Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu với công suất thiết kế 42.000 tấn sản phẩm/năm. Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định.
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................... VI
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................ VII
MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
1. Xuất xứ của dự án...................................................................... 1
1.1. Thông tin chung về dự án........................................................ 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư............................. 2
1.3. Sự phù hợp của dự án với đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án
với các dự án khác, quy hoạch và quy định khác của pháp luật liện quan 2
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 3
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường............................................ 6
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án.... 6
3.2. Danh sách của những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 7
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................................. 7
4.1. Các phương pháp ĐTM.......................................................................... 7
4.2. Các phương pháp khác............................................................................ 8
5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM............................................... 9
5.1. Thông tin về dự án............................................................................. 9
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường.......... 9
5.3. Dự báo tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 10
5.5. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án................... 12
5.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án.................. 14
5.6.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án................ 14
5.6.2 Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành....................... 15
CHƯƠNG 1....................................................................... 18
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN........................................................ 18
1.1. Thông tin về dự án....................................................... 18
1.1.1. Tên dự án....................................................................... 18
1.1.2. Chủ dự án........................................................................... 18
1.1.3. Vị trí địa lý của địa đểm thực hiện dự án.................................... 18
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án................................. 19
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường..... 20
1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án..... 20
1.1.6.1. Mục tiêu của dự án............................................................. 20
1.1.6.2. Loại hình dự án........................................................................ 21
1.1.6.3. Quy mô, công suất của dự án..................................................... 21
1.2. Các hạng mục công trình của dự án................................................ 22
1.2.1. Các hạng mục công trình chính.............................................. 23
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ.................................................... 24
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.................. 25
1.3.1. Nhu cầu nguyên liệu trong giai đoạn thi công xây dựng.................................. 31
1.3.2. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn vận hành....... 31
1.3.3. Sản phẩm của dự án...................................................................... 34
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.................................................................. 34
1.5. Biện pháp tổ chức thi công................................................................... 38
1.5.1. Bố trí công trường............................................................................ 38
1.5.2. Đường vận chuyển.................................................................... 38
1.5.3. Biện pháp tổ chức thi công............................................................... 38
1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................... 39
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................... 39
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................... 40
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.......... 42
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................................. 42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................ 42
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................ 46
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực có thể chịu tác động do dự án.... 50
2.2.2. Hiện trạng môi trường môi trường nước mặt.................................................... 53
2.2.3. Hiện trạng môi trường môi trường nước dưới đất............................................ 54
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án....... 55
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án........................ 55
CHƯƠNG 3.................................................................................... 57
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............ 57
3.1.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải.......................................... 58
3.1.1.3. Tác động đến đa dạng sinh học, di san thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa,
các yếu tố nhạy cảm khác và các tác động khác... 72
3.1.1.4. Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra.................................... 74
3.1.1.5. Tác động không liên quan đến chất thải......................................................... 75
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiếu tác động tiêu cực khác đến môi trường.... 77
3.1.2.1. Đối với các tác động môi trường liên quan đến chất thải............................. 77
3.1.2.3. Đối với các tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên................... 82
3.1.2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường....... 83
3.1.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường không liên quan đến chất thải................ 85
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 86
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo nguồn tác động liên quan đến chất thải..................... 86
3.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động do tiếng ồn, độ rung...................................... 95
3.2.1.3. Đối với các tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên............. 96
3.2.1.4. Đánh giá, dự báo tác động do các rủi ro, sự cố....................................... 96
3.2.1.5. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải........................ 98
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................... 98
3.2.2.1 Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải....... 98
3.2.2.2. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, rung.............. 110
3.2.2.3. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên........ 110
3.2.2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.......... 111
3.2.2.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường không liên quan đến chất thải113
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..................... 113
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch xây lắp của dự án ...... 113
3.3.2. Kinh phí thực hiện hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 117
3.3.3. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành công trình bảo vệ môi trường117
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo..... 118
CHƯƠNG 4...................................................................................... 120
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............... 120
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án.................................... 120
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án.............. 125
4.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án............ 125
4.2.2 Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành...................................... 126
KẾT QUẢ THAM VẤN........................................................................... 128
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................ 129
3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường................................... 130
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN......................... 131
PHỤ LỤC II................................................................................... 132
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN.............................................. 132
BẢN SAO CÁC VĂN BẢN Ý KIẾN THAM VẤN............................... 133
MỞ ĐẦU
1.Xuất xứ của dự án
1.1.Thông tin chung về dự án
Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về phát triển nông nghiệp với diện tích cây ăn quả là 36.450 ha, rất đa dạng, trong đó tập trung một số cây ăn quả như: sầu riêng diện tích 12.224 ha, sản lượng 103.209 tấn; bơ diện tích 8.909 ha, sản lượng 82.120 tấn,… các sản phẩm nông sản của tỉnh từ trước đến nay được tiêu thụ ở hầu hết ở các tỉnh thành trong nước, tại các cửa hàng bán lẻ, chợ dân sinh, chợ đầu mối, siêu thị, trung tâm thương mại, xuất khẩu chủ yếu là thị trường Trung Quốc dưới dạng nguyên liệu.
Những năm gần đây Đắk Lắk đã phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nhưng đa phần sản xuất vẫn còn mang tính manh mún, nhỏ lẻ, phân tán, chưa quan tâm nhiều đến yếu tố thị trường, chất lượng sản phẩm, đặc biệt là an toàn thực phẩm nên sức cạnh tranh chưa cao, kỹ thuật áp dụng không đồng bộ dẫn đến năng suất thấp, chất lượng sản phẩm chưa đồng đều; chưa hình thành được những vùng sản xuất tập trung, đồng nhất về chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa dẫn đến không đủ sức cạnh tranh, khó tiêu thụ. Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chưa có nhà máy có quy mô lớn chế biến các sản phẩm từ trái cây. Do vậy trái cây của tỉnh chủ yếu được phân loại, sơ chế và xuất đi tiêu thụ quả tươi giá cả bấp bênh và không ổn định, lại tiềm ẩn nhiều rủi ro khác.
Xác định được những lợi thế và tiềm năng nói trên, Công ty Cổ phần Tập đoàn - Xuất nhập khẩu ... thực hiện đầu tư dự án Nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu .... Đắk Lắk, quy mô 70.000 tấn nguyên liệu/năm tương đương 42.000 tấn sản phẩm/năm, dự án được xây dựng tại t.....xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. Dự án hoàn thành sẽ góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp tại tỉnh Đắk Lắk nói riêng và khu vực Tây Nguyên nói chung, khắc phục tình trạng nông sản đến vụ thu hoạch không có nơi tiêu thụ; góp phần nâng cao giá trị gia tăng các mặt hàng nông sản bằng công nghệ chế biến hiện đại, qua đó khẳng định giá trị hàng hóa nông sản Đắk Lắk; đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về sử dụng sản phẩm nông nghiệp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chế biến bằng công nghệ cao và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; cũng như giúp giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương, tạo nguồn thu nhập ổn định cho người lao động; đóng góp vào nguồn thu cho ngân sách địa phương thông qua việc nộp các khoản thuế, phí theo quy định của Nhà nước và mang lại lợi nhuận cho Chủ dự án.
Dự án Nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu ........ Đắk Lắk là dự án đầu tư mới, tổng kinh phí thực hiện là 476,06 tỷ đồng, điện tích đất sử dụng là 99.802m2. Khi đi vào hoạt động dự án khai thác nước ngầm để phục vụ sản xuất thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước của UBND tỉnh. Căn cứ mục số 9, Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm d và điểm e khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
Công ty Cổ phần Tập đoàn - Xuất nhập khẩu ......... đã phối hợp cùng đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm dự báo những tác động bất lợi đến môi trường và đưa ra các biện pháp giảm thiểu trong suốt quá trình thực hiện dự án.
1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
UBND tỉnh Đắk Lắk là cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu Đắk Lắk tại....xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.
Chương 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.Thông tin về dự án
1.1.1.Tên dự án
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY XUẤT KHẨU
(Công suất 42.000 tấn sản phẩm/năm)
Địa điểm thực hiện: ........xã Ea Drơng, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
1.1.2.Chủ dự án
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn - Xuất nhập khẩu ....
- Địa chỉ trụ sở: ........., phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Đại diện: .............- Chức danh: Tổng giám đốc
- Điện thoại: .....
- Tiến độ thực hiện dự án: 18 tháng, từ năm 2022 đến năm 2024
1.1.3.Vị trí địa lý của địa đểm thực hiện dự án
Vị trí thực hiện dự án tại.............thôn Nam Kỳ, xã Ea Drơng, huyện Cư M'gar với tổng diện tích 99.802m2.
- Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông: giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Tây: giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Nam: giáp đất nông nghiệp.
Tọa độ ranh giới dự án được xác định từ mốc M1 đến mốc M6 theo hệ tọa độ VN-2000 tại bảng 1.1.
Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án
1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án
Nguồn gốc khu đất: Do UBND huyện Cư M'gar quản lý.
Hiện trạng: Trên đất trồng khoai lang (UBND xã Ea Drơng cho các hộ dân thuê theo hợp đồng từng năm).
Theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cư M'gar được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1412/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 thì vị trí khu đất đề xuất thực hiện Dự án thuộc quy hoạch đất ở tại nông thôn, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao. Tuy nhiên, hiện nay UBND xã Ea Drơng đã đề xuất vị trí, diện tích Dự án trong phương án Quy hoạch sử dụng đất huyện Cư M'gar giai đoạn 2021- 2030 (quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp) phù hợp với mục đích sử dụng đất của dự án.
Hiện trạng dân cư: Trên diện tích đất dự án hiện có 05 nhà để ở tạm trong quá trình sản xuất của người dân, trong vòng bán kính 2km không có khu dân cư tập trung.
Hiện trạng hạ tầng xã hội: Hiện trong khu vực quy hoạch không có công trình xã hội nào.
Hiện trạng giao thông: Xung quanh dự án là đường đất rộng từ 3-5m, cách đường tránh Thị xã Buôn Hồ 200m về phía Đông; cách Quốc lộ 14 4,4Km.
Hiện trạng sông, suối, hồ: Trên diện tích dự án có 02 hồ cạn, cách dự án 250m về phía Tây Bắc có nhánh suối nhỏ, chủ yếu để thoát nước vào mùa mưa.
Hiện trạng thoát nước: Hiện khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải, việc thoát nước mưa theo địa hình từ phía Đông Bắc xuống Tây Nam.
Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn: khu vực dự án chưa có các đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn.
1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Vị trí dự án đến khu dân cư: Xung quanh dự án chủ yếu là diện tích đất nông nghiệp, trong vòng bán kính 2km không có khu dân cư tập trung.
- Dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
1.1.6.Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
1.1.6.1.Mục tiêu của dự án
a. Mục tiêu chung
Phát triển dự án Nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu .......... Đắk Lắk theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đắk Lắk.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đắk Lắk.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
b.Mục tiêu cụ thể
Phát triển mô hình công nghiệp chế biến trái cây xuất khẩu chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu.
Hình thành khu công nghiệp chế biến chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
Cung cấp sản phẩm chế biến sâu cho thị trường khu vực tỉnh Đắk Lắk, các khu vực lân cận và các thị trường xuất khẩu tiềm năng trên thế giới.
Các sản phẩm của dự án này đáp ứng được tiểu chuẩn sản phẩm của khách hàng trên thế giới như : ISO 2200- 2018, FSSC 2200, BRC ( version-8) , HACCP, GMP, HALAL
Liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk, liên kết chuỗi và hình thành những hợp tác xã trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng.
Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa, phù hợp với tiêu chuẩn VIETGAP, GLOBALGAP.
1.1.6.2.Loại hình dự án
Loại hình: Chế biến trái cây đông lạnh.
1.1.6.3.Quy mô, công suất của dự án
Quy mô dự án theo tiêu chí Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B.
Quy mô diện tích: 99.802m2
Quy mô xây dựng công trình: 01 tầng, đầu tư các hạng mục xây dựng công trình: xưởng chế biến, nhà làm việc, nhà kho, nhà bảo vệ và hạ tầng kỹ thuật.
Công suất thiết kế: 42.000 tấn sản phẩm/năm.
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
STT |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
38.808,9 |
38,89 |
2 |
Đất cây xanh |
47.323,1 |
47,42 |
3 |
Đất giao thông nội bộ |
13.670 |
13,69 |
Tổng cộng |
99.802 |
100,00 |
Nguồn: Thuyết minh dự án nhà máy chế biến trái cây xuất khẩu
1.2.Các hạng mục công trình của dự án
Bảng 1.3. Các hạng mục xây dựng của dự án
STT |
Tên công trình |
ĐVT |
Diện tích |
I |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH |
|
|
1 |
Nhà xưởng sản xuất (nhà chính) |
m2 |
|
1.1 |
Khu tập kết nguyên liệu |
m2 |
5.175 |
1.2 |
Khu ủ sầu riêng |
m2 |
3.328 |
1.3 |
Khu xếp múi sầu riêng |
m2 |
2.400 |
1.4 |
Khu đóng bao bì |
m2 |
1.216 |
1.5 |
Kho bao bì |
m2 |
1.424 |
1.6 |
Kho (đông/mát) 1 |
m2 |
960 |
1.7 |
Kho (đông/mát) 2 |
m2 |
1.920 |
1.8 |
Kho (đông/mát) 3 |
m2 |
1.440 |
1.9 |
Kho (đông/mát) 4 |
m2 |
1.200 |
1.10 |
Khu vực khác |
m2 |
10.937 |
2 |
Khu vực ủ sầu riêng |
m2 |
3.360 |
II |
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
|
|
1 |
Văn phòng (2 tầng) |
m2 |
1.840 |
2 |
Nhà để xe máy |
m2 |
1.250 |
3 |
Nhà để xe ô tô |
m2 |
152 |
4 |
Nhà bảo vệ 1 |
m2 |
40 |
5 |
Nhà bảo vệ 2 |
m2 |
30 |
6 |
Nhà bảo vệ 3 |
m2 |
12 |
7 |
Nhà ăn và cư trú |
m2 |
1.044 |
8 |
Bể chứa nước |
m2 |
338,2 |
III |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ BVMT |
|
|
1 |
Hệ thống thu gom thoát nước mưa |
Hệ thống |
01 |
2 |
Hệ thống thu gom và khu xử lý nước thải |
m2 |
300 |
3 |
Hồ chứa (16.000m3) |
m2 |
5.000 |
5 |
Khu vực nghiền vỏ |
m2 |
720 |
6 |
Khu vực đóng gói |
m2 |
720 |
7 |
Khu vực chứa rác thải sinh hoạt |
m2 |
20 |
8 |
Khu vực chứa chất thải nguy hại |
m2 |
12 |
9 |
Bể tự hoại |
Hệ thống |
- |
IV |
KHU VỰC CÂY XANH, ĐƯỜNG NỘI BỘ |
|
|
1 |
Cây xanh |
m2 |
47.323,1 |
2 |
Cổng, tường rào (móng trụ bê tông, lưới mạ kẽm) |
m dài |
1.153 |
3 |
Sân bãi, đường nội bộ |
m2 |
13.670 |
Mặt bằng tổng thể các hạng mục công trình tại bản vẽ số CTF2022-00-A- 101 đính kèm tại Phụ lục II.
1.2.1.Các hạng mục công trình chính
a.Xưởng sản xuất
Bao gồm 1 nhà chính với các khu vực khu tập kết nguyên liệu, khu ủ sầu riêng, khu xếp múi sầu riêng, khu đóng bao bì, kho bao bì, kho lạnh và các khu vực khác.
Nhà chính xây cấp III, 2 tầng tổng chiều cao 16,5m, diện tích xây dựng 30.000m2 (DxR= 200x150m).
Nhà hình chữ nhật, mái lợp tôn mạ màu sóng vuông dày 5zem; Xà gồ thép C200x125x20x2, vì kèo, cột thép hình; Móng, đà giằng BTCT đá 1x2 mác 250; Nền bê tông đá 1x2 mác 250, lót bê tông đá 4x6, dày 100 mác 50; Tường bao che bằng tấm vật liệu nhẹ EPS cách nhiết, chống cháy; Sàn thép lắp ghép; Cầu thang sắt; Cửa đi, cửa sổ sắt panô tôn có song sắt bảo vệ, chiếu sáng và thông gió tự nhiên theo TCVN 29-1991.
- Kho bao bì
Diện tích xây dựng kho bao bì 1.424m2, bao gồm (tổng kho bao bì 912m2, kho bao bì 512m2).
Kho bao bì sử dụng các tấm panel polyurethan đã được chế tạo theo các kích thước tiêu chuẩn. Đặc điểm các tấm panel cách nhiệt của các nhà sản xuất Việt Nam như sau:
+ Vật liệu bề mặt
Tôn mạ màu (colorbond) dày 0,5 đến 0,8mm
Tôn phủ PVC dày 0,5 đến 0,8mm
- Inox dày 0,5 đến 0,8 mm
+ Lớp cách nhiệt polyurethan (PU) Tỷ trọng: 38 đến 40 kg/m3
Độ chịu nén: 0,2 đến 0,29 MPa Tỷ lệ bọt kín: 95%
- Kho (đông/mát)
Diện tích xây dựng kho (đông/mát) 5.520m2, bao gồm (04 kho đông/mát).
Kho đông/mát sử dụng các tấm panel polyurethan đã được chế tạo theo các kích thước tiêu chuẩn. Đặc điểm các tấm panel cách nhiệt của các nhà sản xuất Việt Nam như sau:
+ Vật liệu bề mặt:
- Tôn mạ màu (colorbond) dày 0,5đến 0,8mm
- Tôn phủ PVC dày 0,5đến 0,8mm
- Inox dày 0,5đến 0,8 mm
+ Lớp cách nhiệt polyurethan (PU):
Tỷ trọng: 38 đến 40 kg/m3
Độ chịu nén: 0,2 đến 0,29 MPa Tỷ lệ bọt kín: 95%.
b.Khu vực ủ sầu riêng
Diện tích xây dựng 3.360m2, kết cấu tường xây gạch cao 1,2m, bên ngoài sơn nước, mặt trong ốp gạch men 30x30cm.
1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ
a.Nhà văn phòng
Công trình xây dựng cấp III (2 tầng), diện tích 1.840m2, chiều cao cốt nền 0,3 m, cao độ đỉnh mái là 9m. Móng bê tông cốt thép, móng bao quanh nhà xây đá hộc, cột dầm bê tông cột thép. Tường xây gạch rỗng vựa xi măng mác 75, trát vựa xi măng mác 75. Nền nhà lát gạch Ceramic kích thước 400m x 400m.
b.Nhà để xe
Tổng diện tích 1.402m2 (bao bồm nhà để xe máy và nhà xe ô tô) nền bê tông, cốt thép, vì kèo thép. Mái lợp tole mạ màu dày 4.5 zem.
c.Nhà bảo vệ
Công trình xây dựng cấp IV, tổng diện tích 82m2 (bao bồm 03 nhà bảo vệ) nền bê tông, cốt thép, mái bê tông.
d.Nhà ăn và cư trú
Công trình xây dựng cấp IV, tổng diện tích 1.044m2 nền bê tông, tường gạch, mái tôn.
c.Bể chứa nước
Bể chứa nước được xây dựng hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, diện tích 338,2m2 (dài 37,5m x rộng 8,5m x cao 3,65m), cầu thang sắt, lan can mái bằng sắt cao 0,8m.
d.Cây xanh hoa cảnh
Diện tích cây xanh, hoa cảnh 47.323,1m2 bố trí xung quanh nhà máy và các khu vực trong khuôn viên tạo cảnh quan.
e.Cổng, tường rào
Cổng 1 gạt tự động, gập tự động; cổng 2 cổng thép kéo ngang; Tường rào móng trụ bê tông, lưới mạ kẽm
f.Sân bãi, đường giao thông
San gạt, cải tạo đường giao thông hiện hữu bên ngoài đoạn từ Nhà bảo vệ 2 đến lối ra đường tránh, kết cấu đường cấp phối, rộng 6m.
Khu vực chờ nhập/ xuất hàng: bê tông đá 10x20mm, mac 200 dày 200mm. Các khu vực còn lại đường nhựa, đường đá dăm.
g.Nguồn cấp điện, nước
Cấp điện:
Nguồn cung cấp điện chính cho hoạt động của Dự án là hệ thống lưới điện của xã Ea Drương. Ngoài ra, Chủ dự án sẽ trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 900KVA.
Cấp nước:
Nguồn nước cung cấp cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của cơ sở được lấy từ giếng khoan tại dự án. Chủ dự án sẽ lập hồ sơ đăng ký khai thác nguồn nước dưới đất đúng theo quy định của pháp luật.
1.2.3.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
a.Công trình thu gom và thoát nước mưa
- Thu gom nước mưa:
Hệ thống thu gom nước được thiết kế hoàn chỉnh với chế độ tự chảy và thoát nước riêng với nước thải.
Nước mưa thu gom trên mái tập trung về các sênô hai bên mái, từ các ống đứng PVC D90 dẫn nước xuống mặt đất.
Nước mưa chảy tràn được thu gom theo độ dốc địa hình về hệ thống thoát nước mưa nội bộ.
Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa bằng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính trong D400 và hố gas để lắng cặn, sau đó theo cống tròn bê tông cốt thép D800 thoát ra khu vực phía Tây Nam dự án.
b.Công trình thu gom, xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ bồn vệ sinh được thu gom bằng đường ống PVC D114 đặt ngầm dưới đất nhà vệ sinh về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Sau đó, toàn bộ nước thải sinh hoạt được dẫn về hệ thống XLNT tập trung của dự án để xử lý.
Nước thải vệ sinh nhà xưởng:
Nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc nhà xưởng được thu gom bằng rãnh 20x20cm xung quanh nhà xưởng, sau đó nước thải theo rãnh thoát nước dẫn về hệ thống XLNT tập trung để xử lý.
Nước thải sản xuất:
+ Thu gom:
Hệ thống thu gom, thoát nước thải được thiết kế tách biệt riêng đường ống thoát nước mưa.
Xử lý nước thải: xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 250m3/ngày đêm, để xử lý toàn bộ nước thải trong quá trình sản xuất.
Thiết kế chi tiết từng hạng mục công trình hệ thống XLNT: Diện tích xây dựng 300m2. Kết cấu: Bê tông lót, đáy bể, thành bể, sàn thao tác bê tông mac từ 100-250, lót chống thấm. Chi tiết tại bảng bảng 1.4. kết cấu, dung tích các bể xử lý của hệ thống xử lý nước thải.
+ Thoát nước thải:
Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) được lưu tại hồ chứa với diện tích 5.000m2, dung tích 16.000m3 (dài 100m x rộng 50m x cao 4,5m) để tưới cây và PCCC, không xả thải ra môi trường. Kết cấu hồ đất, lót bạt chống thấm HDPE, chiều cao an toàn 0,5m.
>>> XEM THÊM: Dịch vụ lập dự án đầu tư và đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm