ĐTM Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái
Việc đánh giá tác động môi trường ĐTM Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái Ban Mai dựa trên cơ sở xác định nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và mức độ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng. Tư vấn lập ĐTM - Đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái.
Tư vấn lập ĐTM - Đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái.
ĐTM Khu du lịch sinh thái Ban Mai
Chương 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin dự án
1.1.1. Tên dự án
KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP VÀ DU LỊCH SINH THÁI BAN MAI
1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Hiện trạng các đối tượng tự nhiên khu vực thực hiện dự án
a. Địa hình diện mạo
Khu vực này là khu vực ven đồi núi, có một bên là đồi núi, một bên là đất tương đối bằng phẳng (trồng dưỡng liễu, bãi cát), thuận lợi cho xây dựng.
Khu đất có vị trí nằm sát chân núi Bà, địa hình dốc từ Nam xuống Bắc và từ Tây sang Đông, phía Nam giáp núi nên cao độ lớn, phía Bắc là khu vực thuận loại cho việc xây dựng.
Hình 1.2. Hiện trạng khu vực dự án
b. Hệ thống sông, suối, ao, hồ và các nguồn nước khác
Khu vực dự án có 1 suối chảy bắt nguồn từ lưu vực núi phía Tây, chảy qua khu vực đất canh tác nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng, và đổ ra biển. Dòng chảy suối chủ yếu xuất hiện vào mùa mưa, mua nắng thì dòng chảy nhỏ hoặc không có dòng chảy.
Các đối tượng kinh tế - xã hội
a. Khu dân cư
Hầu hết các nhà dân trong khu vực đều được xây dựng khang trang kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,... đời sống người dân tương đối ổn định. Khi san lấp mặt bằng và xây dựng HTKT thì các hộ dân tiếp giáp dự án ở phía Tây Bắc sẽ là đối tượng chịu ảnh hưởng chính bởi bụi, tiếng ồn,...
b. Đối tượng sản xuất kinh doanh dịch vụ
Xung quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là các hộ dân sinh sống bằng nghề nông (trồng hành, lúa, đậu phộng, …), ngư nghiệp, buôn bán nhỏ lẻ. Ngoài ra, không có các cơ sở sản xuất tập trung.
c. Công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử
Trong khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử.
ĐTM Khu du lịch sinh thái. Báo cáo về du lịch sinh thái. Báo cáo ĐTM khu du lịch. Tiêu luận ảnh hưởng của du lịch tới môi trường
Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
Phía Tây dự án có tuyến đường đất là tuyến đường chính đi vào dự án, kết nối với tuyến đường ĐT.639 (tuyến đường này kết nối KKT Nhơn Hội với các huyện phía Bắc tỉnh Bình Định
b. Cấp điện
Có tuyến điện 22kV chạy dọc theo ĐT.639 hiện trạng. Công ty đã trồng trụ điện và kéo đường dây điện vào khu vực dự án
c. Cấp nước
Hiện tại khu vực dân cư xung quanh dùng giếng đào, giếng đóng. Nước trồng cây chủ yếu lấy từ các nhánh suối nhỏ chạy qua khu vực. Theo quy hoạch sẽ có tuyến ống cấp nước chạy dọc theo đường ĐT639.
d. Thoát nước mưa, lũ
Hiện tại chỉ có thoát nước mưa trong dự án. Chủ yếu thoát nước vào các đường tụ thủy chảy xuống biển theo địa hình từ khu vực cao xuống khu vực trũng.
Hiện trạng kiến trúc
- Công trình Bungalow biển (36 căn);
- Công trình Vila cánh sen 2 (56 căn);
- Nhà đón khách.
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng khu vực dự án chủ yếu là Rừng cây tạp, đồi núi; Bãi cát; Cây bụi,... Hiện trạng sử dụng đất vị trí thực hiện dự án được thống kê ở bảng dưới:
Bảng 1.2. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất cây xanh cảnh quan |
15.565,55 |
6,1 |
2 |
Công trình hiện trạng |
4.873,05 |
1,9 |
3 |
Mặt nước |
16.909,95 |
6,7 |
4 |
Rừng cây tạp, đồi núi |
125.714,98 |
49,5 |
5 |
Cây bụi |
28.694,27 |
11,3 |
6 |
Bãi cát |
49.578,12 |
19,5 |
7 |
Đường bê tông hiện trạng |
12.555,18 |
4,9 |
|
Tổng |
253.891,1 |
100 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch điều chỉnh xây dựng tỷ lệ 1/500 phê duyệt năm 2022))
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
1.1.5.1. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
Khu vực khu dân cư nằm ở phía Tây Bắc, cách dự án khoảng 48,5m đều được xây dựng kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có kinh doanh, buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,...
1.1.5.2. Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án
- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phân khu 2–Khu trung tâm đô thị du lịch biển, Khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch ven biển với các công trình thương mại dịch vụ du lịch đẳng cấp 5 sao.
- Phát triển các loại hình du lịch đa dạng chú trọng vào du lịch sinh thái biển – núi rừng và du lịch nghỉ dưỡng; khai thác cảnh quan ven biển liên kết với cảnh quan núi đá trong dự án.
- Tăng giá trị sử dụng đất đồng thời tạo ra môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan mới hấp dẫn, mang lại hiệu quả về kinh tế và thẩm mỹ cho khu vực.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.
1.1.1.6. Quy mô của dự án
- Tổng diện tích dự án: 253.891,1 m2 (25,38 ha).
- Quy mô xây dựng:
+ 356 căn biệt thự.
+ 01 khách sạn và căn hộ du lịch với quy mô 20 tầng nổi và 1 tầng hầm.
Tổng số người dự kiến khoảng 1712 người.
Quy hoạch sử đất của dự án bao gồm các khu vực chức năng như sau: đất ở quy hoạch mới, đất cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật, đất giao thông.
Báo cáo ĐTM khu công nghiệp. ĐTM Khu du lịch sinh thái. Báo cáo ĐTM khu dân cư. Báo cáo đánh giá, dự an môi trường
Bảng 1.3. Cân bằng sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
QHCT đã phê duyệt tại QĐ số 1568/QĐ- UBND ngày 21/7/2020 |
Điều chỉnh quy hoạch |
||
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
||
1 |
Đất công cộng dịch vụ |
6.681,0 |
2,6 |
5.862,7 |
2,3 |
2 |
Đất lưu trú |
167.233,7 |
65,9 |
146.244,5 |
57,6 |
3 |
Đất cây xanh - mặt nước |
58.087,00 |
22,9 |
56.028,5 |
22,1 |
4 |
Đất HTKT |
21.889,40 |
8,6 |
45.755,4 |
18,0 |
|
TỔNG |
253.891,1 |
100,0 |
253.891,1 |
100,0 |
- Loại dự án: Dự án du lịch, dự án nhóm A (theo Luật Đầu tư công).
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.2.1. Các hạng mục công trình chính
- Khu nhà công cộng dịch vụ và nhà câu lạc bộ: Diện tích 5.862m2 chiếm 2,3% diện tích đất dự án; số lượng công trình: 03 công trình.
- Khu tổ hợp trung tâm khách sạn, căn hộ du lịch, trung tâm hội nghị: Diện tích 31383,5m2 chiếm 12,4%; số tầng: 21 tầng ( trong đó 20 tầng căn hộ và 1 tầng hầm)
- Khu biệt thự: Diện tích 114,860,9m2 chiếm 45,2% diện tích đất dự án; khoảng 356 căn. Trong đó bao gồm:
+ Biệt thự ven biển:
Diện tích: 23.161,7m2.
Số lượng căn: khoảng 68 căn.
+ Biệt thự trên núi:
Diện tích: 53.474,5m2.
Số lượng căn: khoảng 174 căn.
+ Biệt thự ven suối:
Diện tích: 14.818,4m2.
Số lượng căn: khoảng 49 căn.
+ Biệt thự trên vách núi:
Diện tích: 23.406,4m2.
Số lượng căn: Khoảng 65 căn
1.2.2. Các hạng mục phụ trợ
1.2.2.1. San nền
- Chỉ san nền các phạm vi địa hình tương đối bằng phẳng từ phía khách sạn trung tâm về hết ranh giới phía bắc của dự án. Quy định cos xây dựng các công trình theo vị trí quy hoạch phù hợp với cốt giao thông. Đảm bảo khả năng kết nối hài hòa giữa giao thông nội bộ và các khu chức năng. Cao nền xây dựng của khu vực này từ 3,5m – 5,00m.
- Các công trình cục bộ nhỏ tại các vị trí địa hình dốc bố trí cao độ nền theo cao độ từng vị trí và cấu tạo phù hợp với cao độ hiện trạng trên từng vị trí theo quy hoạch. Đảm bảo tôn trọng tối đa cao độ hiện trạng.
Bảng 1.4. thống kê khối lượng san nền
Stt |
Tên lô |
Diện tích (m) |
Chênh cao trung bình (m) |
Khối lượng đắp (m) |
Khối lượng đào (m) |
|
1 |
Lô S1A |
1510,31 |
4,00 |
6037,91 |
|
|
1 |
Lô S1 |
4842,36 |
1,40 |
6779,30 |
|
|
2 |
Lô S2 |
8219,79 |
-2,70 |
|
-22.193,43 |
|
5 |
Lô S3 |
1884,56 |
0,20 |
376,91 |
|
|
6 |
Lô S4 |
2179,57 |
2,41 |
5252,76 |
|
|
7 |
Lô S5 |
16607,88 |
1,75 |
29063,70 |
|
|
8 |
Lô S6 |
1929,29 |
1,60 |
3086,86 |
|
|
9 |
Lô S7 |
1800,52 |
2,20 |
3961,14 |
|
|
10 |
Lô S8 |
31383,54 |
1,70 |
53352,02 |
|
|
11 |
Lô S9 |
4962,13 |
1,00 |
4962,13 |
|
12 |
Lô S10 |
8193,09 |
1,20 |
9831,71 |
|
|
13 |
Lô S11 |
1764,5 |
-1,25 |
|
-2205,63 |
|
14 |
Lô S12 |
2430,64 |
3,55 |
8628,77 |
|
|
15 |
Lô S13 |
1583,02 |
-0,45 |
|
-712,36 |
|
16 |
Lô S14 |
3327,31 |
-2,60 |
|
-8651,01 |
|
17 |
Lô S15 |
4154,65 |
3,10 |
12879,42 |
|
|
18 |
Lô S16 |
1605,5 |
3,40 |
-5298,15 |
|
|
Tổng |
98.378,66 |
|
138.914,48 |
-33.762,43 |
1.2.2.2. Đất giao thông – HTKT
- Giao thông đường bộ trong dự án bao gồm 2 quy mô:
- Đường trục chính dọc theo trục quy hoạch từ khu khách sạn trung tâm đi các phía của dự án.
- Mặt cắt 1 – 1 quy mô: 3,5m mặt + 2x1,0m lề = 5,5m
- Các tuyến đường phân khu tới các vị trí khu chức năng: kết nối từ trục chính đi các khu dịch vụ chức năng.
- Các tuyến đường nội khu chức năng kết nối từ đường phân khu tới các khu biệt thự …các tuyến bám theo địa hình đồi độ dốc lớn và phục vụ xe điện nội bộ
- Mặt cắt 2 – 2 quy mô: 3,5m mặt + 2x1.0m lề = 5,5m
- Tuyến kết nối từ đường quy hoạch chung vào cổng dự án.
- Mặt cắt A – A quy mô: 6+7=13m mặt + 2,5x1,0m lề + 1,5m dải phân cách = 18,0m
- Cao độ các tuyến đường bố trí đảm bảo bám sát cao độ tự nhiện nhất và đảm bảo độ dốc dọc Imax<=20% đảm bảo khả năng hoạt động của xe điện nội bộ.
- Kết cấu mặt đường móng phía dưới là kết cầu bê tông xi măng. Vật liệu hoàn thiện mặt theo chỉ định kiến trúc.
Báo cáo ĐTM dự an đường giao thông PDF. Báo cáo về du lịch sinh thái Báo cáo ĐTM khu chung cư PDF. Thực trạng môi trường du lịch Việt Nam hiện nay
Bảng 1.5. Thống kê thông số quy hoạch giao thông
Stt |
Loại mặt cắt |
Mặt đường (m) |
Lề + Rãnh (m) |
B nền (m) |
Tổng chiều dài (m) |
Diện tích mặt đường (m) |
Diện tích lề + rãnh (m) |
||
1 |
1- 1 |
3,5 |
1 |
+ |
1 |
5,5 |
2280,71 |
7982,485 |
4561,42 |
2 |
2 – 2 |
3,5 |
1 |
+ |
1 |
5,5 |
5076,49 |
17767,72 |
10152,98 |
3 |
Đường kết nối và sảnh khu vực checkin |
|
|
|
|
|
|
2434,24 |
|
1.2.2.3. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC
a. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Nguồn nước: sử dung nguồn nước giếng khoan tại chỗ. Về lâu dài sẽ sử dụng nguồn nước của Nhà máy cấp nước tại xã Cát Hải được quy hoạch trong Quy hoạch phân khu 2 – Khu trung tâm đô thị du lịch biển, khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát.
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
Stt |
Loại hình dùng nước |
Đơn vị dùng nước |
Chỉ tiêu cấp nước |
Đơn vị |
Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) |
|
A |
Cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
I |
Cấp nước khu ở |
1712 |
người |
|
|
534 |
1 |
Khách sạn và căn hộ du lịch |
1000 |
người |
300 |
l/người.ngđ |
300 |
2 |
Biệt thự |
712 |
người |
300 |
l/người.ngđ |
214 |
3 |
Công nhân viên khu nghỉ dưỡng |
200 |
người |
100 |
l/người.ngđ |
20 |
II |
Cấp nước công cộng, dịch vụ, bể bơi |
30%Qsh |
160 |
|||
III |
Cấp nước tưới cây, rửa đường |
10%Qsh |
53 |
|||
IV |
Nước dự phòng |
10%Qsh |
53 |
|||
V |
Nước thất thoát, rò rỉ |
10% (I+II+III+IV) |
80 |
|||
|
Tổng nhu cầu cấp nước ngày trung bình |
I+II+III+IV+V |
880 |
|||
|
Tổng nhu cầu cấp nước ngày max |
Hệ số ngày max k = |
1.3 |
1.144 |
||
B |
Nước cấp chữa cháy |
|
|
|
|
540 |
1 |
Chữa cháy mạng ngoài |
1 |
đám |
15 |
l/s |
162 |
2 |
Chữa cháy khách sạn |
|
|
35 |
l/s |
378 |
|
TỔNG NHU CẦU CẤP NƯỚC |
|
|
|
|
1684 |
- Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn dự án ngày dùng nước max có cháy: 1642 m3/ngđ
- Thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất: 1700 m3/ngđ.
Phương pháp tính toán
Mỗi đoạn ống nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống người ta đưa ra công thức tính chiều dài tính toán của các đoạn ống như sau: ltt = lthực x m (m).
ltt = lthực x m (m)
Trong đó:
-
- ltt: Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m).
- lthực: Chiều dài thực của các đoạn ống (m).
- m: Hệ số phục vụ của đoạn ống.
+ Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0, 5.
+ Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.
+ Khi đoạn ống qua sông m = 0.
Xác định các lưu lượng đặc trưng
+ Lưu lượng đơn vị dọc đường tính theo công thức:
(l/s.m).
Qdd = Qm li - Q ttr (l/s)
Trong đó:
: Lưu lượng dọc đường của vùng i. (l/s.m)
: Tổng chiều dài tính toán của vùng i. (m).
- Qmli : công suất cấp vào mạng cấp II của vùng i (m3/ngđ)
- Qttr : Lưu lượng tập trung trong mỗi vùng Qttr = Qctcc+ Qcn m3/ngđ
+ Lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống theo công thức:
Trong đó :
q = 1
+ qttr (l/s).
- qn : lưu lượng tại nút
- qddi : lưu lượng dọc đường các đoạn đi qua nút đó
- qttr : lưu lượng tập trung lấy ra tại nút đó
Mạng lưới đường ống
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng vòng khép kín kết hợp mạng nhánh.
- Thiết kế các đường ống phân phối thuộc dự án có đường kính DN110-DN200mm có chức năng truyền dẫn cung cấp nước chính, các đường ống dịch vụ có đường kính DN50-DN75 dọc theo các tuyến đường cung cấp trực tiếp cho các căn hộ dùng nước. Trên mạng dịch vụ này được thiết kế là mạng hở, tại những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa khống chế.
- Đường ống thiết kế chủ yếu đặt trên hè chôn sâu tối thiểu 0,5m (tính đến đỉnh ống). Những đoạn qua đường được đặt trong ống lồng thép bảo vệ.
- Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế. Trên mạng lưới cấp nước chính đặt các van xả cặn, van xả khí và van giảm áp. Dưới các phụ kiện van, tê, cút của tuyến ống chính cần đặt các gối đỡ bê tông. Tại các điểm đấu nối cấp cho công trình thương mại, khách sạn bố trí tê chờ cấp nước.
- Công trình cao tầng như khách sạn, thiết kế trạm bơm cục bộ (gồm bể chứa và máy bơm) có thể được bố trí bên trong công trình (khu kỹ thuật của công trình).
- Mạng lưới đường ống sử dụng ống HDPE hoặc ống uPVC, sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427-2:2007, áp suất PN>= 10bar. (Vật liệu ống này chỉ xác định sơ bộ, cụ thể sẽ được chủ đầu tư dự án cân đối và xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cho phù hợp với địa phương).
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở phải có thỏa thuận đấu nối và tham gia ý kiến của Nhà máy nước Cát Hải.
b. Cấp nước chữa cháy
- Chữa cháy trong nhà: Đối với các công trình cao tầng như khách sạn cần có thiết bị báo cháy và chữa cháy theo quy định.
- Chữa cháy ngoài nhà:
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Chữa cháy ngoài nhà cho khu thấp tầng sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực cao. Khi có cháy tiến hành mở các hộp đựng phương tiện chữa cháy để phun nước cấp trực tiếp vào các vị trí cháy. Khu vực khách sạn bố trí các trụ cấp nước chữa cháy để cấp cho xe chữa cháy.
+ Hộp đựng phương tiện chữa cháy bố trí xen giữa các khu nhà thấp tầng. Đảm bảo khoảng cách chữa cháy.
+ Trụ cấp nước chữa cháy cho khối khách sạn bố trí ở nơi thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận lấy nước.
1.2.2.4. Cấp điện và chiếu sáng
- Giải pháp thiết kế lưới điện bên ngoài gồm: Xác định vị trí đặt tủ điện phân phối, lưới điện 0,4kV và lưới điện chiếu sáng trong khu du lịch
- Căn cứ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng và có tham khảo các đồ án đã được phê duyệt có tính chất, quy mô tương đương, dự kiến chỉ tiêu áp dụng cho đồ án như sau:
- Chỉ tiêu tính toán điện năng tiêu thụ.
+ Khu khách sạn : 5KW/Phòng
+ Khu Căn hộ du lịch : 5KW/ Phòng.
+ Khu Biệt thự : 8 KW/ Căn.
+ Nhà dịch vụ; Câu lạc bộ : 80 W / m2 xây dựng.
Bảng 1.8. Thông số trạm biến áp số 2
Stt |
Tên lô đất |
Kí hiệu |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Chỉ tiêu cấp điện |
Công suất đặt (KW) |
Hệ số làm việc |
Công suất biểu kiến (KVA) |
|
W/m2 |
KW/ Căn |
|
|
|
|||||
1 |
Nhà câu lạc bộ |
CLB |
|
2400 |
80 |
|
192 |
0,8 |
240 |
2 |
Biệt thự ven núi |
HV |
100 |
|
|
8 |
800 |
0,8 |
1000 |
3 |
Hệ thống chiếu sáng đường giao thông |
TCS |
|
|
|
|
10 |
0,8 |
12,5 |
4 |
Tổng công suất đặt (KW) |
1002 |
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn điện
Nguồn điện cấp cho khu nghỉ dưỡng là lưới điện 22 KV theo bản đồ quy hoạch cấp điện phân khu của địa phương
Tuyến đường trung thế
- Để cấp điện cho khu du lịch cần thiết phải xây dựng tuyến cáp ngầm 24 kV và 01 trạm cắt tủ RMU 22KV 5 ngăn cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV. Tuyến cáp và trạm biến áp phân phối được thiết kế ở cấp điện áp 24kV.
- Đặc điểm chính của tuyến cáp ngầm 24kV:
+ Chủng loại cáp: Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER 24 kV-3x 240 mm2 có đặc tính chống thấm dọc, tiết diện màn đồng 3 pha tiếp xúc trực tiếp với nhau và đảm bảo tiết diện màn đồng (cả 3 pha) > 25mm2.
+ Cáp được chôn ngầm dưới đất và bố trí trong hệ thống hào cáp kỹ thuật. Các đoạn cáp qua đường được luồn trong ống bảo vệ bằng nhựa chịu lực HDPE-195/150.
d) Hệ thống chiếu sáng
Bố trí chiếu sáng:
Chiếu sáng cho hệ thống giao thông nội bộ khu Nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái Ban Mai Tại Xã Cát Hải, Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định sử dụng hệ thống cột đèn con mắt cao 4 mét bóng Led 60w/220V bố trí dọc theo đường giao thông nội bộ để đảm bảo chiếu sáng đi lại và ngoài ra hệ thống đèn chiếu sáng cảnh quan sẽ được bố trí phối hợp với hệ thống cảnh quan sân vườn trong các giai đoạn thiết kế sau.
Hệ thống cấp nguồn:
Cấp nguồn cho hệ thồng chiếu sáng lấy nguồn từ tủ T.CS.1; …T.CS.6
- Hệ thống chiếu sáng của các tủ chia thành 3 lộ
- Cáp từ tủ điện phân phối trạm biến áp số 1 cấp điện đến tủ điện điều khiển chiếu sáng T.CS dùng cáp 0,6/1kV - Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC và cáp từ tủ điện điều khiển đến các lộ đèn dùng cáp: 0,6kV - Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
- Cáp lên đèn: Sử dụng cáp 0,22 kV - Cu/PVC/PVC 2x2,5 mm2
- Cáp ngầm được nối liên tiếp từ tủ điện điều khiển tới các vị trí cột đèn chiếu sáng thông qua các cầu đấu đặt tại bảng đấu dây trong cột.
2.2.2.5. Hệ thống thông tin liên lạc
- Mật độ điện thoại tính với tiêu chuẩn cho từng đối tượng như sau:
+ Công cộng: 1thuê bao/100m2 sàn.
+ Khu lưu trú: 2 thuê bao/căn.
Mạng lưới cáp thông tin:
- Tuân thủ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, bình đồ thông tin liên lạc được thiết kế bao gồm các ống nhựa luồn cáp, hố ga.
- Đặt hệ thống ống chờ nhựa chịu lực D110 theo các tuyến chính, đấu nối với các công trình của Dự án thông qua các bể cáp. Chiều sâu chôn ống tại các vị trí trên vỉa hè 0,7m, tại các vị trí qua đường chiều sâu chôn ống trung bình 0,7m.
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý nước thải và bảo vệ môi trường
1.2.3.1. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn.
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền, phù hợp với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xung quanh.
- Toàn bộ khu vực thoát nước của dự án chủ yếu thoát vào hệ thống các kênh hở, hướng thoát dẫn ra biển.
- Xây dựng hệ thống rãnh hết hợp cống thoát nước dẫn nước thoát theo suối ra biển.
- Toàn bộ khu vực dự án được chia làm 03 lưu vực thoát nước chính sau:
+ Lưu vực 1: Toàn bộ khu vực trên núi và khu vực ven suối thoát về suối hiện trạng nằm phía giữa khu đất dự án, sau đó theo suối thoát ra biển.
+ Lưu vực 2: Khu vực biệt thự bãi biển, nước mưa 1 phần thoát ra biển, 1 phần thoát vào hệ thống hồ trong nội bộ khu.
+ Lưu vực 3: Khu vực phía trước khách sạn thoát tự chảy ra biển, khu vực phía sau được thu gom bằng hệ thống đường cống dẫn thoát ra suối, theo đó thoát ra biển
Công thức tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nước, sử dụng công thức cường độ giới hạn (TCVN 7957:2008):
Q= j x q x F (l/s)
+ Q: lưu lượng tính toán của đoạn cống thoát nước đang xét (l/s)
+ F : Diện tích lưu vực (ha)
+ j: hệ số dòng chảy, đặc trưng cho tính thấm nước của bề mặt khu vực thoát nước, có giá trị thay đổi tuỳ theo loại mặt phủ
- Các khu vực xây dựng dày đặc ( trung tâm thành phố, trung tâm hành chính, chính trị tỉnh...): j= 0,8
- Các khu vực xây dựng mật độ trung bình: j= 0,6
- Các khu vực xây dựng nhà vườn và cây xanh j= 0,4
+ q : Cường độ mưa tính toán (l/s-ha): được tính toán theo công thức:
q= A(1+ClgP)/ (t+b)n
Trong đó:
- P: chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (chu kỳ tràn cống) tính bằng năm (P= 2%)
- T: Thời gian tập trung dòng chảy (phút)
- Các hằng số khí hậu A, C , b, n lấy theo thông số của Quy Nhơn A = 2610, C = 0,55, b = 14, n = 0,68.
Chương 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng
Trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án, những tác động tiêu cực đến môi trường là không thể tránh khỏi. Việc đánh giá tác động môi trường ĐTM Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái Ban Mai dựa trên cơ sở xác định nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và mức độ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng.
Nguyên tắc chung của việc thực hiện báo cáo ĐTM Dự án là đánh giá, xem xét tất cả các tác động tích cực cũng như tiêu cực có ảnh hưởng đến tất cả các thành phần môi trường: tự nhiên, kinh tế - xã hội, thủy lợi tại vùng Dự án. Các hoạt động diễn ra khác nhau nên yếu tố tác động đến môi trường và nguồn gây ô nhiễm cũng sẽ thay đổi. Từ đó, đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng Dự án.
Xem thêm: Báo cáo ĐTM dự án khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp chăm sóc sức khỏe Hội Vân
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm