Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp. Hình thành các khu nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí,…nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng.

MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv

DANH MỤC BẢNG...................................................................................v

DANH MỤC HÌNH.................................................................................. vii

MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

1. Xuất xứ của dự án .............................................................................1

1.1. Thông tin chung về dự án............................................................................1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ..................1

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan

hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ...2

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường...4

2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hưỡng dẫn kỹ thuật có

liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ...............................................4

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các thẩm

quyền có liên quan đến dự án...................................7

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình

thực hiện ĐTM .............................................................7

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường .................7

3.1. Chủ dự án...............................................................................8

3.2. Đơn vị tư vấn................................................................................8

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường................................10

4.1. Các phương pháp ĐTM..............................................................10

4.2. Các phương pháp khác..................................................................10

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.............................................12

1.1. Thông tin về dự án....................................................................12

1.1.1. Tên dự án.....................................................................................12

1.1.2. Chủ dự án..................................................................................12

1.1.3. Địa điểm thực hiện dự án................................................................12

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án...................13

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ...16

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án................16

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..............................18

1.2.1. Các hạng mục công trình chính..........................................................23

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ..................................................24

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.................28

1.2.4. Các hoạt động của dự án...............................................................30

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự

án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường.................................30

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,

nước và các sản phẩm của dự án................................................31

1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng....................................................31

1.3.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.........................................34

1.3.3. Các sản phẩm của dự án...............................................................36

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.......................................................37

1.5. Biện pháp tổ chức thi công .........................................................38

1.5.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.........................38

1.5.2. Giải pháp thiết kế đô thị..................................................................39

1.5.3. Giải pháp thi công xây dựng tầng cao.................................................39

1.5.4. Quy định về kiến trúc, xây dựng......................................................40

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ..............41

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................41

1.6.2. Vốn đầu tư thực hiện dự án.............................................................42

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.........................................42

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................44

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...............................................44

2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất ............................................................44

2.1.2. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của dự án..............................49

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................50

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...52

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường.....................................52

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.........................................................55

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu

vực thực hiện dự án.....................................................................57

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.......................58

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................................60

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

trong giai đoạn thi công, xây dựng..............................................................60

3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động...........................................................60

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........82

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..................................................91

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động..................................................91

3.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........104

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...........121

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ..122

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG

ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................124

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....125

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án...................125

5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án...................128

5.2.1. Giai đoạn xây dựng.......................................................128

5.2.2. Giai đoạn vận hành.......................................................128

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...................................129

1. Kết luận ..............................................................................129

2. Kiến nghị .........................................................................129

3. Cam kết................................................................130

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................131

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan và còn là hòn đảo lớn nhất nước ta. Phú Quốc đang được xem là vốn quý để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng. Hòn đảo này không chỉ có bờ biển đẹp, hệ sinh thái tự nhiên đa dạng mà nó còn có nét độc đáo bởi các giá trị nhân văn.

Du lịch là một ngành dịch vụ trên quần đảo Phú Quốc, các hoạt động du lịch tại Phú Quốc rất phong phú, diễn ra trên đất liền, trên biển và các tour du lịch, đây cũng là ngành đầu tiên mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể và góp phần quan trọng trong nền kinh tế đảo. Tiềm năng du lịch của đảo đã và đang thu hút rất nhiều vốn đầu tư.

Công ty Cổ phần Đầu tư ....Phú Quốc được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp số ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 15/08/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 05, ngày 17/03/2022.

Ngày 05/02/2015, Công ty Cổ phần Đầu tư .... Phú Quốc được cấp Quyết định số 20/QĐ-BQLPTPQ của Ban Quản lý Phát triển Phú Quốc về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng cao cấp.... Phú Quốc thuộc lô số 5 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao tại thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 85.438 m2.

Ngày 08/11/2022, do điều chỉnh các nội dung quy hoạch tại dự án, chủ đầu tư đã lập hồ sơ và được phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nghỉ dưỡng cao cấp..... Phú Quốc, tỉ lệ 1/500 thuộc lô số 5 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao tại phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang thông qua Quyết định số 2767/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Căn theo Điểm b, Khoản 1, Điều 30 của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Do đó, Công ty Cổ phần Đầu tư .... Phú Quốc phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp” với quy mô 85.438 m2 trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang thẩm định và trình UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Ban Quản lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc là cơ quan phê duyệt chứng nhận đầu tư của dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp ” tại...., Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với quy mô diện tích là 85.438 m2.

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin về dự án

1.1.1. Tên dự án

“KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP PHÚ QUỐC” (sau đây gọi tắt là dự án)

1.1.2. Chủ dự án

+ Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư.... Phú Quốc

+ Địa chỉ trụ sở chính: ......, đường Nguyễn Trung Trực, khu phố 5, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

+ Đại diện:......    Chức vụ: Giám đốc

+ Vốn thực hiện dự án: 430.000.000.000 đồng (Bốn trăm ba mươi tỷ đồng).

+ Tiến độ thực hiện dự án:

- Đến cuối năm 2022: Hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư về đất đai, môi trường và xây dựng.

- Đến cuối năm 2024: Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật; xây dựng và hoàn thiện các công trình theo quy hoạch; đưa dự án đi vào hoạt động.

1.1.3. Địa điểm thực hiện dự án

+ Dự án được thực hiện tại......, Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tổng diện tích dự án sau khi quy hoạch mở rộng là 85.438,41 m2. Tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía Đông Bắc giáp: Dự án của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Bãi Sao (lô số 6);

- Phía Tây Nam giáp: Dự án Công ty TNHH Đại Minh Phú Quốc (lô số 4);

- Phía Tây Bắc giáp: Đất rừng phòng hộ;

- Phía Đông Nam giáp: Biển.

+ Tọa độ các góc thửa trên khu đất xây dựng dự án (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30) như sau:

Vị trí dự án trong khu vực được giới hạn như sau:

Hình 1. Vị trí dự án xác định trên Google Earth

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án

Hiện trạng sử dụng đất

+ Tổng diện tích trong ranh giới nghiên cứu khoảng 85.438,41m2 (8,54 ha), trong đó:

- Phạm vi đất không điều chỉnh thuộc quyết định số 20/QĐ-BQLPTPQ ngày 05/02/2015 của Ban quản lý đầu tư phát triển Phú Quốc: khoảng 10.406,07 m2 (hiện trạng đất này thuộc đất rừng phòng hộ, chủ dự án sẽ thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp).

- Đất dự án xây dựng có diện tích 75.032,34 m2.

Bảng 3. Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất

+ Hiện trạng trong khu quy hoạch chủ yếu là đất dự án, tuy nhiên, phần lớn diện tích hiện vẫn đang là rừng cây chưa san gạt.

+ Phần lớn dự án được che phủ bởi cây ăn trái như xoài, đào, mít, tràm vàng,... Ngoài ra, còn có một số loại cây khác như cây tạp và cỏ lá cao mọc tự nhiên.

Hình 2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông

+ Giao thông đối ngoại:

- Đường giao thông tiếp cận dự án là tuyến đường Bãi Sao nối liền với trung tâm đảo Phú Quốc theo tuyến đường ĐT46 ở phía Tây dự án. Tuyến đường này đã được bê tông hoá, có chiều rộng lòng đường từ 4 - 6m (tuỳ đoạn).

- Để vào dự án hiện có đường mòn tự mở, nền cát nối với tuyến nhánh của đường Bãi Sao, chiều rộng mặt đường khoảng 1,5m.

+ Giao thông đối nội:

- Đường bộ: Trong khu vực dự án hiện tại chủ yếu là đất cây tạp, chưa có đường giao thông nội bộ.

- Đường thủy: Trong khu vực dự án về phía Đông giáp mặt biển có chiều dài khoảng 600m, có thể tận dụng làm lối kết nối bằng đường thủy vào dự án.

b. Cấp điện

Hiện tại, khu vực dự án chưa có hệ thống điện. Nguồn điện dự kiến được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo dọc theo tuyến đường Bãi Sao.

c. Cấp nước

Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước. Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt trong khu vực chủ yếu lấy từ nước giếng khoan.

d. San nền và thoát nước mưa

d.1. San nền

+ Hiện trạng cao độ nền: Cao độ nền tự nhiên biến đổi trong khoảng 0,68m – 58,01m. Độ dốc địa hình tự nhiên thay đổi 0,4% - 40%. Độ dốc tương đối phù hợp để xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp nên khi xây dựng cần phải bám theo địa hình tự nhiên để tận dụng bố trí các công trình có hướng ra biển.

+ San nền dựa trên nguyên tắc tuân thủ độ dốc sẵn có của địa hình và cảnh quan thiên nhiên, đồng thời bám theo độ dốc thiết kế của những đường giao thông dự kiến trong khu quy hoạch, thiết kế nền đảm bảo độ dốc cho xe chạy an toàn và thoát nước mặt nhanh, không gây xói lỡ, xói mòn, cao độ khống chế chung Hxd ≥ 3,0 m.

Bảng 4. Tổng hợp khối lượng công tác san nền

Dựa vào kết quả trên, khối lượng đất đào đắp lần lượt là 113.676,3 m3 và 33.103,7 m3. Như vậy, khối lượng đất dư trong quá trình san nền là 80.572,6 m3. Chủ dự án có kế hoạch sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định để vận chuyển lượng đất cát dư ra khỏi dự án, cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ sở hoặc dự án có nhu cầu.

d.2. Thoát nước mưa

Khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa tự chảy theo địa hình tự nhiên, theo các lạch rồi chảy ra biển.

e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

+ Thoát nước thải: Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải chỉ có nước mưa một phần tự thấm còn lại chảy tràn xuống khu vực trũng chảy ra biển. Môi trường trong sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các nguồn chất thải.

+ Vệ sinh môi trường: Khu vực lập dự án hiện chưa có đội thu gom rác thải.

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Các đối tượng tự nhiên

+ Hiện tại, khu đất dự án được phủ xanh bởi các loài thực vật, chủ yếu là cây tạp, dừa, tràm bông vàng, cỏ dại, dây leo và một số cây ăn trái như xoài, đào,...

+ Dự án giáp biển về phía Đông, biển ven bờ khu vực này được dùng cho hoạt động tắm biển, vui chơi, thể thao dưới nước.

+ Dự án tiếp giáp với rừng phòng hộ ở phía Đông Bắc và phía Tây.

+ Cách dự án 600m về phía Bắc là rạch Cầu Sấu với chiều dài hơn 10km, bề rộng mặt nước từ 5 – 30m (tùy đoạn), lưu thông trực tiếp ra biển.

+ Cách dự án 5,5 – 6,5km về phía Nam là mũi Ông Đội, mũi Cồn Dương, mũi Phước Hùng.

Các đối tượng kinh tế - xã hội

+ Dự án thuộc khu quy hoạch Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, hiện tại đã có một số hạng mục đầu tư của các nhà đầu tư khác trong cùng khu vực được triển khai thực hiện.

+ Trong khu vực dự án không có nhà dân. Lân cận dự án trong bán kính 2 km, có dân cư với mật độ trung bình, các khu du lịch, resort,... không có công trình văn hóa, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Cách dự án 2,0km về phía Bắc là khu vực cảng Vịnh Đầm. Cách dự án 2,1km về phía Tây là chợ Cầu Sấu, khu vực dân cư. Cách về phía Tây Bắc 2,0km là khu vực Cảnh sát biển Phú Quốc, cách 2,5km là Khu đô thị Suối Lớn.

+ Cách dự án về phía Nam, Tây Nam khoảng 3,0 km là khu di tích Nhà tù Phú Quốc, cách 3,5km là Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Bãi Khem, khu vực tập trung dân cư của phường An Thới, cách 3,9km là Khu đô thị Gateway, cáp treo Hòn Thơm – An Thới, cách 5,7km là khu vực chợ An Thới, cảng An Thới.

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án

Mục tiêu của dự án

+ Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và làm cơ sở cho việc thực hiện dự án trong thời gian tới.

+ Xây dựng Khu đất số 6 thuộc Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao nhằm góp phần vào việc phát triển kinh tế, du lịch chung của đảo Phú Quốc.

+ Hình thành các khu nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí,…nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng.

+ Đưa ra các hình thức kiến trúc các công trình đặc trưng của Việt Nam phù hợp với điều kiện khí hậu của đảo.

+ Chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác.

+ Đảm bảo việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với các khu vực xung quanh.

+ Dự báo và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến môi trường.

+ Góp phần xây dựng đảo Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch biển chất lượng cao của cả nước và trong khu vực.

+ Góp phần vào ngân sách địa phương và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Quy mô/công suất của dự án

+ Dự án được thực hiện tại lô số 5 thuộc Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được xác định là khu nghỉ dưỡng cao cấp với tổng diện tích 85.438,41 m2 (8,54 ha) bao gồm dịch vụ du lịch và nghỉ dưỡng (khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng, công trình thương mại liên kế). Dự án sẽ xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng tích hợp độc đáo giữa trải nghiệm nghỉ dưỡng và hướng biển tuyệt đẹp, đồng thời đảm bảo việc đầu tư xây dựng kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội của dự án với các khu vực xung quanh được đồng bộ.

+ Dự kiến sau khi hoàn thành Khu nghỉ dưỡng cao cấp .... Phú Quốc (lô số 5) có khả năng đón tiếp khoảng 1.120 người trong đó:

- Lượng khách lưu trú khoảng 320 người;

- Lượng khách vãng lai khoảng 300 - 500 người;

- Số lượng nhân viên phục vụ khoảng 200 - 300 người. + Quy mô diện tích của dự án là 85.438,41 m2.

Công nghệ và loại hình dự án

Dự án sau khi nghiệm thu hoàn thành xây dựng và đi vào hoạt động thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý và vận hành, thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp. Quy trình hoạt động của dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp” như sau:

Hình 3. Quy trình hoạt động của dự án

Thuyết minh quy trình:

+ Đón khách: Khách đi theo đoàn đến dự án bởi các xe chuyên dụng của những đơn vị du lịch lữ hành. Khách lẻ tự đến dự án bởi các phương tiện như xe máy, taxi, ô tô,… trong quá trình này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn.

+ Khách lưu trú: Du khách đến dự án sẽ vào quầy lễ tân để được bố trí phòng tại các khối khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng. Đối với những du khách đã đặt phòng trước sẽ vào quầy lễ tân để nhận phòng. Sau đó, du khách sẽ nghỉ ngơi tại các phòng đã được bố trí. Bên cạnh đó, du khách sẽ được phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí,... ngay tại dự án. Thời gian lưu trú tại dự án sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.

+ Khách vãng lai: Khách vãng lai sẽ được phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí, tham quan,… theo yêu cầu ngay tại dự án, nhưng những du khách này sẽ ra về ngay trong ngày mà không lưu trú lại dự án.

=> Hoạt động của khách lưu trú và khách vãng lai sẽ làm phát sinh nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và tiếng ồn.

+ Sau khi sử dụng các dịch vụ nghỉ dưỡng tại dự án, du khách sẽ ra về. Khách ra về sẽ phát sinh ra bụi và tiếng ồn.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích khu đất dự án là 85.438,41 m2. Trong đó, cơ cấu sử dụng đất của dự án được xác định như sau:

Bảng 5. Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án

 

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Tham vấn ĐTM dự án Phục hồi, tái tạo hệ sinh thái thủy sinh và nguồn lợi thủy sản
Tham vấn ĐTM dự án Phục hồi, tái tạo hệ sinh thái thủy sinh và nguồn lợi thủy sản

88 Lượt xem

Tham vấn ĐTM dự án Phục hồi, tái tạo hệ sinh thái thủy sinh và nguồn lợi thủy sản. Hình thành sinh cảnh nhân tạo cho các loài thủy sản cư trú và giảm thiểu tác động của hoạt động khai thác bằng lưới kéo đáy đến các khu vực tập trung sinh sản, khu vực thủy sản còn non sinh sống nhằm phục hồi tái tạo nguồn lợi thủy sản.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trường liên cấp mầm non và tiểu học
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trường liên cấp mầm non và tiểu học

211 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trường liên cấp mầm non và tiểu học. Công suất dự án: hai khối lớp học với 1.250 học sinh (25 lớp với 500 trẻ mầm non, 30 lớp với 750 trẻ tiểu học), 100 cán bộ giáo viên.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trang trại chăn nuôi gà giống
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trang trại chăn nuôi gà giống

204 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (gpmt) của dự án Trang trại chăn nuôi gà giống hoạt động với quy mô, công suất là: 120.000 con gà giống bố mẹ với sản phẩm đầu ra là 90.000 trứng gà giống/năm và gà thịt thương phẩm.

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu thể dục thể thao
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu thể dục thể thao

223 Lượt xem

Qua báo cáo DTM và những phân tích trên cho thấy các phương pháp được áp dụng đều phù hợp với những yêu cầu mà báo cáo đánh giá tác động môi trường đưa ra.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông

76 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông. Sản phẩm của dự án là bê tông thương phẩm với 2 modul, công suất mỗi modul là 120 m3/h tương đương 1.920 m3/ngày = 4.224 tấn/ngày

Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa

102 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa. Sản xuất bộ dụng cụ ăn uống bằng nhựa dùng một lần (chén, dĩa, dao, muỗng, hộp, ống hút,…) quy mô 14.500 tấn/năm; Sản xuất ống hút giấy công suất 21.600 tấn/năm.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng