Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép

Báo cáo đề xuất cấp cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18.

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. vii

DANH MỤC HÌNH.......................................................................................... viii

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN........................................................................ 1

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN................. 1

B. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG         2

C. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN......................................................... 5

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................... 7

1. TÊN CHỦ CƠ SỞ...................................................................................... 7

2. TÊN CƠ SỞ............................................................................................... 7

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ......... 11

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở...................................................................... 11

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................... 11

3.3. Sản phẩm của cơ sở................................................................................... 18

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ..... 19

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của cơ sớ......................... 19

4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu.................................................................... 19

4.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu....................................................................... 20

4.1.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất......................................................................... 21

4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở........................................................ 22

4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................... 22

4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước.............................................................................. 22

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ................................. 26

5.1. Tổng vốn đầu tư....................................................................................... 26

5.2. Nhu cầu sử dụng lao động tại cơ sở............................................................. 26

5.3. Quy mô xây dựng của cơ sở....................................................................... 26

5.4. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở........................................................ 27

5.5. Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở........... 27

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.............. 30

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG...... 30

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................. 30

2.1. Đối với khí thải........................................................................................ 30

2.2. Đối với nước thải...................................................................................... 31

2.3. Đối với chất thải rắn................................................................................. 31

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP....... 32

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................................... 32

1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 32

1.1. Thu gom, thoát nước mưa.......................................................................... 32

1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................... 32

1.2.1. Công trình thu gom nước thải.................................................................... 32

1.2.2. Công trình thoát nước thải........................................................................ 34

1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý...................................................................... 34

1.2.4. Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải....................... 34

1.3. Xử lý nước thải........................................................................................ 34

2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI................................. 38

2.1. Hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần................................................... 38

2.1.1. Công trình thu gom khí thải phát sinh từ lò luyện trung tần.......................... 38

2.1.2. Công trình xử lý khí thải phát sinh từ lò luyện trung tần............................... 38

2.2. Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò nung phôi.................................................... 42

2.2.1. Công trình thu gom bụi, khí thải phát sinh từ lò nung phôi........................... 42

2.2.2. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ lò nung phôi............................................. 42

2.2.3. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông.................. 46

3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG....................... 47

3.1. Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.................................................... 47

3.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường........................... 47

4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.. 48

5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........... 50

5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn trong hoạt động sản xuất............................... 50

5.2. Biện pháp giảm thiểu độ rung trong hoạt động sản xuất................................ 51

6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............ 51

6.1. Biện pháp phòng ngừa sự cố bể tự hoại....................................................... 51

6.2. Biện pháp phòng ngừa sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước................... 51

6.3. Biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường đối với kho chứa chất thải............... 51

6.4. Biện pháp phòng ngừa đối với hệ thống xử lý khí thải.................................. 52

6.5.  Biện pháp phòng ngừa sự cố hóa chất......................................................... 52

6.6. Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ.......................................................... 53

7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.................... 55

8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...... 55

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 56

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.......................... 56

1.1. Nguồn phát sinh nước thải......................................................................... 56

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa.................................................................... 56

1.3. Dòng nước thải......................................................................................... 56

1.5. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với nước thải của Dự án trong quá trình hoạt động 57

1.5.1. Mạng lưới thu gom nước thải.................................................................. 57

1.5.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải.......................................................... 57

1.5.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục:............................... 58

1.5.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố............................ 58

1.5.5. Kế hoạch vận hành thử nghiệm................................................................. 58

2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.............................. 58

2.1. Nguồn phát sinh khí thải............................................................................ 58

2.2. Lưu lượng khí thải tối đa........................................................................... 58

2.3. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải................................................................... 58

2.3.1. Dòng khí thải, vị trí xả thải....................................................................... 58

2.3.2. Phương thức xả thải................................................................................. 58

2.3.3. Chất lượng bụi, khí thải trước khi xả vào môi trường phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường như sau:......... 59

2.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường đối với khí thải của Dự án trong quá trình hoạt động          60

2.4.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh để đưa về hệ thống xử lý .60

2.4.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải......................................................... 60

2.4.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục:.................................. 61

2.4.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố............................ 61

2.4.5. Kế hoạch vận hành thử nghiệm................................................................. 61

3.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........... 61

3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính..................................................... 61

3.2.  Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 61

3.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung..................................................... 61

3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung trong quá trình hoạt động .62

4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI.................................... 62

4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh................................................... 62

4.2. Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.............. 63

4.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu lưu giữ chất thải rắn..... 64

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 65

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí xung quanh............. 65

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 68

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI          68

2.   CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT    68

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................. 68

3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM......... 69

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.................. 70

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................................... 71

PHỤ LỤC......................................................................................................... 72

PHỤ LỤC 1: VĂN BẢN PHÁP LÝ..................................................................... 73

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH................................................................. 74

PHỤ LỤC 3: BẢN VẼ........75

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.TÊN CHỦ CƠ SỞ

CÔNG TY TNHH ......

Địa chỉ: Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ..........

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc - Điện thoại: ..........

Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp với mã số .......... đăng ký lần đầu ngày 23/01/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 21/06/2021.

2.TÊN CƠ SỞ

“NHÀ MÁY LUYỆN CÁN KÉO THÉP”

Địa điểm cơ sở: Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí nhà máy tiếp giáp các đối tượng như sau:

  • Phía Bắc: Giáp đất trống.
  • Phía Nam: Giáp đất trống.
  • Phía Đông: Giáp đất trống.
  • Phía Tây: Giáp Công ty TNHH Standa Foods.

Hình 1.2. Vị trí nhà máy với các đối tượng xung quanh

Hình 1.3. Vị trí nhà máy

Khoảng cách từ nhà máy đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực nhà máy:

  • Cách Thành phố Tây Ninh khoảng 49 km;
  • Cách Tỉnh lộ ĐT782 khoảng 100 m;
  • Cách Thị xã Trảng Bàng khoảng 5,6 km;
  • Cách hộ dân gần nhất khoảng 140 mét;

Xung quanh Dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, hiện trạng đang trồng cây lúa và cao su của người dân.

Trong bán kính 2km không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử văn hóa.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng: Nhà máy đã được cấp Giấy phép xây dựng số 30/2007/GPXD ngày 09/07/2007 của Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Nhà máy đã được cấp các giấy phép liên quan đến môi trường như sau:

Giấy xác nhận số 143/GXN/UBND ngày 22/05/2007 của Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng về việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Xây dựng nhà máy luyện cán kéo thép”.

Văn bản số 30/TNMT ngày 29/08/2013 của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bàng về việc xác nhận hệ thống xử lý khí thải của Công ty TNHH ....

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án “Nhà máy luyện kéo cán thép” có tổng vốn đầu tư là 149.000.000.000 VNĐ (Một trăm bốn mươi chín tỷ đồng).

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 thì Dự án thuộc Nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc mục số 1, cột 2 Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hình 1.4. Quy trình sản xuất tại nhà máy

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là sắt thép phế liệu được thu mua từ 2 nguồn chính: thu mua của dân và mua của các doanh nghiệp.

Theo tình hình hoạt động thực tế tại cơ sở, khối lượng phế liệu sử dụng để sản xuất ra 01 tấn thép thành phẩm cần khoảng 1,5 tấn sắt, thép phế liệu. Mỗi ngày cơ sở hoạt động với công suất khoảng 13 tấn sản phẩm/ngày tương đương với 19,5 tấn sắt, thép phế liệu/ngày. Với tổng công suất hoạt động của cơ sở là 4.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu sử dụng là 6.000 tấn sắt, thép phế liệu/năm.

Phế liệu nhập về nhà máy phải được chọn lọc, kiểm tra rất cẩn thận trước khi cấp cho bộ phận nấu luyện. Nhà máy bố trí công nhân lọc và loại bỏ các tạp chất phi kim loại, các loại liệu có khả năng gây nổ như: các loại đạn, các loại ống kín, kính các loại,…

Ép k​hối:

Các phế liệu có kích thước nhỏ sẽ được đưa vào máy ép để ép thành khối. Đối với các phế liệu có kích thước lớn sẽ được cắt nhỏ ra trước khi đưa vào lò luyện trung tần.

Hình 1.5. Nguyên liệu và máy ép khối

Nấu chảy:

Nguyên liệu sau khi được ép thành khối và cắt thành các mảnh nhỏ thì sẽ được đưa vào lò luyện trung tần cùng với các chất phụ gia như fero silic, fero mangan được cho vào lò cùng lúc với tác dụng để khử oxy. Fero silic với fero mangan được cho vào lò với định mức là 3,0 kg fero silic/tấn nguyên liệu và 1,5 kg fero mangan/tấn nguyên liệu.

Trước khi đóng điện cần kiểm tra toàn bộ hệ thống điện nếu thấy an toàn thì tiến hành đóng điện.

Đóng điện khởi động ở mức thấp, sau khi nạp liệu thì tăng dòng để đạt công suất cao nhất cho phép. Trong quá trình nấu luyện, công nhân sẽ thường xuyên theo dõi dòng điện.

Giai đoạn nấu luyện được tiến hành nhanh không chỉ giảm được tiêu hao điện, tăng năng suất lò mà còn có tác dụng nâng cao tuổi thọ của lò và các thiết bị phụ trợ khác.

Thời gian nấu chảy của mẻ thép phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Chế độ điện: duy trì chế độ điện ở mức cao hợp lý, đảm bảo nấu chảy nhanh mà vẫn an toàn cho thiết bị.

Công tác chuẩn bị và nạp liệu: liệu sạch, kích thước liệu hợp lý sẽ tạo điều kiện nấu chảy nhanh. Nạp liệu đúng kỹ thuật, hạn chế được các sự cố trong mẻ nấu sẽ rút ngắn thời gian nấu chảy.

Sử dụng và phối liệu hợp lý các loại liệu để thành phần cacbon và các tạp chất nằm trong giới hạn cho phép của mác thép cần nấu.

Chỉ đạo và phối hợp tốt giữa các lò nấu luyện và bộ phận đúc liên tục để tránh tình trạng lò nấu phải giữ thép trong lò chờ bộ phận đúc liên tục.

Hình 1.6. Lò luyện trung tần 1,5 tấn/lò

Rót thép vào khuôn:

Sau khi nung chảy, thùng rót sẽ được đưa vào lò luyện để lấy thép và rót ra khuôn. Thùng rót đã được đổ đầy thép lỏng sẽ từ từ đổ vào các khuôn hình thoi. Ra thép xong công nhân sẽ điều khiển cẩu thùng rót lên giá đỡ.

Thép sau khi được rót ra khuôn sẽ được để nguội tự nhiên. Sau khi nguội, công nhân sẽ tiến hành lấy phôi thép từ những khuôn sau đó vận chuyển đến khu vực lò nung.

Hình 1.7. Công đoạn rót thép ra khuôn

Nung phôi:

Phôi thép sau khi đưa sang khu vực chứa sẽ được đưa vào lò nung công suất 1,5 tấn/2 giờ.

Lò nung có trang bị hệ thống điều khiển tự động chế độ nung phôi, chế độ nạp và ra phôi. Chế độ nung phôi trong lò được kiểm soát nhiệt nên lượng tiêu hao nhiên liệu tính trên đơn vị tấn sản phẩm thấp, góp phần làm ổn định cho công nghệ cán, nhờ đó cơ tính của sản phẩm được cải thiện.

Cán thép:

Phôi sau khi được nung tới nhiệt độ cán (khoảng 1.2000C) được đưa vào hệ thống máy cán. Tiết diện phôi thép dần dần được thu nhỏ khi qua các lỗ hình trục cán, sản phẩm hoàn chỉnh sau khi qua lỗ hình cuối cùng được chuyển qua công đoạn làm nguội tự nhiên, cắt phân đoạn theo chiều dài thương mại, kiểm tra chất lượng và lưu kho.

Kiểm tra, đóng gói thành phẩm:

  • Sản phẩm sẽ được kiểm tra và đưa vào kho chờ xuất bán theo nhu cầu thị trường.
  • Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được tái sử dụng lại cho quá trình sản xuất.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18 với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm.

Hình 1.8. Sản phẩm của nhà máy

4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của cơ sớ

4.1.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên liệu đầu vào chủ yếu là sắt thép phế liệu được thu mua từ 2 nguồn chính: thu mua của dân và của doanh nghiệp trong tỉnh.

Theo tình hình hoạt động thực tế tại cơ sở, khối lượng phế liệu sử dụng để sản xuất ra 01 tấn thép thành phẩm cần khoảng 1,5 tấn sắt, thép phế liệu. Mỗi ngày cơ sở hoạt động với công xuất khoảng 13 tấn sản phẩm/ngày tương đương với 19,5 tấn sắt, thép phế liệu/ngày. Với tổng công suất hoạt động của cơ sở là 4.000 tấn sản phẩm/năm thì khối lượng phế liệu sử dụng là 6.000 tấn sắt, thép phế liệu/năm.

Để cung cấp sắt thép phế liệu cho quá trình sản xuất, Chủ cơ sở đã hợp đồng với các doanh nghiệp và Công ty như sau:

Hợp đồng nguyên tắc số 053/2024/HĐNT ngày 04/01/2024 giữa Chủ cơ sở và Công ty TNHH ĐT XD TM XNK Đất Việt.

Hợp đồng nguyên tắc số 062/2024/HĐNT ngày 02/01/2024 giữa Chủ cơ sở và Công ty TNHH VT TM XNK Bắc Thành.

Cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất

Bảng 1.2. Cân bằng vật chất giữa khối lượng nguyên liệu và chất thải tại cơ sở

 

Sản phẩm

Khối lượng nguyên liệu

Khối lượng thành phẩm

Khối lượng hao hụt

Tỷ lệ hao hụt

 

Dạng chất thải và phương án xử lý

tấn/năm

%

 

 

 

 

 

- Chất thải rắn:

 

 

 

 

 

+ Chiếm 33,33% nguyên liệu:

 

 

 

 

 

33% x 6.000 = 2.000 tấn

 

Sắt, thép phế liệu

 

 

6.000

 

 

4.000

 

 

2.000

 

 

33,33%

+ 99,7% được thu gom và tái sử dụng cho hoạt động  sản  xuất  (1.994 tấn).

 

 

 

 

 

+ 0,3 % được thu gom và bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định (6 tấn).

Nguồn: Công ty TNHH ....., 2024

4.1.2.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Bảng 1.3. Danh mục nhiên liệu sử dụng của cơ sở

TT

Tên nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

Mục đích sử dụng

Xuất xứ

1

Than đá

kg/năm

6.000

Đốt lò nung phôi

Việt Nam

2

Dầu DO

Lít/năm

2.000

Phương tiện vận chuyển của nhà máy

Việt Nam

3

Fero Silic

Tấn/năm

18,0

Sử   dụng   cho   lò   luyện trung tần

Việt Nam

4

Fero Mangan

Tấn/năm

9,0

Việt Nam

Nguồn: Công ty TNHH ....., 2024

Bảng 1.4. Đặc tính của fero silic và fero mangan

TT

Tên

Đặc tính

Hình ảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Fero silic

  • Ferro silic là hợp kim của sắt với silic với hàm lượng 15% - 90%.
  • Cơ sở sử dụng FeSi72, thành phần hóa học như sau:

+ Si ≤ 72%;

+ Al ≤ 2%

+ Ca ≤ 1%

+ Mn ≤ 0,5%

+ Cr ≤ 0,5%

+ P ≤ 0,04%

+ S ≤ 0,02%

+ C ≤ 0,2%

  • Kích thước: 50 – 100mm.
  • Ferro silic được sử dụng để khử oxy kết tủa và khử oxy khuếch tán giúp cải thiện cường độ, độ cứng và độ đàn hồi của thép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Fero Mangan

  • Fero mangan là hợp kim của mangan và sắt.
  • Cơ sở sử dụng loại FeMn 62, thành phần hóa học như sau:

+ Mn: 62%

+ C: 6 – 8%

+ P: ≤ 0,3%

+ S ≤ 0,03%

  • Kích thước: 10 – 150mm
  • Fero mangan dùng để khử oxy và hợp kim hóa để cải thiện tính năng cơ học và hóa lý, nâng cao chất lượng của vật liệu thép.

 

 

 

 

 

4.1.3.Nhu cầu sử dụng hóa chất

4.2.Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở

4.2.1.Nhu cầu sử dụng điện

  • Tổng lượng điện tiêu thụ trong giai đoạn hoạt động của cơ sở dao động trung bình khoảng 150.000 kWh/tháng.
  • Mục đích sử dụng: Phục vụ cho quá trình sản xuất và chiếu sáng của nhà máy.
  • Nguồn cung cấp: Điện lực Tây Ninh.

4.2.2.Nhu cầu sử dụng nước

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

 

 

TT

 

 

Hạng mục

 

Định mức sử dụng

Lưu lượng sử dụng vào ngày thường (m3/ngày)

Lưu lượng sử dụng vào ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngày)

I

Nước sinh hoạt

 

0,8

0,8

1

Nước sinh hoạt cho 10 công nhân viên

80 lít/người

0,8

0,8

II

Nước sản xuất

 

0

19,0

 

 

1

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán (được tuần hoàn tái sử dụng, chỉ cấp khi lượng nước trong bể chứa nước làm mát thấp)

 

5

m3/ngày.đêm

 

 

-

 

 

5,0

 

 

2

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần (định kỳ 06 tháng sẽ xả đáy 01 lần, tương đương 06 tháng cấp mới lại 01 lần)

 

 

12 m3/ngày

 

 

-

 

 

12,0

 

 

3

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi (định kỳ 06 tháng sẽ xả đáy 01 lần, tương đương 06 tháng cấp mới lại 01 lần)

 

 

2 m3/ngày

 

 

-

 

 

2,0

III

Nước tưới cây xanh, đường giao thông

-

2

2

 

 

TT

 

 

Hạng mục

 

Định mức sử dụng

Lưu lượng sử dụng vào ngày thường (m3/ngày)

Lưu lượng sử dụng vào ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngày)

 

TỔNG (I+II+III)

-

2,8

21,8

Nguồn: Công ty TNHH ...., 2024

Cơ sở tính toán:

1. Nước sinh hoạt:

Căn cứ Mục 2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước của QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư 01/2021/TT – BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng: Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày, hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên là: Qsinh hoạt công nhân viên = 10 người x 80 lít/người.ngày = 0,8 m3/ngày.

2. Nước cấp cho sản xuất:

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán

Thép sau khi nung được đưa sang công đoạn cán. Tại đây cơ sở sử dụng nước để làm mát các thanh thép sau khi cán. Lượng nước này được lấy từ ao chứa nước trong khuôn viên nhà máy, sau đó bơm về bể chứa nước làm mát và tuần hoàn tái sử dụng không thải ra môi trường bên ngoài. Định kỳ, khi lượng nước trong bể chứa thấp, cơ sở sẽ bơm nước từ ao vào bể chứa nước làm mát với lưu lượng khoảng 5 m3/lần cấp để bổ sung lượng nước đã thất thoát do bay hơi.

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần:

Lượng nước cấp lần đầu cho HTXL khí thải của lò luyện trung tần là 12 m³/lần cấp, được tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ khoảng 01 năm sẽ tiến hành xả đáy. Do đó, khoảng 06 tháng mới cấp nước vào hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần với lưu lượng là 12 m³/ngày.

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi:

Lượng nước cấp lần đầu cho HTXL khí thải của lò nung phôi là 2 m³/ngày.đêm, được tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ khoảng 06 tháng sẽ tiến hành xả đáy. Do đó, khoảng 06 tháng mới cấp nước vào hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi với lưu lượng là 2 m³/ngày.

3. Lượng nước cung cấp tưới cây xanh, đường giao thông: 2 m3/ngày.

Bảng 1.6. Bảng tổng hợp lượng nước cấp và nước thải tại nhà máy

 

TT

 

Mục đích dùng nước

Vào ngày thường

Vào ngày dùng nước lớn nhất

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Tỉ lệ thải (%)

Lưu lượng thải (m³/ngày)

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Tỉ lệ thải (%)

Lưu lượng thải (m³/ngày)

I

Nước cấp cho sinh hoạt

0,8

100 %

0,8

0,8

100 %

0,8

1

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên

0,8

100 %

0,8

0,8

100 %

0,8

II

Nước cấp cho sản xuất

0

-

0

19,0

-

14,0

 

1

Nước cấp cho quá trình làm mát từ công đoạn cán

 

0

 

0

 

0

 

5,0

0

(Tuần hoàn tái sử dụng)

 

0

 

2

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần

 

0

 

0

 

0

 

12,0

Định kỳ 06 tháng thải bỏ 1 lần

 

12,0

 

 

3

 

Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

2,0

Định kỳ 06 tháng thải bỏ 1 lần

 

 

2,0

III

Nước tưới cây

2,0

-

-

2,0

-

-

Tổng cộng

2,8

-

0,8

21,8

-

14,8

Nguồn: Công ty TNHH ...., 2024

Hình 1.9. Sơ đồ sử dụng nước tại cơ sở

5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ

5.1.Tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư của nhà máy là 149.000.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi chín tỷ đồng).

5.2.Nhu cầu sử dụng lao động tại cơ sở

  • Số lao động trong giai đoạn vận hành: 10 người.

  • Thời gian làm việc của dự án: 4 giờ/ca, 2 ca/ngày, 300 ngày làm việc/năm.

5.3.Quy mô xây dựng của cơ sở

Nhà máy được đặt tại Khu phố Lộc Trát, Phường Gia Lộc, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích sử dụng đất là 11.535,4 m2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình trình bày như sau:

Bảng 1.7. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của nhà máy

TT

Hạng mục

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

A

Hạng mục xây dựng

5.645,8

48,94

I

Hạng mục công trình chính

3.781

32,78

1

Nhà văn phòng

81

0,7

2

Nhà xưởng luyện thép

1.200

10,4

3

Nhà xưởng nung và cán thép

1.200

11,27

4

Khu vực chứa nguyên liệu

1.300

14,8

II

Hạng mục công trình phụ trợ

1.706,8

1,97

1

Nhà ở công nhân

226.8

12,14

2

Hồ nước

1.400

0,49

3

Nhà bảo vệ + nhà để xe

56

0,21

4

Bể chứa nước tuần hoàn

24

1,37

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

158

0,43

1

Khu vực xử lý khí thải lò luyện trung tần

50

0,69

2

Khu vực chứa chất thải rắn

80

0,17

3

Kho chứa chất thải nguy hại

20

0,02

4

Tháp xử lý khí thải lò nung phôi

2

0,05

TT

Hạng mục

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

5

Nhà vệ sinh

6

51,06

B

Diện tích cây xanh, đường giao thông

5.889,6

100,0

TỔNG CỘNG

11.535,4

100,0

Nguồn: Công ty TNHH ..., 2024

5.4.Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở

Bảng 1.8. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của cơ sở

TT

Danh mục máy móc thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng

1

Lò luyện trung tần công suất 1,5 tấn/2 giờ/lò

Cái

2

Trung Quốc

80%

2

Lò nung phôi công suất 1,5 tấn/2 giờ/lò

Cái

1

Việt Nam

80%

3

Khuôn đúc

Cái

200

Việt Nam

80%

4

Hệ thống máy cán thép

Bộ

1

Việt Nam

80%

5

Máy ép phế liệu

Cái

2

Việt Nam

80%

6

Máy gập thành phẩm

Máy

1

Việt Nam

80%

7

Trạm cân 80 tấn

Cái

1

Việt Nam

80%

8

Trạm điện 1.600 KVA

Máy

1

Việt Nam

80%

Nguồn: Công ty TNHH ....., 2024

5.5.Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở

Bảng 1.9. Tóm tắt tình hình thực hiện các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở

Hạng mục

Tình hình thực hiện công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

 

Nước thải

  • Tổng lưu lượng nước thải phát sinh vào ngày dùng nước lớn nhất là 14,8 m3/ngày, trong đó:
    • Nước thải sinh hoạt: 0,8 m3/ngày.
    • Nước thải sản xuất: 14 m3/ngày.
  • Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn, định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển bùn đi xử lý theo đúng quy định.

Hạng mục

Tình hình thực hiện công trình bảo vệ môi trường

 

  • Nước thải từ quá trình làm mát: được thu gom về bể nước tuần hoàn và tái sử dụng, không xả thải ra môi trường bên ngoài. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu gom lượng cặn lắng của bể này vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
  • Nước thải sản xuất: định kỳ 06 tháng/lần, nước thải từ quá trình xả đáy bồn xử lý bụi của hệ thống xử lý khí thải lò luyện trung tần và bể chứa nước hấp thụ của hệ thống xử lý khí thải lò nung phôi: hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bụi, khí thải

  • Lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải cho 02 lò luyện trung tần có công suất hoạt động 1,5 tấn. Quy trình, công nghệ như sau:

Khí thải → chụp hút → đường ống dẫn → bồn xử lý bụi → Tháp hấp thụ kết hợp hấp phụ (dung dịch hấp thụ là nước và vật liệu hấp phụ là than hoạt tính) → đạt QCVN 51:2017/BTNMT, cột A1 với hệ số Kp = 0,9 và Kv = 1,0 → Ống thoát khí thải.

Lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải cho 01 lò nung phôi, công suất 1,5 tấn/ 2giờ. Quy trình công nghệ như sau: Khí thải → chụp hút

→ đường ống dẫn → Tháp hấp thụ (dung dịch hấp thụ là nước)

→ đạt QCVN 51:2017/BTNMT, cột A1 với hệ số Kp = 1,0 và Kv = 1,0 → Ống thoát khí thải.

  • Một (01) hệ thống xử lý khí thải cho lò luyện trung tần và một

(01) hệ thống xử lý khí thải cho lò nung phôi đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bàng xác nhận hoàn thành tại Văn bản số 30/TNMT ngày 29/08/2013.

 

Chất thải rắn sinh hoạt

  • Bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại các khu vực có phát sinh.
  • Cơ sở bàn giao cho Đội thu gom rác địa phương, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.

 

Chất thải rắn sản xuất

  • Cơ sở bố trí khu vực lưu trữ chất thải sản xuất thông thường. Kết cấu nền bê tông, mái lợp tôn với diện tích 80m2.
  • Cơ sở bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

Chất thải

-   Đã xây dựng kho chứa CTNH với diện tích 20m2.

Hạng mục

Tình hình thực hiện công trình bảo vệ môi trường

nguy hại

- Cơ sở đã hợp đồng với Công ty CP Công nghệ Môi trường Trái Đất Xanh để thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ khối lượng CTNH phát sinh tại nhà máy theo đúng quy định.

 

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Nhà máy bia

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi
Dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường cho trang trại chăn nuôi

542 Lượt xem

Dự án đầu tư Xây dựng trại chăn nuôi heo công nghiệp, quy mô 20.000 con heo thịt/lứa. Dịch vụ tư vấn môi trường trang trại chăn nuôi heo. Quy mô sản lượng: Khi đi vào hoạt động trung bình mỗi năm trang trại sẽ tạo ra 40.000 con heo thịt/năm (mỗi năm sẽ nuôi 2 lứa, mỗi lứa là 20.000 con). 

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án phụ tùng ô tô
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án phụ tùng ô tô

382 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án phụ tùng ô tô. Sản xuất các sn phẩm phụ tùng ô , xe gn máy; sn xuất linh kiện máy nông nghip; sn xut linh kin kim loại ca máy bơm các loi.

Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Dự án Khu dân cư
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Dự án Khu dân cư

389 Lượt xem

Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Dự án Khu dân cư. Tổng quy mô 66.826,88 m2, chiếm 49,44% tổng diện tích khu vực quy hoạch, bố trí khoảng 2.920 người (trung bình 5 người/hộ), chỉ tiêu đất ở bình quân 22,89 m2/người.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở Khu du lịch tại Phan Thiết
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở Khu du lịch tại Phan Thiết

304 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở khu du lịch với loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nghỉ dưng, kết hợp ăn uống cho khách du lịch trong và ngoài nước.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xử lý sạt lở bờ biển
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xử lý sạt lở bờ biển

187 Lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xử lý sạt lở bờ biển. Khắc phục và phòng chống sạt lở, đảm bảo an toàn cho tuyến đê biển. Tạo bãi gây bồi kết hợp trồng rừng phòng hộ ven biển góp phần bảo vệ và cải thiện rừng ngập mặn, tạo tiền đề chuyển đổi diện tích trồng lúa sang lúa - tôm, thích ứng với điều kiện BĐKH và NBD;

Mẫu báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Mẫu báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

262 Lượt xem

Mẫu báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng