Thiết kế quy hoạch

Thiết kế quy hoạch

MỤC LỤC

I. PHẦN MỞ ĐẦU 4

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch 4

1.2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch 6

1.2.1. Mục tiêu 6

1.2.2. Yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực 7

1.3. Căn cứ lập quy hoạch 8

1.3.1. Các cơ sở pháp lý 8

1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ 9

1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế quy hoạch 10

1.4.1. Yêu cầu: 10

1.4.2. Nhiệm vụ: 10

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH 11

2.1. Vị trí và quy mô nghiên cứu quy hoạch 11

2.1.1 Vị trí giới hạn khu đất 11

2.1.2. Quy mô nghiên cứu 11

2.2. Hiện trạng khu đất nghiên cứu quy hoạch 11

2.2.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên 11

2.2.2. Hiện trạng nhà ở dân cư và công trình hạ tầng xã hội 13

2.2.3. Hiện trạng giao thông hạ tầng kỹ thuật 13

2.2.4. Hiện trạng sử dụng đất 14

2.2.5. Đánh giá thực trạng 15

3.1. Tính chất, chức năng khu vực nghiên cứu 16

3.2. Dự kiến quy mô dân số 16

3.3. Các chỉ tiêu kinh tê, kỹ thuật đề xuất trong đồ án 16

3.3.1 Chỉ tiêu về sử dụng đất: 16

3.3.1 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: 16

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT 18

4.1. Các nguyên tắc phát triển 18

4.2. Quan điểm lập quy hoạch 19

4.3. Cơ cấu tổ chức phân khu chức năng 19

4.3.1. Giao thông tiếp cận dự án: 19

4.3.2. Phân khu chức năng 19

4.4. Phương án cơ cấu sử dụng đất: 20

4.5. Quy hoạch tổ chức không gian 22

4.5.1 Ý tưởng quy hoạch chính 22

4.5.2. Bố cục mặt bằng tổng thể và tổ chức không gian kiến trúc 22

4.6. Quy hoạch sử dụng đất 23

4.7. Các giải pháp thiết kế đô thị 27

4.7.1. Khu vực cây xanh, công viên 27

4.7.2. Khu công cộng khu vực 28

4.7.3. Khu nhà ở thấp tầng 28

4.7.4. Các điểm nhấn trong không gian 29

4.7.5. Quy hoạch không gian chiều cao và mật độ xây dựng 29

4.6.6. Xác định khoảng lùi công trình trên từng tuyến phố 30

4.6.7. Xác định các khu vực đặc trưng cần kiểm soát 30

4.6.8. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc 31

4.6.9. Hình thức kiến trúc chủ đạo 31

4.6.10. Quy định với biển quảng cáo 31

4.6.11. Tiện ích đô thị 32

V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 33

5.1 Quy hoạch giao thông 33

5.2. Quy hoạch san nền thoát nước mưa 36

5.2.1.  San nền 36

5.2.2. Thoát nước mưa 38

5.3. Quy hoạch cấp nước: 40

5.3.1. Cấp nước sinh hoạt 40

5.3.2. Cấp nước nóng trung tâm. 44

5.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường 45

5.4.1. Thoát nước thải 45

5.4.2. Quy hoạch vệ sinh môi trường 49

5.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc: 50

5.5.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 50

5.5.2. Giải pháp thiết kế 51

VI. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 57

1. Mục đích đánh giá tác động môi trường: 57

2. Dự báo các tác động đến môi trường: 57

3. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động môi trường. 58

4. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường vùng 58

VII.  HỒ SƠ SẢN PHẨM 62

VIII.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN 64

IX.  KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 64

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

Phù Cát là mt huyn đồng bng ven bin ca tnh Bình Định, Phía Bc và Tây Bc giáp huyn Phù M và Hoài Ân. Phía Nam giáp th xã An Nhơn, phía Tây và Tây Nam giáp huyn Vĩnh Thnh và Tây Sơn. Phía Đông giáp bin Đông vi chiu dài 35 km và chếch v phía Đông Nam giáp huyn Tuy Phước và thành ph Quy Nhơn.

Địa hình Phù Cát đa dng, gm có đồng bng chuyên trng lúa nước, tp trung  các xã ven sông Côn và sông La Tinh; vùng núi thp - gò đồi trng các loi cây trng cn, cây lâm nghip; ngoài ra còn có các vùng đầm ven bin thuc Cát Minh, Cát Khánh, Cát Thành. Có các dãy núi Trường Sơn đâm xung na phn phía Tây huyn và dãy núi Bà vươn ra sát bin. Sông Đại An (thuc h sông Côn) ni t Cát Tường-Cát Nhơn đến Cát Chánh ri đổ ra Đầm Th Ni. Sông La Tinh bt ngun t Hi Sơn, đổ ra đầm Đề Gi, là ranh gii t nhiên gia huyn Phù Cát vi huyn Phù M. Đầm Đạm Thy vi din tích 1600 ha, ti đây có h sinh thái đầm phá ven bin tiêu biu. Đầm Đạm Thy ni thông bin qua ca Đề Gi, to nên cng bin có giá tr.

Ngoài ra, Phù Cát cũng là nơi hình thành và phát trin nhiu làng ngh th công truyn thng ni tiếng như: làng dt chiếu thôn Phú Hu, xã Cát Tiến và thôn Chánh Hu, xã Cát Chánh, làng banh tráng và nón nga thôn Phú Gia, xã Cát Tường, làng bún bánh thôn An Phong, TT Ngô Mây, làng nhang thôn Xuân Quang, xã Cát Tường, làng đan lát thôn Phú Hip, xã Cát Tài và thôn Trung Chánh, xã Cát Minh

Danh thng ca Phù Cát rt đa dng, trong đó phi k đến các sui nước khoáng Hi Vân (xã Cát Hip), sui khoáng Chánh Thng (xã Cát Thành). Dãy núi Bà là danh lam thng cnh nm   phía Đông Nam ca huyn vi nhiu hang động n trong lòng núi, có Hòn Vng phu, Hòn Chuông. Ri dc theo dãy núi Bà có nhiu ngôi chùa c như chùa Tnh Lâm, chùa Linh Phong, Tân ph Càn Dương,… Các bãi bin chy dài t xã Cát Chánh đến Cát Khánh, vi các bãi  Trung Lương, Vĩnh Hi, Tân Thng, Chánh Oai, Đề Gi,

H thng giao thông Phù Cát đa dng, ri khp toàn huyn, bao gm: đường b, đường st, đường thy và đường hàng không. Quc l 1 đi ngang qua trung tâm huyn; các tuyến đường Tây tnh, tuyến ven bin ĐT 639, các tuyến ĐT 633, 634 và 635 ni thông các xã t Bc xung Nam, t Tây sang Đông, kết ni h thng đường liên xã, liên thôn. Tuyến đường st vi 2 ga chính là ga Phù Cát và Khánh Phước.

Đường hàng hi, vi cng bin neo đậu tàu thuyn và phương tiện nghề cá Đề Gi.

Đường hàng không có sân bay Phù Cát, cách huyn l 6 km, là mt trong nhng sân bay ln ca c nước vi Cng Hàng không dân dng phc v các lượt khách đến và đi.

Sui nước nóng Hi Vân, thuc thôn Hi Vân, xã Cát Hip, huyn Phù Cát và cách thành ph Quy Nhơn hơn 30km v phía Tây Bc. T Quy Nhơn, du khách có th xuôi theo quc l 1 khong 35km ra đến th trn Ngô Mây, ri r ngược lên phía tây khong 2km là đã đến sui nước nóng Hi Vân

Sui nước nóng Hi Vân nm trong Khu vc phát trin du lch phía Bc thành ph Quy Nhơn bao gm Trung tâm là Khu Bo tàng Quang Trung, đàn Tế Tri, Khu du lch Hm Hô, sân bay Phù Cát, v trí ca khu du lch rt thun li trong qun th du lch: Cách Bo tàng Quang Trung khong 14km (20 phút di chuyn), cách khu du lch Hm hô khong 17km (30 phút), cách sân bay Phù Cát 12km (15 phút), v đến Khu FLC Quy Nhơn, khu du lch Tâm linh Cát Tiến khong 30-35km (45 phút).

Đánh giá v tài nguyên sui khoáng nóng và tim năng phát trin du lch Hi Vân:

Sui được phát nguyên t vùng núi thp phía bc huyn Phù Cát, đến thôn Hi Vân nước chy vào mt h rng khong 400m², sâu hơn 1m. Đáy h là nhng tng đá lm chm chen nhau, t đó mch nước nóng phun lên, khói ta nghi ngút. H nm lt gia mt thung lũng cát mênh mông, xung quanh có núi non vây bc. Xa xa v phía đông bc là dãy núi Bà hùng vĩ. Vào nhng ngày tri lnh, nht là lúc sm mai, hơi nước bc lên t li thành nhng làn khói mây m m làm cho cnh vt tr nên huyn o. Khi tri nng nóng, sương mù tan biến tr li cho mt nước mt khong không trong vt, có th nhìn thu nhng mch nước phun lên t đáy. Quanh ming h là nhng di cát trng mn to thành mt nơi phơi nng lý tưởng.

Ngun nước khoáng thiên nhiên  Hi Vân rt di dào và giàu kh năng tr liu đối vi nhiu loi bnh khác nhau. Đặc bit, ngun nước nơi đây có độ nóng lên đến hơn 80ºC được hòa tan vi hơn 20 khoáng cht có cu to hóa hc dng Cloruahydro Cacbonnat Sunfatnatri, thuc loi nước khoáng nóng Silic được s dng  mt s vin điu dưỡng ni tiếng trên thế gii...  

Tuy nhiên, hin nay cht lượng sn phm du lch ca tnh còn thiếu tính độc đáo, đặc sc, cơ s h tng, cơ s vt cht k thut du lch và các dch v khác chưa đầy đủ, vì vy chưa nâng cao sc chi tiêu ca du khách, không kéo dài được thi gian lưu trú và chu nh hưởng ln tính thi v.

Bên cnh nhng loi hình bt động sn ngh dưỡng thông thường như các khu ngh dưỡng resort, khách sn, bungalow, homestay..., thì vic đầu tư xây dng loi hình Khu du lch ngh dưỡng và chăm sóc sc khe đang là xu hướng mi bi tính hiu qu rõ ràng trong nn kinh tế hin đại. Không ch đem li li nhun cho nhà đầu tư mà còn hướng ti s tha mãn nhu cu chăm sóc sc khe, phc hi chc năng… vi khách hàng cùng vi các dch v tin ích cao cp đi kèm, đóng góp vào s phát trin văn hóa - du lch ca khu vc.

Hình 1: Khu vực dự án và sui nước khoáng nóng Hi Vân

Trên cơ sở đó, Khu chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và khu dân cư Hội Vân, thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định được thiết lp đảm bo phù hp vi quy chun, tiêu chun và quy định ca pháp lut v xây dng. Sau khi hoàn thành s to thành mt qun th ngh dưỡng tin nghi, vi các công trình có kiến trúc đẹp, độc đáo, hin đại và đồng b, tương xng vi tm vóc ca d án.

Do vậy, việc tổ chức nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng và khu dân cư Hội Vân, thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định nhằm cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân, huyện Phù Cát là cần thiết phải thực hiện.

1.2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch

1.2.1. Mục tiêu

- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân, huyện Phù Cát;

- Khai thác tiềm năng, lợi thế không gian cảnh quan và khí hậu khu vực suối nước nóng thôn Hội Vân, xây dựng mới một khu dân cư hiện đại về không gian, kiến trúc, cảnh quan; đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; hình thành các công trình nhà ở với kiến trúc và kỹ thuật, phù hợp với chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định.

- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất : Xác định chức năng sử dụng đất cho các khu đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển chung của khu vực và hài hòa với các công trình kiến trúc lân cận, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ, hiện đại phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan đảm bảo gắn kết, hài hòa với các dự án đầu tư lân cận.

- Đề xuất Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch làm cơ sở để chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

- Lập được kế hoạch khai thác và sử dụng quy đất một cách hợp lý, tạo lập một môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất và chức năng phục vụ đảm bảo tính hài hòa và đồng bộ với xu hướng phát triển của khu vực.

- Tạo tiền đề cho công tác lập thiết kế cơ sở, xác định quy mô các hạng mục, giải pháp thiết kế chủ yếu, công nghệ ứng dụng, tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Làm cơ sở cho việc triển khai các bước tiếp theo.

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng của khu vực.

- Tăng thêm nguồn thu cho ngân sách. Các công trình giải trí công cộng sẽ góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tăng trưởng kinh tế - xã hội.

- Dự án góp phần cải thiện môi trường, tạo ra việc làm một cách trực tiếp và gián tiếp thông qua các loại hình dịch vụ phục vụ.

1.2.2. Yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực 

- Quy hoạch được không gian đặc thù của du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng.

- Kiến trúc hài hoà với cảnh quan khu vực, phát triển bền vững

- Kết nối chặt chẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực và các khu lân cận, tạo thành sự đồng bộ và tính đến sự phát triển trong tương lai.

1.3. Căn cứ lập quy hoạch

1.3.1. Các cơ sở pháp lý

- Căn cứ Lut Xây Dng ngày 18/06/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây Dựng ngày 17/06/2020 ;

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 29/06/2009;

- Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;

- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2021/BXD do Bộ xây dựng ban hành tại thông tư số 01/2021/TT-BXD, ngày 19 tháng 05 năm 2021

- Căn c Ngh định s 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 ca Chính ph V lp, thm định, phê duyt và qun lý quy hoch đô th;

- Căn c Ngh định s 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 ca Chính ph Quy định chi tiết mt s ni dung v quy hoch xây dng;

- Căn c Ngh định 72/2019/NĐ-CP ngày 03/8/2019 ca Chính ph v vic Sa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 v vic lp, thm định, phê duyt và qun lý quy hoch đô th và Ngh định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết mt s ni dung v quy hoch xây dng;

- Căn cứ Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2012 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT - BTNMT ngày 25/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Căn cứ Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của BXD hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của BXD sửa đổi bổ sung một số điều của TT06/2013/TT-BXD

- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;

- Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định về lập, thấm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019;

- Căn c Quyết định s 3873/QĐ – UBND ngày 25/10/2019 ca UBND tnh Bình Định v vic phê duyt điu chnh quy hoch phân khu, t l 1/2000 Khu du lch ngh dưỡng, chăm sóc sc khe và dân cư khu vc sui nước nóng Hi Vân, huyn Phù Cát;

- Căn c Quyết định s 1985/QĐ – UBND ngày 25/05/2020 ca UBND tnh Bình Định v vic phê duyt điu chnh cục bộ quy hoch phân khu, t l 1/2000 Khu du lch ngh dưỡng, chăm sóc sc khe và dân cư khu vc sui nước nóng Hi Vân, huyn Phù Cát;

- Căn cứ Quyết định số 4622/QĐ - UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Bình Định về Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân;

- Căn cứ Quyết định số 4957/QĐ - UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc công nhận Công ty THNN Onsen Hội Vân là Doanh nghiệp dự án đối với dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân;

- Căn cứ Biên bản lấy ý kiến nhân dân về đồ án quy hoch chi tiết xây dng tỉ lệ 1/500 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân” ngày 24 tháng 01 năm 2022;

- Căn c Quyết định s 245/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 ca UBND tnh Bình Định v vic phê duyt Nhim v Quy hoch chi tiết xây dng tỉ lệ 1/500 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân, tại xã Cát Hiệp, huyn Phù Cát;

1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Nhà nước;

- Tài liệu đồ án quy hoạch phân khu xây dựng, tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân đã được phê duyệt.

- Các số liệu, tài liệu điều tra thực tế hiện trạng;

- Các số liệu về đặc điểm hiện trạng, nhu cầu đầu tư của khu vực cũng như các dự báo khả năng phát triển tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.

- Bản đồ quy hoạch phân khu xây dựng, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt

- Bản đồ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.

- Các tài liệu có liên quan khác.

1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế quy hoạch

1.4.1. Yêu cầu:

- Điều tra tổng hợp hiện trạng trong khu đất nghiên cứu quy hoạch.

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật. Các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

- Đề xuất giải pháp Quy hoạch hợp lý, phù hợp với cơ cấu sử dụng đất chung khu vực.

1.4.2. Nhiệm vụ:

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho từng khu vực quy hoạch.

- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

- Xác định các khu chức năng trong quy hoạch phù hợp với quy hoạch tỷ lệ 1/2000.

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố. Khoảng lùi công trình đối với các trục đường.

- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm.

- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung:

+ Xác định cốt xây dựng đối với tuyến đường, ô đất đáp ứng yêu cầu chống ngập cục bộ.

+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước, vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước, mạng lưới ống cấp nước, vị trí quy mô công trình nhà máy, trạm bơm .

+ Xác định nhu cầu sử dụng nước khoáng nóng trên cơ sở đánh giá trữ lượng.

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn điện, vị trí trạm biến áp phân phối, mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị.

+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải, mạng lưới thoát nước, vị trí quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải đáp ứng yêu cầu kết nối hệ thống thu gom, thoát nước mưa, nước thải theo quy hoạch 1/2000 và các dự án lân cận.

- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.

- Khảo sát đo đạc địa hình khu vực lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

2.1. Vị trí và quy mô nghiên cứu quy hoạch

2.1.1 Vị trí giới hạn khu đất

Địa đim thc hin dự án tại thôn Hi Vân, xã Cát Hip, huyn Phù Cát, tnh Bình Định, có cn gii như sau:

  • Phía Bc: Giáp đất trồng màu
  • Phía Tây: Giáp sui nước nóng Hi Vân (dự kiến quy hoạch “khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe Hội vân”
  • Phía Đông: Giáp khu dân cư xã Cát Trinh, xã Cát Hip
  • Phía Nam: Giáp đất trồng màu

Ranh gii khu đất lp quy hoch chi tiết bao gm các Tiu khu 1 và Tiểu khu 2, được định vị theo 03 khu mc giới c th như sau

  • Mốc giới M: Từ mốc M1đến mốc M15.
  • Mốc giới N: T mốc N đến mốc N18.
  • Mốc giới H: T mốc H1 đến mốc H10.

2.1.2. Quy mô nghiên cứu

Din tích lp quy hoạch dự án: 17,756ha trong đó: Din tích Tiểu khu 1: 6,854ha; Din tích Tiểu khu 2: 10,902ha.

 (Diện tích lập quy hoạch xác định chính xác theo bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ quy hoạch chi tiết)

2.2. Hiện trạng khu đất nghiên cứu quy hoạch

2.2.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên

a) Địa hình, địa mạo

Địa hình trong khu vực dự án có địa hình đặc trưng: địa hình khá bằng phẳng, phân cắt không sâu tạo nên bởi các cồn cát thấp có nguồn gốc thành tạo khác nhau, có xu hướng nghiêng từ tây sang đông với độ dốc không đáng kể, độ cao trung bình là 15m so với mực nước biển.

b) Thời tiết, khí hậu

- Phù Cát chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Nam Trung Bộ với các điều kiện đặc trưng như:

+ Mùa mưa: ít lạnh rõ rệt, chế độ mưa ẩm trung bình, lượng mưa trung bình năm vào cỡ 1600m m - 1700m m.

+ Mùa khô: nhiệt độ khá đồng đều, trung bình vượt quá 28˚C.

+ Bão: thường tập trung từ tháng 9 đến tháng 11 trong đó tháng 10 là tháng tập trung nhiều bão nhất.

+ Mưa: lượng mưa không quá nhiều.

+ Gió: Mùa đông thịnh hành gió Tây Bắc đến Bắc. Mùa hè hướng gió Đông đến Đông Nam, nhưng chiếm ưu thế trong nữa đầu mùa hè là hướng Tây đến Tây Bắc.

- Tuy nhiên, khu vực quy hoạch nằm về phía Tây của huyện Phù Cát nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Lào, thêm vào đó là điều kiện đất đai không màu mỡ, mật độ cây xanh thấp làm cho nhiệt độ vốn đã cao vào mùa Hè thì càng cao và khô hơn.

c) Điều kiện địa chất :

Địa chất trong khu vực dự án, có các loại đất đá phân bố xen kẽ phức tạp, gồm có các loại đất đá, đôi chỗ có đá gốc dập vỡ, phong hóa. Đất sét, sét pha, cát bột phân bố trên mặt và đôi chỗ có cuội sỏi, sạn, cát lộ ra ở lòng sông, suối, các hố đào khai thác đất, vật liệu xây dựng.

Cấu trúc địa chất trong diện tích dự án có các đứt gẫy kiến tạo chạy qua, nhưng bị phủ bởi trầm tích Đệ tứ, các hệ thống đứt gẫy này tạo nên các đới phá hủy đất đá ,các đới phá hủy này là nguồn cung cấp nước khoáng ngầm nóng, làm nên đặc điểm đặc trưng ưu việt của dự án nghỉ dưỡng.

Sơ bộ đánh giá mặt cắt địa chất khu vực dự án:

- Lớp mặt cát hạt mịn, cát thạch anh hạt thô lẫn sét bột

- Lớp đá bán phong hóa

- Lớp đá gốc bị cà nát dập vỡ rất mạnh

- Lớp đá magma nguyên khối ít nứt nẻ.

* Nhận xét:

- Thuận lợi: Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển loại khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, có tính riêng tư và an toàn cao. Cảnh quan phong phú, nguồn thực phẩm độc đáo, tươi sống mà ít nơi có được. Gần sân bay Phù Cát, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn không xa, có thể gắn kết với các hoạt động du lịch hành trình khám phá khác...

- Khó khăn: Hiện trạng hệ thồng hạ tầng kỹ thuật còn sơ sài, chưa có nguồn cấp nước, cấp điện tập trung, dân cư đang phát triển khu du lịch tự phát, đường giao thông nội bộ chủ chủ yếu là đườg bê tông nhỏ, phục vụ dân cư hiện trang, độ dốc lớn, không thuận tiện... khó khăn trong quá trinh lập và thi công dự án.

2.2.2. Hiện trạng nhà ở dân cư và công trình hạ tầng xã hội

Trong phạm vi khu đất dự án, công trình chủ yếu là nhà của các hộ dân đang sinh sống tại đây, chủ yếu là nhà cấp 4, kiến trúc cũ, sơ sài, đã xuống cấp. Ngoài ra có vài hộ làm du lịch tự phát, công trình không đồng bộ, chắp vá, hạ tầng không đáp ứng được.Một bộ phận nhỏ làm du lịch tự phát còn manh mún, phần lớn là dân làm nông, lâm nghiệp. Trong khu vc d án người sử dụng đất bị ảnh hưởng dự án gồm khoảng 37 hộ dân và 02 tổ chức.

- Một số các hình ảnh cảnh quan suối nước nóng Hội vân:

Cảnh quan suối nước nóng Hội Vân

2.2.3. Hin trng giao thông h tng k thut

a) Giao thông: Khu vc nghiên cu ch có mt đường duy nht là Đường liên xã (đường Lê Hoàn) ni vi Quc l 1A, mt ct rng khong 6,5m. Cu tràn bc qua sui ca tuyến đường liên xã.

b) Cp đin: Khu vc quy hoch đã có tuyến đin 22kv đi qua.

c) Cp nước: Trong khu vc quy hoch hin nay chưa có h thng cp nước sch sinh hot. Nước dùng cho các nhu cu sinh hot ca nhân dân trong vùng ch yếu là nước giếng đóng.  

b) H thng thoát nước mưa: Hin ti trong khu vc quy hoch chưa có h thng thoát nước mưa. Nước mưa ch yếu chy tràn trên mt đất theo độ dc t nhiên ri t thm.

c) H thng thoát nước: hin trng khu vc nghiên cu quy hoch ch yếu là đất trng cây lâu năm và đất hoa màu. Các h dân cư nh l nm trong khu vc quy hoch không có h thng thoát nước, nước sinh hot x trc tiếp ra ngoài và chy theo địa hình t nhiên mà không qua x lý, nước hm cu t thm theo phương thc dân gian..

d) Cht thi rn: các h dân cư trong khu vc chưa có h thng thu gom và x lý cht thi rn. Cht thi rn do người dân t gom và đốt.

2.2.4. Hiện trạng sử dụng đất

Khu vc đề xut lp d án gm: đất ca Bnh vin y hc c truyn và phc hi chc năng cơ s 2 ca tnh Bình Định và đất trng cây lâu năm, cây hàng năm, mt phn nh din tích trng lúa. Trong khu vc d án người sử dụng đất bị ảnh hưởng dự án gồm khoảng 37 hộ dân và 02 tổ chức.

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

(m2)

(%)

1

Đất bệnh viện

26.752,5

15,1

2

Đất trồng lúa,hoa màu

13.256,0

7,5

3

Đất sản xuất

6.803,5

3,8

Khu sản xuất nước khoáng

1.327,1

0,7

Khu sản xuất nước khoáng bỏ hoang

3.278,9

1,8

Khu sản xuất muối iot

2.197,5

1,2

4

Đất cây trồng khác

114.333,5

64,4

5

Mặt nước, ao hồ

5.200,5

2,9

6

Đất giao thông

2.795,3

1,6

Đường đất

2.795,3

1,6

7

Đất trống

8.421,0

4,7

Tổng

177.562,3

100,0

Địa hình tại đây khá bằng phẳng, phân cắt không sâu tạo nên bởi các cồn cát thấp có nguồn gốc thành tạo khác nhau, có xu hướng nghiêng từ tây sang đông với độ dốc không đáng kể, vào mùa mưa, nước sui chy mnh, dâng cao tràn qua mt đập hin ti ti trên 1m. H thng h tng k thut sơ sài, chưa có h thng cp đin, cp nước. Giao thông d án hin ch có tuyến đường bê tông Lê Hoàn chy qua chia d án làm 02 khu vc.

2.2.5. Đánh giá thc trng

a) Thun li

- Khu vc có tr lượng nước khoáng nóng t nhiên được thiên nhiên ban tng.

- V trí gn sân bay Phù Cát, và thành ph Quy Nhơn, có tuyến Quc l 1A nên kh năng tiếp cn khu vc rt d dàng.

- Qu đất dành cho vic khai thác rt ln. Chưa b nh hưởng ca quá trình đô th hoá.

- Chính quyn địa phương và nhân dân ng h.

b) Khó khăn

- Cnh quan phi đầu tư xây dng nhiu làm tăng tng mc đầu tư.

- H tng k thut kém, chưa có gì.

c) Nhn xét chung

Nhìn chung, khu vc nghiên cu thiết kế còn tn ti mt s khó khăn, nhưng hoàn toàn có th khc phc được bng nhng gii pháp thiết kế. Ngoài ra, nhng thun li v mt v trí khu vc, định hướng phát trin đúng đắn, và vic xây dng h tng đồng b s to nên mt Khu du lch ngh dưỡng và chăm sóc sc khe, gn lin vi thiên nhiên, thân thin, tiết kim năng lượng và có giá tr cao.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

3.1. Tính chất, chức năng khu vực nghiên cứu

Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và khách sạn nghỉ dưỡng.

Khu dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân.

3.2. Dự kiến quy mô dân số

Tổng dân số khu vực lập quy hoạch khoảng 2.000 người.

Trong đó:

- Số lượng khách du lịch lưu trú, vãng lai và nhân viên dự kiến khoảng 500 người.

- Số lượng dân cư dự kiến khoảng 1.500 người.

- Số lượng cháu học mầm non khoảng 75 cháu.

3.3. Các chỉ tiêu kinh tê, kỹ thuật đề xuất trong đồ án

3.3.1 Chỉ tiêu về sử dụng đất:

Căn cứ quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 25 tháng 05 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân, huyện Phù Cát có chỉ tiêu sử dụng đất của đồ án phân bổ như sau:

Bảng: Dự kiến cơ cấu sử dụng đất

Stt

Loại đất

Ký hiệu

Chỉ tiêu

 

 

 

(%)

1

Đất khách sạn nghỉ dưỡng.

KS

10-15

2

Đất trung tâm chăm sóc sức khỏe

CSSK

10-15

3

Đất ở:

3.1

Đất ở biệt thự

BT

35-40

3.2

Đất ở liền kề

LK

4

Đất trường mầm non

MN

1-2

5

Đất cây xanh, mặt nước

CX

3-5

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

HTKT

3-5

7

Đất giao thông

P, BX

25-30

Tổng

100%

3.3.1 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

Bảng Dự kiến chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật: Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”; theo định hướng quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu được duyệt.

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật

Stt

Nội dung

Đơn vị

Khối lượng

1

Cấp nước

Cấp nước sinh hoạt

lít/người/ngđ

300

Hỗn hợp thương mại dịch vụ và chung cư

lít/m2 sàn/ngđ

8

Nước công cộng, dịch vụ

lít/m2 sàn/ngđ

3

Trường mầm non

lít/cháu/ngđ

75

Khách sạn

lít/m2 sàn/ngđ

3

Nhà hàng

lít/m2 sàn/ngđ

10

Chữa cháy

lít/giây

15

Rửa đường

lít/m2/ngđ

0,5

Tưới cây, công viên

lít/m2/ngđ

3

Nước dự phòng

%lượng nước trên

15 % ∑ nước cấp

2

Cấp điện

Cấp điện sinh hoạt

kW/hộ

3-5

Hỗn hợp thương mại dịch vụ và chung cư

W/m2 sàn

62,5

Cấp điện công cộng, dịch vụ

W/m2 sàn

62,5

Trường mầm non

kW/cháu

0,2

Khách sạn

W/m2 sàn

62,5

Phòng, căn hộ

W/phòng

4,5

Cây xanh, mặt nước, bãi đỗ xe

kW/ha

10-12

Chiếu sáng đường giao thông

kW/ha

12,5

Di tích, tôn giáo

kW/ha

50

Hạ tầng kỹ thuật

kW/ha

100

3

Thông tin liên lạc

Nhà ở

Thuê bao/hộ gia đình

2

Công trình công cộng

Thuê bao/100m2 sàn

1

Nhà trẻ, mầm non

máy/trường

15

Công trình HTKT

Thuê bao/công trình

5

4

Rác thải sinh hoạt

Đất nhà liền kề, nhà phố thương mại, biệt thự, khách sạn, chung cư

kg/người/ngđ

1-1,3

Đất công cộng , dịch vụ

kg/m2 sàn

0,03

Đất công viên, cây xanh

kg/m2

0,003

Hệ số tính đến CTR công cộng và khách sạn vãng lai K=

1,2

5

Nước thải

Nước thải sinh hoạt

%Qsh

80

Nước thải công cộng, dịch vụ

lít/m2 sàn/ngđ

2

Nước thải trường học

lít/học sinh/ngđ

50

Hệ số không điều hòa K ngày

1,3

IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT

4.1. Các nguyên tắc phát triển

Phát triển khu chức năng hiện đại – mật độ thấp, dành ra nhiều quỹ đất cho không gian cây xanh và mặt nước. Sự tiếp cận với không gian cảnh quan cây xanh cũng đồng thời làm tăng giá trị và chất lượng khu dân cư.

Xây dựng một dân cư hiện đại dựa trên những tiêu chí thân thiện với môi trường, giảm thiểu tối đa nền bê tông hóa, tăng cường nhiều nhất có thể những diện tích cây xanh, mặt nước... giúp cho khả năng thẩm thấu cao lượng nước khi có mưa to, đó là xu hướng quy hoạch tiên tiến và rất thích hợp với khu vực.

Không gian khu dân cư phải có sự gắn kết hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan của các dự án bên cạnh, tạo được dấu ấn riêng cho khu vực thông qua một số công trình kiến trúc tiêu biểu, đặc trưng của vùng miền.

Phát triển khu dân cư có chất lượng môi trường sống tốt, cấu trúc chặt chẽ, đa dạng, phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Tránh hình thành các khu dân cư có hàng rào bao quanh tạo ra các cộng đồng biệt lập trong khu vực lập quy hoạch. Một khu dân cư bền vững phải bao gồm nhiều loại đối tượng sử dụng khác nhau, nhiều loại quy mô sử dụng khác nhau.

Sử dụng hỗn hợp đa chức năng một cách hợp lý ở mọi cấp độ có thể được, từ một công trình, một nhóm công trình, một khu phố đến một khu dân cư. Cấu trúc khu dân cư cần chú trọng đến các không gian mở công cộng, nhưng cần đảm bảo tỷ lệ thân thiện với con người, có các khu trung tâm rõ rệt (có sức hút dân cư dựa trên các giá trị cảnh quan, giao thông và các giá trị dân cư khác).

Quy hoạch khu dân cư, đặc biệt là bố cục công trình cần tận dụng lợi thế và hạn chế các bất lợi của khí hậu (thông gió, chiếu sáng...) để giảm thiểu nhu cầu sử dụng năng lượng là vấn đề lớn của thế kỷ 21.

4.2. Quan điểm lập quy hoạch

Quy hoạch tôn trọng địa hình và cảnh quan tự nhiên, khai thác tối đa lợi thế về cảnh quan và điều kiện tự nhiên khu vực.

Dựa trên các yếu tố tự nhiên của khu vực thiết kế, phát triển khu vực trở thành một khu dân cư có môi trường cảnh quan đặc sắc (đô thị nghỉ dưỡng) với không gian sống hiện đại, sinh thái và hấp dẫn.

Phân chia không gian các khu chức năng một cách rõ ràng, về phương thức quản lý và sử dụng đất, bao gồm: không gian dân cư với phần mặt nước, cây xanh công cộng nhưng vẫn đảm bảo sự hài hòa, thống nhất trong toàn bộ tổng thể.

Không gian cây xanh hỗ trợ việc kết nối được với các không gian xây dựng với các không gian tự nhiên xung quanh tạo nên sự hòa nhập về cảnh quan.

4.3. Cơ cấu tổ chức phân khu chức năng

4.3.1. Giao thông tiếp cận dự án:

Dự án được tiếp cận theo hai hướng t thị Trấn Ngô Mây và trung tâm xã Phù Cát theo trục đường liên xã (đường Lê Hoàn) vào d án . Đây cũng là trc chính ca d án, chia d án thành hai khu vc.

4.3.2. Phân khu chức năng

a/ Tiểu khu 1: Khu chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng:

- Khu vực phía Bắc đường Lê Hoàn sẽ bố trí công trình trung tâm chăm sóc sức khỏe – phục hồi chức năng, bãi đỗ xe toàn khu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật. Khu phía Nam đường Lê Hoàn là khu khách sạn nghỉ dưỡng, các dịch vụ về tắm khoáng nóng... Lợi thế cảnh quan khu vực suối Hội Vân, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của du khách với đa dạng loại hình nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe cũng như trải nghiệm tắm khoáng.

- Các chức năng khác bao gồm: hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cảnh quan... được bố trí đầy đủ theo quy định.

b/ Tiểu khu 2: Khu dân cư:

- Khu dân cư cũng được phân chia thành 02 khu vực, nằm hai bên đường Lê Hoàn, sát với khu vực trung tâm chăm sóc sức khỏe – phục hồi chức năng. Khu vực phía Bắc bố trí dãy nhà biệt thự song lập phía Bắc - tạo hành lang xanh

 

cho khu vực, nhà liền kề được bố trí tại trung tâm khu vực, giáp đường Lê Hoàn tạo nên một bố cục không gian thống nhất. Nằm hai bên trục cảnh quan có hồ nước dẫn từ suối Hội Vân về. Tương lai đây sẽ là tuyến phố thương mại, phố đi bộ, mua sắm sầm uất. Bãi đỗ xe được bố trí phân tán, bám hai bên trục cảnh quan sẽ tạo sự thuận tiện cho người dân và cũng tránh được sự ùn tắc khi làm bãi đỗ xe tập trung. Ngoài ra khu đất cuối tuyến trục vườn hoa trung tâm, giáp suối nước nóng Hội vân bố trí công trình trường mầm non – nơi có không gian yên tĩnh. Trường mầm non tại đây cũng sẽ được tiếp cận không gian xanh trực tiếp phục vụ các hoạt động ngoại khóa, vui chơi của các bé mà vẫn đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn khu.

- Khu vực phía Nam đường Lê Hoàn - khu vực này được phân chia thành 02 chức năng riêng biệt. Khu nhà liền kề bố bám sát mặt đường Lê Hoàn, kết hợp với dãy nhà liền kề ở khu phía Bắc tạo thành một tuyến phố đẹp về cảnh quan và kiến trúc. Giáp với ranh giới phía Đông bố trí dãy nhà biệt thự song lập tạo thành một hàng rào xanh che chắn, bao bọc lấy khu chức năng bên trong, đảm bảo sự tiện nghi và riêng tư nhất định cho dự án. Nhà ở biệt thự đơn cũng được bố trí bên trong lõi, bám sát với ranh giới phía Tây, ở giữa các dãy nhà biệt thự đơn lập là lõi cây xanh vườn hoa, tạo thành một tuyến phố mềm mại, phù hợp với cảnh quan ven suối.

4.4. Phương án cơ cấu sử dụng đất:

Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích đất khoảng  177.562,3 m2, được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:

a) Đất xây dựng khu khách sạn nghỉ dưỡng: có diện tích khoảng 29.060,00 m2, chiếm 16,37% diện tích đất. Bao gồm đất khách sạn nghỉ dưỡng và đất khách sạn nghỉ dưỡng - dịch vụ tắm khoáng nóng, đất giao thông nội bộ khu khách sạn;

b) Đất xây dựng khu trung tâm chăm sóc sức khỏe: có diện tích khoảng 21.644,07 m2, chiếm 12,19% diện tích đất;

c) Đất xây dựng nhà ở biệt thự đơn lập: có diện tích khoảng 18.736,14 m2, chiếm khoảng 10,55% diện tích đất;

d) Đất xây dựng nhà ở biệt thự song lập: có diện tích khoảng 25.895,26 m2, chiếm khoảng 14,58% diện tích đất;

e) Đất xây dựng nhà ở liền kề: có diện tích khoảng 17.587,40 m2, chiếm khoảng 9,90% diện tích đất;

f) Đất trường mầm non: có diện tích khoảng 1.427,74 m2, chiếm khoảng 0,8% diện tích đất, được ký hiệu MN. Quy mô phục vụ khoảng 75 cháu;

g) Đất cây xanh mặt nước: có diện tích khoảng 8.490,08 m2, chiếm khoảng 4,78% diện tích đất;

h) Đất hạ tầng kỹ thuật: có diện tích khoảng 7.248,95 m2, chiếm khoảng 4,08% diện tích đất;

i) Đất giao thông: có diện tích khoảng 47.472,66 m2, chiếm khoảng 26,74% diện tích đất,  trong đó diện tích bãi đỗ tập trung là 12.052,60 m2 chiếm khoảng 6.79%, bãi đỗ xe gắn liền với đường giao thông có diện tích 1.415,72 m2 chiến khoảng 0,80% diện tích đất, Diện tích đường giao thông là 34.004,34 chiếm khoảng 19,15% diện tích đất;

Ch tiêu lp quy hoch d kiến:

+ Mt độ xây dng gp toàn khu: không quá 40%

+ Tng cao ti đa: không quá 5 tng

+ H s s dng đất d kiến: không quá 1,5 ln

+ Sc cha d kiến: khong 2000 người.

+ Số lượng : khong 2000 người.


Đã thêm vào giỏ hàng