Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp. Hình thành các khu nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí,…nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng.

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (GPMT) VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) DỰ ÁN KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP

I. MỞ ĐẦU

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng trong bối cảnh kinh tế xã hội đang hội nhập sâu rộng với thế giới đặt ra yêu cầu cấp thiết về đầu tư xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp, tích hợp đa dạng các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe, ẩm thực và lưu trú. Các dự án khu nghỉ dưỡng không chỉ góp phần nâng cao năng lực đón khách du lịch, kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu du lịch mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, tạo việc làm, đóng góp ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, cùng với các lợi ích về mặt kinh tế và xã hội, hoạt động xây dựng và vận hành các khu nghỉ dưỡng cũng có thể phát sinh nhiều tác động đến môi trường tự nhiên nếu không có biện pháp quy hoạch và kiểm soát phù hợp.

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng có quy mô từ trung bình đến lớn đều thuộc đối tượng bắt buộc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT). Hai loại hồ sơ này là công cụ pháp lý quan trọng trong việc xác định, dự báo và đưa ra các biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa và giám sát các tác động tiêu cực có thể xảy ra trong suốt vòng đời của dự án.

Bài nghiên cứu này nhằm phân tích chuyên sâu về nội dung, cấu trúc và yêu cầu pháp lý của ĐTM và GPMT đối với dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp; đồng thời, đánh giá các nguồn phát sinh tác động, phạm vi ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật, quản lý nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái.

II. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN

Dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp là tổ hợp dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn, được quy hoạch với các phân khu chức năng chính bao gồm khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí, khu chăm sóc sức khỏe, spa, bể bơi, nhà hàng, trung tâm hội nghị và các công trình phụ trợ như nhà điều hành, khu kỹ thuật, kho bãi, bãi đỗ xe. Dự án có thể được xây dựng tại các khu vực ven biển, vùng núi, khu du lịch sinh thái hoặc vùng ngoại ô các đô thị lớn.

Tổng diện tích đất sử dụng của dự án dao động từ 20 đến 100 ha tùy theo quy mô đầu tư, mật độ xây dựng thông thường dưới 30% nhằm đảm bảo yêu cầu về cảnh quan, không gian mở và các yếu tố tự nhiên. Tổng mức đầu tư từ hàng trăm tỷ đến hàng nghìn tỷ đồng. Dự án được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn thi công xây dựng (thường kéo dài từ 18 đến 36 tháng) và giai đoạn vận hành khai thác (liên tục, ổn định trong thời gian dài).

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ YÊU CẦU LẬP ĐTM VÀ GPMT

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp thuộc loại hình có nguy cơ gây tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành, do đó phải thực hiện đồng thời hai thủ tục pháp lý môi trường gồm:

  1. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Là báo cáo bắt buộc trước khi dự án được triển khai xây dựng, dùng để đánh giá đầy đủ, có hệ thống về các tác động tiêu cực có thể phát sinh đến môi trường đất, nước, không khí, hệ sinh thái và sức khỏe con người; đồng thời, xác định các giải pháp giảm thiểu, ngăn ngừa, khắc phục và giám sát môi trường.

  2. Giấy phép môi trường (GPMT): Là văn bản pháp lý được cấp dựa trên kết quả thẩm định ĐTM, quy định rõ các điều kiện về quản lý chất thải, quan trắc môi trường, ứng phó sự cố môi trường và trách nhiệm của chủ đầu tư trong suốt quá trình vận hành dự án.

Các căn cứ pháp lý chính bao gồm Luật Bảo vệ môi trường 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường như QCVN 01:2017/BYT, QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 05:2023/BTNMT…

IV. NGUỒN PHÁT SINH TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

  1. Giai đoạn thi công

Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng, các tác động chính đến môi trường bao gồm:

  • Phát sinh bụi và khí thải: Từ hoạt động đào đắp, vận chuyển vật liệu xây dựng, sử dụng máy móc, thiết bị thi công. Gây ô nhiễm không khí cục bộ và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.

  • Tiếng ồn và độ rung: Từ hoạt động thi công, đóng cọc, san lấp, làm ảnh hưởng đến người dân xung quanh và động vật hoang dã trong khu vực có hệ sinh thái tự nhiên.

  • Nước thải xây dựng: Bao gồm nước thải từ bê tông, rửa công trình, nước mưa chảy tràn qua bãi tập kết vật liệu, có thể mang theo bùn đất và dầu mỡ.

  • Chất thải rắn: Bao gồm phế liệu xây dựng, bao bì xi măng, gạch đá vỡ, đất thừa…

  • Suy giảm thảm thực vật: Nếu quá trình giải phóng mặt bằng không có biện pháp kiểm soát, có thể làm mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến hệ sinh vật bản địa.

  1. Giai đoạn vận hành

Khi khu nghỉ dưỡng đi vào hoạt động, các nguồn tác động bao gồm:

  • Nước thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của khách lưu trú, nhà hàng, hồ bơi, giặt là. Nước thải chứa hàm lượng lớn BOD, COD, dầu mỡ, chất tẩy rửa…

  • Rác thải sinh hoạt: Từ khách du lịch, khu ẩm thực, khu vui chơi. Rác hữu cơ có thể phân hủy gây mùi, thu hút côn trùng, động vật.

  • Khí thải cục bộ: Từ máy phát điện dự phòng, bếp công nghiệp, phương tiện giao thông nội khu.

  • Tiêu thụ tài nguyên: Lượng lớn nước sạch, năng lượng, vật tư tiêu hao cho hoạt động lưu trú và dịch vụ.

  • Tác động đến cảnh quan: Nếu thiết kế, bảo trì không đúng kỹ thuật có thể gây xói mòn đất, thay đổi dòng chảy, giảm chất lượng cảnh quan và cảm quan môi trường.

V. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG

Dự án khu nghỉ dưỡng có thể gây tác động đến nhiều thành phần môi trường như không khí, đất, nước, hệ sinh thái, sức khỏe cộng đồng. Mức độ tác động tùy thuộc vào vị trí địa lý, quy mô đầu tư, mật độ xây dựng và phương pháp quản lý môi trường.

Tác động trong giai đoạn thi công thường mang tính tạm thời nhưng nếu không kiểm soát có thể gây hậu quả lâu dài như suy giảm tài nguyên nước, phá vỡ cân bằng hệ sinh thái. Trong khi đó, tác động ở giai đoạn vận hành có tính chất liên tục, kéo dài và ảnh hưởng đến vùng rộng lớn nếu lượng khách đông, hạ tầng xử lý chất thải không đạt tiêu chuẩn.

VI. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỀ XUẤT TRONG ĐTM VÀ GPMT

  1. Thiết kế quy hoạch thân thiện với môi trường: Ưu tiên giữ lại thảm thực vật tự nhiên, sử dụng vật liệu xanh, tiết kiệm năng lượng, không xây dựng ở các khu vực có giá trị sinh thái cao.

  2. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn: Áp dụng công nghệ sinh học hiếu khí, lọc sinh học, bùn hoạt tính hoặc xử lý modul hợp khối. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.

  3. Phân loại, thu gom và xử lý rác thải tại nguồn: Rác hữu cơ xử lý tại chỗ bằng chế phẩm vi sinh hoặc đưa về khu xử lý tập trung. Rác tái chế được phân loại riêng, rác nguy hại được quản lý theo quy định.

  4. Kiểm soát khí thải và tiếng ồn: Máy phát điện, bếp ăn có hệ thống xử lý khí và ống khói cao. Giới hạn hoạt động của các thiết bị gây tiếng ồn vào ban đêm.

  5. Tiết kiệm tài nguyên và ứng dụng năng lượng tái tạo: Tận dụng nước mưa, năng lượng mặt trời, đèn LED, hệ thống điều hòa thông minh nhằm giảm phát thải nhà kính và chi phí vận hành.

  6. Quản lý cảnh quan và hệ sinh thái: Thiết kế hệ thống thoát nước bền vững, trồng cây bản địa, tạo vùng đệm sinh thái, hạn chế bê tông hóa và tăng diện tích thấm nước tự nhiên.

  7. Chương trình giám sát và quan trắc định kỳ: Thực hiện quan trắc chất lượng nước, không khí, tiếng ồn, chất lượng nước ngầm, nước mặt. Báo cáo định kỳ theo GPMT và sẵn sàng tiếp nhận kiểm tra.

  8. Phòng ngừa và ứng phó sự cố: Xây dựng kịch bản ứng phó sự cố như tràn nước thải, cháy nổ, rò rỉ hóa chất, tai nạn giao thông trong nội khu. Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy, tập huấn định kỳ cho nhân viên.

VII. CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN

Chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm túc các nội dung trong báo cáo ĐTM và Giấy phép môi trường. Đầu tư đầy đủ hệ thống xử lý chất thải, bố trí nhân sự chuyên trách về môi trường, công khai thông tin môi trường cho người dân và chính quyền địa phương. Sẵn sàng dừng hoạt động nếu có vi phạm hoặc phát hiện tác động vượt giới hạn cho phép. Bên cạnh đó, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong công tác kiểm tra, giám sát và xử lý sự cố môi trường nếu xảy ra.

VIII. KẾT LUẬN

Việc đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp là hoạt động có giá trị lớn về mặt kinh tế, xã hội và du lịch. Tuy nhiên, tính phức tạp của các hoạt động xây dựng và vận hành, quy mô khai thác tài nguyên và mật độ khách hàng cao là yếu tố có thể gây tác động không nhỏ đến môi trường nếu không có giải pháp kiểm soát phù hợp. Do đó, việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) là yêu cầu cần thiết và bắt buộc. Việc tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật về môi trường không chỉ bảo đảm sự phát triển bền vững của dự án mà còn nâng cao uy tín, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và tạo dựng hình ảnh tích cực cho ngành du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tại Việt Nam.

MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................... iv

DANH MỤC BẢNG...................................................................................v

DANH MỤC HÌNH.................................................................................. vii

MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

1. Xuất xứ của dự án .............................................................................1

1.1. Thông tin chung về dự án............................................................................1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ..................1

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan

hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ...2

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường...4

2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hưỡng dẫn kỹ thuật có

liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ...............................................4

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các thẩm

quyền có liên quan đến dự án...................................7

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình

thực hiện ĐTM .............................................................7

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường .................7

3.1. Chủ dự án...............................................................................8

3.2. Đơn vị tư vấn................................................................................8

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường................................10

4.1. Các phương pháp ĐTM..............................................................10

4.2. Các phương pháp khác..................................................................10

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.............................................12

1.1. Thông tin về dự án....................................................................12

1.1.1. Tên dự án.....................................................................................12

1.1.2. Chủ dự án..................................................................................12

1.1.3. Địa điểm thực hiện dự án................................................................12

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án...................13

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ...16

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án................16

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..............................18

1.2.1. Các hạng mục công trình chính..........................................................23

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ..................................................24

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.................28

1.2.4. Các hoạt động của dự án...............................................................30

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự

án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường.................................30

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,

nước và các sản phẩm của dự án................................................31

1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng....................................................31

1.3.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.........................................34

1.3.3. Các sản phẩm của dự án...............................................................36

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.......................................................37

1.5. Biện pháp tổ chức thi công .........................................................38

1.5.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.........................38

1.5.2. Giải pháp thiết kế đô thị..................................................................39

1.5.3. Giải pháp thi công xây dựng tầng cao.................................................39

1.5.4. Quy định về kiến trúc, xây dựng......................................................40

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ..............41

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................41

1.6.2. Vốn đầu tư thực hiện dự án.............................................................42

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.........................................42

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................44

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...............................................44

2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất ............................................................44

2.1.2. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của dự án..............................49

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................50

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...52

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường.....................................52

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.........................................................55

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu

vực thực hiện dự án.....................................................................57

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.......................58

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................................60

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

trong giai đoạn thi công, xây dựng..............................................................60

3.1.1. Đánh giá, dự báo tác động...........................................................60

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........82

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..................................................91

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động..................................................91

3.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.........104

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...........121

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ..122

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG

ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................124

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....125

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án...................125

5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án...................128

5.2.1. Giai đoạn xây dựng.......................................................128

5.2.2. Giai đoạn vận hành.......................................................128

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...................................129

1. Kết luận ..............................................................................129

2. Kiến nghị .........................................................................129

3. Cam kết................................................................130

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................131

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan và còn là hòn đảo lớn nhất nước ta. Phú Quốc đang được xem là vốn quý để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng. Hòn đảo này không chỉ có bờ biển đẹp, hệ sinh thái tự nhiên đa dạng mà nó còn có nét độc đáo bởi các giá trị nhân văn.

Du lịch là một ngành dịch vụ trên quần đảo Phú Quốc, các hoạt động du lịch tại Phú Quốc rất phong phú, diễn ra trên đất liền, trên biển và các tour du lịch, đây cũng là ngành đầu tiên mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể và góp phần quan trọng trong nền kinh tế đảo. Tiềm năng du lịch của đảo đã và đang thu hút rất nhiều vốn đầu tư.

Công ty Cổ phần Đầu tư ....Phú Quốc được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp số ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 15/08/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 05, ngày 17/03/2022.

Ngày 05/02/2015, Công ty Cổ phần Đầu tư .... Phú Quốc được cấp Quyết định số 20/QĐ-BQLPTPQ của Ban Quản lý Phát triển Phú Quốc về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng cao cấp.... Phú Quốc thuộc lô số 5 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao tại thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 85.438 m2.

Ngày 08/11/2022, do điều chỉnh các nội dung quy hoạch tại dự án, chủ đầu tư đã lập hồ sơ và được phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nghỉ dưỡng cao cấp..... Phú Quốc, tỉ lệ 1/500 thuộc lô số 5 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao tại phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang thông qua Quyết định số 2767/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Căn theo Điểm b, Khoản 1, Điều 30 của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Do đó, Công ty Cổ phần Đầu tư .... Phú Quốc phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo ĐTM cho dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp” với quy mô 85.438 m2 trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang thẩm định và trình UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Ban Quản lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc là cơ quan phê duyệt chứng nhận đầu tư của dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp ” tại...., Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với quy mô diện tích là 85.438 m2.

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin về dự án

1.1.1. Tên dự án

“KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP PHÚ QUỐC” (sau đây gọi tắt là dự án)

1.1.2. Chủ dự án

+ Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư.... Phú Quốc

+ Địa chỉ trụ sở chính: ......, đường Nguyễn Trung Trực, khu phố 5, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

+ Đại diện:......    Chức vụ: Giám đốc

+ Vốn thực hiện dự án: 430.000.000.000 đồng (Bốn trăm ba mươi tỷ đồng).

+ Tiến độ thực hiện dự án:

- Đến cuối năm 2022: Hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư về đất đai, môi trường và xây dựng.

- Đến cuối năm 2024: Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật; xây dựng và hoàn thiện các công trình theo quy hoạch; đưa dự án đi vào hoạt động.

1.1.3. Địa điểm thực hiện dự án

+ Dự án được thực hiện tại......, Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tổng diện tích dự án sau khi quy hoạch mở rộng là 85.438,41 m2. Tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía Đông Bắc giáp: Dự án của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Bãi Sao (lô số 6);

- Phía Tây Nam giáp: Dự án Công ty TNHH Đại Minh Phú Quốc (lô số 4);

- Phía Tây Bắc giáp: Đất rừng phòng hộ;

- Phía Đông Nam giáp: Biển.

+ Tọa độ các góc thửa trên khu đất xây dựng dự án (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30) như sau:

Vị trí dự án trong khu vực được giới hạn như sau:

Hình 1. Vị trí dự án xác định trên Google Earth

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, đất mặt nước của dự án

Hiện trạng sử dụng đất

+ Tổng diện tích trong ranh giới nghiên cứu khoảng 85.438,41m2 (8,54 ha), trong đó:

- Phạm vi đất không điều chỉnh thuộc quyết định số 20/QĐ-BQLPTPQ ngày 05/02/2015 của Ban quản lý đầu tư phát triển Phú Quốc: khoảng 10.406,07 m2 (hiện trạng đất này thuộc đất rừng phòng hộ, chủ dự án sẽ thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp).

- Đất dự án xây dựng có diện tích 75.032,34 m2.

Bảng 3. Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất

+ Hiện trạng trong khu quy hoạch chủ yếu là đất dự án, tuy nhiên, phần lớn diện tích hiện vẫn đang là rừng cây chưa san gạt.

+ Phần lớn dự án được che phủ bởi cây ăn trái như xoài, đào, mít, tràm vàng,... Ngoài ra, còn có một số loại cây khác như cây tạp và cỏ lá cao mọc tự nhiên.

Hình 2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông

+ Giao thông đối ngoại:

- Đường giao thông tiếp cận dự án là tuyến đường Bãi Sao nối liền với trung tâm đảo Phú Quốc theo tuyến đường ĐT46 ở phía Tây dự án. Tuyến đường này đã được bê tông hoá, có chiều rộng lòng đường từ 4 - 6m (tuỳ đoạn).

- Để vào dự án hiện có đường mòn tự mở, nền cát nối với tuyến nhánh của đường Bãi Sao, chiều rộng mặt đường khoảng 1,5m.

+ Giao thông đối nội:

- Đường bộ: Trong khu vực dự án hiện tại chủ yếu là đất cây tạp, chưa có đường giao thông nội bộ.

- Đường thủy: Trong khu vực dự án về phía Đông giáp mặt biển có chiều dài khoảng 600m, có thể tận dụng làm lối kết nối bằng đường thủy vào dự án.

b. Cấp điện

Hiện tại, khu vực dự án chưa có hệ thống điện. Nguồn điện dự kiến được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo dọc theo tuyến đường Bãi Sao.

c. Cấp nước

Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước. Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt trong khu vực chủ yếu lấy từ nước giếng khoan.

d. San nền và thoát nước mưa

d.1. San nền

+ Hiện trạng cao độ nền: Cao độ nền tự nhiên biến đổi trong khoảng 0,68m – 58,01m. Độ dốc địa hình tự nhiên thay đổi 0,4% - 40%. Độ dốc tương đối phù hợp để xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp nên khi xây dựng cần phải bám theo địa hình tự nhiên để tận dụng bố trí các công trình có hướng ra biển.

+ San nền dựa trên nguyên tắc tuân thủ độ dốc sẵn có của địa hình và cảnh quan thiên nhiên, đồng thời bám theo độ dốc thiết kế của những đường giao thông dự kiến trong khu quy hoạch, thiết kế nền đảm bảo độ dốc cho xe chạy an toàn và thoát nước mặt nhanh, không gây xói lỡ, xói mòn, cao độ khống chế chung Hxd ≥ 3,0 m.

Bảng 4. Tổng hợp khối lượng công tác san nền

Dựa vào kết quả trên, khối lượng đất đào đắp lần lượt là 113.676,3 m3 và 33.103,7 m3. Như vậy, khối lượng đất dư trong quá trình san nền là 80.572,6 m3. Chủ dự án có kế hoạch sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định để vận chuyển lượng đất cát dư ra khỏi dự án, cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ sở hoặc dự án có nhu cầu.

d.2. Thoát nước mưa

Khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa tự chảy theo địa hình tự nhiên, theo các lạch rồi chảy ra biển.

e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

+ Thoát nước thải: Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải chỉ có nước mưa một phần tự thấm còn lại chảy tràn xuống khu vực trũng chảy ra biển. Môi trường trong sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các nguồn chất thải.

+ Vệ sinh môi trường: Khu vực lập dự án hiện chưa có đội thu gom rác thải.

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Các đối tượng tự nhiên

+ Hiện tại, khu đất dự án được phủ xanh bởi các loài thực vật, chủ yếu là cây tạp, dừa, tràm bông vàng, cỏ dại, dây leo và một số cây ăn trái như xoài, đào,...

+ Dự án giáp biển về phía Đông, biển ven bờ khu vực này được dùng cho hoạt động tắm biển, vui chơi, thể thao dưới nước.

+ Dự án tiếp giáp với rừng phòng hộ ở phía Đông Bắc và phía Tây.

+ Cách dự án 600m về phía Bắc là rạch Cầu Sấu với chiều dài hơn 10km, bề rộng mặt nước từ 5 – 30m (tùy đoạn), lưu thông trực tiếp ra biển.

+ Cách dự án 5,5 – 6,5km về phía Nam là mũi Ông Đội, mũi Cồn Dương, mũi Phước Hùng.

Các đối tượng kinh tế - xã hội

+ Dự án thuộc khu quy hoạch Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, hiện tại đã có một số hạng mục đầu tư của các nhà đầu tư khác trong cùng khu vực được triển khai thực hiện.

+ Trong khu vực dự án không có nhà dân. Lân cận dự án trong bán kính 2 km, có dân cư với mật độ trung bình, các khu du lịch, resort,... không có công trình văn hóa, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Cách dự án 2,0km về phía Bắc là khu vực cảng Vịnh Đầm. Cách dự án 2,1km về phía Tây là chợ Cầu Sấu, khu vực dân cư. Cách về phía Tây Bắc 2,0km là khu vực Cảnh sát biển Phú Quốc, cách 2,5km là Khu đô thị Suối Lớn.

+ Cách dự án về phía Nam, Tây Nam khoảng 3,0 km là khu di tích Nhà tù Phú Quốc, cách 3,5km là Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Bãi Khem, khu vực tập trung dân cư của phường An Thới, cách 3,9km là Khu đô thị Gateway, cáp treo Hòn Thơm – An Thới, cách 5,7km là khu vực chợ An Thới, cảng An Thới.

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án

Mục tiêu của dự án

+ Cụ thể hóa quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và làm cơ sở cho việc thực hiện dự án trong thời gian tới.

+ Xây dựng Khu đất số 6 thuộc Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao nhằm góp phần vào việc phát triển kinh tế, du lịch chung của đảo Phú Quốc.

+ Hình thành các khu nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí,…nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng.

+ Đưa ra các hình thức kiến trúc các công trình đặc trưng của Việt Nam phù hợp với điều kiện khí hậu của đảo.

+ Chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác.

+ Đảm bảo việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với các khu vực xung quanh.

+ Dự báo và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến môi trường.

+ Góp phần xây dựng đảo Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch biển chất lượng cao của cả nước và trong khu vực.

+ Góp phần vào ngân sách địa phương và mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Quy mô/công suất của dự án

+ Dự án được thực hiện tại lô số 5 thuộc Khu du lịch sinh thái và sân golf Bãi Sao, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được xác định là khu nghỉ dưỡng cao cấp với tổng diện tích 85.438,41 m2 (8,54 ha) bao gồm dịch vụ du lịch và nghỉ dưỡng (khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng, công trình thương mại liên kế). Dự án sẽ xây dựng một khu du lịch nghỉ dưỡng tích hợp độc đáo giữa trải nghiệm nghỉ dưỡng và hướng biển tuyệt đẹp, đồng thời đảm bảo việc đầu tư xây dựng kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội của dự án với các khu vực xung quanh được đồng bộ.

+ Dự kiến sau khi hoàn thành Khu nghỉ dưỡng cao cấp .... Phú Quốc (lô số 5) có khả năng đón tiếp khoảng 1.120 người trong đó:

- Lượng khách lưu trú khoảng 320 người;

- Lượng khách vãng lai khoảng 300 - 500 người;

- Số lượng nhân viên phục vụ khoảng 200 - 300 người. + Quy mô diện tích của dự án là 85.438,41 m2.

Công nghệ và loại hình dự án

Dự án sau khi nghiệm thu hoàn thành xây dựng và đi vào hoạt động thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý và vận hành, thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp. Quy trình hoạt động của dự án “Khu nghỉ dưỡng cao cấp” như sau:

Hình 3. Quy trình hoạt động của dự án

Thuyết minh quy trình:

+ Đón khách: Khách đi theo đoàn đến dự án bởi các xe chuyên dụng của những đơn vị du lịch lữ hành. Khách lẻ tự đến dự án bởi các phương tiện như xe máy, taxi, ô tô,… trong quá trình này sẽ phát sinh bụi và tiếng ồn.

+ Khách lưu trú: Du khách đến dự án sẽ vào quầy lễ tân để được bố trí phòng tại các khối khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng. Đối với những du khách đã đặt phòng trước sẽ vào quầy lễ tân để nhận phòng. Sau đó, du khách sẽ nghỉ ngơi tại các phòng đã được bố trí. Bên cạnh đó, du khách sẽ được phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí,... ngay tại dự án. Thời gian lưu trú tại dự án sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.

+ Khách vãng lai: Khách vãng lai sẽ được phục vụ các dịch vụ vui chơi giải trí, tham quan,… theo yêu cầu ngay tại dự án, nhưng những du khách này sẽ ra về ngay trong ngày mà không lưu trú lại dự án.

=> Hoạt động của khách lưu trú và khách vãng lai sẽ làm phát sinh nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và tiếng ồn.

+ Sau khi sử dụng các dịch vụ nghỉ dưỡng tại dự án, du khách sẽ ra về. Khách ra về sẽ phát sinh ra bụi và tiếng ồn.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích khu đất dự án là 85.438,41 m2. Trong đó, cơ cấu sử dụng đất của dự án được xác định như sau:

Bảng 5. Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp
Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp

91 Lượt xem

Khảo sát địa chất công trình nhà máy là một bước bắt buộc và có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng thiết kế – thi công các công trình công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết
Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết

426 Lượt xem

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết. Giấy phép môi trường không chỉ là một thủ tục bắt buộc mà còn là thước đo thể hiện cam kết và trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội.

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu

794 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu. Sản phẩm của cơ sở là lợn và các sản phẩm từ cây dược liệu (lá, thân, củ Đinh Lăng) đảm bảo yêu cầu sau quá trình nuôi trồng.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt

663 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường xây dựng nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt, giấy làm cốc công suất là 25.000 tấn sản phẩm/năm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả

760 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả. Quy mô chăn nuôi trung bình 1.200 con lợn nái sinh sản. Sản phẩm của dự án đầu tư: Lợn con giống 30.000 con/năm.

Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép
Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép

748 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng