Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
Đây là dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp nên vấn đề công nghệ sản xuất, vận hành thuộc về các dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp sẽ đầu tư vào dự án và theo quy định của Luậ
Đây là dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp nên vấn đề công nghệ sản xuất, vận hành thuộc về các dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp sẽ đầu tư vào dự án và theo quy định của Luật bảo vệ môi trường các dự án đầu tư này sẽ được thực hiện công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM riêng theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy trình thực hiện của dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp được trình bày trong hình 1.5 như sau:
Hình 1.5. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp
1. Thuyết minh quy trình:
(1). Giai đoạn chuẩn bị dự án
Gồm 5 bước (i). Lựa chọn vị trí; (ii). Đền bù và thu hồi đất; (iii). Rà phá bom mìn; (iv). Phát quang và giải phóng mặt bằng; (v). Đào đắp và san nền.
Công ty sẽ tiến hành thuê đơn vị có năng lực thực hiện công việc, dưới sự giám sát của công ty. Các hoạt động sẽ tiến hành theo phương pháp cuốn chiếu dựa theo tiến độ đền bù, thu hồi đất.
Lựa chọn vị trí: Tham khảo ý kiến các chuyên gia kinh tế - xã hội, chính quyền địa phương, các văn bản pháp lý của trung ương và địa phương. Sau đó chủ dự án lên danh sách các vị trí phù hợp, tiến hành khảo sát và lựa chọn vị trí tốt nhất. Sau khi đã lựa chọn được vị trí thực hiện dự án, chủ dự án lập hồ sơ xin chủ trương đầu tư và tiến hành lập Báo cáo Quy hoạch chi tiết của dự án.
Đền bù, thu hồi đất: phối hợp với Ban giải phóng đền bù mặt bằng của địa phương thực hiện. Việc đền bù tiến hành theo đúng quy định của nhà nước và thỏa thuận với người dân địa phương.
Rà phá bom mìn: hoạt động rà phá bom thực hiện đúng theo quy định tại Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg và Thông tư số 146/2007/TT-BQP. Việc thực hiện do đơn vị công binh chuyên trách và các doanh nghiệp quân đội có đủ năng lực thực hiện, Công ty phối hợp giám sát.
Phát quang, giải phóng mặt bằng, đào đắp và san nền: giao cho đơn vị thầu thi công thực hiện. Đơn vị thầu có trách nhiệm về các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện. Công ty phối hợp giám sát. Vật liệu san nền được khai thác tại địa phương, do đơn vị có chức năng cung ứng.
(2). Giai đoạn xây dựng của dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp
Gồm các hoạt động chính: (i). Tập kết nguyên vật liệu, thiết bị; (ii). Thi công các hạng mục hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc, cây xanh); và (iii). Hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Công ty sẽ tiến hành thuê đơn vị thầu có năng lực thực hiện công việc, dưới sự giám sát của công ty. Các hoạt động sẽ tiến hành theo phương pháp cuốn chiếu dựa theo tiến độ đền bù thu hồi đất và kết quả thu hút đầu tư vào KCN.
(3). Giai đoạn vận hành
Do đặc điểm dự án là xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp nên giai đoạn hoạt động dự án chủ yếu bao gồm các hoạt động: (i). Cho thuê mặt bằng, và (ii). Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật phụ trợ của dự án (cấp thoát nước, cấp điện, XLNT,...) để phục vụ các hoạt động thu hút đầu tư xây dựng và vận hành của các nhà máy, xí nghiệp.
Hoạt động cho thuê mặt bằng có tác động không đáng kể đến môi trường, nên có thể bỏ qua. Tuy nhiên, hoạt động này dẫn đến hoạt động vận hàn, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật phụ trợ của dự án và hoạt động đầu tư xây dựng, vận hành các nhà máy, xí nghiệp thứ cấp nên trong giai đoạn này tiến hành xem xét 02 nhóm hoạt động chính:
Nhóm vận hành, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật phụ trợ của dự án như: hạ tầng giao thông, thoát nước và xử lý nước thải, thu gom và vận chuyển chất thải rắn.
Nhóm đầu tư khai thác hạ tầng của dự án: trong giai đoạn này Công ty chủ yếu thực hiện công tác quản lý sử dụng hạ tầng và giám sát công tác BVMT.
Do đó, theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ TN&MT, phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM này là tập trung đánh giá tác động môi trường chi tiết cho hoạt động khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật của KCN đặc thù LeDaNa; còn hoạt động đầu tư xây dựng và vận hành các nhà máy, xí nghiệp đầu tư trong KCN sẽ được đánh giá tác động môi trường riêng theo quá trình đầu tư xây dựng và vận hành của từng dự án được cấp phép.
2. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp – Diện tích 424,54 ha” được thực hiện tại KKT cửa khẩu Hoa Lư, xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Chủ dự án sẽ tiếp tục tổ chức thực hiện các hoạt động xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN theo biện pháp tổ chức thi công cuốn chiếu, cụ thể: vừa giải phóng mặt bằng vừa thi công san nền, xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, vừa phân lô, thu hút và tiếp nhận các nhà đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong KCN. Đồng thời, Chủ dự án sẽ tiếp tục tổ chức đấu thầu xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng của Dự án theo đúng quy định của pháp luật Nhà nước về đấu thầu.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm trước Chủ dự án và pháp luật về các biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình hạ tầng của Dự án, kể cả các biện pháp bảo đảm an toàn thi công và các giải pháp bảo vệ môi trường trên công trường.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm trước Chủ dự án và pháp luật về việc áp dụng các biện pháp công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án theo yêu cầu cơ giới hóa, đảm bảo máy móc, thiết bị thi công cơ giới sử dụng đều còn mới (90% - 100%), an toàn về lao động và hợp lý, hiệu quả về tổ chức thi công các hạng mục công trình, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên công trường.
Công tác Đền bù và giải phóng mặt bằng khu vực thực hiện dự án sẽ do Hội đồng bồi thường, GPMB huyện Lộc Ninh thực hiện. Chủ dự án là Công ty chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo kết luận của Hội đồng.
Đối với trách nhiệm của mình, Chủ dự án sẽ đảm bảo thực hiện hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng tiến độ để bàn giao cho Nhà thầu tổ chức thi công, cũng như theo đúng các quy định và chính sách pháp luật của Nhà nước, của địa phương về thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng cho các dự án ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu san nền và xây dựng tại chỗ cho quá trình thi công dự án được lấy từ địa phương, do các đơn vị được cấp phép cung cấp.
Một số biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng định hướng cho các hạng mục công trình dự án như sau:
(1). Biện pháp san nền
Đào bỏ lớp đất hữu cơ, cây cỏ trên mặt với chiều dày trung bình 30cm trước khi tiến hành công tác đắp nền, tại các vị trí ruộng, ao hồ phải nạo vét hết bùn trước khi đắp. (Tạm tính trung bình đào hữu cơ và vét bùn là 30cm)
Vật liệu dự kiến dùng để đắp: Đất đồi có trong khu vực.
San nền theo từng lớp 25-30cm, đầm nén đạt độ chặt K=0,90.
(2). Biện pháp thi công đường giao thông
Cắm mốc đường:
Các tuyến đường được thiết kế cắm mốc tại điểm giao nhau của tim tuyến.
Tọa độ X(m) và Y(m) của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/2000 theo hệ tọa độ quốc gia VN2000.
Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới đường đỏ: được xác định trên cơ sở tim đường và mặt cắt ngang đường quy hoạch.
Chỉ giới xây dựng: Được xác định bằng khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ. Trị số khoảng lùi phụ thuộc vào cấp đường, tính chất đường, công trình dọc trên đường...
Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng được xác định cụ thể trên bản vẽ “Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng”.
(3). Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước chung:
Mạng lưới cấp nước của khu công nghiệp là đường ống cấp nước kết hợp cấp nước sản xuất và chữa cháy theo một đường ống chung. Mạng lưới đường ống được thiết kế theo mạng vòng kết hợp với mạng lưới cụt. Mạng lưới đường ống bao gồm các tuyến ống chính cấp nước có đường kính D200mm-D300mm và các tuyến ống cấp nước phân phối có đường kính D150mm-D200mm. Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 1m (tính đến đỉnh ống).
Trên mạng lưới đường ống cấp nước chính có bố trí các hố ga xả cặn ở nới thấp để sục rửa và van xả khí ở nơi cao.
Các tuyến ống chính hoặc đoạn quá dài > 1km và ở các nút có đặt các van khóa với mục đích khóa tạm 1 đoạn ống để sửa chữa.
Tại các góc chuyển hướng, van, tê, cút đều đặt các trụ đỡ bằng bê tông cốt thép.
Trên các đường ống phân phối nước vào các công trình đơn vị có bố trí tê chờ, hố van để đấu nối với ống cấp nước vào từng công trình đơn vị.
Cấp nước cứu hoả:
Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế là hệ thống cấp nước cứu hoả áp lực thấp. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hoả của đội chữa cháy của KCN thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn 6379-1998 được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly khoảng 150m 1 trụ cứu hoả.
Vật liệu đường ống, vị trí đặt ống cấp nước:
Vật liệu ống cấp nước dùng ống gang dẻo miệng bát dùng cho khu công nghiệp có đường kính từ D150-D300mm chịu áp lực pn=16. Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 1m (tính từ mặt đất đến đỉnh ống).
Các van chặn tại các điển nút thuộc tuyến ống chính và van lắp trụ cứa hỏa dùng loại van có mặt bích BB theo tiêu chuẩn DIN8074:1999, để tháo lắp khi sử chữa. Trụ cứu hỏa được sử dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam 6379-1998.
Tất cả các van khóa và tê, cút đều đặt trụ đỡ ống bằng bê tông đá dăm mác 200. Tất cả mạng lưới đường ống đều lấp cát và tưới nước đầm chặt đạt K=0.9.
Các hố van xả khí và xả cặn đều xây bằng gạch đặc mác 100 vữa xi măng cát mác 75 và trát trong bằng vữa xi măng mác 75, nắp đan bằng bê tông cốt thép mác 200#.
(4). Hệ thống thoát nước mưa
Phương án thoát nước mưa: dùng kiểu hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho nước mưa và nước thải (nước thải sinh hoạt và sản xuất được thu gom chung).
Các tuyến thoát nước mưa sẽ được thiết kế bằng hệ thống cống tròn BTCT và hệ thống mương hở bố trí dọc theo các trục đường thu nước mưa từ các khu vực dự án để thoát ra hệ thống sông và suối thoát nước.
Kênh T1 đoạn đi qua khu lập quy hoạch dài 950m, sử dụng tưới tiêu kết hợp thoát nước mưa đổ về suối Rin Chít (phụ lưu sông Sài Gòn). Theo dự án thiết kế tuyến kênh T1 sẽ có tiết diện hình thang đáy rộng 3m, đỉnh rộng 12m, sâu 3m. Quy hoạch sẽ nắn chỉnh hướng tuyến nhưng vẫn giữ nguyên quy mô của tuyến kênh và cả điểm đầu, điểm cuối kênh đoạn giáp ranh giới đảm bảo khớp nối với toàn bộ dự án kênh.
Phía Tây dự án xây dựng hệ thống mương hở xây đá hộc để thu gom nước trong khu công nghiệp nhằm làm giảm chiều sâu chôn cống.
Khu vực phía Đông Bắc hiện có 2 tuyến suối hiện trạng đi vào khu vực lập quy hoạch. Phương án quy hoạch sẽ dẫn dòng các tuyến suối trên đưa vào hệ thống thoát nước mưa sau đó thoát ra đúng vị trí cuối nguồn của suối hiện trạng.
(5). Hệ thống thoát nước thải
Mạng lưới ống thoát nước thải đặt trên vỉa hè nằm trong chỉ giới đường đỏ. Dùng ống BTCT đúc sẵn có đường kính D=300mm đến D=600 mm. Đường ống thoát nước thải có độ sâu chôn ống đầu tiên (tính từ đỉnh cống đến mặt đất) là 0,7m. Cống chịu tải trọng TC khi để trên vỉa hè và tải trọng C khi đi dưới lòng đường. Loại cống bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006. Các ống bê tông cốt thép và đế bê tông cốt thép được đặt mua tại nhà máy bê tông cốt thép.
Đường ống có áp trong trạm bơm dùng ống thép không gỉ, ngoài trạm dùng ống gang.
Hố ga trên mạng lưới được làm bằng bê tông cốt thép cách nhau theo đường thẳng theo qui phạm L<=30m đối với đường kính ống D=150 đến 300mm. Miệng hố giằng BTCT #200, đáy đổ bê tông đá dăm #200.
Tuyến ống thoát nước thải được lấp bằng cát đen tước nước đầm chặt đến k=0.9.
(6). Hệ thống điện
Khu công nghiệp LeDaNa sẽ được cấp điện từ trạm điện 110KV Hoa Lư 110/22kV – 2X40MVA nằm trong quy hoạch chung được phê duyệt. Theo Quy hoạch chung trên khu vực nghiên cứu sẽ có các tuyến đường dây 110KV sau:
110KV từ Trạm 1 (110/22kv – 4x63MVA) đến Trạm 2 (110/22kv – 4x63MVA) dây dẫn tiết diện 2xAC240
Rẽ nhánh 110KV từ đường dây 110KV Trạm 1- Trạm 2 đi trạm 110KV (năng lượng mặt trời), tiết diện 2xAC240, chiều dài khoảng 1km;
Chú ý: cần đảm bảo hành lang an toàn lưới điện cho các tuyến điện cao thế theo đúng quy định của ngành điện.
Cơ cấu Lưới điện trung áp:
Trong khu công nghiệp thiết kế sử dụng tuyến đường dây trên không 22kV cấp điện đến các nhóm phụ tải. Tuyến đường dây trên không bố trí trên các cột đúc ly tâm bê tông cốt thép, sử dụng móng bê tông đổ tại chỗ đặt trên vỉa hè.
Các tuyến đường dây 22KV trên không có điểm bắt đầu từ thanh cái trạm phân phối 110kV cấp điện đến các nhóm phụ tải. Mỗi tuyến đường dây trên không là mạch kép gắn trên cột bê tông ly tâm cốt thép với chiều cao (14-20)m
Trạm biến thế:
Xây dựng mới 5 trạm biến áp 22/0,4KV trong khu vực nghiên cứu. Trong đó có 2 trạm phục vụ chiếu sáng và 03 trạm phục vụ khu dịch vụ điều hành và hạ tầng kỹ thuật
Trong khu vực nghiên cứu thiết kế có thể sử dụng trạm treo, khuyến khích sử dụng các trạm biến áp kiểu kín.
Chiếu sáng:
Đèn chiếu sáng bố trí một hàng cột dọc theo vỉa hè, tùy theo chiều rộng đường và theo kết quả tính toán sẽ bố trí hàng cột ở một bên vỉa hè hoặc cả hai bên vỉa hè, độ cao treo đèn là 12m (theo tính toán), góc nghiêng cần đèn là 8-12°. Tim cột cách lề đường 0,4m.
Sử dụng cột thép tròn côn 12m cho khu công nghiệp. Cột và cần đèn được mạ kẽm nhúng nóng.
Bố trí đèn trên các tuyến đường phụ thuộc vào kết quả tính toán chi tiết trong giai đoạn thiết kế thi công.
3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Danh sách máy móc, thiết bị thi công của nhà máy được trình bày trong bảng 1.15.
Bảng 1.15. Danh sách máy móc, thiết bị thi công
Tên máy móc, thiết bị thi công |
Thông số kỹ thuật |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng sử dụng |
Cần cẩu ô tô |
Sức nâng 10 tấn |
1 |
TQ |
80% |
Lu bánh lốp |
16 tấn |
2 |
TQ |
80% |
Lu bánh thép |
10 tấn |
2 |
TQ |
80% |
Lu rung |
25 tấn |
1 |
TQ |
80% |
Máy cưa ống |
- |
2 |
TQ |
80% |
Máy cắt uốn |
5 kW |
3 |
TQ |
80% |
Máy hàn |
23 kW |
5 |
TQ |
80% |
Máy nén khí |
- |
2 |
TQ |
80% |
Máy rải |
130 – 140 CV |
2 |
TQ |
80% |
Máy san lấp |
110 CV |
2 |
TQ |
80% |
Máy trộn |
250l, 500l và 80l |
3 |
TQ |
80% |
Máy vận thăng |
0,8 tấn |
1 |
TQ |
80% |
Máy đào |
0,8 – 1,6 m3 |
3 |
TQ |
80% |
Máy đầm |
9 tấn, 16 tấn và 25 tấn |
5 |
TQ |
80% |
Máy ủi |
108 CV, 110 CV, 140 CV, <110 CV |
2 |
TQ |
80% |
Ô tô tưới nhựa |
7 tấn |
1 |
TQ |
80% |
Ô tô tưới nước |
5 m3 |
2 |
TQ |
80% |
Ô tô tự đổ |
12 tấn |
1 |
TQ |
80% |
Nguồn: Công ty, năm 2017
4. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất,… đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của dự án
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất và các chủng loại sản phẩm của nhà máy
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình vận hành dự án xây dựng khu công nghiệp được trình bày trong bảng 1.16.
Bảng 1.16. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng vận hành dự án
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ, tính chất lý hóa, khả năng gây độc |
San nền |
m3 |
|
Tận dụng vật liệu đào từ dự án và bổ sung vật liệu đắp tại địa phương |
Tổng hợp khối lượng đắp |
m3 |
2.816.800 |
|
Tổng hợp khối lượng đào |
m3 |
3.392.200 |
|
Vật liệu xây dựng đường giao thông |
m3 |
112.387,85 |
Sử dụng vật liệu cung cấp tại địa phương và vùng lân cận |
Mặt đường |
m3 |
97.728,57 |
|
Hè đường |
m3 |
14.659,28 |
|
Vật liệu sử dụng trong thoát nước thải |
kg |
2.525.760 |
Sử dụng vật liệu cung cấp tại địa phương và vùng lân cận |
Nguồn: Công ty , năm 2017
4.2. Nhu cầu sử dụng nước
Căn cứ theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, căn cứ theo diện tích bố trí sử dụng đất của dự án, ước tính tổng lượng nước cấp cho tất cả các nhà máy, xí nghiệp, văn phòng,… trong khu vực thực hiện dự án là 17.000 m3/ngày.đêm (chi tiết xem bảng 1.9).
4.3. Nhu cầu sử dụng điện
Nhà máy sử dụng nguồn điện cấp từ Công ty Điện lực tỉnh Bình Phước. Tổng lượng điện sử dụng của toàn bộ các nhà máy, xí nghiệp, văn phòng trong khu vực thực hiện dự án ước tính là 60.907 KW/ngày.
5. Tiến độ thực hiện dự án xây dựng khu công nghiệp
Tiến độ thực hiện dự án gồm các giai đoạn như sau:
Thời gian xây dựng dự kiến kéo dài được phân kỳ như sau:
Năm 2017 - 2019: Chủ đầu tư tiến hành các thủ tục pháp lý dự án và đền bù giải toả.
Năm 2019: Chủ đầu tư tiến hành san lấp và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng đặt cọc thuê đất (nếu có).
Cuối năm 2020 trở đi: chính thức vận hành cơ sở hạ tầng và quản lý nhà máy trong KCN.
Tiến độ thực hiện dự án được tóm tắt trong bảng 1.17.
Bảng 1.17. Tiến độ thực hiện dự án
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
1. Tiến hành thủ tục pháp lý |
|
|
|
|
|
2. Khảo sát, đo đạc, thiết kế |
|
|
|
|
|
3. Bồi thường giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn |
|
|
|
|
|
4. Phát quang, giải phòng mặt bằng và đào đắp, san nền |
|
|
|
|
|
5. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật - Trong đó: |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước mưa |
|
|
|
|
|
Hệ thống cấp nước |
|
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước thải |
|
|
|
|
|
Hệ thống cấp điện |
|
|
|
|
|
Hệ thống đường giao thông |
|
|
|
|
|
Hệ thống PCCC |
|
|
|
|
|
Công viên cây xanh |
|
|
|
|
|
Phương tiện- Trang thiết bị |
|
|
|
|
|
6. Xây dựng công trình VP - DV, hàng rào |
|
|
|
|
|
Nguồn: Công ty , năm 2017
6. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án là: 1.659.985.296.800 (Một ngàn sáu trăm năm mươi chín tỷ chín trăm tám mươi năm triệu hai trăm chín mươi sáu ngàn tám trăm đồng chẵn).
Nguồn vốn 100% vốn cổ phần của 05 công ty, cụ thể:
Công ty cổ phần quốc tế L
Công ty cổ phần quốc tế Đ
Công ty O
Công ty W
Công ty L
Kinh phí đầu tư chi tiết được trình bày trong bảng 1.8, tổng hợp nguồn vốn được trình bày trong bảng 1.18.
Bảng 1.18. Kinh phí đầu tư
STT |
Hạng mục |
Tổng giá trị (đồng) |
I |
Phần xây lắp |
1.346.544.970.000 |
1 |
San nền |
452.892.600.000 |
2 |
Hệ thống cấp nước |
100.899.600.000 |
3 |
Hệ thống thoát nước thải, VSMT |
265.404.000.000 |
4 |
Hệ thống cấp điện |
125.950.000.000 |
5 |
Hệ thống đường giao thông |
126.985.560.000 |
6 |
Công viên cây xanh |
7.533.000.000 |
7 |
Hàng rào KCN |
7.017.560.000 |
8 |
Vệ sinh môi trường |
2.000.000.000 |
9 |
Khu điều hành dịch vụ |
16.662.650.000 |
10 |
Chi phí xây Nhà xưởng |
241.200.000.000 |
II |
Chi phí KTCB và rà phá bom mìn |
10.610.828.095 |
III |
Thuế GTGT |
135.715.579.810 |
IV |
Chi phí sử dụng đất (50 năm) |
88.067.000.000 |
V |
Cộng |
1.580.938.377.905 |
VI |
Phí dự phòng (5%) |
79.046.918.895 |
VII |
Tổng vốn đầu tư dự án |
1.659.985.296.800 |
Nguồn: Báo cáo đầu tư dự án, năm 2017
Bảng 1.19. Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư
STT |
Hạng mục |
Kinh phí (đồng) |
|
Nguồn vốn đầu tư |
1.543.258.842.819 |
1 |
Vốn đầu tư tự có |
740.764.244.553 |
2 |
Vốn huy động của đơn vị thi công |
154.325.884.282 |
3 |
Vốn vay ngân hàng và các nguồn khác |
648.168.713.984 |
Nguồn: Báo cáo đầu tư dự án, năm 2017
7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Công tác tổ chức quản lý và điều hành thực hiện Dự án xây dựng khu công nghiệp được thực hiện theo Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế đã ban hành tại Nghị định số 29/2008//NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ.
Quản lý nhà nước: dự án nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, nên chịu sự quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế này. Cụ thể là Ban quản lý Khu kinh tế có chức năng phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra, xử phạt, hoặc trình cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên các lĩnh vực: đầu tư, xây dựng, sử dụng đất, lao động, môi trường và các lĩnh vực khác đã được UBND tỉnh uỷ quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế.
Quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng của dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp: Công ty là đơn vị độc lập tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó phải xác định rõ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, phân chia trách nhiệm rõ ràng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong giai đoạn thi công, công ty ký hợp đồng với các nhà thầu thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Nhu cầu và nguồn lao động trong giai đoạn thi công xây dựng: công nhân chủ yếu được tuyển chọn từ người dân địa phương và một số tỉnh thành lân cận. Nhu cầu lao động liên tục trên công trường là 100 công nhân.
Trong quá trình hoạt động, Công ty cần khoảng 20 cán bộ công nhân viên duy trì hoạt động của dự án (trong đó: Cán bộ về công tác quản lý môi trường khoảng 2 người với trình độ đại học trở lên, cán bộ trực tiếp vận hành hệ thống xử lý nước khoảng 4-6 người).
Sơ đồ tổ chức được trình bày trong hình 1.6.
Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức quản lý Dự án
Phòng Tổ chức - Hành chánh: phụ trách công tác nhân sự, tổ chức – hành chánh, tổng hợp báo cáo kế hoạch thực hiện đảm bảo bộ máy công ty được hoàn chỉnh và hoạt động có hiệu quả.
Phòng kế toán – tài chính: phụ trách công tác sổ sách chứng từ kế toán đảm bảo đúng quy định của pháp luật, đồng thời tham mưu cho Ban tổng giám đốc về tình hình tài chính công ty để có những quyết định hợp lý nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.
Phòng Tiếp thị: Là bộ phận quan trọng chịu trách nhiệm tiếp thị, kinh doanh, tìm kiếm nhà đầu tư vào thuê đất tại khu công nghiệp, luôn đảm bảo yêu cầu của ban lãnh đạo về tình hình về lấp đầy diện tích cho thuê nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Phòng Dịch vụ: phụ trách cung cấp các loại dịch vụ trong khu công nghiệp nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của các nhà đầu tư trong khu công nghiệp bằng sự chuyên nghiệp cao và uy tín.
Phòng Thiết kế – Xây dựng: phụ trách công tác xây dựng hệ thống hạ tầng, nhà xưởng, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Phòng kỹ thuật Điện nước: phụ trách việc cung cấp liên tục và ổn dịnh nguồn điện năng và nước cho toàn khu công nghiệp, bảo trì và sữa chữa hệ thống điện nước khi có sự cố xảy ra, đảm bảo nhanh chóng và an toàn để việc vận hành của các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp luôn được hoạt động đảm bảo.
Phòng Tiện ích công cộng: phụ trách các công tác liên quan các công trình công cộng trong khu công nghiệp như bảo vệ an toàn trật tự, chăm sóc cây xanh tạo cảnh quan cho toàn khu công nghiệp, bảo vệ và giám sát công tác bảo vệ môi trường trong KCN, ....
Tham khảo thêm dự án đầu tư Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm