Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu nhà ở
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu nhà ở
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.2. Các văn bản pháp lý của dự án
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án
1.2. Các hạng mục công trình của dự án
1.2.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án
1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực thực hiện dự án
1.3.1. Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn xây dựng
1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động
1.3.4. Nhu cầu cấp điện phục vụ dự án
1.3.5. Nhu cầu cấp nước phục vụ dự án
1.3.6. Nhu cầu lao động phục vụ dự án
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án
1.5. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án
2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án
4.2. Chương trình giám sát môi trường
5.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
5.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA NHÀ KHOA HỌC
III. THAM VẤN TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN VỀ TÍNH CHUẨN XÁC CỦA MÔ HÌNH
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT : Bộ Y tế
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CP : Cổ phần
CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm
CTNH : Chất thải nguy hại
DO : Oxy hòa tan
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
ĐVT : Đơn vị tính
GSMT : Giám sát môi trường
NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ
NM XLNTTT : Nhà máy xử lý nước thải tập trung
NXB : Nhà xuất bản
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
SS : Chất rắn lơ lửng
STT : Số thứ tự
TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNMT : Tài nguyên và Môi trường
Tp. : Thành phố
TT : Thông tư
UBND : Ủy ban nhân dân
VN : Việt Nam
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
XLNT : Xử lý nước thải
Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Bảng 3: Giới hạn các điểm khống chế
Bảng 4: Quy mô sử dụng đất của dự án
Bảng 5: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình chính của dự án
Bảng 6: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường
Bảng 7: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án
Bảng 8: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án
Bảng 9: Bảng thống kê khối lượng vật liệu xây dựng chủ yếu của dự án
Bảng 10. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của dự án
Bảng 11: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động
Bảng 12. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Hệ thống xử lý nước thải
Bảng 14: Tổng hợp nhu cầu trong giai đoạn thi công dự án
Bảng 15: Tổng hợp nhu cầu dùng nước và xả thải của dự án
Bảng 16. Nhu cầu lao động dự án
Bảng 17: Các loại máy móc, thiết bị thi công chính
Bảng 18: Dự kiến tiến độ thực hiện dự án
Bảng 19: Tổng hợp chi phí đầu tư của dự án
Bảng 20: Số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2016-2020 (đơn vị: giờ)
Bảng 21: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án
Bảng 22: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án (KK1, KK2, KK3)
Bảng 23: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực dự án
Bảng 24: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án
Bảng 25: Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án
Bảng 26: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
Bảng 27: Tổng hợp dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng
Bảng 28: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng
Bảng 29. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công
Bảng 30: Nồng độ bụi phát tán trong không khí do đào hầm
Bảng 31: Nồng độ bụi phát sinh do hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng
Bảng 32: Hệ số phát thải ô nhiễm do khí thải từ phương tiện vận chuyển
Bảng 33: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận chuyển
Bảng 34: Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán từ hoạt động giao thông
Bảng 35: Tổng hợp lượng nhiên liệu sử dụng của một số thiết bị, phương tiện
Bảng 36: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải phương tiện thi công
Bảng 37: Nồng độ ô nhiễm khí thải do phương tiện thi công
Bảng 38: Tải lượng các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại
Bảng 39: Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
Bảng 40: Hệ số ô nhiễm và tải lượng phát sinh từ công đoạn sơn
Bảng 41: Mức độ gây độc của CO
Bảng 42: Tác hại của SO2 đối với con người và động vật
Bảng 43: Tác hại của SO2 đối với thực vật
Bảng 44: Tác hại của NO2 đối với sức khỏe con người và động vật
Bảng 45: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Bảng 46: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Bảng 47: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng
Bảng 48: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Bảng 49: Khối lượng, thành phần các loại chất thải rắn xây dựng khác
Bảng 50: Khối lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng
Bảng 51: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của thiết bị thi công trên công trường
Bảng 52:Độ ồn của một số thiết bị thi công theo khoảng cách
Bảng 53: Tác hại của tiếng ồn có cường độ cao đối với sức khoẻ con người
Bảng 54: Mức rung của một số thiết bị thi công
Bảng 55: Phân loại mức độ hư hại theo bề rộng vết nứt của công trình cạnh hố đào
Bảng 56: Phân loại cấp hư hại công trình theo biến dạng
Bảng 57: Tổng hợp dự báo các tác động của dự án trong giai đoạn hoạt động
Bảng 58: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
Bảng 59. Số lượng xe ra vào khu vực dự án
Bảng 60. Hệ số ô nhiễm trong khí thải của phương tiện giao thông
Bảng 61. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của phương tiện giao thông
Bảng 63. Hệ số chất ô nhiễm từ việc đốt cháy LPG
Bảng 64. Tỷ trọng của các loại nhiên liệu LPG
Bảng 65. Tải lượng lượng các chất ô nhiễm từ việc đun nấu
Bảng 66. Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải
Bảng 67. H2S phát sinh từ các đơn nguyên của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 68. Mật độ vi khuẩn trong không khí tại hệ thống xử lý nước thải
Bảng 69. Lượng vi khuẩn phát tán từ hệ thống xử lý nước thải
Bảng 70. Định mức tiêu thụ nhiên liệu và lưu lượng khí thải máy phát điện
Bảng 71. Tải lượng khí thải máy phát điện
Bảng 72. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng
Bảng 73: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Bảng 74: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Bảng 75: Nồng độ cực đại các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Bảng 76. Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn
Bảng 77. Tính toán lượng rác sinh hoạt
Bảng 78. Tổng hợp chất thải nguy hại phát sinh
Bảng 79. Các hạng mục hệ thống xử lý nước thải
Bảng 80. Phương án thu gom và lưu chứa CTNH
Bảng 81: Trách nhiệm và các bước ứng phó sự cố cháy nổ
Bảng 82: Biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bảng 83: Kinh phí đầu tư công tác bảo vệ môi trường
Bảng 84: Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Bảng 85: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường
Bảng 86: Tổng hợp chương trình giám sát môi trường của Khu nhà ở tại các giai đoạn
Bảng 87: Dự toán kinh phí giám sát môi trường của Khu nhà ở qua các giai đoạn
Hình 2. Vị trí dự án và các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án
Hình 4. Vị tri đấu nối thoát nước thải của dự án
Hình 5: Hình ảnh thực tế hiện trạng dự án
Hình 6. Công nghệ thi công xây dựng và phát sinh chất thải của dự án
Hình 7: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng
Hình 8: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn hoạt động
Hình 9. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2016-2020
Hình 10. Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2016-2020
Hình 11. Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2016-2020
Hình 13. Tần suất xuất hiện của mật độ vi khẩn trong không khí tại trạm XLNT
Hình 14. Cấu trúc phòng đặt máy phát điện dự phòng và biện pháp chống ồn, chống rung
Hình 15: Sơ đồ thu gom nước mưa, thoát nước thải của dự án
Hình 16: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn (có ngăn lọc)
Hình 17: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, công suất: 900m3/ngày đêm
Hình 18. Quản lý chất thải rắn
Hình 19. Sơ đồ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
Hình 20: Sơ đồ thu gom chất thải rắn
Hình 21: Sơ đồ ứng phó sự cố cháy nổ
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển làm chủ đầu tư được UBND tỉnh Đồng Nai cấp Quyết định số 1322/QĐ.CT.UBT ngày 07 tháng 5 năm 2003 về việc chấp thuận chủ trường đầu tư và giới thiệu địa điểm cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển lập dự án đầu tư xây dựng dự án trên. Sau khi được chấp thuận chủ trường, Công ty cũng đã thực hiện lập cam kết bảo vệ môi trường và đã được UBND huyện Nhơn Trạch xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 26/GXN.UBND ngày 16 tháng 6 năm 2008.
Quy mô dự án được xác nhận tại cam kết bảo vệ môi trường triển khai trên khu đất có diện tích 92.075m2. Tuy nhiên, do dự án gặp một số khó khăn liên quan đến pháp lý đất đai, vì vậy dự án tính từ năm 2003 đến nay chưa được thực hiện xây dựng hoàn chỉnh theo Quyết định số 3557/QĐ.CT.UBT ngày 02/10/2003 - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 07/4/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội, huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phúc Long Khang làm chủ đầu tư. Điều này đã làm chậm trễ tiến độ đầu tư của dự án theo dự tính.
Hiện nay, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển đã hoàn thành pháp lý đầy đủ về đất đai, xác nhận diện tích thực của dự án tại Văn bản số 343/STNMT-QH ngày 14/1/2019 v/v điều chỉnh diện tích đất thực cho Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phúc làm chủ đầu tư. Và hoàn toàn phù hợp theo Quyết định Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và Quyết định chủ trương đầu tư của dự án.
Từ những cơ sở trên và Căn cứ quy định tại mục 3 và 9 Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ - Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường quy định dự án đầu tư xây dựng khu dân cư có diện tích 5ha trở lên và khu dân cư cho 2.000 người trở lên hoặc 400 căn trở lên thì lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Sở tài nguyên và Môi Trường để thẩm định, phê duyệt.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn kèm theo, cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phúc đã phối hợp với Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “ Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai”.
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất những giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM theo hướng dẫn tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai sẽ do UBND tỉnh Đồng Nai thẩm định và phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
- Quyết định số 239/QĐ.CT.UBT của UBND tỉnh Đồng Nai ngày 18/6/2004 v/v giao quyền giao đất cho Công ty TNHH để thực hiện dự án xây dựng Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết số 240/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 về việc điều chỉnh Điều 1 quyết định số 2389/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004 của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 357/QĐ.CT.UBT ngày 02/10/2003 - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 07/4/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH làm chủ đầu tư.
- Giấy xác nhận số 26/GXN.UBND ngày 16/6/2008 của UBND Huyện Nhơn Trạch về về Xác nhận Bản cam kết môi trường của dự án Xây dựng Khu nhà ở công nhân và chuyên gia diện tích 92.075m2 tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Hiện tại, khu vực xung quanh đã được quy hoạch các đối tượng dự án tương tự. Các đối tượng xung quanh có thể bị tác động bởi dự án nếu như không thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. Dự án đã hoàn thiện đầy đủ về thủ tục đất đai, đã đền bù đất đai đầy đủ thoả đáng. Cho nên, không còn xảy ra tranh chấp hay đền bù đất đai khi thực hiện dự án.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015;
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/06/2017;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định 78/2018/NĐ-CP ngày 16/05/2018 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/07/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;
- Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ Lao động;
- Thương binh và Xã hội về Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Quyết định số 1329/2016/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng;
- Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ngày 06/09/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 3892/QĐ-UBND ngày 9/12/2014 quy định phân công trách nhiệm trong quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6160:1996 - Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 4519:1998 - Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- TCVN 7336:2003 – Phòng cháy chữa cháy – hệ thống sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD – Quy hoạch xây dựng
- TCVN 7957:2008 – Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường - Phân loại;
- TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại - Phân loại;
- TCVN 6707:2009 - Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Các văn bản của dự án
- Quyết định số 1322/QĐ.CT.UBT của UBND tỉnh Đồng Nai ngày 07/5/2003 v/v Chấp thuận chủ trương đầu tư và và giới thiệu địa điểm cho Công ty TNHH Vạn Phúc lập dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở cho công nhân tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 2389/QĐ.CT.UBT của UBND tỉnh Đồng Nai ngày 18/6/2004 v/v giao quyền giao đất cho Công ty TNHH Vạn Phúc để thực hiện dự án xây dựng Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết số 240/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 về việc điều chỉnh Điều 1 quyết định số 2389/QĐ.CT.UBT ngày 18/6/2004 của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 3557/QĐ.CT.UBT ngày 02/10/2003 - Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 07/4/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH Vạn Phúc làm chủ đầu tư.
- Giấy xác nhận số 26/GXN.UBND ngày 16/6/2008 của UBND Huyện Nhơn Trạch về về Xác nhận Bản cam kết môi trường của dự án Xây dựng Khu nhà ở công nhân và chuyên gia diện tích 92.075m2 tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
2.2. Các văn bản pháp lý của dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3600602315 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 04/09/2002 và cấp mới nhất đổi tên thành Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang (Tên cũ: Công ty TNHH Vạn Phúc);
- Các văn bản pháp lý khác về đất đai được đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Dự án đầu tư “Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”.
- Các bản vẽ, sơ đồ thiết kế mặt bằng tổng thể dự án, thoát nước mưa, nước thải liên quan đến dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
- Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước mặt tại khu vực thực hiện dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án “Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai” được thực hiện dưới sự phối hợp của các đơn vị sau:
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Nhà ở xã hội.
+ Địa chỉ liên hệ : ...., huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai .
+ Đại diện pháp lý: Ông Chức vụ: Giám đốc.
- Cơ quan tư vấn : Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương
+ Địa chỉ liên hệ: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
+ Đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 0856399630
+ Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com.
- Cơ quan lấy và phân tích mẫu : Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng.
+ Địa chỉ liên hệ : B24, Cư xá 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đại diện pháp lý: Bà Phạm Thị Hải Chức vụ: Giám đốc.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu: VIMCERTS 076.
Quá trình tổ chức thực hiện và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án nhà ở tầng thấp và nhà ở xã hội bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Thành lập nhóm đánh giá tác động môi trường. Lập kế hoạch chung cho công tác ĐTM và viết báo cáo ĐTM, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
- Bước 2: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, thực hiện các công việc như khảo sát, thu thập dữ liệu về điều kiện địa lý, địa chất, vi khí hậu, thủy văn, tài nguyên sinh vật, kinh tế xã hội. Tiến hành lấy và phân tích mẫu nước mặt, không khí xung quanh, đất khu vực dự án.
- Bước 3: Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và đi vào hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, thu thập, phân tích, đánh giá nhanh,..
- Bước 4: Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực dự án.
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án, dự phòng các sự cố môi trường có thể xảy ra và biện pháp ứng phó.
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
- Bước 7: Tham vấn ý kiến cộng đồng.
- Bước 8: Trình hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo.
Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chuyên ngành |
Nhiệm vụ |
Kinh nghiệm |
Chữ ký |
|
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển nhà ở xã hội. |
|||||||
01 |
Huỳnh Anh |
Giám đốc |
- |
Kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM, ký tên và đóng dấu |
20 năm |
|
|
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương |
|||||||
01 |
Nguyễn Văn Thanh |
|
|
Quản lý chung dự án, ký tên và đóng dấu |
20 năm |
|
|
02 |
Phạm Thị Thanh Nga |
Trưởng phòng Quản lý Môi trường |
Cử nhân Khoa học Môi Trường |
Thu thập số liệu, khảo sát hiện trạng, viết báo cáo |
7 năm |
|
|
03 |
Vũ Thị Là |
Nhân viên tư vấn môi trường |
Kỹ sư địa chất |
Thu thập số liệu địa chất |
6 năm |
|
|
04 |
Lê Minh Thư |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường |
5 năm |
|
|
05 |
Lê Lưu Ly |
Nhân viên |
Kỹ thuật Môi Trường |
Tổng hợp số liệu, viết báo cáo |
6 năm |
|
|
06 |
Đỗ Thị Kim Mỹ |
Nhân viên |
Công nghệ Môi Trường |
Tổng hợp số liệu, viết báo cáo |
2 năm |
|
|
Đơn vị lấy và phân tích mẫu: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng. |
|||||||
01 |
Phạm Thị Hải Yến |
Giám đốc |
Công nghệ Môi trường |
Quản lý |
15 năm |
|
|
02 |
Võ Văn Minh Khoa |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Lấy mẫu |
6 năm |
|
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;
- Phòng tài nguyên và Môi trường huyện Nhơn Trạch;
- UBND xã Phú Hội
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường dự án nhà ở tầng thấp và nhà ở xã hội
Báo cáo ĐTM dự án “Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.
Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm