hành chính điều hành được bố trí sát trục đường chính nội bộ và lối cổng chính vào nhà máy.

- Tiếp dọc theo trục đường chính bố trí các khu nhà xưởng sản xuất, nhà kho 2 bên đường; còn phía sau cùng sát tường rào Đông nam là bố trí nhà gara xe máy cho công nhân.

5. Cơ cấu tổ chức không gian và phân khu quy hoạch

Lối vào Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị kết nối vào giao thông đối ngoại là trục đường quy hoạch của cụm công nghiệp là 25m hướng ra cảng Mỹ Thuỷ (đường ĐT.582 hiện nay rộng 5,5m) theo hướng Tây Nam – Đông Bắc.

Khu đất được cấp cho dự án được chia thành 2 phần qua 2 bên đường quy hoạch 25m. Trục giao thông chính hướng Tây Bắc – Đông Bắc của nhà máy nối từ cổng vào và song song với khu đất.

Xung quanh nhà máy công nghiệp được bố trí hàng rào, cảnh quan, cây xanh và hạ tầng khác cách ly với khoảng cách lớn hơn 6,0m.

Bố trí các khu vực đỗ xe lớn sát tường rào phía Tây Bắc gần cổng chính, 02 bãi đỗ xe không có mái tổng diện tích 1655m2 (chiếm 1,66%) và 02 nhà xe chờ cân có mái tổng diện tích 2521m2 (2,52%).

Khu nhà trung tâm hành chính (điều hành và dịch vụ) có diện tích 1335m2 (chiếm tỷ lệ 1,33% tổng diện tích đất của nhà máy) được đặt gần cổng chính, phía Tây Nam của trục giao thông chính nội bộ (trục T1). Tại vị trí này, khu trung tâm hành chính tạo dựng không gian gần gũi, thân thiện với môi trường, kết hợp cảnh quan cây xanh mặt nước nhân tạo trồng sen trong 2 hồ nước lớn.

Tiếp theo trục giao thông chính nội bộ, hai bên đường bố trí các nhà xưởng sản xuất, nhà kho theo dây chuyển chế biến lúa gạo hữu cơ.

Khu vực hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ đặt (Khu vực bể cấp nước và khu hệ thống xử lý nước thải) ở phía Đông Bắc khu đất, có diện tích 360m2 (chiếm tỷ lệ 0,36%); kết hợp Trạm bơm nước sạch 54m2, Trạm bơm nước thải vào khu xử lý 30m2.

Khu đất xây dựng nhà máy có tổng diện tích là 9,99 ha. Quỹ đất xây dựng nhà máy được thiết kế tối đa vuông vắn để phù hợp với dây chuyền Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ nhằm thuận lợi cho nhà đầu tư khi đầu tư vào cụm công nghiệp của Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị. Quỹ đất xây dựng nhà máy bám vào các trục đường chính của cụm công nghiệp - Khu kinh tế Đông Nam, khoảng cách từ ranh giới nhà máy đến mép trong vĩa hè trục đường quy hoạch Tây Nam – Đông Bắc là 5,0m (đường Tỉnh lộ ĐT.582-A hiện nay rộng 5,5m) có khoảng cách  đảm bảo vừa tạo cảnh quan cho toàn khu, vừa tạo không gian tốt cho từng nhà máy (chống ồn, bụi...).

Kết luật ưu, nhược điểm của phương án:

  •  Ưu điểm: 

+ Tận dụng được cảnh quan thiên nhiên hiện hữu của khu vực.

+ Giao thông thuận tiện, các điểm đấu nối với giao thông đối ngoại phù hợp với các yêu cầu và tiêu chuẩn về khoảng cách đường giao thông.

+ Đảm bảo các khoảng cách cách li an toàn đến khu vực dân cư phụ cận.

+ Các tiêu chí áp dụng phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.

+ Hạ tầng kỹ thuật Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị chưa hoàn thiện, nên việc kết nối của nhà máy sẽ dự kiến khó khăn.

+ Đất khu vực xây dựng hiện nay thấp hơn với cos quy hoạch và đường Tỉnh lộ ĐT.582, vì vậy đầu tư xây dựng nhà máy sẽ tốn kém chi phí cho việc san nền khu đất.

II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Quan điểm sử dụng đất

  • Tuân thủ theo cơ cấu và định hướng của quy hoạch chung đã được phê duyệt.
  • Khai thác quỹ đất để sử dụng vào mục đích xây dựng, bổ sung hệ thống các công trình phụ trợ như khu dịch vụ và cây xanh trong nhà máy.
  • Cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực để điều chỉnh cho hợp lý.
  • Tôn trọng các vùng cảnh quan tự nhiên có giá trị trong khu vực, kết hợp để tạo ra những không gian giá trị cho tổng thể toàn khu vực.
  • Tôn trọng và tính toán khoảng cách ly an toàn thích hợp đối với các khu chức năng.
  • Đảm bảo chiều cao tĩnh của các công trình theo đúng quy chuẩn và quy định đối với chiều cao công trình và các ống khói của từng nhà xưởng.

2. Đất xây dựng nhà máy

2.1. Đối với đất xây dựng nhà xưởng sản xuất

  • Đất xây dựng nhà máy công nghiệp đã được xác định trong cơ cấu quy hoạch chung, trong đó chú trọng đến các giải pháp bảo vệ môi trường; màu sắc hài hòa, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên; bố trí hợp lý mạng kỹ thuật hạ tầng và cây xanh; sử dụng hợp lý quỹ đất:
  • Chiều cao xây dựng công trình tối đa trên mặt đất: 1 tầng.

- Vị trí công trình: Lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T1, lùi 1,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T2.

- Cốt nền nhà (được tính là cốt nền tầng một) tùy thuộc vào phương án thiết kế kiến trúc và tối thiểu ≥ +0,25m.

- Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái (đỉnh tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà không quá 12m.

- Tường rào công trình: Không xây dựng tường rào, có thể xây dựng bồn hoa để ngăn cách ranh giới. Thiết kế cốt cao độ phần sân bên trong bằng cốt vỉa hè bên ngoài đảm bảo đấu nối êm thuận.

2.2. Đối với đất xây dựng khu Hành chính văn phòng

Dự kiến xây dựng một khu trung tâm điều hành và dịch vụ gắn liền với cấu trúc phát triển của Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị, đáp ứng những yêu cầu thiết yếu như: khu vực quản lý và điều hành chung; khu vực giới thiệu sản phẩm; khu vực tổ chức hội nghị và hội thảo khách hàng; khu dịch vụ ăn uống và nghỉ ngơi cho các chuyên gia đến làm việc, …

Khu trung tâm có ký hiệu ĐHC được đặt gần vị trí cổng vào chính của nhà máy kết hợp với hồ nước điều hoà, mảng cây xanh công viên, cảnh quan lớn tạo không gian thoáng, đẹp cho toàn bộ nhà máy, đây chính là bộ mặt của toàn nhà máy với các chức năng chính như: Khu điều hành quản lý, giới thiệu sản phẩm, tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị phục vụ công tác quảng bá, quảng cáo thương hiệu gạo hữu cơ Quảng Trị, .... Kết hợp với không gian cây xanh cảnh quan rộng có thể bố trí các cuộc hội thảo giới thiệu sản phẩm ngoài trời. Kết hợp thiết kế cảnh quan tạo dựng không gian cây xanh theo mô hình phát triển công nghiệp, hiện đại hóa, hòa cùng thiên nhiên tạo ra nét độc đáo riêng biệt cho Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị trong Khu Kinh tế Đông Nam.

Khu trung tâm điều hành và dịch vụ có màu sắc trong sáng, phù hợp với cảnh, tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên và môi trường xung quanh.

- Diện tích, kích thước thửa đất:

+ Diện tích theo đồ án quy hoạch chi tiết.

+ Gồm tổ hợp tòa nhà 3 khối chính, cao 1và 3 tầng (tối đa 3 tầng). 

- Vị trí công trình: Lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T1, lùi 1,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T2.

- Chiều cao công trình:

+ Cốt nền nhà (được tính là cốt nền tầng một) tùy thuộc vào phương án thiết kế kiến trúc và tối thiểu ≥ +0,45m.

+ Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái (đỉnh tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà không quá 14,2m (chiều cao các tầng: tầng 1 cao 4,0m; tầng 2÷3 cao 3,6m; tầng tum kỹ thuật cao 3,0m).

- Không gian bên ngoài của khối công trình:

+ Hình thức kiến trúc: Màu sắc, hình thức kiến trúc đơn giản mà hiện đại, phù hợp với công trình nhà máy công nghiệp.

+ Tường rào công trình: Không xây dựng tường rào, có thể xây dựng bồn hoa để ngăn cách ranh giới. Thiết kế cốt cao độ phần sân bên trong bằng cốt vỉa hè bên ngoài đảm bảo đấu nối êm thuận.

+ Phải đảm bảo cây xanh vườn hoa, bãi đỗ xe nội bộ khu vực điều hành cho bản thân khu đất theo quy định.

2.3. Đối với đất xây dựng khu hạ tầng kỹ thuật

Khu hạ tầng kỹ thuật được bố trí về phía Đông Bắc của khu đất nhà máy, kết hợp với hệ thống cây xanh, cảnh quan với mật độ lớn, tạo được khoảng cách ly an toàn với các khu vực phụ cận.

- Diện tích, kích thước thửa đất:

+ Diện tích theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt.

+ Gồm các hạng mục công trình ngầm và nổi, cao 1 tầng (tối đa 1 tầng).

- Vị trí công trình: Lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T1, lùi 1,0m so với chỉ giới đường đỏ của đường giao thông nội bộ T2.

- Chiều cao công trình:

+ Cốt nền hạng mục nhà trạm bơm, nhà trực tùy thuộc vào phương án thiết kế kiến trúc và tối thiểu ≥ +0,15m.

+ Chiều cao công trình tính đến đỉnh mái (đỉnh tầng trên cùng) từ cao độ nền nhà không quá 4,5m.

- Không gian bên ngoài của khối công trình:

+ Hình thức kiến trúc: Màu sắc, hình thức kiến trúc đơn giản mà hiện đại, phù hợp với công trình nhà máy công nghiệp.

+ Tường rào công trình: Không xây dựng tường rào, có thể xây dựng bồn hoa để ngăn cách ranh giới. Thiết kế cốt cao độ phần sân bên trong bằng cốt vỉa hè bên ngoài đảm bảo đấu nối êm thuận.

+ Phải đảm bảo cây xanh đảm bảo cách ly cho bản thân khu đất theo quy định.

2.4. Đối với quỹ đất xây dựng khu cây xanh, mặt nước, cây xanh cách ly và giao thông

Diện tích cây xanh cũng được quan tâm khi bố trí sát hàng rào, dọc đường giao thông nội bộ để đảm bảo an toàn cho các công trình, nhà xưởng công nghiệp và góp phần tạo dựng cảnh quan chung của nhà máy.

Hồ nước điều hoà bố trí phía trước cổng chính và gần khu vực trung tâm hành chính, xen kẻ vào là hệ thống cây xanh nhằm điều hoà không khí tự nhiên tạo vi khí hậu tốt cho nhà máy.

- Diện tích, kích thước lô đất: Gồm các khu vực cây xanh từng khu đất có diện tích đất theo đồ án quy hoạch chi tiết.

- Không gian cảnh quan:

Tại trục đường chính trung tâm của nhà máy có dải cây xanh rộng 4,0 mét dọc 2 bên các nhà xưởng được trồng các loại cây nhiều màu sắc, có hoa và bố trí theo nhịp điệu sinh động. Bên phải đường là công trình cao 01-03 tầng của khối công trình trung tâm hành chính, điều hành nhà máy; các nhà xưởng sản xuất công nghiệp cao 1 tầng, tạo ra sự thu hút về tầm nhìn của nhà máy. Các hạng mục trong nhà máy được tổ chức theo nhiều hình thức từ thấp tầng trải rộng (1 tầng) cho đến cao tầng (2-3 tầng).

Mảng cây xanh được bố trí sát hàng rào, dọc đường giao thông nội bộ để đảm bảo an toàn cho các công trình, nhà xưởng công nghiệp và góp phần tạo dựng cảnh quan chung của nhà máy.

Cây xanh cảnh quan, cây xanh bóng mát, thảm cỏ, vườn hoa kết hợp đường dạo; hồ nước điều hoà phía trước cổng chính xây kè đá xung quanh đến cao độ mặt nước, phía trên tạo độ thoải trồng hoa, cỏ tạo cảnh quan. Bố trí hệ thống thùng rác (khoảng cách 150m/thùng) có nắp đậy để thu gom rác và đưa về khu tập kết rác.

3. Nhu cầu sử dụng đất 

3.1.Bảng thống kê sử dụng đất

STT

Ký hiệu

Hạng mục

Số hạng mục
XD

Đơn vị

Diện tích

Tỷ lệ
(%)

Số tầng

Hệ số
SDĐ

Tổng diện tích

m2

99.900

I

 

Đất xây dựng

m2

48.338

48,4

I.1

ĐSX

Nhà xưởng sản xuất

m2

40.910

41,97

 

1

Nhà kho nguyên liệu 1

1

m2

3.780

3,78

1

1

 

2

Nhà kho nguyên liệu 2

1

m2

4.032

4,04

1

1

 

3

Nhà kho bảo quản  lúa

m2

3.402

3,41

1

1

3.1

Nhà kho bảo quản  lúa 1

1

m2

1.701

1

1

3.2

Nhà kho bảo quản  lúa 2

1

m2

1.701

1

1

 

4

Khu nhà xưởng sấy lúa

m2

5.103

5,11

1

1

4.1

Khu nhà xưởng sấy lúa 1

1

m2

1.701

1

1

4.2

Khu nhà xưởng sấy lúa 2

1

m2

1.701

1

1

4.3

Khu nhà xưởng sấy lúa 3

1

m2

1.701

1

1

 

5

Khu nhà xưởng xử lý trấu

1

m2

1.701

1,70

1

1

 

6

Khu nhà xưởng xay bóc vỏ

1

m2

1.701

1,70

1

1

 

7

Khu nhà xưởng chế biến sau gạo

1

m2

4.500

4,50

1

1

 

8

Nhà xưởng xay xát trắng gạo và đóng gói

1

m2

4.350

4,35

1

1

 

10

Khu nhà KCS - Kiểm định chất lượng

1

m2

3.395

3,40

1

1

 

11

Kho thành phẩm

m2

7.245

7,25

1

1

11.1

Kho thành phẩm 1

1

m2

5.544

1

1

11.2

Kho thành phẩm 2

1

m2

1.701

1

1

 

12

Khu bảo dưỡng máy móc thiết bị

1

m2

1.701

1,70

1

1

I.2

ĐHC

Đất khu hành chính và phụ trợ khác

m2

7.428

7,43

I.2.1

 

Đất nhà văn phòng

m2

1.335

 

13

Nhà trưng bày sản phẩm gạo hữu cơ (1 tầng)

1

m2

280

0,28

1

1

 

14

Nhà văn phòng (3 tầng)

1

m2

770

0,77

3

3

 

15

Nhà ăn (1 tầng)

1

m2

285

0,29

1

1

I.2.2

 

Đất hạ tầng và phụ trợ khác

m2

6.093

 

9

Nhà gara nhân viên khu điều hành

1

m2

760

0,76

1

1

 

19

Khu nhà trạm cân

1

m2

1.372

1,37

1

1

 

20

Gara xe máy công nhân

1

m2

810

0,81

1

1

 

21

Nhà vệ sinh công cộng

1

m2

96

0,10

1

1

 

23

Nhà xe chờ cân (có mái)

2

m2

2.521

2,52

1

1

 

25

Trạm bơm nước sạch

1

m2

54

0,05

1

1

 

26

Trạm bơm nước thải vào khu xử lý

1

m2

30

0,03

1

1

 

27

Cổng chính (vào NM từ đường ĐT.582)

1

m2

45

0,05

1

1

 

32

Trạm biến áp 22/0,4KV (trong nhà máy)

1

m2

15

0,02

1

1

 

33

Nhà bảo vệ (2 nhà)

1

m2

40

0,04

1

1

 

34

Tường rào (diện tích chiếm đất)

1

m2

350

0,35

-

-

II

ĐCX

Cây xanh - cảnh quan

m2

23.274

23,3

III

ĐĐH

Khu vực hồ nước điều hoà (trồng sen)

1

m2

2.280

2,3

IV

ĐGT

Đất giao thông nội bộ + Sân bãi+ Bể PCCC

m2

26.008

26

 

16

Sân bãi khu hành chính

1

m2

1.330

 

17

Bể cấp nước sinh hoạt, sản xuất và PCCC

1

m2

110

 

18

Khu vực xử lý nước thải

1

m2

250

 

22

Bãi đậu xe, chờ cân (không có mái che)

1

m2

1.655

 

31

Đường giao thông nội bộ+vĩa hè nội bộ

1

m2

22.663

V

 

Đất khác

 

28

Cổng phụ 1 (vào từ đường QH 25m)

1

 

29

Cổng phụ 2 (vào từ đường QH 25m)

1

 

35

Trạm biến áp 22/0,4KV (QH ngoài nhà máy)

1

3.2. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất

STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng (có mái)

48.338

48,4%

1.1

Đất phần xưởng sản xuất

40.910

1.2

Đất khu hành chính và phụ trợ khác

7.428

2

Đất cây xanh - cảnh quan

23.274

23,3%

3

Đất hồ nước điều hoà

2.280

2,3%

4

Đất giao thông nội bộ + Sân bãi+ Bể PCCC

26.008

26,0%

TỔNG CỘNG

99.900

100,00%

4. Các yêu cầu về tổ chức không gian và bảo vệ cảnh quan

Tại trục đường chính trung tâm của nhà máy có dải cây xanh rộng 4,0 mét dọc 2 bên các nhà xưởng được trồng các loại cây nhiều màu sắc, có hoa và bố trí theo nhịp điệu sinh động. Bên phải đường là công trình cao 01-02 tầng của khối công trình trung tâm hành chính, điều hành nhà máy; các nhà xưởng sản xuất công nghiệp cao 1 tầng (tương đương 6-9m), tạo ra sự thu hút về tầm nhìn của nhà máy. Các hạng mục trong nhà máy được tổ chức theo nhiều hình thức từ thấp tầng trải rộng (1 tầng) cho đến 2 tầng (Khu nhà hành chính, điều hành).

Nhà máy khi thiết kế công trình cụ thể phải chú trọng về thẩm mỹ gắn với công năng công trình và hoàn thiện cây xanh, sân vườn, tiểu cảnh và tượng đài để đóng góp với cảnh quan chung của toàn cụm công nghiệp. Mở rộng hướng nhìn của công trình ra mặt đường, xây các hàng rào rỗng, hình thức kiến trúc thông thoáng để đưa tầm nhìn vào sâu khu sân vườn phía trước các nhà máy. Các công trình phụ trợ của từng nhà máy nên đặt ở phía sau.

5. Các chỉ tiêu sử dụng đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:

TT

Tên

Đơn vị

Chỉ tiêu theo quy chuẩn

Chỉ tiêu theo đồ án QH

1

Chỉ tiêu sử dụng đất

-

Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng (có mái)

%

≤60

48,4

-

Tầng cao tối đa

tầng

5

1-3

-

Hệ số sử dụng đất

lần

3

0,51

2

Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

-

Đất giao thông

%

10

26,0

-

Đất cây xanh

%

10

23,3

-

Đất các khu kỹ thuật

%

1

1,04

3

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

3.1

Giao thông

-

Chiều rộng thiết kế cho một làn xe

m

3,0 ÷ 3,75

3,5

3.2

Cấp nước

- Nước sản xuất (Qcn)

m3/ha-ng.đ

≥ 20

45

- Nước CT hành chính, dịch vụ

L/m2 sàn-ng.đ

2

5

- Nước cây xanh

L/m2-ng.đ

≥ 3

3

- Nước giao thông

L/m2-ng.đ

≥ 0,5

5

3.3

Cấp điện

- Điện sản xuất, kho tàng

kW/ha

200

200

- Điện CT hành chính, dịch vụ

kW/ha

300

300

- Điện cây xanh

kW/ha

5

5

- Điện đường, sân bãi

kW/ha

10

10

3.4

Thoát nước thải

%Qcn

> 80

81

4

Chỉ tiêu chất thải rắn

- Rác thải sinh hoạt

kg/người-ngày

≥0,8

0,8

- Rác thải công nghiệp

tấn/ha

0,3

0,5

Ghi chú: Đất giao thông và cây xanh theo Chỉ tiêu theo quy chuẩn không bao gồm đất trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất.

III. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Quy hoạch giao thông

1.1. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng

  • QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
  • QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
  • QCVN 41:2019/BGTVT: Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ;
  • TCVN 4447:2012: Tiêu chuẩn Việt Nam về thi công và nghiệm thu công tác đất;
  • TCVN 4054:2005: Tiêu chuẩn Việt Nam về đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
  • TCXDVN 104:2007: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - Yêu cầu thiết kế đối với đường đô thị;
  • 22TCN 211:2006: Tiêu chuẩn ngành về các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế áo đường mềm;
  • Bản đồ đo đạc địa hình, file mềm, tỷ lệ 1:500.

1.2. Nguyên tắc thiết kế

  • Tổ chức mạng lưới giao thông bám sát địa hình hạn chế khối lượng đào đắp toàn bộ dự án.
  • Kết nối hợp lý với mạng lưới đường đối ngoại, có giải pháp thiết kế và tổ chức giao thông hợp lý đối với các trục đường chính và đường nhánh trong cụm công nghiệp nhằm đảm bảo thuận tiện, hợp lý, an toàn cho các phương tiện khi lưu thông trong cụm công nghiệp.
  • Tổ chức các nút giao thông phù hợp tại những điểm giao cắt giữa đường đối ngoại và trục đường chính của cụm công nghiệp.

1.3. Các thông số kỹ thuật chính

Các thông số kỹ thuật chính được áp dụng khi quy hoạch giao thông được căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế, TCVN 4054:2005, TCXDVN 104:2007 và chỉ tiêu kỹ thuật đường nội bộ.

Stt

Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu

Đơn vị

Loại đường

Ghi chú

Đường

nội bộ

I

Tốc độ thiết kế

km/h

40

II

Các thông số tuyến

1

Bán kính đường cong bằng tối thiểu

m

60

Bảng 20

2

Bán kính tối thiểu không làm siêu cao

m

600

Bảng 20

3

Tầm nhìn 2 chiều tối thiểu

m

80

Bảng 19

Tầm nhìn vượt xe tối thiểu

m

200

Bảng 19

III

Các thông số mặt cắt ngang

Chiều rộng 1 làn xe

m

3,0÷3,5

Bảng 10

Số làn xe tối thiểu

làn

2

Bảng 10

Chiều rộng dải phân cách

m

0

Độ dốc ngang phần xe chạy

%

2

Độ dốc ngang hè đường

%

1,5

V

Kết cấu mặt đường

Modul đàn hồi tối thiểu

MPa

155

Quy mô thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị 22-TCN-104-07:

  • Đường giao thông: chức năng là đường vận tải trong nhà máy công nghiệp.
  • Loại mặt đường A1.
  • Tải trọng thiết kế đường: trục xe 120 KN.
  • Độ dốc ngang mặt đường: imặt = 2%; hè đường i = 1.5%.
  • Bán kính bó vỉa ngã ba và ngã tư:  R=8-:-20 m.
  • Hệ thống đường giao thông nhà máy công nghiệp sử dụng kết cấu áo đường asphalt có cường độ mặt đường yêu cầu đường Eyc=155MPa theo bảng chi tiêu kỹ thuật.

1.4. Phương án quy hoạch giao thông

a. Giao thông đối ngoại:

- Tuyến giao thông chính kết nối cổng chính của nhà máy là đường quy hoạch 25m (là tuyến mở rộng đường Tỉnh lộ ĐT.582) của KKT Đông Nam. Kết nối với đường vào nhà máy dự kiến tại nút N1 có cao độ +6,65m, độ dốc dọc 4,0%.

- Tuyến giao thông kết nối 2 cổng phụ của nhà máy là đường quy hoạch 25m (tuyến băng qua khu đất dự án) của KKT Đông Nam. Kết nối với đường vào nhà máy dự kiến tại nút N2 có cao độ +6,70m, độ dốc dọc 4,0%.

Điểm kết nối với đường giao thông đối ngoại thuận lợi cho các phương tiện giao thông ra vào nhà máy.

b. Thiết kế mạng lưới đường trong nhà máy:

  • Mạng lưới đường trong nhà máy được thiết kế kết nối với 2 tuyến đường quy hoạch KKT Đông Nam.
  • Mạng lưới đường nội bộ và bố trí lối ra vào nhà máy hợp lý và thuận tiện.
  • Kết cấu áo đường sử dụng đồng bộ vật liệu nhựa asphalt.
  • Độ dốc dọc được lựa chọn thiết kế:

+ Đường dốc dọc lớn nhất 4,0%.

c. Quy mô mặt cắt:

*Giao thông trong nhà máy:

+Mặt cắt 1-1: đường rộng 15,0m, trong đó:

  • Lòng đường: =10,0m.
  • Hè đường: 2x2,5m = 5,0m (lát hè mỗi bên rộng 2,5m).

+Mặt cắt 2-2: đường rộng 9,0m, trong đó:

  • Lòng đường: =7,0m.
  • Hè đường: 2x1,0m = 2,0m (lát hè mỗi bên rộng 1,0m).

+Mặt cắt 3-3: đường rộng 14,0m, trong đó:

  • Lòng đường: =12,0m.
  • Hè đường: 2x1,0m = 2,0m (lát hè mỗi bên rộng 1,0m).

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG GIAO THÔNG

Stt

Mặt cắt

Chiều dài
(m)

Chiều rộng (m)

Diện tích (m2)

Lòng đường

Lát hè

Lòng đường

Lát hè

1

1-1

535

10

2,50x2

5350

2675

2

2-2

1460

7

1,00x2

10220

2920

3

3-3

79

12

1,00x2

948

158

Tổng cộng

16.518

5.753

*Giao thông đối ngoại ngoài nhà máy:

+Mặt cắt 4-4: đường rộng 25,0m, trong đó:

  • Lòng đường: =15,0m.
  • Hè đường: 2x5,0m = 10,0m (lát hè mỗi bên rộng 5,0m).

+Mặt cắt 5-5: đường rộng 55,0m (chưa kể hành lang đường sắt và đường điện 2 bên), trong đó:

  • Lòng đường: =2x(7,0m+12,0m).
  • Hè đường: 2x(6,0m+1,0m)+3,0m.

2. Quy hoạch san nền

2.1. Nguyên tắc thiết kế

  • Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức không gian và tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với chi phí thấp nhất và khối lượng đào đắp ít nhất.
  • Nền sau khi san lấp phải thuận tiện cho việc thoát nước mặt để có thể tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, độ dốc đường thuận tiện cho việc giao thông trong nhà máy và khu công nghiệp.
  • Tuân thủ theo các quy hoạch đã được phê duyệt, cao độ san nền được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với cao độ đường Tỉnh Lộ ĐT.582 bên ngoài nhà máy.

2.2. Giải pháp san nền

- Thiết kế san nền chi tiết sẽ được tiến hành ở giai đoạn thiết kế quy hoạch và giai đoạn lập dự án. Trước khi tién hành thi công cần san nền mặt bằng để đưa các hạng mục công trình vào xây dựng. Khi xây dựng xong phải hoàn thiện mặt bằng để phù hợp với cốt cao độ các công trình kiến trúc, sân, đường và hệ thống thoát nước bên trong ô đất xây dựng.

- Cao độ san nền lựa chọn phù hợp với cao độ của các tuyến đường nội bộ trong nhà máy, kết nối tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.582 bên ngoài nhà máy và phù hợp với quy hoạch KKT Đông Nam.

- Giải pháp san nền theo đường đồng mức có độ dốc 0,3%, với chiều cao giảm dần từ Tây Nam xuống Đông Bắc:

- Cao độ san nền cao nhất là +6,95m, thấp nhất là +6,35m.

- Cao độ san nền tại điểm đấu nối với tim đường quy hoạch rộng 25m (Tỉnh lộ ĐT.582) là +6.65m tại vị trí cổng chính và nối với tim đường quy hoạch rộng 25m (đường băng 2 khu đất của dự án) là +6.70m tại vị trí cổng phụ; đảm bảo độ dốc theo tiêu chuẩn quy định để giao thông được thuận tiện.

- Hướng dốc của san nền: dốc từ trong nền các lô nhà xưởng công nghiệp đổ ra xung quanh, nước mưa được thu vào mương hở và hệ thống thoát nước đặt dọc theo hệ thống giao thông nội bộ trong nhà máy.

- Độ đầm chặt của nền dự kiến K ³ 0,9 để đảm bảo sự ổn định của nền, không gây lún sụt làm ảnh hưởng đến công trình. Các trục đường giao thông phải đảm bảo hệ số đầm chặt K ³ 0,95.

- Đất đào đảm bảo tiêu chuẩn đất đắp sẽ được tận dụng san nền các lô đất đắp, đắp nền đường trong dự án nhà máy. Các loại đất đắp không đạt tiêu chuẩn đất đắp do có hàm lượng hữu cơ cao sẽ tận dụng đắp các khu đất cây xanh. Khối lượng đất đào còn dư thừa sẽ được liên hệ, ký hợp đồng, vận chuyển và cung cấp cho các dự án khác có nhu cầu san lấp mặt bằng trên địa bàn và các địa phương lân cận.

KHỐI LƯỢNG SAN NỀN

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

A

Diện tích san nền

 m2

99.900

B

Chuẩn bị mặt bằng

 

1

Bóc lớp đất phong hoá 0,2m

M3

19.980

C

Khối lượng san nền

 

2

Khối lượng bù đắp đất hữu cơ

M3 

19.980

3

Khối lượng đắp san nền theo cos thiết kế

M3 

49.950

D

Tổng khối lượng đào nền = (2)

19.980

E

Tổng khối lượng đắp nền (k=0.9): (2)+(3)

M3

69.930

3. Quy hoạch thoát nước mưa

3.1. Tiêu chuẩn áp dụng

  • QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
  • TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 9113:2012: Tiêu chuẩn về cống bê tông cốt thép thoát nước.

3.2. Nguyên tắc thiết kế

  • Tính toán hệ thống thoát nước mưa dựa trên điều kiện thủy văn, điều kiện khí hậu, điều kiện tự nhiên, địa hình và cao độ san nền của khu công nghiệp.
  • Phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt.
  • Phù hợp với tình hình hiện trạng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân kỳ xây dựng.
  • Các tuyến cống thoát nước mưa dự kiến được thiết kế sao cho vừa đảm bảo thoát nước mặt trong khu nhà máy công nghiệp, vừa không gây ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.

3.3. Giải pháp quy hoạch

  • Mạng lưới thoát nước mưa khu vực xây dựng mới là hệ thống thoát nước riêng tự chảy, chu kỳ tính toán là 10 năm.
  • Xây dựng mới hệ thống rãnh BTCT và cống hộp BTCT đảm bảo yêu cầu thoát nước, giảm tôn đắp nền, đồng thời tạo cảnh quan chung cho khu vực.
  • Nước mưa được thu gom, tự chảy bám sát theo địa hình tự nhiên và hướng san nền. Thoát về phía Đông Bắc vào hệ thống các mương hở sát hàng rào nhà máy. Nước từ các mương hở của nhà máy sẽ thoát ra hệ thống thoát nước ven đường Tỉnh lộ ĐT.582 ở phía Tây Bắc của dự án.

3.4. Tính toán thủy lực

  • Các rãnh thoát nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ mưa giới hạn.
  • Số liệu khí hậu được lấy theo các dữ liệu do trạm khí tượng thủy văn Quảng Trị cung cấp.
  • Việc tính toán lượng nước mưa dựa theo công thức cường độ giới hạn sau (m3/s):

Trong đó:

F: diện tích tính toán

Y: hệ số dòng chảy

Q: cường độ mưa (l/s.ha)

q = A x (1 + C lg P)/(t+b)n(l/s.ha)

Các hệ số A, C, n, b lấy theo số liệu của Viện Khí tượng Thủy văn.

C, n: hệ số phụ thuộc khí hậu địa phương.

A: cường độ mưa.

p: chu kỳ lặp lại trận mưa

t: thời gian mưa

- Việc tính toán thủy lực để tìm ra kích thước cho hệ thống thoát nước mưa được dựa theo công thức Maning, cụ thể như sau:

Qtt =  (m3/s)

Trong đó:

N: hệ số nhám của vật liệu làm cống (rãnh)

W: diện tích mặt cắt ướt tại điểm tính toán

R: bán kính thủy lực của cống rãnh(m)

i: độ dốc thủy lực của cống rãnh

3.5. Một số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu

  • Độ dốc thủy lực tối thiểu imin³ 1/B ( B là bề rộng rãnh thoát nước).
  • Độ dốc của rãnh thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu và độ dốc san nền chạy sát mép bó vỉa, tại vị trí có cột mương sẽ đi vòng để tránh các cột điện.
  • Độ dốc thủy lực nhỏ nhất: 0,1%.
  • Độ dốc thủy lực lớn nhất: 0,17%.
  • Hệ thống giếng thu trực tiếp có lưới chắn rác được bố trí với khoảng cách 25-30m/giếng.
  • Hệ thống giếng thăm (có thể có kết hợp giếng thu) được bố trí tại các nơi có rãnh giao nhau, thay đổi kích thước hoặc thay đổi hướng chảy...

3.6. Hệ thống rãnh thoát nước mưa

  • Hệ thống thoát nước mưa được làm bằng rãnh bê tông cốt thép có bề rộng x chiều sâu rãnh H600x600 và H600x800, các đoạn cuối làm bằng cống hộp bê tông cốt thép H1000xH1000mm dùng để thoát nước cho các lưu vực nói trên. Cống BTCT ly tâm: D600mm, D800mm và D1000mm để thu nước từ hố thu vào hố thăm với độ dốc là 2%.
  • Hệ thống thoát nước dùng để nắn dòng chảy hiện trạng thì xây mương hở xây đá hộc có bề rộng mặt mương B từ 2,0-3,0m (tùy từng đoạn) bố trí sát hàng rào phía Tây Bắc và Đông Bắc (của phần khu đất chia cắt) để thu nước mưa.
  • Kết cấu tuyến thoát nước mưa: sử dụng rãnh BTCT và cống hộp bê tông cốt thép, cống đi trên hè chịu tải trọng VH và cống đi dưới đường chịu tải trọng HL-93.
  • Khối lượng thoát nước mưa tính toán trong đồ án quy hoạch chỉ là ước tính, khối lượng cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật của dự án sau này.

THỐNG KÊ VẬT LIỆU THOÁT NƯỚC MƯA

Stt

Tên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

RÃNH H600x400

m

609

BTCT

1

RÃNH H600x600

m

2286

BTCT

2

RÃNH H600x800

m

833

BTCT

3

RÃNH H1000x1000

m

132

BTCT

4

HỐ GA 1A (1000*1000*800)

Hố

40

BTCT

5

HỐ GA 1B (1000*1000*1000)

Hố

25

BTCT

6

HỐ GA 1C (1200*1200*1200)

Hố

14

BTCT

7

HỐ GA 1D (1500*1500*1500)

Hố

03

BTCT

8

CỬA XẢ

CX

01

BTCT

4. Quy hoạch cấp nước

4.1. Hiện trạng dự án

Hiện nay có trạm bơm tăng áp xã Hải Quế cách khu đất dự án 1,3km về hướng Tây Bắc (gần khu vực trường THPT Trần Thị Tâm) và đã có tuyến ống cấp nước dọc đường dọc đường quy hoạch 25m (đường ĐT.582) gần khu vực dự án.

4.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn và cơ sở kỹ thuật áp dụng

  • QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
  • TCVN 33-2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 2622:1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.

4.3. Nhu cầu sử dụng nước và chỉ tiêu

  • Các thành phần sử dụng nước và chỉ tiêu bao gồm:
  • Nước phục vụ sản xuất : 45 m3/ha/ngày.
  • Nước khu điều hành và HTKT           : 5 lít/m2 sàn-ngày đêm.
  • Nước tưới cây                                  : 3 lít/m2.
  • Nước rửa đường                  : 0,5 lít/m2.
  • Các hệ số không điều hòa: : Kng = 1 (=Qh-max/Qng-tb).
  • Nước dân dụng : Kngàymax = 1.2.

BẢNG TÍNH NHU CẦU CẤP NƯỚC

Stt

Hạng mục

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

Chỉ tiêu
cấp nước
m3/ha/ngày

Nhu cầu
cấp nước
m3/ngày

1

Đất phần xưởng sản xuất

ĐSX

 4,0910  

45

184,10

2

Đất khu hành chính và phụ trợ khác

ĐHC

 0,7428  

5

3,71

3

Đất cây xanh

ĐCX

 2,3274   

30

69,82

4

Đất hồ nước điều hoà

ĐHN

 0,2280   

30

6,84

5

Đất giao thông nội bộ+sân bãi

ĐGT

 2,6008   

5

13,00

6

Đất khu bể cấp nước và
khu hệ thống xử lý nước thải

ĐXL

 0,0360   

10

0,36

6

Qngày=

277,83

7

Nước dự phòng =10%*Qngày

27,78

8

Tổng Qngày = Qngày + 10%*Qngày

305,62

9

Qngày max = k ngàymax x Qngày

366,74

 k ngàymax =1.2

 

 

 

 

10

Nước chữa cháy trong 3h, số đám cháy n=1, lưu lượng chữa cháy q=100l/s

1080.00

- Vậy nhu cầu dùng nước trong 1 ngày đêm là 367m3/ngày.đêm.

4.4. Nguồn nước dự kiến

Tuyến ống cấp nước cho nhà máy lấy từ nguồn nước cấp cho Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị chạy dọc đường quy hoạch 25m (băng qua khu đất).

4.5. Phương án quy hoạch cấp nước

- Theo tính toán nhu cầu nước cấp cho toàn bộ Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị đảm bảo 36,7m3/ha/ngày.đêm cho 65% diện tích toàn nhà máy (tối thiểu 60%).

Qngàymax= 36,7m3/ha/ngày.đêm x 65% x 9,99ha = 238m3/ngày.đêm.

Bể chứa nước sạch có dung tích trữ nước tối thiểu cho 1,5 ngày.đêm là:

WBC = 1,5 x Qngàymax = 1,5 x 238m3 = 357m3

Vậy thiết kế tổ hợp bể chứa nước sạch có tổng dung tích: 360m3.

- Lưu lượng cần dùng tối thiểu để chữa cháy cho toàn bộ nhà máy:

WCC = 1080m3/3giờ.

Trong phương án thiết kế quy hoạch Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị bố trí tổ hợp bể cấp nước sinh hoạt và sản xuất là 360m3, kết hợp 02 hồ điều hoà (hồ trồng sen) có thể dùng cho phương án chữa cháy khi cần thiết. Tổng dung tích các bể chứa nước phục vụ cho công tác PCCC là: 

WCC = 360m3+1470m3 = 1830m3. Vậy đảm bảo cho an toàn PCCC.

Khoảng cách giữa hai trụ nước chữa cháy ngoài nhà =120m.

  • Gần khu vực đặt bể chứa nước sạch bố trí trạm bơm cấp nước sạch có công suất Q=130m3/ngày để cấp nước đến tất cả các điểm dùng nước trong nhà máy.
  • Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu theo dạng kết hợp giữa cấp nước sản xuất, sinh hoạt và cứu hoả. Mạng lưới đường ống truyền tải được thiết kế theo mạng vòng và mạng hở bao quanh nhà xưởng sản xuất và các khu dịch vụ... đảm bảo áp lực đủ đưa nước tới mọi điểm dùng nước với áp lực tại điểm bất lợi nhất lớn hơn 10 mét.
  • Hệ thống đường ống truyền tải được bố trí dọc trên các tuyến đường chính, nước sạch sẽ tới các đối tượng dùng nước thông qua hệ thống đường ống dịch vụ nối trực tiếp với hệ thống đường ống truyền tải, trên các tuyến ống dịch vụ bố trí các đầu chờ (tê chờ).

- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt cho nhà máy sử dụng loại ống: Ống HDPE D40, ống HDPE D32, ống HDPE D25.

- Mạng lưới cấp nước sản xuất cho nhà máy ống HDPE D200, HDPE D90 là ống truyền tải cấp nước chính cho khu quy hoạch.

- Độ sâu chôn ống: đối với đường ống có đường kính từ D110-D90 chôn sâu 1,0m, đối với ống D40-D25 độ chôn sâu 0,6m, các đoạn qua đường đều bố trí ống lồng bảo vệ cho đường ống cấp nước được an toàn.

4.6. Phương án cấp nước chữa cháy

  • Theo TCVN 2622:1995 đối với cụm công nghiệp, trường hợp có diện tích nhỏ hơn 150 héc-ta thì tính với 01 đám cháy và lưu lượng 01 đám cháy với q = 100lít/giây, thời gian chữa cháy trong 3 giờ. Lượng nước chữa cháy là Wcc = 1 x 100 x 3.600 x 3 = 1080m3/3giờ.
  • Thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp dựa trên TCVN 2622-1995 kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt với việc tính toán cho một đám cháy đồng thời xảy ra, áp lực nước chữa cháy tại điểm bất lợi nhất không nhỏ hơn 10 mét (áp lực thấp).
  • Các trụ nước chữa cháy được bố trí trên vỉa hè, dọc các trục đường quy hoạch với khoảng cách giữa các trụ không quá 150 mét. Các trụ cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của tỉnh. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

- Trong đồ án Quy hoạch chi tiết khoảng cách giữa các nhà xưởng tối thiểu là 7m; các hạng mục công trình khác >9m. Để đảm bảo theo QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình, công ty chúng tôi cam kết trang bị hệ thống chữa cháy tự động (tại các nhà xưởng có khoảng cách 6-9m) để bảo đảm an toàn cháy theo quy định.

5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

5.1. Hiện trạng dự án - Thiết kế quy hoạch nhà máy say sát chế biến lúa gạo và phê duyệt dự án nhà máy xay sát chế biến lúa gạo, 

Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện tại là vùng đất trống chưa có hệ thống thoát nước thải riêng và cũng nằm xa khu dân cư.

Hệ thống nước mưa tự chảy hoặc tự thấm vào đất, mương tự nhiên.

5.2. Tiêu chuẩn áp dụng

  • QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
  • TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 9113:2012: Tiêu chuẩn về ống bê tông cốt thép thoát nước.
  • QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

5.3. Nguyên tắc thiết kế

  • Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng độc lập với hệ thống thoát nước mưa và vận hành theo nguyên tắc tự chảy.
  • Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và chảy vào hệ thống xử lý nước thải riêng của từng công trình. Sau khi được xử lý đạt chuẩn B theo QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải được thoát theo mạng lưới đường cống thoát nội bộ về hệ thống thoát chung thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của nhà máy.
  • Tại trạm xử lý nước thải tập trung, nước thải sau khi được xử lý đạt chuẩn cột A theo QCVN 40:2011/BTNMT sẽ thoát vào hệ thống thoát nước mưa của cụm công nghiệp.

5.4. Phương pháp tính toán

  • Tỷ lệ thu gom nước thải >= 80% Qcn.
  • Kết quả tính toán nhu cầu thoát nước của nhà máy được thể hiện trong bảng sau:

BẢNG TÍNH NHU CẦU THOÁT NƯỚC

Stt

Hạng mục

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

Chỉ tiêu
cấp nước
m3/ha/ngày

Nhu cầu
cấp nước
m3/ngày

1

Đất phần xưởng sản xuất

ĐSX

 4,0910  

45

184,10

2

Đất khu hành chính và phụ trợ khác

ĐHC

 0,7428  

5

3,71

3

Đất cây xanh

ĐCX

 2,3274   

30

69,82

4

Đất hồ nước điều hoà

ĐHN

 0,2280   

30

6,84

5

Đất giao thông nội bộ+sân bãi

ĐGT

 2,6008   

5

13,00

6

Đất khu bể cấp nước và
khu hệ thống xử lý nước thải

ĐXL

 0,0360   

10

0,36

6

Qngày=

277,83

7

Nước dự phòng =10%*Qngày

27,78

8

Tổng Qngày = Qngày + 10%*Qngày

305,62

9

Qngày max = k ngàymax x Qngày

366,74

 k ngàymax =1.2

 

 

 

 

10

Qtxl= ktrạm x Qngày max (m3/ngày)

293,39

Vậy xây dựng bể xử lý nước thải có công suất Q= 300m3/ngày.

5.5. Phương án thoát nước

  • Nước thải được thu gom và tự chảy hết về trạm xử lý nước thải tập trung nằm ở phía Bắc của cụm công nghiệp. Nước thải sau khi xử lý đạt loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT sẽ thoát vào hệ thống thoát nước mưa của nhà máy.
  • Đường kính cống thoát nước được tính trên cơ sở công thức cơ bản để tính thủy lực như sau: Q = W x v ( l/s)

Trong đó:

Q: lưu vực tính toán ( l/s).

W: diện tích mặt cắt ướt của dòng chảy.

v: vận tốc dòng chảy trung bình (m/s).

R: bán kính thủy lực phụ thuộc vào dạng tiết diện ống (m2).

i: độ dốc đáy ống xác định theo imin>= 1/d (d là đường kính ống tính theo mm).

c: hệ số sê-ri liên quan đến độ nhám thành ống và bán kính thủy lực xác định theo công thức:

1

C =          Ry

n

y = 2,5 n - 0,13 - 0,75 R  (n - 0,1).

n: độ nhám thành cống.

5.6. Cấu tạo hệ thống thoát nước thải

  • Các tuyến ống thoát nước thải sẽ được bố trí trên hè, dọc theo các tuyến đường và các lô nhà xưởng. Các hố ga trên các tuyến chính được bố trí với khoảng cách trung bình 30-40 mét tùy theo đường kính ống để đảm bảo thuận tiện cho quản lý và đấu nối.
  • Các tuyến ống nước thải dùng loại ống HDPE gân sóng 2 vách thoát nước chịu các tải trên hè và dưới đường.
  • Các hố ga dùng kết cấu bê tông cốt thép.
  • Khối lượng thoát nước thải tính toán trong đồ án quy hoạch chỉ là ước tính, khối lượng cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật của dự án sau này.

THỐNG KÊ VẬT LIỆU THOÁT NƯỚC THẢI

Stt

Tên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

1

ỐNG HDPE GÂN SÓNG 2 VÁCH

M

110

2

HỐ GA NƯỚC THẢI B1xB2xH

HỐ

07

3

BỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

BỂ

01

5.7. Sơ đồ công nghệ và dây chuyền trạm xử lý nước thải

- Dự kiến công nghệ xử lý nước thải sử dụng công nghệ hóa lý kết hợp với sinh học.

- Gần trạm xử lý nước thải sẽ xây dựng một hồ sự cố để khi có sự cố thì toàn bộ nước thải được lưu trữ tại đây trong thời gian tối thiểu 2 ngày. Với chiều sâu hồ sự cố là 2.5m thì diện tích dự kiến của hồ sự cố là 390m2.

- Tại trạm xử lý nước thải tập trung của nhà máy, nước thải sẽ được xử lý làm sạch đạt giá trị quy định tại cột A của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường.

- Trên cơ sở công nghệ dự kiến đầu tư, dự kiến diện tích đất xây dựng của trạm xử lý nước thải tập trung tại nhà máy.

Thiết kế quy hoạch nhà máy say sát chế biến lúa gạo và phê duyệt dự án nhà máy xay sát chế biến lúa gạo, 


Đã thêm vào giỏ hàng