Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu công nghệ cao Hòa Lạc Hà Nội
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội dự án là 79.179m2 nằm trong tổng thể khu đất 20ha thuộc Khu Nghiên cứu và Triển khai - Khu CNC Hòa Lạc đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cam kết bố trí cho Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc.
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HỢP TÁC XÂY DỰNG VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM – HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM
DỰ ÁN: HỢP TÁC XÂY DỰNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM – HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM (VKIST)
Giai đoạn 1: 7,9179 ha
Địa điểm: Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
(Báo cáo đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định họp ngày 23/10/2017
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Hợp tác xây dựng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Hàn Quốc tại Việt Nam (VKIST) giai đoạn 1.
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Đại diện CĐT: Ban QLDA Hợp tác xây dựng Viện Khoa học và Công nghệ tại Việt Nam
- Địa chỉ: Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, Hà Nội.
- Điện thoại: Fax:;
- Email: infor@http.gov.vn
- Người đứng đầu:
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí dự án nằm trong Khu đất “Nghiên cứu và Triển khai” thuộc Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, thành phố Hà Nội
Hình 1.1. Vị trí địa lý của dự án
Tọa độ góc của các điểm như sau (Xem sơ đồ tại phụ lục 2):
Tên mốc |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
Tên mốc |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
M1 |
2324781.43 |
555056.73 |
M6 |
2423733.40 |
555400.27 |
M2 |
2325013.10 |
555325.24 |
M7 |
2324693.06 |
555349.43 |
M3 |
2324917.56 |
555419.25 |
M8 |
2324658.53 |
555300.73 |
M4 |
2324842.19 |
555334.55 |
M9 |
2324641.03 |
555281.86 |
M5 |
2324753.59 |
555413.35 |
M10 |
2324573.24 |
555242.88 |
Khu đất 79.179m2 nằm trong tổng thể khu đất 20ha thuộc Khu Nghiên cứu và Triển khai - Khu CNC Hòa Lạc đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cam kết bố trí cho Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc (theo văn bản số 144/BKHCN-HTQT ngày 16/01/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phạm vi ranh giới đất (79.179m2) của dự án (Xem sơ đồ tại phụ lục 2):
+ Phía Tây Bắc giáp đường E với mặt cắt đường 35m;
+ Phía Đông bắc giáp khu đất của dự án VKIST giai đoạn 2;
+ Phía Đông Nam giáp hồ Tân Xã;
+ Phía Tây Nam giáp khu đất của dự án VKIST giai đoạn 2;
Phạm vi giới hạn đánh giá tác động môi trường này chỉ đánh giá tác động cho các hoạt động trong giai đoạn 1 của Dự án.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án
1.3.2.1. Địa hình, địa mạo:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết nằm ở phía Bắc của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, có địa hình tương đối bằng phẳng dốc dần về phía hồ Tân Xã. Hướng dốc chính của địa hình từ Tây Bắc xuống Đông Nam, độ dốc trung bình là 5%, cao độ đỉnh đồi lớn nhất là +19m, độ dốc trung bình các đồi là 3 đến 7%. Đây là khu vực thuận lợi cho xây dựng.
1.3.2.2. Hiện trạng dân cư.
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết không có dân cư sinh sống.
Khu dân cư gần nhất cách vị trí dự án khoảng 830 m về phía Đông Bắc
1.3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất.
Diện tích đất nghiên cứu giai đoạn đầu tiên của dự án: 7,9179ha hoàn toàn là đất chưa sử dụng, đã được giải phóng mặt bằng nên rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng:
Bảng 1.1. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
m2 |
% |
||
1 |
Đất chưa sử dụng (đất trống) |
79.179 |
100 |
|
Tổng cộng |
79.179 |
100 |
1.3.2.4. Hiện trạng kiến trúc, cảnh quan các khu vực lân cận:
Với phạm vi quy hoạch dự án là 79.179m2 nằm trong tổng thể khu đất 20ha thuộc Khu Nghiên cứu và Triển khai - Khu CNC Hòa Lạc đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cam kết bố trí cho Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc. Do đó hiện trạng kiến trúc cảnh quanh trong phạm vi dự án hoàn toàn chưa có gì, chỉ là vùng đất trống (đất chưa sử dụng thuộc khu CNC Hòa Lạc). Tuy nhiên, cảnh quanh và kiến trúc xung quanh dự án cụ thể là phía Bắc có trục đường giao thông (đường E - mặt cắt 35m); Phía Đông bắc và Tây Nam là khu đất trống đã được quy hoạch VKIST triển khai trong giai đoạn 2; Phía Đông Nam là hồ Tân Xã (tiếp giáp với dự án).
Ngoài ra, cách vị trí dự án 3,5 km về phía Đông là sông Tích Giang, cách 5,2 km là chùa Tây Phương; cách vị trí dự án 5 km về phía Tây Bắc là sân golf Đồng Mô và sân bay Hòa Lạc; dự án cách Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam 6,5 km.
Như vậy, các công trình kiến trúc có tính chất nhạy cảm này nằm cách khu vực triển khai dự án khá xa nên các tác động môi trường có thể nảy sinh khi triển khai dự án là rất hạn chế.
1.3.2.5. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a/ Hiện trạng thực tế:
* Giao thông:
- Trong Khu vực dự án quy hoạch có tuyến đường E là đường giao thông khu vực của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc với mặt cắt đường 35m nằm giáp với khu đất dự án (phía Tây Bắc dự án) đã hoàn thành xây dựng. Đây là đường giao thông chung của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Phía Tây Bắc Khu vực dự án quy hoạch là đường giao thông khu vực của Khu công nghệ cao Hòa Lạc nên đây là một điều kiện rất thuận lợi cho việc tiếp cận của Dự án với các khu chức năng trong Khu công nghệ cao Hòa Lạc, để có thể đáp ứng được sự phát triển, nhu cầu đi lại và đáp ứng nhu cầu của quá trình hình thành các khu vực trong Khu trong hiện tại cũng như trong tương lai.
* Hiện trạng cao độ nền:
Khu đất dự án hiện đang là đất trống có địa hình dốc dần theo hướng từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam và tương đối bằng phẳng. Cao độ cao nhất ở phía Tây khu đất có cốt +19.0m; Cao độ thấp nhất ở phía Đông khu đất có cốt +8.03m.
* Thoát nước:
Khu đất dự án chủ yếu là đất trống, hiện trạng hệ thống thoát nước của khu vực là thoát nước tự nhiên vào Hồ Tân Xã nằm ở phía Đông Nam khu đất.
* Hiện trạng cấp điện và thông tin liên lạc:
Hiện đã có hào kỹ thuật để đi dây hệ thống cáp điện và thông tin liên lạc cho dự án nằm tại phía Tây Bắc khu vực dự án (trên đường E).
* Hiện trạng thoát nước thải và quản lý chất thải rắn:
Khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước thải, thu gom rác thải.
* Hiện trạng cấp nước:
Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước.
b/Sau khi dự án hạ tầng Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thi công xong:
- Sau khi dự án hạ tầng Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thi công xong, hệ thống kỹ thuật trên tuyến đường E cũng hành lang bảo vệ hồ Tân Xã được hoàn thiện. Trong đó:
* Thoát nước:
Hệ thống thoát nước mặt được thu gom thoát ra hệ thống thoát nước mưa được bố trí trong hành lang bảo vệ hồ Tân Xã và thoát ra cửa xả (ký hiệu TX3 có tọa độ: X: 2324656.69; Y: 555299.70).
* Thoát nước thải:
Hệ thống cống thoát nước thải đường kính D400 trên tuyến đường E thu gom nước thải của các công trình 2 bên đường về gố ga T28 và được đấu nối vào trạm xử lý nước thải chung của khu công nghệ cao trước khi xả vào hệ thống suối Vực Giang và sông Tích.
* Cấp điện và thông tin liên lạc:
Hệ thống điện và thông tin liên lạc nằm trên trục đường E.
* Cấp nước:
Hệ thống cấp nước sạch đường kính D100 nằm trên trục đường E.
Các điểm đấu nối hạ tầng được xác định theo thiết kế bản vẽ thi công dự án phát triển cơ sở hạ tầng Khu CNC Hòa Lạc vay vốn ODA Nhật Bản (Dự án ODA) và dự kiến sẽ hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng từ sau năm 2018. Cụ thể các điểm đấu nối xem bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại Phụ lục 2 của báo cáo.
* San nền:
Hiện trạng san nền khu R&D, Khu Giáo dục đào tạo, Khu công nghiệp công nghệ cao là ≧ MSL+11.0 m (độ cao so với mặt nước biển).
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu dự án
Mục tiêu tổng thể
- Góp phần phát triển quốc gia Việt Nam và cải thiện mối quan hệ thân thiết Việt - Hàn thông qua thiết lập một viện nghiên cứu. Viện nghiên cứu này sẽ hỗ trợ Việt Nam trong quá trình phát triển các ngành công nghệ công nghiệp và sẽ đi đầu trong việc thực hiện chương trình đổi mới của quốc gia.
Mục tiêu cụ thể của dự án
Xây dựng viện Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Hàn Quốc tại Việt Nam giai đoạn 1 với các nội dung công việc chính như san nền, xây dựng hạ tầng và cảnh quan sân vườn cho toàn bộ diện tích 79.179m2 khu đất dự án và xây dựng trung tâm máy 2 và trạm xử lý nước thải tại khu nghiên cứu A1, tòa nhà chính và nhà nghiên cứu 1 tại Khu nghiên cứu A2 và nhà nghiên cứu 2, nhà nghiên cứu 3 tại Khu nghiên cứu A3 (xem sơ đồ cụ thể tại phụ lục 2 – Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu đất dự án) để phục vụ 2 hướng nghiên cứu chính là (1) Công nghệ sinh học, (2) Cơ khí và công nghệ thông tin.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình chính
- San nền, xây dựng hạ tầng và cảnh quan sân vườn cho toàn bộ diện tích 79.179m2 khu đất dự án.
- Xây dựng các tòa nhà gồm:
+ Nhà chính (MB), cao 4 tầng;
+ Nhà nghiên cứu 1 (RB1), cao 4 tầng;
+ Nhà nghiên cứu 2 (RB2), cao 4 tầng;
+ Nhà nghiên cứu 3 (RB3), cao 4 tầng;
+ Trung tâm máy 2 (MC2), cao 2 tầng
+ Trạm xử lý nước thải (W), cao 1 tầng;
+ Nhà bảo vệ (G), cao 1 tầng.
- Diện tích xây dựng công trình: 10.272 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 19.793 m2
- Mật độ xây dựng: 13%
- Hệ số sử dụng đất: 0,25 lần
Bảng 1.2. Chỉ tiêu diện tích
Hạng mục |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Tòa nhà chính |
2,122 |
6,311 |
Tòa nhà nghiên cứu 1~3 |
3,815 |
12,080 |
Trung tâm máy 2 |
836 |
1,046 |
Trạm xử lý nước thải |
196 |
196 |
Nhà bảo vệ |
160 |
160 |
Nhà cầu và hành lang cầu đi bộ |
3,143 |
|
Tổng |
10,272 |
19,793 |
Bảng 1.3. Thống kê bãi đỗ xe
Số chỗ đỗ xe theo quy định |
|||
Xe ô tô |
Nhân viên |
118 chỗ |
Số đỗ xe tính bằng 53,7% tổng số nhân viên (220 người) |
khách |
18 chỗ |
Số đỗ xe tính bằng 15% tổng số nhân viên đi ô tô (118 người) |
|
Tổng |
136 chỗ |
||
Xe máy |
Nhân viên |
88 chỗ |
Số đỗ xe tính bằng 40% tổng số nhân viên (220 người) |
Khách |
13 chỗ |
Số đỗ xe tính bằng 15% tổng số nhân viên đi xe máy (88 người) |
|
Tổng |
101chỗ |
||
Xe đạp |
Nhân viên |
14 chỗ |
Số đỗ xe tính bằng 6,3% tổng số nhân viên (220 người) |
Khách |
0 |
|
|
Tổng |
14 chỗ |
|
Bảng 1.4. Diện tích tầng chức năng các hạng mục công trình đầu tư
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi
Chức năng chính của các hạng mục, công trình trong dự án cụ thể như sau:
- Khối Nhà chính: Chức năng của Khối nhà chính là đáp ứng đầy đủ không gian các phòng họp, văn phòng làm việc, phòng triển lãm, phòng lãnh đạo và một phòng thí nghiệm khô lớn (không gian linh hoạt) tạo nên sự biệt lập của khối văn phòng và khối nghiên cứu ở trên cao, trong khi sảnh đợi, phòng chờ và phòng họp, phòng máy mang tính chất khu vực công cộng được bố trí tại tầng 1, tầng 2; Ngoài ra khối Nhà chính còn có sảnh tầng, cầu thang bộ, cụm 2 thang máy, khu vệ sinh, phòng nghỉ phục vụ cho hoạt động của các phòng chức năng trong công trình.
- Các Nhà nghiên cứu: Chức năng của các Nhà nghiên cứu là đáp ứng đầy đủ không gian các phòng thí nghiệm, phòng nghỉ, phòng HVAC, các phòng nghiên cứu, phòng hội nghị lớn với chiều cao thông 2 tầng và phòng họp được bố trí ở các tầng trên; Tầng 1 của các Nhà nghiên cứu có chức năng để xe máy cho CBCNV của Viện; bố trí các phòng nghỉ, phòng máy kỹ thuật, phòng thí nghiệm nặng lớn, phòng Căng tin, Café, khu vệ sinh, sảnh nhập hàng, thang máy và thang bộ. Các Nhà nghiên cứu được liên kết với nhau bởi hệ thống Nhà cầu
- Các Trung tâm máy: Chức năng của các Trung tâm máy là sảnh tầng, phòng nén khí, phòng phát điện, phòng máy, phòng bảo trì, phòng điện, phòng nghỉ, phòng khẩn cấp, phòng điều khiển, phòng MDF bể nước sạch và cầu thang bộ;
- Trạm xử lý nước thải: Chức năng của Trạm xử lý nước thải là xử lý nước thải tập trung của các phòng thí nghiệm. Các hạng mục công trình trong hệ thống được xây dựng theo qui trình công nghệ (chi tiết ở phần sau) kèm theo các bộ phận kiểm soát, vận hành.
- Nhà bảo vệ: bao gồm các phòng chức năng như phòng sảnh với quầy lễ tân, phòng nghỉ trực, phòng đợi của khách, khu vệ sinh,....
Mặt bằng công trình:
1. Khối nhà chính (có hình chữ L):
- Tầng 1: Bố trí Sảnh đón thân thiện (ở giữa công trình) sử dụng cây trồng trong nhà bao bọc quanh các mảng tường tạo nên một không gian ấm cúng, nhẹ nhàng, cảnh quan thiên nhiên; Từ sảnh chính này bố trí một hành lang có mái che nối các công trình (nối các nhà nghiên cứu với nhau và dẫn ra bờ hồ). Một bên sảnh là khu triển lãm, thang bộ tròn; Một bên sảnh là văn phòng, thang máy và sảnh thang máy, thang bộ, khu vệ sinh; Phía sau sảnh chính bố trí tiểu cảnh, bồn nước; Cánh kia của nhà bố trí các phòng nghỉ, phòng máy, phòng chứa chất thải rắn, khu vệ sinh, sảnh nhập hàng và cầu thang bộ tại đầu hồi. Nối giữa 2 cánh nhà là gian trống dùng làm nơi để xe chạy ra khỏi bãi để xe dưới sân hiên bên ngoài công trình.
- Tầng 2: Nằm phía trên sảnh chính là không gian rộng dung làm sảnh chờ nối với khu triển lãm phía bên thang cuốn tròn, một bên là phòng đợi khách, phòng HVA, thang bộ và cụm 2 thang máy được nối với hành lang của cánh kia của nhà, từ hành lang vào các (04) phòng họp, văn phòng làm việc và cụm sảnh phụ, thang máy và thang bộ. Phía ngoài công trình bố trí một sân hiên rộng cho sinh hoạt cộng đồng, tạo nên một hành lang xanh che mưa cho bãi để xe phía dưới và tạo nên một sân nghỉ
- Tầng 3: Nằm phía trên sảnh chính là không gian rộng để trống thông tầng lên tầng 4, tạo nên một khoảng không gian mở khe dẫn gió và cũng là khoảng hở mở ra hướng nhìn ra hồ; một phía là cầu thang cuốn tròn và sân ngoài trời; phía bên kia không gian trống nối liền với cánh kia của nhà bố trí phòng họp, sảnh tầng, cầu thang bộ, cụm 2 thang máy , khu vệ sinh, phòng nghỉ và một phòng thí nghiệm khô lớn (thiết kế vách ngăn di động không gian linh hoạt theo mục đích sử dụng); đầu nhà là cụm thang bộ, thang máy và sân ngoài trời.
- Tầng 4: Bố trí các phòng làm việc, phòng lãnh đạo với hành lang giữa và một phòng thí nghiệm khô lớn (không gian linh hoạt) tạo nên sự biệt lập của khối văn phòng và khối nghiên cứu ở trên cao, trong khi sảnh đợi, phòng chờ và phòng họp, phòng máy mang tính chất khu vực công cộng được bố trí tại tầng 1, tầng 2. Ngoài ra mặt bằng tầng 4 công trình còn bố trí 03 cụm thang bộ và thang máy, khu vệ sinh. Tại tầng này phòng thí nghiệm khô lớn được bố trí ban công mở bên ngoài nối với hành lang bên trong tạo nên một lối thoát và đi lại dễ dàng với các phòng chức năng bên khối nhà nghiên cứu 3 bố trí phía sau.
2. Nhà nghiên cứu 1:
- Khối Nhà nghiên cứu 1 (cao 4 tầng) được nối với khối nhà chính bởi 1 cầu thang ngoài trời và 2 khối nhà này tạo thành hình chữ V có 2 cánh mở rộng dần ra phía mặt hồ.
- Tầng 1: bố trí 4 gian để trống (sát với cầu thang ngoài trời) dùng làm nơi để xe máy cho CB- CNV của Viện; bố trí các phòng nghỉ, phòng máy kỹ thuật, khu vệ sinh; sảnh nhập hàng, thang máy và thang bộ bố trí ở đầu hồi.
- Tầng 2: Bố trí các phòng thí nghiệm (04 phòng), phòng nghỉ, phòng HVAC quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (04 phòng), phòng họp quay ra phía Tây Nam; Phía đầu hồi bố trí cụm thang bộ, thang máy, khu vệ sinh.
- Tầng 3: Bố trí các phòng thí nghiệm (06 phòng) quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (06 phòng) quay ra phía Tây Nam; Phía đầu hồi bố trí cụm thang bộ, thang máy, khu vệ sinh.
- Tầng 4: Bố trí các phòng thí nghiệm (05 phòng), phòng HVAC quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (04 phòng), phòng họp quay ra phía Tây Nam; Phía đầu hồi bố trí cụm thang bộ, thang máy, khu vệ sinh.
3. Nhà nghiên cứu 2:
- Khối Nhà nghiên cứu 2 (cao 4 tầng) nối với khối nhà nghiên cứu 1 bởi hành lang cầu trên cao, phía dưới đất là đường giao thông nội bộ (trục đường ngang chính). Hai khối nhà này tạo nên một cánh của chữ V lớn và khối Nhà nghiên cứu 2 có vị trí gần sát với bờ hồ Tân Xã.
- Tầng 1: Đầu hồi phía giáp trục đường giao thông nội bộ chính bố trí sảnh nhập hàng, thang bộ và thang máy; Bố trí 01 phòng thí nghiệm nặng lớn và phòng máy kỹ thuật; Phía giáp sân trong để trống hàng cột sử dụng làm nơi để xe máy, tạo nên một luồng xe đi vào và xe đi ra theo cung đường vòng Tây Bắc - Tây Nam - Đông Nam - Đông Bắc. Đầu hồi phía ngoài của đường lưu thông xe, gần mặt hồ bố trí phòng Căng tin, Café với sân hiên rộng và có thang ngoài trời đảm bảo tính kết nối liên tục của không gian thư giãn để có thể tận dụng tối đa góc nhìn ra cảnh quan mặt hồ.
- Tầng 2: Đầu hồi phía giáp trục đường giao thông nội bộ chính bố trí sảnh, thang bộ và thang máy, khu vệ sinh; Bố trí các phòng thí nghiệm (05 phòng), phòng nghỉ, phòng HVAC quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (08 phòng) và phòng họp quay ra phía Tây Nam; Sử dụng phương án hành lang giữa. Phía đầu hồi gần hồ bố trí hiên nghỉ và cụm thang bộ (02 thang).
- Tầng 3: Đầu hồi phía giáp trục đường giao thông nội bộ chính bố trí sảnh, thang bộ và thang máy, khu vệ sinh + tắm; Bố trí các phòng thí nghiệm (06 phòng) quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (12 phòng) quay ra phía Tây Nam; Sử dụng phương án hành lang giữa. Phía đầu hồi gần hồ bố trí hiên nghỉ và thang bộ.
- Tầng 4: Đầu hồi phía giáp trục đường giao thông nội bộ chính bố trí sảnh, thang bộ và thang máy, khu vệ sinh; Bố trí các phòng thí nghiệm (05 phòng), phòng HVAC quay ra hướng Đông Bắc; các phòng nghiên cứu (10 phòng) và phòng họp quay ra phía Tây Nam; Sử dụng phương án hành lang giữa. Phía đầu hồi gần hồ bố trí hiên nghỉ và thang bộ.
- Các tầng 2,3,4 đều có hành lang cầu nối với tầng 2,3,4 của Nhà nghiên cứu 1.
4 Nhà nghiên cứu 3:
- Khối Nhà nghiên cứu 3 (4 tầng) nối với khối nhà thuộc cánh chữ L của khối Nhà chính bởi hành lang cầu trên cao, phía dưới đất là đường giao thông nội bộ (trục đường ngang chính).
- Tầng 1: Cũng giống như Nhà nghiên cứu 2, đầu hồi phía giáp trục đường giao thông nội bộ chính bố trí sảnh nhập hàng, thang bộ và thang máy; để trống vài gian nhà sử dụng làm nơi để xe, tạo nên một luồng xe đi vào và xe đi ra theo cung đường vòng Đông Bắc - Đông Nam - Tây Nam - Tây Bắc. Phía gần hồ bố trí Phòng căng tin lớn với hệ thống sân nghỉ ngắm cảnh hồ, bếp, phòng kỹ thuật máy, cụm thang và khu vệ sinh.
- Tầng 2: Bố trí các Phòng hội nghị với hành lang bên, 2 cụm thang trong nhà (2 thang bộ, 1 thang máy), khu vệ sinh. Phòng hội nghị lớn có chiều cao thông 2 tầng. Phía bên ngoài hành lang có sàn quan sát. Có hành lang cầu nối giữa Nhà chính với Sàn quan sát của Nhà nghiên cứu 3. Đầu hồi phía gần hồ bố trí một thang bộ ngoài trời nối kết sàn quan sát tầng 2 với mặt đất.
- Tầng 3: Bố trí các Phòng thí nghiêm (04 phòng) và các Phòng nghiên cứu (04-08 phòng đa năng), Phòng họp, 2 thang bộ , 01 thang máy và khu vệ sinh + phòng tắm; Sử dụng hành lang giữa và được nối với Nhà chính bằng hành lang cầu.
- Tầng 4: Bố trí các Phòng thí nghiệm (03 phòng), Phòng HVAC và các Phòng nghiên cứu (03-06 phòng đa năng), Phòng họp, Phòng nghỉ, 2 thang bộ, 01 thang máy và khu vệ sinh + phòng tắm, vườn trên mái sử dụng cho các sự kiện ngoài trời. Sử dụng hành lang giữa và được nối với Nhà chính bằng hành lang cầu.
- Các tầng 2,3,4 đều có hành lang cầu nối với tầng 2,3,4 của Nhà chính.
5. Trung tâm máy 2:
- Trung tâm máy 2 là khối nhà cao 2 tầng được bố trí mặt bằng như sau:
+ Tầng 1: Bố trí sảnh tầng, Phòng nén khí, Phòng phát điện, Phòng máy, Phòng bảo trì, Phòng điện, Phòng nghỉ, bể nước sạch và cầu thang bộ;
+ Tầng 2: Phòng khẩn cấp, Phòng điều khiển, Phòng MDF và thang bộ (chỉ sử dụng một phần diện tích sàn nên một số phòng có chiều cao thông tầng).
- Phòng điều khiển bố trí ở tầng 2 giúp cho việc quan sát và điều khiển thuận lợi trong quá trình tác nghiệp.
6. Trạm xử lý nước thải:
- Là khối nhà cao 1 tầng có phần tầng ngầm (các bể theo dây chuyền công nghệ).
- Tầng ngầm: bố trí Bể lọc, Bể nước cặn, Bể nước thải, Bể sục, Bể lắng;
- Tầng 1: Bố trí các phòng chức năng theo công nghệ xử lý nước thải.
7. Nhà bảo vệ:
- Nhà Bảo vệ là khối nhà cao 1 tầng bố trí các phòng chức năng: Phòng sảnh với quầy lễ tân, Phòng nghỉ trực, Phòng đợi của khách, Khu vệ sinh.
- Phía ngoài Nhà bảo vệ thiết kế đường giao thông vòng tròn tạo một vòng xuyến giúp cho xe đến và đi một cách linh hoạt.
Sơ đồ bố trí các hạng mục, công trình của dự án xem chi tiết tại Phụ lục 2.
8. Xây dựng các mô đun cho phòng nghiên cứu của dự án:
Sau khi nghiên cứu các phương án tham khảo về phòng nghiên cứu & thí nghiệm của một số nước tiên tiến (Trường Novartis Basel, Trường Đại học Southamton…), trên cơ sở yêu cầu của Viện nghiên cứu Khoa học Công nghệ Hàn Quốc về kích thước cho Phòng nghiên cứu: Chiều rộng 3,3~6,6m/Chiều dài 3,0m~6,3m (Khoảng 4,8~5,0- py); Phòng thí nghiệm: Chiều rộng 6,6m~7,0m / Chiều dài 75m~13,0m Dự án đề xuất kích thước phòng tối ưu đáp ứng được chức năng thí nghiệm linh hoạt các lĩnh vực khác nhau, nâng cao được hiệu quả sử dụng như sau:
- Phòng nghiên cứu: Rộng x Dài = 3,3m x 4,6m
- Phòng thí nghiệm: Rộng x Dài = 6,9m x 9m.
1.4.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
1. Công tác san nền
San nền của dự án dự án hạ tầng Khu công nghệ cao Hòa Lạc khu R&D, khu Giáo dục đào tạo và khu công nghiệp công nghệ cao là ≧ MSL+11.0 m (độ cao so với mặt nước biển). Dự án sẽ thực hiện san nền với cốt cao nhất là +16,7m (cốt cao độ tại nút giao thông đường E với tuyến đường số 1 ở phía Bắc khu đất), thấp nhất là +13,5m (cốt cao độ hành lang bảo vệ hồ Tân Xã).
2. Hệ thống giao thông
+ Đường xe:
- Hệ thống giao thông của dự án được tổ chức kết nối với khu vực đồ án phân khu nghiên cứu và phát triển hợp lý giúp cho việc vận chuyển và các phương tiện giao thông có thể nhanh chóng tiếp cận từ bên ngoài (Đường E quy hoạch rộng 35m) vào trong công trình. Bố trí một lối vào và một lối ra riêng biệt theo một mạch vòng theo đường nội bộ nằm bên cạnh khối nhà chính. Toàn bộ ô tô xe máy được bố trí ở phía sau của tầng trệt của khối nhà A2 và phía trên tạo không gian cây xanh, bar cho nghỉ ngơi giữa giờ.
- Dự kiến thông số kỹ thuật của đường giao thông:
+ Tốc độ thiết kế: V = 30 ÷ 60km/h;
+ Độ dốc dọc tối đa: imax = 4%;
+ Độ dốc ngang mặt đường: in = 2%;
+ Bán kính đường cong bó vỉa: R = 20 ÷ 30m.
3. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
- Nguồn cấp điện cho dự án được lấy từ hệ thống cấp điện trung thế 22kV của Khu công nghệ cao Hòa Lạc.
- Điểm đấu nối cấp điện 22kV được thực hiện tại Trạm cắt RD1-6 trên trục đường E.
- Xây dựng 01 Trạm biến áp 3x750kVA:
+ Trạm biến áp TBA-1: bao gồm 03 máy biến áp dầu 22/0.4kV - 750kVA bố trí trong nhà Trung tâm máy 2. Trạm biến áp TBA-1 cấp điện cho Nhà chính, các Nhà nghiên cứu số 1, 2, 3, Trạm xử lý chất thải, Trung tâm máy 2, Nhà bảo vệ.
+ Trong trường hợp mất điện lưới, để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các phụ tải ưu tiên của công trình, cạnh Trạm biến áp bố trí 1 Trạm phát điện dự phòng gồm 1 máy phát điện Diesel 3P4W - 380/220V – 625kVA, 50Hz.
Lưới phân phối ngoài nhà
a. Lưới trung thế
- Lưới điện trung thế 22kV cấp đến các trạm biến áp 22/0,4kV của dự án là mạch tuyến đơn được lấy từ Trạm cắt RD1-6 trên trục đường E, - Tuyến cáp trung thế sử dụng loại cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-24kV chôn ngầm dọc theo đường giao thông đến các trạm biến áp khu vực 22/0,4kV của dự án:
+ Đoạn đi dọc theo hè phố cáp được chôn trực tiếp dưới đất ở độ sâu 0.8m;
+ Đoạn đi qua đường, cáp được luồn trong ống HDPE bảo vệ đi ở độ sâu 1m.
b. Lưới hạ thế
Lưới điện hạ áp gồm các tuyến cáp Cu/XLPE/PVC -1kV, Cu/PVC/PVC -1kV hoặc Cu/FR – 1kV xuất phát từ hệ thống tủ hạ áp của TBA-1 22/0.4kV 3x750kVA đi ngầm trong hào cáp vào trong các nhà đi đến các tủ điện trong các tòa nhà.
Lưới phân phối trong nhà
- Cấp điện từ các máy biến áp TR-1, TR-2, TR-3 đến các tủ điện hạ áp LV-1A, LV-2A, LV-3A sử dụng hộp thanh dẫn nhôm. Cấp điện từ máy phát đến các tủ LV-1C, LV-3C sử dụng hộp thanh dẫn nhôm.
- Cấp điện cho các phụ tải thông thường của các tòa nhà bằng các tuyến cáp Cu/XLPE/PVC -1kV hoặc Cu/PVC/PVC -1kV xuất phát từ hệ thống tủ hạ áp của trạm biến áp TBA-1 22/0.4kV 3x750kVA đi ngầm trong hào cáp vào trong các nhà đi đến các tủ điện trong các tòa nhà.
- Cấp điện cho các phụ tải phục vụ cho phòng cháy chữa cháy của các tòa nhà bằng các tuyến cáp Cu/FR -1kV xuất phát từ hệ thống tủ hạ áp của trạm biến áp TBA-1 22/0.4kV 3x750kVA đi ngầm trong hào cáp vào trong các nhà đi đến các tủ điện phục vụ phụ tải phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà.
Hệ thống điện dự phòng
- Hệ thống điện dự phòng có cấp điện áp 380/220V được cấp điện bởi máy phát điện động cơ diesel.
Hệ thống điện chiếu sáng trong và ngoài nhà
a. Hệ thống chiếu sáng trong nhà:
- Chỉ tiêu điện chiếu sáng trong nhà:
+ Khu vực chiếu sáng Độ rọi trung bình (lux)
+ Sảnh : 300
+ Văn phòng: 400
+ Phòng học/ nghiên cứu: 400
+ Hành lang và thang bộ: 150
+ Khu vệ sinh: 200
+ Phòng họp: 300
+ Dịch vụ: 150
b. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà:
+ Độ rọi trung bình các khu vực như sau:
+ Cổng vào: 10 lux
+ Đường nội: bộ 5 lux
+ Bãi đỗ xe: 10 lux
+ Sân chơi: 5 lux
Thiết bị chống sét
- Lắp đặt thiết bị chống sét cho các tòa nhà và các thiết bị thông tin liên lạc theo IEC 62305.
4. Hệ thống cấp nước sản xuất, sinh hoạt
- Lượng nước tiêu thụ trong ngày
+ Nhân viên: 200 lít / người / ngày.
+ Phòng thí nghiệm 1,44 m3/ngày/Phòng thí nghiệm
+ Kngày max = 1,36
+ Nước sạch từ nguồn nước chung của khu Công nghệ cao Hòa Lạc được đấu nối bằng đường ống cấp nước HDPE D100 vào bể chứa nước đặt ở nhà máy trung tâm 2.
+ Bể chứa nước đảm bảo nhu cầu cấp nước chữa cháy, sinh hoạt của dự án
- Hệ thống cấp nước lạnh:
+ Trạm bơm chính được đặt tại phòng máy của nhà máy trung tâm 2. Nước được hệ thống bơm chính Q=5l/s, H=60m bơm đến hệ thống bơm đặt tại phòng máy ở tầng 1 từng nhà. Nước sau đó được hệ thống bơm của từng nhà bơm đến các điểm dùng nước bằng hệ thống bơm biến tần.
+ Sử dụng ống PPR cho hệ thống cấp nước.
- Hệ thống cấp nước nóng:
+ Hệ thống nước nóng trung tâm sử dụng máy nước nóng điện cung cấp nước nóng cho nhà chính và các nhà nghiên cứu
+ Nhà bảo vệ được cấp nước nóng trực tiếp.
- Hệ thống vòi khẩn cấp:
+ Mỗi phòng thí nghiệm đều được trang bị vòi tắm khẩn cấp để sử dụng khi thực hiện thí nghiệm không may bị dính hóa chất vào người.
Bảng 1.5. Tính toán nhu cầu dùng nước sinh hoạt và hoạt động của phòng thí nghiệm
TT |
Phòng |
Thông số |
Tiêu chuẩn |
Nhu cầu dùng nước |
Ghi chú |
||
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
(m3/ngày) |
|||
1 |
Nước sinh hoạt: Qsh |
220 |
Người |
200 |
l/người |
44 |
TCVN 33-2006/BXD |
2 |
Tưới cây, rửa đường |
|
|
10% |
Qsh |
4 |
|
3 |
Nước cho trạm xử lý |
|
|
10% |
Qsh |
4 |
|
4 |
Nước thất thoát, rò rỉ: Qr |
|
|
20% |
Qsh |
8,8 |
|
5 |
Nước sử dụng cho phòng thí nghiệm |
40 |
Phòng |
1,44 |
m3/phòng |
57,6 |
TCVN 4513:1988 |
|
Tổng Qt |
|
|
|
|
118,4 |
|
Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt và hoạt động của phòng thí nghiệm trong 1 ngày Q = 118,4 m3/ngày
5. Hệ thống thông tin liên lạc
- Sử dụng cáp cat5E nhiều hơn 8 đôi dây để tăng cường đường truyền internet.
- Khoảng cách từ thiết bị đầu cuối đến IDF trong TPS nhỏ hơn 90m theo tiêu chuẩn EIA / TIA
6. Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa bao gồm hệ thống thoát nước mái, thoát nước chảy tràn bề mặt.
- Hệ thống thoát nước mưa bố trí riêng biệt.
- Nước mưa sau khi qua các hố ga lắng tách cặn được thu gom vào bể chứa 70m3, phục vụ mục đích tưới cây cảnh quan, sân vườn của dự án.
- Sử dụng ống thoát nước mưa uPVC
Thoát vào hệ thu gom của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Sơ đồ thoát nước mưa (Phụ lục 2)
7. Thoát nước thải
- Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 40m3 đặt ngoài nhà, tại đây nước được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào mạng lưới khu vực đưa về trạm xử lý chung của khu công nghệ cao Hòa lạc
Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lưu lượng nước cấp Q = 48,8 m3/ngày.
- Nước thải thí nghiệm:
Nước thải thí nghiệm được thu gom riêng về trạm xử lý của dự án. Nước được xử lý đạt tiêu chuẩn của Khu công nghệ cao Hòa Lạc trước khi đấu nối vào mạng lưới khu vực đưa về trạm xử lý chung của khu công nghệ cao Hòa Lạc.
8. Thu gom, tập kết và xử lý chất thải rắn.
- Chất thải rắn vô cơ sẽ được phân loại, thu gom và tận dụng tối đa để tái chế, tái sử dụng. Những chất thải không tái chế được chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
- Chất thải rắn hữu cơ được thu gom hàng ngày và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
9. Cây xanh cảnh quan và mặt nước
- Dự kiến bố trí cây xanh cảnh quan và mặt nước trong khu công nghiệp như sau:
Cây xanh cảnh quan: tạo môi trường thông thoáng, xanh mát, tạo kiến trúc cảnh quan khi kết hợp với khu dịch vụ làm tăng hiệu quả phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn cho công nhân, cụ thể:
+ Các cây xanh bóng mát được trồng phía trục đường giao thông nội bộ nối từ khối Nhà chính và khối Nhà nghiên cứu 1, Nhà nghiên cứu 2 ra đến gần Bờ hồ;
+ Các cây xanh trang trí được bố trí phía bờ hồ;
+ Các cây trồng mang tính biểu tượng được bố trí tại Sân đón trước sảnh Nhà chính.
Chi tiết về diện tích cây xanh và loại cây được chỉ ra ở bảng 1.6.
Mặt nước: Bố trí các công trình mặt nước ngay tại vị trí lối vào chính khu dự án. Sử dụng kết hợp các Hồ sinh thái để tăng diện tích mặt nước cho toàn khu công nghiệp. Vị trí các hồ, khu vực cây xanh được chỉ ra trong sơ đồ cảnh quan môi trường ở Phụ lục 2.
Bảng 1.6. Thống kê cây xanh
Diện tích xanh |
17.419,19 m2 |
Cây |
Tổng: 272 cây |
Cây thường xanh |
226 cây |
Cây lá rụng |
46 cây |
Cây bụi |
Tổng: 2.719 cây |
Cây thường xanh |
2.679 cây |
Cây lá rụng |
40 cây |
Cây phủ nền |
Tổng: 26.070 cây |
- Cây xanh sử dụng cho dự án gồm các loại cây sau: Cây Cau Vua, cây Cau, cây Thông ba lá, cây Liễu, cây Me Tây, cây Hoàng Yến, cây Tre vàng (trúc), cây Ráy, cây Tô Điểu, cây Thiên Điểu, Cỏ Voi tím, Mao Đài Trổ,….
(10) Thiết kế điều hòa không khí và thông gió
- Hệ thống lạnh, sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí cho công trình được dự kiến thiết kế nhằm cung cấp các điều kiện môi trường tiện nghi trong suốt không gian sử dụng, nó rất linh hoạt và dễ dàng thay đổi công suất lạnh theo yêu cầu cụ thể.
- Nguồn năng lượng ban đầu được sử dụng cho làm lạnh, sưởi ấm cho công trình là điện năng.
Hệ thống điều hòa không khí
- Tòa nhà chính:
+ Các phòng khối văn phòng và hành lang các khu vực lớn cần được điều hòa không khí. Kiếu DX-AHU sẽ được cung cấp cho ĐHKK.
+ Các phòng họp, phòng TN sấy, phòng ngủ sử dụng không liên tục, không đồng thời. Nên các bơm nhiệt kèm bộ thông gió hồi nhiệt sẽ được cung cấp để ĐHKK.
- Tòa nhà ngiên cứu:
+ Nghiên cứu, thí nghiệm: Bơm nhiệt kèm HVU kiểu DX
+ Phòng hội thảo, Bếp, Phòng giải lao, bơm nhiệt kèm bộ thông gió hồi nhiệt.
- Hệ thống ĐHKK khác:
+ Phòng TN thiết bị nặng: Sử dụng các bộ Hydro nhiệt.
+ Phòng cấp cứu, bảo vệ: Dùng bơm nhiệt kèm bộ thông gió hồi nhiệt.
Hệ thống thông gió
Hệ thống thông gió và hút thải khí sẽ được cung cấp cho các phòng thí nghiệm có nhu cầu, khu vực xử lý nước thải, phòng thiết bị cơ khí, phòng máy phát điện dự phòng khẩn cấp và các khu vệ sinh khác,...
1.4.3 Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
San nền
Cao độ nền xây dựng thiết kế đảm bảo khu vực dự án không bị ngập lụt cục bộ và không làm ảnh hưởng đến tiêu thoát nước chung của toàn khu vực (có tính đến các ảnh hưởng của BDKH). Nền thiết kế phù hợp với nền địa hình xung quanh khu vực. Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, không ngập lụt cục bộ khu công nghiệp trong quá trình sử dụng; đảm bảo sự thống nhất với cao độ đường Quốc lộ và các khu quy hoạch lân cận đã phê duyệt, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận..
Giải pháp thiết kế, kết cấu
- Công trình VKIST với các hạng mục công trình chính cao 04÷09 tầng (Nhà chính, Nhà nghiên cứu) và các hạng mục phụ trợ cao 1 tầng (Trạm xử lý nước thải, Trung tâm máy, Nhà bảo vệ) được xây dựng tại Khu nghiên cứu và Triển khai thuộc Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội.
- Về hệ thống kết cấu của công trình, áp dụng các giải pháp kết cấu cho từng nhà như sau:
+ Nhà chính cao 4 tầng: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ kết cấu hỗn hợp khung BTCT bao gồm hệ cột, vách đơn kết hợp với các lõi thang máy đỡ hệ dầm và hệ sàn được đổ toàn khối.
+ Nhà nghiên cứu 1 cao 4 tầng: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ kết cấu hỗn hợp khung BTCT bao gồm hệ cột, vách đơn kết hợp với các lõi thang máy đỡ hệ dầm và hệ sàn được đổ toàn khối.
+ Nhà nghiên cứu 2 cao 4 tầng: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ kết cấu hỗn hợp khung BTCT bao gồm hệ cột, vách đơn kết hợp với các lõi thang máy đỡ hệ dầm và hệ sàn được đổ toàn khối.
+ Trạm xử lý nước thải cao 1 tầng: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ tường và dầm bê tông cốt thép đỡ hệ sàn mái.
+ Trung tâm máy 2: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ tường và dầm bê tông cốt thép đỡ hệ sàn đổ toàn khối.
+ Nhà bảo vệ cao 1 tầng: Móng cọc ứng suất trước, phần thân sử dụng hệ khung và dầm bê tông cốt thép đỡ hệ sàn mái.
Vật liệu sử dụng
* Bê tông:
- Nhà chính, nhà nghiên cứu
TT |
Cấu kiện |
Cường độ bê tông |
1 |
Dầm và sàn |
fc=38Mpa (f’c=30Mpa) |
2 |
Cột và tường |
fc=38Mpa (f’c=30Mpa) |
3 |
Móng |
fc=38Mpa (f’c=30Mpa) |
- Trung tâm máy, nhà bảo vệ, trạm xử lý nước thải
TT |
Cấu kiện |
Cường độ bê tông |
1 |
Dầm và sàn |
fc=27Mpa (f’c=21Mpa) |
2 |
Cột và tường |
fc=27Mpa (f’c=21Mpa) |
3 |
Móng |
fc=27Mpa (f’c=21Mpa) |
* Cốt thép trong bê tông:
- Các loại cốt thép sử dụng:
TT |
Đường kính danh nghĩa |
Nhóm cốt thép |
Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn (MPa) |
1 |
D10, D12, D14, D16 |
SD390 |
fy = 390MPa |
2 |
D18, D20, D22, D25, D28 |
SD490 |
fy = 490MPa |
- Đường kính cốt thép sử dụng
Kích thước |
Kích thước danh nghĩa |
Trọng lượng |
|
Đường kính, db (mm) |
Diện tích, As (mm2) |
(kg/m) |
|
D10 |
10 |
79 |
0.617 |
D12 |
12 |
114 |
0.888 |
D14 |
14 |
155 |
1.21 |
D16 |
16 |
203 |
1.58 |
D18 |
18 |
256 |
2.00 |
D20 |
20 |
316 |
2.47 |
D22 |
22 |
382 |
2.98 |
D25 |
25 |
493 |
3.85 |
Giải pháp kết cấu
Công trình |
Hệ thống kết cấu |
|
- Nhà chính |
- Hệ thống kết cấu : Khung bê tông cốt thép - Móng : Cọc (D500 – 800kN/EA) |
|
- Nhà phụ |
- Trung tâm máy - Nhà bảo vệ - Trạm xử lý nước thải |
- Hệ thống kết cấu : Khung bê tông cốt thép - Móng : Cọc (D500 – 800kN/EA) |
* Phần móng
- Sử dụng phương án móng cọc ly tâm ứng suất trước đường kính D500, sức chịu tải của một cọc đơn là 80 Tấn, các đài cọc đơn hoặc bè có chiều dày 0.65m, 0.9m, 1m... tùy theo khả năng chịu lực của từng đài cọc. Hệ dầm móng sẽ kết nối các đài cọc để đỡ sàn tầng 1 để tăng khả năng chịu lực tổng thể và giảm lún lệch giữa các đài cọc.
- Chiều dày đài cọc và bè cọc Hđài cọc được lựa chọn chủ yếu dựa trên khả năng chọc thủng tại vị trí chân cột – vách, đảm bảo khả năng chịu momen uốn tại các vị trí chân cột – vách hoặc đầu cọc.
* Phần kết cấu thân
- Nhà chính và nhà nghiên cứu 1:
+ Kích thước nhịp khung điển hình cho các khối theo cả 2 phương là 6.9 m và 9.6m, cao 4 tầng.
+ Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng công trình, giải pháp kết cấu phần thân: sử dụng hệ hỗn hợp khung cột dầm sàn BTCT toàn khối đổ tại chỗ. Các cột chính có tiết diện 60x80cm, 60x70cm,... Hệ sàn BTCT đổ tại chỗ dày 15cm được đỡ bởi hệ dầm chính có tiết diện 50x90 cm, 60x90 cm...; hệ dầm phụ tiết diện 30x50 cm, 50x90 cm ,... có tác dụng tăng cứng cho sàn (chi tiết xem bản vẽ kết cấu).
- Nhà nghiên cứu 2, 3:
+ Kích thước nhịp khung điển hình cho các khối theo cả 2 phương là 4 m, 9m và 9.6m, cao 4 tầng.
+ Giải pháp kết cấu phần thân: sử dụng hệ hỗn hợp khung cột dầm sàn BTCT toàn khối đổ tại chỗ. Các cột chính có tiết diện 60x80cm, 60x70cm...Hệ sàn BTCT đổ tại chỗ dày 15cm được đỡ bởi hệ dầm chính có tiết diện 50x70 cm, 60x70 cm...; hệ dầm phụ tiết diện 30x50 cm, 40x60 cm ,... có tác dụng tăng cứng cho sàn (chi tiết xem bản vẽ kết cấu).
- Trạm xử lý nước thải:
+ Kích thước nhịp khung điển hình cho là 9 m và 9.9m, cao 1 tầng nổi và 1 tầng ngầm.
+ Phần thân sử dụng hệ khung với cột tiết diện 60x60cm, dầm chính tiết diện 40x60cm, 50x70cm, dầm phụ tiết diện 40x60cm, sàn dày 15cm
- Trung tâm máy 2:
+ Kích thước nhịp khung điển hình cho là 7.2 m và 8.1m, cao 2 tầng.
+ Phần thân sử dụng hệ khung với cột tiết diện 60x60cm, dầm chính tiết diện 40x60cm, dầm phụ tiết diện 40x60cm, sàn dày 15cm
- Nhà bảo vệ:
+ Kích thước nhịp khung điển hình cho là 7.8 m và 9m, cao 1 tầng
+ Phần thân sử dụng hệ khung với cột tiết diện 50x50cm, dầm chính tiết diện 50x70cm, 40x60cm, dầm phụ tiết diện 40x60cm, sàn dày 15cm
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Sau khi viện VKIST được thành lập, Viện sẽ tập trung vào 2 lĩnh vực nghiên cứu chính là Công nghệ sinh học, Cơ khí và Công nghệ thông tin được vận hành cụ thể như sau:
Khu nghiên cứu A1 là tòa nhà chinh là nơi để các phòng họp, văn phòng làm việc, phòng triển lãm, phòng lãnh đạo và một phòng thí nghiệm khô lớn là nơi làm việc của 60 cán bộ công nhân viên; Trung tâm máy: là phòng nén khí, phòng phát điện, phòng máy, phòng bảo trì, phòng điện, phòng khẩn cấp, phòng điều khiển là nơi làm việc của 5 cán bộ công nhân viên.
Khu nghiên cứu A2 là nhà nghiên cứu 1 là nơi làm việc của 15 phòng thí nghiệm và 14 phòng nghiên cứu của 50 cán bộ công nhân viên
Khu nghiên cứu A3 là nhà nghiên cứu 2 và nhà nghiên cứu 3 là nơi làm việc của 24 phòng thí nghiệm và 40 phòng nghiên cứu của 105 cán bộ công nhân viên.
Kế hoạch thực hiện các nghiên cứu chung thử nghiệm như sau:
Hạng mục |
Lĩnh vực |
Kế hoạch |
Chi tiết |
Nhiệm vụ chia sẻ thứ nhất |
Công nghệ sinh học |
Khoảng 1 năm (kế hoạch phụ thuộc vào sự lựa chọn các nhà nghiên cứu Việt Nam) |
Đào tạo tại chỗ về quy trình nghiên cứu và phương pháp luận nghiên cứu/các lĩnh vực nghiên cứu liên quan |
Nhiệm vụ chia sẻ thứ hai |
Cơ khí và Công nghệ thông tin |
Khoảng 1 năm (kế hoạch phụ thuộc vào sự lựa chọn các nhà nghiên cứu Việt Nam) |
Đào tạo tại chỗ về quy trình nghiên cứu và phương pháp luận nghiên cứu/các lĩnh vực nghiên cứu liên quan |
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Danh mục các thiết bị chính của dự án như sau:
(1) IT Công nghệ thông tin
STT |
Thiết bị |
Model |
Nguồn gốc |
Hiện trạng |
1 |
Buồng đốt chân không VG80 MBE |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
2 |
Máy quang phổ |
E4440A |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
3 |
Máy phát tín hiệu liên tục (analog) PSG |
E8257D |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
4 |
Hệ thống bốc hơi toả |
ECE150 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
5 |
Nguồn từ tính lưỡng cực |
668-220 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
6 |
Máy đo trở kháng |
1260A |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
7 |
Buồng đốt 450mm Si |
YIH-2700 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
8 |
Hệ thống hiển vi nguyên tử lực |
XE-70 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
9 |
Hệ thống đo độ truyền hơi nước |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
10 |
Buồng xúc tác bay hơi kết tủa |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
11 |
Đầu phun khí NH3 (N-MBE) |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
12 |
Máy siêu âm (SonixTOUCH Research) |
SonixTOUCH Research |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
13 |
Hệ thống phún xạ Magnetron |
KVS-2000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
14 |
Máy đo mặt cắt |
ET200 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
15 |
Máy quang phổ điện quang |
PR-670 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
16 |
Máy đo hiệu suất lượng tử ngoài (hiệu suất sinh hạt tải) |
IQE-AC-QTH-S I-220 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
17 |
Máy đo hệ số Seebeck |
SPM-600 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
18 |
Máy quang phổ nhiễu xạ hồng ngoại (ATR-IR) |
FT/IR-4000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
19 |
Thiết bị nối cáp (Model 4526 tự động) |
4526 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
20 |
Máy phân tích quang phổ |
AQ6370C |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
21 |
Hệ thống đo nhiễu xuyên âm (3D) |
Linear Vision System |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
22 |
Máy bao viên VCD (vô cơ/hữu cơ) |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
23 |
Hệ thống kính hiển vi điện tử truyền qua TEM |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
24 |
Bộ khuếch đại thông số quang học siêu nhanh |
TOPAS Prime |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
25 |
Máy đo thuỷ ngân tự động |
DMA-80 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
26 |
Buồn đốt nhiệt độ cao Lenton |
LTF-15/75/610 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
27 |
Thiết bị phân tích cỡ hạt |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
28 |
Camera chuyển động nhiệt |
SC660 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
29 |
Máy đo bán dẫn |
4200-SCS/F |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
30 |
Hệ thống đo điện hoá đa năng |
VMP3 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
31 |
Quang phổ huỳnh quang |
FluoroLog 3 -11 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
32 |
Quang phổ UV/VIS/NIR |
Cary 5000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
33 |
Sắc ký khối phổ ICP-Quadrupole |
NexION 300D ICP-MS |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
34 |
Nguồn phát hồ quang điện bay hơi Arc Plasma |
APD-power |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
35 |
Buồng tạo sợi carbon plasma 12k |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
36 |
Máy phát hồ quang điện bay hơi Arc Plasma |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
37 |
Hệ thống khắc ion |
AFS-PR67 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
38 |
ICP-OES |
Optima 5300 DV |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
(2) Công nghệ sinh học
STT |
Thiết bị |
Model |
Nguồn gốc |
Hiện trạng |
|
1 |
Real-time PCR |
7500 Real Time PCR System |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
|
2 |
Kính hiển vi (Slicescope Pro 1000 System |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
|
3 |
Máy quét Microarray |
GenePix 4000B |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
|
4 |
Ly tâm |
Sorvall WX80 Ultracentrifuge |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
5 |
Nồi lên men100L |
Microorganism Incubator Electric boiler |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
6 |
Máy phân tích cỡ hạt |
qNano |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
7 |
Hệ thống chụp ảnh mẫu Chemi |
ChemiDoc MP Imaging System |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
8 |
Máy cắt mẫu Cryocut |
CM 1950 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
9 |
Hệ thống các cột sắc ký |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
10 |
Ly tâm |
Optima L-90K |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
11 |
Buồng nuôi chuột |
MED 307A CT B1 230V |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
12 |
Kính hiển vi soi ngược Leica |
HSCODE 9011804000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
13 |
Kính hiển vi soi ngược tự động |
DMI6000B |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
14 |
Hệ thống ghép ảnh tua nhanh cho kính hiển vi |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
15 |
Máy quay NeuroCCD-SM256 |
NCS256 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
16 |
Kính hiển vi soi ngược |
IX71-F22FL |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
17 |
Kính hiên vi soi ngược Eclipse Ti-U/Bottom Port |
Eclipse Ti-U |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
18 |
Kính hiển vi huỳnh quang |
Eclipse Ti-U |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
19 |
Máy ly tâm hiệu năng cao |
Avanti J-26 XPI |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
20 |
Hệ thống sắc ký lỏng protein nhanh (FPLC) |
AKTA FPLC |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
21 |
Kính hiển vi huỳnh quang phản chiếu TIRF |
No model name |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
22 |
Ly tâm |
Optima L-90K |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
23 |
Hệ thống chụp ảnh NeuroCCD-SMQ |
NCS01 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
24 |
Quang phổ huỳnh quang (Agilent Cary Eclipse) |
Cary Eclipse |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
25 |
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) |
1500 Series HPLC Pumps |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
26 |
Máy kiểm định vật liệu sinh học Universal |
5966 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
27 |
Kính hiển vi phóng đại Olympus |
MVX10 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
28 |
Radial 8 arm maze phân tích phản xạ của chuột |
MED-RAM-U-1 M |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
29 |
Digital lynx base interface |
Digital Lynx SX |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
30 |
Máy đo kích thước hạt, thế Zeta |
Zetasizer Nano ZS with MPT-2 pH autotitrator |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
31 |
Sắc ký khí- khối phổ |
7890 GC/5975 MSD |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
32 |
Kính hiển vi huỳnh quang thẳng |
Eclipse 80i |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
33 |
Máy đo quang hoá enzyme miễn dịch |
IMMULITE 1000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
34 |
Kính hiển vi quang học |
Eclipse FN1 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
35 |
Điện não đồ 32 kênh |
Cerebus |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
36 |
Máy phân tích nguyên tố tự động |
Flash 2000 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
37 |
Máy phân tích máu và buồng đếm hồng cầu tự động |
XE-2100 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
(3) Thiết bị thí nghiệm
STT |
Sản phẩm |
Model |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Hiện trạng |
1 |
Tủ thí nghiệm đứng |
SK- FCT105 |
40 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
2 |
Tủ thí nghiệm cạnh tường stand A |
SK- FST301 |
80 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
3 |
Tủ thí nghiệm cạnh tường stand B |
SK- FST303 |
80 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
4 |
Tủ thí nghiệm góc |
SK- FST501 |
20 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
5 |
Tủ hoá chất, dụng cụ |
SK- SC602 |
60 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
6 |
Bồn rửa thí nghiệm |
SK- FWS701 |
20 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
7 |
Giá đỡ thuỷ tinh |
SK- DR803 |
20 |
Nhập ngoại |
Mới 100% |
8 |
Tủ hút |
SK- FH |
20 |
Nhập ngoại |
Mới |
Ngoài ra còn các thiết bị văn phòng cơ bản khác như bàn, ghế, máy tính, điện thoại, máy fax …
1.4.6. Vốn đầu tư giai đoạn 1 của dự án (bao gồm thuế VAT): 927.683.056.000 đồng.
Tổng mức đầu tư (dự kiến) 927.683.056.000 VNĐ tương đương 40.867.000 USD
(1USD = 22.700 VNĐ của ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Nguồn vốn cho dự án:
+ Từ KOICA : 794.500.000.000 VNĐ tương đương 35.000.000 USD.
+ Từ vốn đối ứng (Việt Nam): 133.183.056.373 VNĐ tương đương 5.867.000 USD.
Bảng 1.7. Phân bổ nguồn vốn cho dự án
Nguồn vốn |
Giá trị VNĐ |
Giá trị USD |
1. Vốn KOICA |
794.500.000.000 |
35.000.000 |
2. Vốn đối ứng |
133.183.056.373 |
5.867.000 |
Tổng |
927.683.056.373 |
40.867.000 |
Làm tròn |
927.683.056.000 |
40.867.000 |
Tỷ lệ % vốn |
KOICA: 85,64% |
Đối ứng: 14,36% |
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
- Kế hoạch thực hiện Dự án: Dự kiến khởi công Quý I/2018, hoàn thành vào tháng 12/2020.
- Xây dựng kế hoạch được lập và điều chỉnh kết hợp kế hoạch thực hiện dự án được KOICA lập trên cơ sở thống nhất với phía Việt Nam.
Kế hoạch cụ thể dự kiến như sau:
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Hình 1.2. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Bảng 1.13. Thống kê tóm tắt các thông tin chính về dự án
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động |
Tiến độ thực hiện |
Công nghệ/ cách thức thực hiện |
Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh |
Chuẩn bị |
- Giải phóng mặt bằng |
0 |
Đã thực hiện xong do nằm trong khu đất của KCNC Hòa Lạc |
Không |
- Hoàn thiện các thủ tục về hồ sơ dự án |
9 tháng |
Thuê các đơn vị tư vấn thực hiện cho từng gói để hoàn thành các thủ tục |
Không/Rất nhỏ không đáng kể |
|
Xây dựng |
- San nền xây dựng hạ tầng và cảnh quan sân vườn |
12 tháng |
- Nạo vét lớp đất hữu cơ, đào thay lớp đất không phù hợp. - Vận chuyển đất cát san lấp bằng xe 10T. - San lấp mặt bằng. |
- Bụi, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải. |
- Vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu |
Trong suốt quá trình thi công xây dựng (36 tháng) |
- Vận chuyển bằng xe 10T. |
- Bụi, tiếng ồn, rung. |
|
- Xây dựng các tòa nhà gồm: Nhà chính; Nhà nghiên cứu 1; Nhà nghiên cứu 2; Nhà nghiên cứu 3; Trung tâm máy 2; Trạm xử lý nước thải; Nhà bảo vệ |
23 tháng |
- Tiến hành thi công xây dựng các hạng mục công trình theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. |
- Bụi, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải. |
|
Vận hành |
Hoạt động của các phương tiện giao thông |
|
|
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, CTNH. |
Các hoạt động đào tạo và nghiên cứu tại Viện |
|
Công tác nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm, trung tâm máy và các phòng làm việc |
- Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung và CTNH, CTR, nước thải |
Xem chi tiết: https://drive.google.com/file/d/1j1MkIBbiBBkIbonVy4AfGhDYespWuu3V/view?usp=sharing
Tại sao nên chọn Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư & Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương ?
- Là Đơn vị chuyên cung cấp các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
- Tư vấn nhiệt tình, giá thành thấp, mang tính cạnh tranh cao.
- Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
- Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
- Lắng nghe nhu cầu, yêu cầu của khách hàng.
- Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng duyệt kí kết hợp đồng.
- Đúng thời gian hoàn thành quy định dự án theo yêu cầu của khách hàng
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm