Dịch vụ khoan ngầm kéo ống dẫn khí qua đường 965
Dự án thi công khoan ngầm: Đường ống dẫn khí LNG Thị Vải - Phú Mỹ. Gói thầu khoan ngầm: Thiết kế, mua sắm, lắp đặt, thi công xây dựng và chạy thử công trình (EPC)
Dự án thi công khoan ngầm: Đường ống dẫn khí LNG Thị Vải – Phú Mỹ
Gói thầu khoan ngầm: Thiết kế, mua sắm, lắp đặt, thi công xây dựng và chạy thử công trình (EPC)
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1 Mô tả dự án
1.2 Địa điểm xây dựng
1.3 Quy mô, phạm vi dự án
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC
3. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
4. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU
5. TỔNG QUAN DỰ ÁN
5.1. Mô tả tuyến ống
5.2. Đặc điểm địa hình, địa chất tuyến ống
6. TỔNG QUAN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
6.1 Bố trí bãi thi công và phương án vận chuyển ống
6.1.1 Bố trí bãi thi công hàn và phân đoạn kéo tuyến ống
6.1.2 Phương án vận chuyển ống
6.2 Danh sách máy móc thiết bị thi công lắp đặt tuyến ống
6.3 Biện pháp thi công tuyến ống qua đầm lầy và sông mỏ nhát
6.3.1 Mô tả tống quát biện pháp thi công
6.3.2 Trình tự thi công
6.3.3 Xin giấy phép thi công
6.3.4 Kiểm tra/ khảo sát hiện trường
6.3.5 Khảo sát và khoanh vùng
6.3.6 Công tác dọn dẹp và san lấp
6.3.7 Đào hào tuyến ống
6.3.8 Công việc cải tạo
6.3.9 Lắp và hàn nối ống đôi (hàn nối 2 ống)
6.3.10 Chuyển ống đôi từ bãi ống lên ray kéo đẩy ống
6.3.11 Lắp hàn ống trên ray kéo đẩy ống
6.3.12 Kiểm tra khuyết tật mối hàn (ndt test)
6.3.13 Bọc mối hàn
6.3.14 Lắp phao đẩy nổi lên tuyến ống
6.3.15 Kéo đẩy ống trên ray
6.3.16 Độ sâu nước trong mương
6.3.17 Kế hoạch khắc phục sự cố hệ thống ray kéo đẩy ống
6.3.18 Kế hoạch khắc phục cho sự cố hào bị sạt lở
6.3.19 Kéo đẩy ống trong mương tuyến ống
6.3.20 Kéo và hạ lắp đặt tuyến ống tại sông mỏ nhát
6.3.21 Tháo dỡ và lắp đặt tuyến ống tại khu vực kéo đẩy ống
6.3.22 Cắt tháo phao đẩy nổi trên tuyến ống
6.3.23 Hàn nối Tie-in tuyến ống
6.3.24 Thi công lấp hào tuyến ống
6.3.25 Dọn dẹp và hoàn trả mặt bằng
6.3.26 Các biện pháp an toàn
7....... ĐÁNH GIÁ RỦI RO (JSA)
8....... PHỤ LỤC
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KHOAN NGẦM
1.1 MÔ TẢ DỰ ÁN
Nằm trong kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng để đảm bảo việc cung cấp khí đáp ứng nhu cầu cho các khách hàng tại Khu vực Đông Nam Bộ bao gồm các nhà máy điện Nhơn Trạch, Phú Mỹ, Bà Rịa... và các hộ tiêu thụ công nghiệp khác. Dự án khoan ngầm đặt đường ống dẫn khí LNG Thị Vải - Phú Mỹ (Dự án) đang được công ty A lập dự án đầu tư xây dựng nhằm vận chuyến khí LNG tái hóa từ Kho LNG tại Thị Vải đến Trung tâm phân phối khí Phú Mỹ (GDC Phú Mỹ) hiện hữu.
Hướng tuyến ống của dự án đã được UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu chấp thuận tại công văn số 11159/UBND-VP ngày 29/10/2019, theo đó tuyến ống xuất phát từ điểm đầu tại Kho LNG tại Thị Vải, khoan ngầm băng ngang đường 965, khoan ngầm kéo ống đi qua Khu Công nghiệp Cái Mép và Khu Công nghiệp Phú Mỹ 3 theo hành lang 3 tuyến ống dẫn sản phẩm lỏng hiện hữu của PV GAS, điểm cuối sẽ đấu nối vào đường ống dẫn Khí Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2 (dự kiến tại KP18+552) gần khu vực ngã ba Hội Bài, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Dự kiến tuyến ống sẽ được hoàn thành sẵn sàng đưa vào sử dụng vào năm 2021.
Hình 1: Sơ đồ tổng thể dự án Đường ống dẫn khí LNG Thị Vải - Phú Mỹ
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Tuyến ống xuất phát từ kho LNG Thị Vải, khoan ngầm đi qua Khu công nghiệp Cái Mép & Khu công nghiệp Phú Mỹ 3, đấu nối vào tuyến ống NCS2- GĐ2 dự kiến tại KP18+552, gần khu vực ngã ba Hội Bài, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Hướng tuyến ống của dự án đã được UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chấp thuận tại Công văn số 11159/UBND-VP ngày 29/10/2019, theo đó tuyến ống xuất phát từ điếm đầu tại Kho LNG tại Thị Vải, băng ngầm qua đường 965, sau đó đi dọc hành lang đường 965 (hướng ra Quốc lộ 51) đến hành lang tuyến ống dẫn sản phẩm lỏng hiện hữu của công ty A, tuyến ống tiếp tục đi trong hành lang tuyến ống dẫn sản phẩm lỏng hiện hữu qua Khu Công nghiệp Cái Mép, qua sông Mỏ NháT, qua Khu Công nghiệp Phú Mỹ 3 và nối vào đường ống dẫn Khí Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2 (dự kiến tại KP18+552).
1.3 QUY MÔ, PHẠM VI DỰ ÁN
Quy mô Dự án đường ống dẫn khí LNG Thị Vải - Phú Mỹ bao gồm:
Khoan ngầm đặt tuyến ống dẫn khí có chiều dài khoảng khoảng 6,1 km, đường kính 26 inch (660 mm). Tuyến ống có điểm đầu tại Kho LNG Thị Vải và điểm cuối đấu nối với đường ống NCS2- GĐ2 dự kiến tại KP 18+552 (gần ngã ba Hội Bài);
Trạm nhận thoi 26” gần ngã ba Hội Bài.
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Phạm vi công việc gói thầu khoan ngầm EPC bao gồm các phần chính như sau:
TKBVTC bao gồm thiết kế bản vẽ, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật và biện pháp thi công đặc thù trong khu vực hành lang tuyến ống hiện hữu;
Mua sắm, cung cấp vật tư, thiết bị và lưu trữ theo TKBVTC được duyệt (bao gồm cả việc tiếp nhận lưu kho vật tư CĐT cung cấp - nếu có);
Công tác đấu nối vào hệ thống hiện hữu;
Lập tiến độ tống thế dự án và tiến độ chi tiết các đầu việc đảm bảo tối ưu về thời gian;
Thi công xây dựng, lắp đặt để hoàn thành công trình theo TKBVTC được phê duyệt
Thực hiện công tác tiền chạy thử (pre-commissioning) và chạy thử (commissioning) công trình.
3. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Những định nghĩa và từ viết tắt sau sẽ được sử dụng trong tài liệu này:
Dự án |
Dự án “Đường ống dẫn khí LNG Thị Vải- Phú Mỹ” |
CĐT |
Chủ đầu tư: Công ty A |
DAK |
Công ty Quản lý Dự án Khí, là đại diện PVGas quản lý Dự án này. |
Nhà thầu EPC/Nhà thầu |
Công Ty cổ phần xây lắp Dầu khí miền nam (ALPHA-ECC) Công Ty TNHH Kỹ Thuật Gas Phúc Sang Minh (JPS) Công Ty TNHH TTCL VietNam (TVC) |
Phạm vi công việc |
Là toàn bộ Công việc của Nhà thầu EPC. |
Công việc |
Bao gồm tất cả Công việc của Nhà thầu EPC và những việc cần thiết khác để hoàn thành dự án |
FS |
Thiết kế cơ sở |
TRD |
Tài liệu yêu cầu kỹ thuật |
TBE |
Đánh giá kỹ thuật/ Technical Bidding Evaluation |
Tuyến ống trên bờ bao gồm 2 phần chính:
Phần 1: Tuyến ống từ LNG Thị Vải đi dọc theo hành lang đường 965.
Từ kho LNG tới điểm rẽ nhánh vào hành lang tuyến sản phẩm lỏng hiện hữu dài khoảng 520m, hành lang đoạn này rộng 20 - 30m, trong hành lang có 2 cột điện 22 Kv và 110 Kv, chưa có công trình nào được xây dựng dọc theo tuyến.
Hình 2: Mặt cắt điển hình dự kiến tuyến ống băng cắt qua đường 965
Hình 3: Mặt cắt điển hình dự kiến tuyến ống dọc hành lang đường 965
Hình 4: Hình ảnh thực tế hành lang tuyến ống dọc đường 965.
Phần 2: Hành lang tuyến ống dọc theo 3 đường ống dẫn sản phẩm lỏng hiện hữu (nối từ nhà máy xử lý khí Dinh cố về kho cảng Thị Vải).
Từ điếm rẽ nhánh tuyến đi qua khu vực ao cá và đầm lầy, tại khu vực này có 1 cây cầu đường bộ sắp xây dựng;
Kéo ống ngầm đi tiếp băng qua khu vực sông Mỏ Nhát (độ sâu của sông sâu nhất là -10m theo báo cáo khảo sát tuyến NCS2.2) có chiều dài khoảng 700m;
Hình 5: Tuyến ống từ đường 965 tới sông Mỏ Nhát.
Tuyến đi tiếp tới khu vực ruộng hoa màu và đầm lầy: Đoạn này có 2 cây cầu hiện hữu đã được xây dựng
Hình 6: Tuyến ống đoạn từ sông Mỏ Nhát tới điểm đấu nối với đường ống NCS.
Khu vực đấu nối với đường ống Nam Côn Sơn 2 - GDD2 (gần ngã 3 Phước hòa), là khu vực có dân sinh sống 2 bên;
Hình 8: Khu vực dân cư tại điểm Tie in với đường ống NCS.
6. TỔNG QUAN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG KHOAN NGẦM
Các biện pháp thi công khoan đặt ống ngầm baqng qua đường khác nhau sẽ được triển khai trên từng khu vực, địa hình công trình để phù hợp với từng phạm vi công việc cụ thể sau:
Hình 9: Tổng quan tuyến ống.
TT |
TUYẾN ỐNG |
ĐK ỐNG |
CHIỀU DÀI (m) |
ĐỊA CHẤT, ĐỊA HÌNH |
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG |
BIỆN PHÁP BẢO VỆ TUYẾN ỐNG HIIỆN HŨU |
|
TỪ |
TỚI |
||||||
1 |
KP: 0+000 (Start Point) |
KP: 0+80 |
26" |
80 |
Băng cắt qua đường 965 |
Đào mở và Khoan ngang qua đường ( Pipe jacking) |
Sử dụng cừ Larsen cho hố nhận ống và hố kéo ống |
2 |
KP: 0+80 |
KP: 0+580 |
26" |
500 |
Ổn định về mặt địa chất, nền đất khô và bằng phẳng |
Đào mở bằng máy |
Sử dụng cừ gỗ nếu cần |
3 |
KP: 0+580 |
KP: 0+600 |
26" |
20 |
Đoạn ống đi phía trên hành lang 3 tuyến ống và đường cáp quang hiện hữu. |
Đào thủ công |
Sử dụng cừ gỗ nếu cần |
4 |
KP: 0+600 (Điểm G2) |
KP: 1+940 |
26" |
1340 |
Khu vực đầm lầy ngập nước. Có 1 cây cầu đang xây dựng. |
Đào hào kéo đẩy ống |
Sử dụng cừ gỗ |
5 |
KP: 1+940 |
KP: 3+140 |
26" |
1200 |
Sông Mỏ Nhát rộng 700m và đầm lầy |
Đào mở qua sông, kéo đẩy ống. |
Sử dụng cừ Larsen kết hợp cừ gỗ |
6 |
KP: 3+140 |
KP: 5+780 |
26" |
2640 |
Khu vực đầm lầy ngập nước. Đường ống đi qua 2 cây cầu đường bộ, khu vực ruộng muối, ổn định về mặt địa chất. |
Đào hào kéo đẩy ống |
Sử dụng cừ gỗ |
7 |
KP: 5+780 |
KP: 5+936 (Tie in Point) |
26" |
120 |
Khu vực nền đất khô ráo. Là khu vực ống đi từ dưới mặt đất lên phía trên. |
Đào mở và lắp đặt ống trên mặt đất tại trạm Hội Bài |
- |
Tuyến ống xuất phát từ kho LNG Thị Vải, đi qua Khu công nghiệp Cái Mép & Khu công nghiệp Phú Mỹ 3, đấu nối vào tuyến ống NCS2- GĐ2 dự kiến tại KP18+552, gần khu vực ngã ba Hội Bài, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. BỐ TRÍ BÃI THI CÔNG KHOAN NGẦM VÀ PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ỐNG.
6.1 BỐ TRÍ BÃI THI CÔNG HÀN VÀ PHÂN ĐOẠN KÉO TUYẾN ỐNG.
a) Bố trí bãi thi công hàn.
Đoạn tuyến ống được phân thành 03 bãi thi công hàn. Bãi thi công #1 đặt tại vị trí rẽ nhánh của tuyến ống dọc đường 965 sang hành lang tuyến ống hiện hữu. Bãi thi công số 2, 3 được đặt tại vị trí 2 bên cầu số 1 tính từ phía trạm Hội Bài. Tham khảo bản vẽ số: 201368-09-DWG-201.
Hình 10: Vị trí 3 bãi thi công
b) Phân đoạn hàn và kéo ống.
- Bãi thi công # 1: Đầu tiên, thi công hàn tổ hợp, kéo đẩy đoạn ống từ PK0+680 tới PK1+820 tie in tại vị trí PK 1820.
- Bãi thi công #2: Thi công hàn tổ hợp, kéo đẩy đoạn ống qua sông Mỏ Nhát và đoạn ống từ bãi thi công số 2 tới mép sông KP 3.0.
- Thi công tổ hợp, kéo đẩy đoạn ống tại khu vực bãi thi công ống (KP4.200 – KP4.500)
- Thực hiện tie-in tại KP1.96 và KP3.0.
- Thực hiện tie-in tại KP4.200 và KP4.500.
- Bãi thi công #3: Thi công hàn tổ hợp, kéo đẩy đoạn ống từ bãi thi công số 3 về trạm Hội Bài.
- Thực hiện tie-in tại trạm Hội Bài.
- Phân đoạn hàn và kéo ống.
Bãi |
Bãi #1 |
Bãi #2,3 |
Diện tích (min) |
22x120 m |
23x120 m |
- Bãi thi công có chức năng: tập kết vật tư, khu vực thi công lắp ráp - hàn tổ hợp và hệ thống đường ray, xe lăn kéo đẩy ống.
- Dùng máy ủi san gạt phẳng tạo khu vực thi công. Khu vực thi công phải cao hơn nền thành hào kéo ống. Đối với bãi thi công có nền đất yếu, thấp dễ sạt lở... phải dùng cừ tràm đóng bao viền xung quanh và được san lấp đầy bằng cát để tạo bãi thi công. Trong trường hợp nền bãi thi công quá yếu không cho phép xe cơ giới di chuyển, phải dùng các tấm thép 10mm lót đường cho xe di chuyển.
- Nền đường ray kéo ống phải được tạo nghiêng đều từ hào kéo ống lên đến bãi thi công. Dùng các thanh gỗ tà vẹt rải đều trước khi lắp các thanh ray lên trên.
- Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đường ray kéo ống.
- Hệ thống đường ray kéo ống được lắp đặt tiếp giáp hào tuyến ống và nối dài theo chiều tuyến ống.
- Độ dốc của hệ thống đường ray kéo ống phải nghiêng đều từ bãi thi công xuống hào kéo ống với độ dốc phù hợp cho việc kéo đẩy ống.
- Hệ thống đường ray - xe lăn được sử dụng như giàn gá lắp ráp ống.
- Các yêu cầu của bãi tập kết vật tư:
- Bãi tập kết vật tư phải nằm tiếp giáp với khu vực thi công lắp - hàn tồ hợp ống.
- Bãi tập kết vật tư phải thuận lợi cho việc tập kết vật tư và bốc dỡ vật tư đưa vào thi công.
- Bãi tập kết vật tư phải có diện tích phù hợp để tập kết đủ vật tư phục vụ cho từng đợt vận chuyển hay từng đợt thi công.
- Bãi tập kết vật tư phải bằng phẳng, khô ráo để không làm ảnh hưởng đến chất lượng vật tư (ống, phụ kiện ống…).
Xem thêm Phương pháp khoan lắp đặt ống ngầm qua đường, qua sông
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm