Thuyết minh quy hoach hạ tầng điện nước
-
- QUY HOẠCH HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG
- Cơ sở thiết kế
- QUY HOẠCH HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG
Thiết kế quy hoạch chi tiết khu cảng dựa trên cơ sở sau:
- Mặt bằng bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Quy chuẩn xây dựng việt nam quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, QCVN: 07/2016/BXD.
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259/2001.
-
- Nguồn điện
-
Nguồn cấp điện cho cảng được lấy từ lưới điện trung thế 22KV trên không hiện trạng đi qua khu đất của dự án.
-
-
- Phương án cấp điện
-
Trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quy hoạch xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện cân đối theo chỉ tiêu quy hoạch tổng thể và quy chuẩn hiện hành và tham khảo các dự án thực tế... Dự kiến các chỉ tiêu cấp điện của khu vực cảng như sau:
- Cây xanh: 5(kw/ha).
- Đất khu hạ tầng kỹ thuật: 10(kw/ha).
- Đường giao thông nội bộ: 10(kw/ha).
- Đất khu bãi xe: 10(kw/ha).
- Đất khu sửa chữa: 140(kw/ha).
- Đất khu điều hành: 120(kw/ha).
- Đất khu hậu cần cảng cá: 100(kw/ha).
- Đất khu sản xuất: 140(kw/ha).
Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu quy hoạch cảng cạn và dịch vụ logistics được tính và thống kê trong bảng sau:
STT |
Kí hiệu lô đất |
Số thiết bị |
Diện tích (ha) |
Suất phụ tải P0(kW) |
Công suất tính toán Ptt (kW) |
I |
Cây xanh |
|
0,956 |
5 |
4,8 |
II |
Đất khu hạ tầng kỹ thuật |
|
0,141 |
10 |
1,4 |
III |
Đường giao thông nội bộ |
|
6,186 |
10 |
61,9 |
IV |
Đất khu bãi xe |
|
0,451 |
10 |
4,5 |
V |
Đất khu sửa chữa |
|
1,163 |
140 |
162,8 |
VI |
Đất khu điều hành |
|
0,167 |
120 |
20,0 |
VII |
Đất khu hậu cần cảng cá |
|
14,121 |
100 |
1.412,1 |
VIII |
Đất khu sản xuất |
|
1,334 |
140 |
186,8 |
|
Tổng công suất điện cần cấp cho các khu cảng |
|
|
|
1.854,3 |
Từ bảng tính toán công suất trên ta tính công suất biểu kiến cần cấp cho cảng như sau.
Công suất biểu kiến:
Trong đó:
+ Hệ số dự phòng Kdp= 1,1.
+ Hệ số cos j = 0,8
+ Hệ số sử dụng đồng thời Kđt = 0,85
Từ bảng tính toán công suất trên cần xây dựng 03 trạm biến áp để cấp điện cho các khu vực phụ tải như sau:
+ Trạm biến áp số 1 công suất 630KVA,22/0.4KV cấp điện cho khu sản xuất, sửa chữa, hạ tầng kỹ thuật, khu điều hành...
+ Trạm biến áp số 2 công suất 1250KVA,22/0.4KV cấp điện cho khu hậu cần cảng cá.
+ Trạm biến áp số 3 công suất 750KVA,22/0.4KV cấp điện cho khu hậu cần cảng cá.
-
-
- Phương án chiếu sáng
-
Chiếu sáng là 1 công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng, ngoài việc đảm bảo an toàn giao thông về đêm, an ninh trật tự trong các khu cảng, tăng hiệu quả sử dụng các công trình khác,... hệ thống chiếu sáng còn có ảnh hưởng rất lớn đến mỹ quan và không gian kiến trúc chung của toàn khu. Vì vậy thiết kế cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm nhu cầu sử dụng, không gian kiến trúc, điều kiện tự nhiên,... và xác định được các yêu cầu một cách rõ ràng. Cụ thể hệ thống chiếu sáng ở đây cần đảm bảo các yêu cầu chung như sau:
- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực theo tiêu chuẩn.
- Chất lượng chiếu sáng cao: khả năng hạn chế chói lóa tốt, màu sắc ánh sáng thích hợp.
- Có tính thẩm mỹ, hài hòa với cảnh quan, môi trường cây xanh sân vườn và kiên trúc công trình.
- Các thiết bị phải đảm bảo có khả năng làm việc được trong các điều kiện về môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm cao, nắng mặt trời, mưa to, gió bão, động đất,... của khu vực
- Đảm bảo hiện đại và không bị lạc hậu trong khoảng thời gian dài.
- Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
- Đảm bảo an toàn, vận hành tiện lợi và tiết kiệm.
- Sử dụng đèn LED để chiếu sáng đường giao thông nội bộ trong cảng sử dụng cột cao 8m, công suất bóng đèn 100W.
- Nguồn điện cấp cho hệ thống chiếu sáng cho các tuyến đường được lấy từ các trạm biến áp của các khu vực.
- Lưới điện chiếu sáng là mạng 3 pha 4 dây trung tính treo dọc cột đèn với điện áp 380/220V.
- Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được đi trong rãnh rải cáp luồn trong ống nhựa chịu lực HPDE và chôn ngầm dưới đất.
-
- CÁC CHỈ TIÊU VỀ CẤP THOÁT NƯỚC
- Cơ sở thiết kế
- CÁC CHỈ TIÊU VỀ CẤP THOÁT NƯỚC
Thiết kế quy hoạch chi tiết khu cảng dựa trên cơ sở sau:
- Mặt bằng bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Quy chuẩn xây dựng việt nam quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, QCVN: 07/2016/BXD.
- Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình - TCXD 33:2006
- Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình - TCXD 2622:1995
- Thoát nước. Mạng lưới đường ống và công trình - TCXD 7957:2008
-
- Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống cấp, thoát nước
-
- Nước công trình công cộng: > 2 l/m2 sàn.ngđ
- Nước sinh hoạt: 100÷150 l/ng-ngđ
- Cấp nước công nghiệp: 20÷45 m3/ha-ngđ
- Tưới cây: 3 l/m2 sàn.ngđ
- Rửa đường: 0.5 l/m2 sàn.ngđ
- Nước chữa cháy: 15 l/s cho 1 đám cháy
- Thoát nước thải: 80% cấp nước
- QUY HOẠCH HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
Hệ thống cấp nước cho khu cảng được thiết kế thành một hệ thống chung: Cấp nước sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy.
-
-
- Công suất nước tiêu thụ
-
TT |
Thành Phần dùng nước |
Quy mô |
Tiêu chuẩn |
Nhu cầu |
||
m2 |
Tàu |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
m3/ngđ |
||
I |
Nước sinh hoạt, sản xuất |
|
|
|
|
|
1 |
Khu sản xuất |
13,340 |
|
20 |
m3/ha.ngđ |
26.7 |
2 |
Khu điều hành |
1,667 |
|
3 |
l/m2.ngđ |
5.0 |
3 |
Khu sửa chữa |
11,630 |
|
30 |
m3/ha.ngđ |
34.9 |
4 |
Khu hạ tầng kỹ thuật |
1,408 |
|
3 |
l/m2.ngđ |
4.2 |
5 |
Khu hậu cần cảng cá |
141,215 |
|
45 |
m3/ha.ngđ |
381.3 |
6 |
Khu neo đậu |
|
2 |
10 |
m3/tàu.ngđ |
20.0 |
7 |
Cây xanh |
9,564 |
|
3 |
l/m2.ngđ |
28.7 |
8 |
Đường giao thông |
61,863 |
|
0.5 |
l/m2.ngđ |
30.9 |
9 |
Nước rò rỉ |
|
|
10 |
%Q(1-8) |
53.2 |
II |
Nước chữa cháy |
|
|
15 |
l/s |
162.0 |
|
Tổng |
|
|
|
|
747 |
-
-
- Nguồn cấp nước
-
Nguồn nước dự kiến lấy từ nguồn nước thành phố Quảng Ngãi. Đường ống cấp nước thành phố chạy dọc theo quốc lộ QL24, đi theo đường quy hoạch cấp nước cho khu vực Tinh Hòa
-
-
- Mạng đường ống
-
Mạng đường ống cấp nước được thiết kế thàng mạng vòng để dảm bảo cấp nước liên tục.
Mạng lưới bao gồm đường ống chính có đường kính D100mm cấp tới các ống nhánh phân phối nước cho họng chữa cháy mạng ngoài và cấp nước các công trình.
Trên các ống phân phối có bố trí các van khoá để đề phòng sự cố và điều tiết nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Vật liệu ống cấp nước: Chọn ống HDPE.
Đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao thông trong cảng. Độ sâu chôn ống trung bình 1,0m. Trụ cấp nước cứu hỏa được bố trí dọc theo ống với khoảng cách giữa hai họng cứu hỏa kề nhau tối đa một khoảng: 100m – 150m.
-
- QUY HOẠCH HẠ TẦNG THOÁT NƯỚC
Hệ thống thoát nước trong khu đất được quy hoạch thành 2 hệ thống riêng:
- Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước thải
-
-
- Hệ thống thoát nước mưa
- Xác định lưu lượng mưa tính toán
-
- Chọn chu kỳ vượt quá cường độ mưa tính toán
-
- Xác định lưu lượng mưa tính toán
- Hệ thống thoát nước mưa
-
Theo TCVN 7957:2008 chọn chu kỳ mưa vượt quá cường độ mưa tính toán P=1 năm
-
-
-
-
-
- Cường độ mưa tính toán
-
-
-
-
Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
(l/s-ha).
Trong đó:
A, b, n, c - các thông số lấy theo từng địa phương. Đối với Quảng Ngãi các thông số: A = 2590; b = 16; n = 0,67; c = 0,58
-
-
-
-
-
- Xác định thời gian mưa tính toán.
-
-
-
-
Thời gian mưa tính toán được xác định theo công thức:
ttt = tm + tr + tc (phút).
Trong đó:
tm: thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước - còn gọi là thời gian tập trung bề mặt, lấy tm = 10 (phút).
ttt: thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vực chảy đến rãnh thu nước mưa (phút).
tr: thời gian nước chảy trong rãnh thu nước mưa và được tính theo công thức:
Với lr(m), Vr(m/s) là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa.
tc: Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán và được xác định theo công thức:
(phút).
Với lc: chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m),
Vc: vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s).
-
-
-
-
-
- Xác định hệ số dòng chảy
-
-
-
-
Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào tính chất mặt phủ của lưu vực lấy theo TCVN 7957:2008:
Hệ số dòng chảy được lấy theo hệ số dòng chảy trung bình.
Công thức tính toán lưu lượng nước mưa.
Lưu lượng nước mưa được tính theo công thức sau:
Qtt = C. q . F
Trong đó:
C- hệ số dòng chảy lấy trung bình.
q - Cường độ mưa tính toán (l/s-ha).
F - diện tích thu nước tính toán (ha).
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước’’ xác định được các thông số của cống, rãnh thoát nước. Ta có bảng sau:
Bảng Tính toán thủy lực
STT |
Cửa xả |
Chiều dài ống |
Diện tích lưu vực |
Đường kính/ chiều rộng |
Chiều sâu cống, rãnh |
Độ dốc |
Vận tốc |
Cường độ mưa |
Lưu ượng |
Qmax>Qtt |
|
(m) |
H |
i |
Vtt |
q |
Qtt |
Qmax |
|||||
(ha) |
mm |
mm |
m/m |
m/s |
l/s.ha |
l/s |
l/s |
|
|||
1 |
CX01 |
30 |
2.10 |
800 |
800 |
0.20% |
1.442 |
289.3 |
425.26 |
583.16 |
OK |
2 |
CX02 |
190 |
18.00 |
2000 |
3000 |
0.05% |
0.995 |
265.2 |
3818.59 |
4776.84 |
OK |
3 |
CX03 |
25 |
2.40 |
1200 |
1200 |
0.10% |
1.345 |
398.9 |
829.69 |
1304.60 |
OK |
-
-
-
- Mạng đường ống thoát nước mưa
-
-
Trên mặt đường bãi nước mưa chảy theo độ dốc mặt bãi vào hố thu nước sau đó chảy vào tuyến ống cống và cống hộp BTCT rồi thoát ra sông.
Toàn bộ ống cống được đặt trên đế cống đúc sẵn bằng BTCT.
Toàn bộ ống cống là ống BT ly tâm đúc sẵn hoạt tải H30-X80 đường kính D600, 800 mm, 1000mm, 1200mm, 1500mm,
Tuyến cống hộp BTCT có chiều rộng B2000mm, chiều sâu trung bình H=3m
Độ dốc đáy cống, rãnh thoát nước từ 0,05% đến 0.2%.
Toàn bộ nền móng đặt đường ống phải được đầm chặt, đảm bảo ổn định không lún, các mối nối cống phải chắc chắn, kín và khít.
-
-
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
-
Toàn bộ nước thải sinh hoạt được tập trung về trạm xử lý nước thải của Trung tâm khu vực.
-
-
-
- Chỉ tiêu tính toán
-
-
Toàn bộ nước thải lấy bằng 80% chỉ tiêu cấp nước.Ta có bảng tính lượng nước thải cho toàn bộ dự án:
TT |
Thành Phần dùng nước |
Nhu cầu cấp nước |
Lượng nước thải |
m3/ngđ |
m3/ngđ |
||
1 |
Khu sản xuất |
26.7 |
21.34 |
2 |
Khu điều hành |
5.0 |
4.00 |
3 |
Khu sửa chữa |
34.9 |
27.91 |
4 |
Khu hạ tầng kỹ thuật |
4.2 |
3.38 |
5 |
Khu hậu cần cảng cá |
381.3 |
305.02 |
|
Tổng |
|
361.66 |
-
-
-
- Mạng lưới thoát nước thải
-
-
Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại của từng công trình chảy về trạm xử lý nước thải. Nước thải sản xuất được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ và bể xử lý rồi chảy vào hệ thống chung.
Các tuyến ống thoát nước thải tự chảy sử dụng ống nhựa HDPE D300mm. Ống nước thải từ bơm chuyển tiếp lên hệ thống sử dụng ống HDPE D160mm.