Báo cáo đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường của dự án Nhà máy cơ khí ô tô
Báo cáo đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường của dự án Nhà máy cơ khí ô tô Tăm bua ô tô 47.100 sản phẩm/năm; nước ure xử lý khí thải ô tô, nước làm mát 90.000 can/năm, khoảng 2.000.000 lít/ năm; tổng mức đầu tư 230.000.000.000 đồng.
ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ Ô TÔ
Tăm bua ô tô 47.100 sản phẩm/năm; nước ure xử lý khí thải, nước làm mát 90.000 can/năm; tổng mức đầu tư 230 tỷ đồng
1. Bối cảnh phát triển và sự cần thiết của dự án
Việc phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô là một xu thế tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu nội địa hóa sản phẩm, giảm dần sự phụ thuộc vào nhập khẩu, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế của ngành công nghiệp cơ khí. Trong đó, các sản phẩm như tăm bua ô tô, nước ure xử lý khí thải, nước làm mát là các mặt hàng thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho ngành công nghiệp ô tô đang phát triển mạnh tại Việt Nam. Việc đầu tư một nhà máy sản xuất với công suất lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, mà còn đòi hỏi phải đảm bảo các yếu tố môi trường bền vững.
Tuy nhiên, do đặc tính sản xuất cơ khí nặng, tiêu tốn năng lượng lớn, phát sinh nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp và sử dụng hóa chất chuyên dụng, dự án thuộc diện phải lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Việc xây dựng một báo cáo khoa học, chặt chẽ và đầy đủ nhằm phục vụ công tác thẩm định và cấp phép có vai trò then chốt đối với quá trình triển khai dự án.
2. Quy mô, đặc điểm kỹ thuật và quy trình sản xuất của dự án
2.1. Quy mô đầu tư
-
Sản phẩm: Tăm bua ô tô (47.100 sản phẩm/năm); nước ure xử lý khí thải và nước làm mát (90.000 can/năm, tương đương khoảng 2.000.000 lít/năm).
-
Lao động: Khoảng 400 công nhân kỹ thuật.
-
Diện tích mặt bằng: Đáp ứng tiêu chuẩn bố trí các xưởng cơ khí nặng, khu vực bảo quản nguyên liệu, thành phẩm, khu phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật đi kèm.
-
Tổng vốn đầu tư: 230 tỷ đồng, bao gồm chi phí cho công nghệ sản xuất, hệ thống xử lý môi trường, hạ tầng cơ sở và các chi phí khác.
2.2. Công nghệ sản xuất
-
Gia công cơ khí: Gồm các công đoạn tiện, phay, mài, khoan, cắt và lắp ráp tăm bua ô tô. Quá trình này sử dụng các loại dầu cắt gọt, dầu làm mát và máy móc công suất lớn.
-
Sản xuất nước ure xử lý khí thải: Pha chế dung dịch ure từ nguyên liệu đầu vào, kiểm tra chất lượng, đóng gói và bảo quản theo tiêu chuẩn an toàn hóa chất.
-
Sản xuất nước làm mát: Kết hợp hóa chất phụ gia và nước tinh khiết theo tỷ lệ nhất định, đảm bảo độ ổn định và hiệu quả sử dụng trong động cơ đốt trong.
3. Nhận diện các yếu tố phát sinh tác động môi trường
3.1. Nguồn phát sinh nước thải
-
Từ quá trình gia công cơ khí, rửa sản phẩm, làm mát thiết bị, hệ thống tuần hoàn dầu.
-
Nước thải có thể chứa kim loại nặng, dầu, dung môi, hóa chất phụ gia, và các chất ô nhiễm hữu cơ.
3.2. Nguồn phát sinh khí thải
-
Khí thải từ các lò nung, máy móc, hệ thống nhiệt, nếu có.
-
Hơi dung môi, hơi dầu, khí VOC có thể phát sinh từ các quá trình xử lý bề mặt hoặc bảo quản sản phẩm.
-
Khí thải chứa CO2, NOx từ hệ thống lò hơi hoặc thiết bị chạy nhiên liệu.
3.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn
-
Phế phẩm từ gia công: mạt sắt, phoi tiện, bavia.
-
Bao bì, vỏ hộp hóa chất, dầu thải, giẻ lau dính dầu.
-
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải.
3.4. Tiếng ồn và rung
-
Phát sinh từ hoạt động của máy tiện, máy cắt, máy nén khí và thiết bị cơ khí nặng.
-
Có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động nếu không được cách âm hoặc trang bị bảo hộ đầy đủ.
4. Đánh giá mức độ và phạm vi ảnh hưởng
4.1. Tác động đến môi trường nước
Nếu không xử lý triệt để, nước thải có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái nước mặt và nguồn nước ngầm trong khu vực. Kim loại nặng tích lũy có thể gây hại đến hệ sinh thái thủy sinh, trong khi dầu mỡ có thể tạo màng cản oxy, làm giảm chất lượng nước.
4.2. Tác động đến không khí
Khí thải công nghiệp chứa các hợp chất hữu cơ bay hơi và khí thải phát sinh từ nhiên liệu nếu không được xử lý bằng hệ thống lọc có thể phát tán ra môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến chất lượng không khí và sức khỏe cộng đồng, đặc biệt tại các khu dân cư gần khu công nghiệp.
4.3. Tác động đến đất đai
Rò rỉ dầu nhớt, hóa chất, nước thải không qua xử lý có thể thấm vào nền đất, làm giảm chất lượng đất, ô nhiễm đất, dẫn đến nguy cơ lan truyền kim loại nặng.
4.4. Tác động đến sức khỏe người lao động
Người lao động có thể bị ảnh hưởng bởi khí độc, hơi hóa chất, tiếng ồn nếu không có các biện pháp kiểm soát môi trường lao động hiệu quả. Việc tiếp xúc lâu dài với môi trường ô nhiễm có thể dẫn đến các bệnh nghề nghiệp về hô hấp, da, thính giác.
5. Biện pháp giảm thiểu và kiểm soát ô nhiễm
5.1. Xử lý nước thải
-
Nước thải từ sản xuất được thu gom riêng và xử lý qua hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn QCVN.
-
Áp dụng công nghệ keo tụ - tạo bông, bể tách dầu, bể lắng và lọc sinh học trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.
5.2. Kiểm soát khí thải
-
Các công đoạn phát sinh khí VOC, bụi kim loại được lắp đặt hệ thống hút – lọc – hấp phụ than hoạt tính hoặc buồng đốt để xử lý.
-
Duy trì hệ thống thông gió cưỡng bức và tách riêng các khu vực phát sinh khí thải.
5.3. Quản lý chất thải rắn
-
Thu gom và phân loại tại nguồn. Kim loại tái chế được chuyển giao cho đơn vị có giấy phép.
-
Dầu thải và rác thải nguy hại được lưu giữ trong kho riêng biệt và chuyển giao định kỳ.
5.4. Quản lý tiếng ồn
-
Bao che thiết bị gây ồn, lắp đặt vật liệu tiêu âm, thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất đến khu hành chính.
-
Trang bị bảo hộ cá nhân như nút tai, mặt nạ cho công nhân tại các vị trí có độ ồn cao.
6. Chương trình quản lý môi trường và giám sát
6.1. Giám sát nước thải
-
Kiểm tra các thông số như COD, BOD, SS, dầu mỡ, kim loại nặng định kỳ hàng tháng.
-
Kết quả được báo cáo cơ quan chức năng theo quy định.
6.2. Giám sát khí thải
-
Quan trắc các chỉ tiêu bụi, NOx, CO, VOC từ các ống khói hoặc khu vực phát sinh khí thải.
-
Cài đặt thiết bị giám sát tự động nếu yêu cầu bởi quy định pháp luật.
6.3. Giám sát chất thải rắn và nguy hại
-
Lập nhật ký thu gom, lưu giữ và xử lý; kiểm tra định kỳ khối lượng, tình trạng lưu trữ và hồ sơ chuyển giao.
6.4. Giám sát nội bộ
-
Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động.
-
Đào tạo định kỳ về an toàn lao động, ứng phó sự cố môi trường.
7. Phân tích tính khả thi về môi trường
Dự án được đầu tư đồng bộ về công nghệ, có hệ thống xử lý chất thải hiện đại, đảm bảo đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành. Chủ dự án cam kết đầu tư đầy đủ hệ thống bảo vệ môi trường, duy trì hoạt động ổn định và xây dựng cơ chế giám sát, phản hồi từ cộng đồng. Việc áp dụng mô hình sản xuất sạch hơn và sử dụng công nghệ tiên tiến giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
8. Kết luận và kiến nghị
Dự án nhà máy cơ khí ô tô với công suất thiết kế và quy trình sản xuất được lựa chọn có tính khả thi cao về kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Với việc tuân thủ nghiêm túc các quy định về bảo vệ môi trường, chủ đầu tư hoàn toàn đủ điều kiện để được cấp Giấy phép môi trường.
Tuy nhiên, cần có sự theo dõi thường xuyên từ các cơ quan chức năng để đảm bảo hoạt động vận hành của dự án luôn trong khuôn khổ pháp luật, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến cộng đồng dân cư xung quanh. Các kiến nghị bao gồm: duy trì hoạt động của hệ thống xử lý môi trường, thực hiện đầy đủ chương trình giám sát, đầu tư đào tạo nhân lực môi trường và ứng phó sự cố.
Việc cấp phép GPMT cho dự án này là cơ sở pháp lý để kiểm soát hiệu quả tác động môi trường trong suốt vòng đời hoạt động của nhà máy, đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững ngành cơ khí ô tô tại Việt Nam.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...............................................................................8
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .....................................................9
1. THÔNG TIN VỀ CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................................9
2. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................................10
2.1. Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN NHÀ MÁY AN THÁI......................................10
2.3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
2.4. Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........13
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA
CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho thi công xây dựng:..............................29
4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn vận hành thương
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...............36
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................40
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG.....................................................42
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................42
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.....................................................43
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ
1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện:................59
2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện:................80
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:................107
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải,
thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục:......................................107
3.3. Dự toán kinh phí các công trình bảo vệ môi trường:.................................109
3.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường:....110
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,PHƯƠNG
ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .........................................................113
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...........114
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................114
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.......................114
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải:
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG......115
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...........117
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................................................117
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:...................................................117
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT120
2.2. Giám sát và quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:...............................120
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM.....120
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................121
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. THÔNG TIN VỀ CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/ tổ chức: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..........; ngày cấp: 17/02/1993 ; Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
Địa chỉ trụ sở: ........., đường Trần Thái Tông, phường Tiền Phong, TP Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điện thoại: ........... Email: ...........
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gồm:
Họ và tên : ............. Giới tính: Nam
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc
Sinh ngày: ......................... Quốc tịch: Việt Nam
CMT/CCCD:..........; ngày cấp: 18/07/2022; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: ..........., thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Chỗ ở hiện tại: .............., phường Trần Lãm, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điện thoại:........ Email: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ................ chứng nhận lần đầu ngày 05/12/2022 được Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình cấp.
2. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2.1. Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN NHÀ MÁY
2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
- Địa điểm thực hiệndựán đầu tư: .............., Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1) (thuộc Khu kinh tế Thái Bình), huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
- Diện tích đất thực hiện dự án: 20.000 m2.
- Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
+ Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Nam: Giáp đường N3.1;
+ Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp;
+ Phía Đông: Giáp đất còn lại của Lô E3.
Khu đất thực hiện dự án có diện tích 20.000 m2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ VN-2000, cụ thể như sau:
Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án trên bản vẽ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN-ĐT-DV
- Địa điểm thực hiện dự án có nhiều điều kiện thuận lợi: Khu công nghiệp Liên Hà Thái (Green iP-1) được quy hoạch nằm trong Khu kinh tế Thái Bình, là KCN tổng hợp đa ngành, công nghiệp công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường, tập trung phát triển các ngành công nghiệp chủ lực như: Công nghiệp điện, điện tử, công nghệ thông tin; Cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng; Sản xuất thực phẩm, đồ uống...; gần trục đường giao thông chính như tuyến Cao tốc ven biển, đường ven biển và các đường tỉnh lộ 456, Quốc lộ 37, Quốc lộ 39…, kết nối giao thông và kết nối vùng vô cùng thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa ra vào nhà máy.
Với mục tiêu xây dựng một khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ hoàn chỉnh, thịnh vượng, KCN Liên Hà Thái được quy hoạch bao gồm các phân khu chức năng bên cạnh diện tích đất đất công nghiệp sản xuất, có thể kể đến như phân khu nhà ở chuyên gia và nhà ở cho người lao động nhằm giải quyết vấn đề ổn định lưu chú cho chuyên gia và người lao động, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất của các nhà máy hoạt động trong KCN.
2.3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án: Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
- Cơ quan cấp Giấy phép môi trường của dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
2.4. Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
- Dự án với quy mô công suất: Tăm bua ô tô 47.100 sản phẩm/năm; nước ure xử lý khí thải ô tô, nước làm mát 90.000 can/năm, khoảng 2.000.000 lít/ năm; tổng mức đầu tư 230.000.000.000 đồng.
Căn cứ Mục II Phần B Phụ lục I kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công thì Dự án thuộc nhóm B phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Căn cứ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/02/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì Dự án được phân loại thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
Công suất thiết kế (Năm 2025 - năm sản xuất ổn định đạt 100% công suất):
+ Sản xuất tăm bua ô tô với sản lượng sản xuất dự kiến là: 47.100 sản phẩm/năm tương đương với 1.803 tấn/năm.
Bảng 1. 2. Công suất thiết kế sản phẩm tăm bua ô tô của dự án
+ Sản xuất nước ure xử lý khí thải ô tô, nước làm mát ô tô với sản lượng sản xuất dự kiến là: 90.000 can/năm tương đương với 2.000.000 lít/năm.
Bảng 1. 3. Công suất thiết kế sản phẩm nước ure và nước làm mát ô tô
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Dự án sử dụng quy trình sản xuất khép kín bởi các máy móc, thiết bị hiện đại, chuyên dùng và đồng bộ. Tại mỗi khâu của quá trình sản xuất đều được kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật nguyên vật liệu, các tiêu chuẩn vận hành máy móc thiết bị, chất lượng bán thành phẩm cũng như chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Các quy trình sản xuất của dự án như sau:
a) Quy trình công nghệ sản xuất tăm bua:
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản xuất tăm bua
Thuyết minh quy trình:
- Bước 1: Làm nóng chảy: Nguyên liệu chính của công đoạn làm nóng chảy là sắt phế liệu, cacbon được mua tại thị trường trong nước. Nguyên liệu đầu vàophải đạt các tiêu chuẩn kiểm tra của Công ty về thành phần, đồng thời không được lẫn các tạp chất như gỉ ẩm, đất cát, xỉ, cao su, gỗ, thép vụn chứa hợp kim đặc biệt, mạ đặc biệt, dầu mỡ,....Tiến hành nạp các nguyên liệu vào lò điện trung tần theo hướng dẫn của quy trình nấu luyện để nấu chảy thành kim loại lỏng theo tỷ lệ tính toán từ trước, nấu chảy ở nhiệt độ 1.200°C – 1.500°C, trong 30 – 45 giờ. Nhiệt cung cấp cho quá trình này là điện năng chuyển thành nhiệt năng.
- Bước 2: Rót kim loại vào khuôn: Quá trình nấu chảy kim loại được phối hợp nhịp nhàng cùng với quá trình làm vỏ khuôn cát để tiến hành rót kim loại vào vỏ khuôn cát kịp thời.
Vỏ khuôn cát được sản xuất như sau: Đặt bộ mẫu làm bằng kim loại lên một mặt phẳng, cho cát bộ mẫu đến khi đầy và sử dụng máy rung để đầm cát thật chặt, dùng thước để gạt bỏ phần cát thừa trên bề mặt khuôn. Nung nóng đến 280°C để cát được đông cứng lại sau đó tháo bộ mẫu ra khỏi vỏ khuôn cát. Lắp ráp vỏ trên và vỏ dưới thành một mô hình hoàn chỉnh. Sau đó chôn vỏ khuôn cát vào hộp cát để chống nổi, đưa đến sàn rung và đổ sắt nóng chảy vào khuôn cát.
- Bước 3: Tách phôi: Sau thời gian chờ làm nguội phôi, phôi nguội được tách ra khỏi cát bằng cách phá khuôn cát trong máy phá khuôn với cơ chế rung, lắc và đưa ra ngoài bằng máy chuyên dụng. Cát theo trọng lực rơi xuống tấm sàng ở bên dưới máy phá khuôn, tiếp tục được phá vỡ thành các hạt nhỏ như ban đầu, cuối cùng băng qua chuyền được thu hồi, tái sử dụng lại đến khi không sử dụng được nữa sẽ được thải bỏ.
- Bước 4: Xịt cát làm sạch bề mặt: Sau khi tách phôi, trên bề mặt bán thành phẩm dính các bụi cát, sử dụng máy xịt khí thổi sạch cát trên bề mặt trong buồng kín để được bán thành phẩm bóng, mịn.
- Bước 5: Gia công CNC: Phôi được chuyển sang công đoạn gia công CNC qua hệ thống máy tiên tiến nhất, gia công tự động sau khi nhập số liệu, một lần thành hình tạo ra sản phẩm theo mẫu của khách hàng. Nước được sử dụng để làm mát máy gia công CNC, nước chạy trong lòng khuôn, sau đó nước được đưa qua tháp giải nhiệt mục đích làm mát nước để tuần hoàn tái sử dụng.
- Bước 7: Sơn tĩnh điện/Quét dầu bảo vệ: Sau khi làm sạch bề mặt, tăm bua sẽ dùng máy phun sơn tĩnh điện để phun sơn hoặc quét qua lớp dầu bảo vệ để chống bị han. Dự kiến công đoạn sơn tĩnh điện hoặc dầu bảo vệ công ty sẽ thuê bên ngoài.
- Bước 8: Sau khi hoàn thành công đoạn sơn tĩnh điện/Quét dầu bảo vệ, sản phẩm tăm bua sẽ được vận chuyển về nhà máy, đóng gói, nhập kho và xuất hàng.
b) Quy trình công nghệ sản xuất nước Ure xử lý khí thải ô tô:
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất nước Ure
Thuyết minh quy trình:
- Bước 1: Nước máy được bơm vào các bồn chứa nước và cấp nước cho quá trình xử lý tiếp theo bằng bơm nước.
- Bước 2: Lọc sơ bộ: Nước được bơm vào thiết bị lọc sơ bộ bằng áp lực để giảm tạp chất, độ đục và cặn trong nước đầu vào.
Để đảm bảo quá trình lọc ổn định thì thiết bị lọc phải được rửa ngược định kỳ, rửa ngược 15 phút/lần khi xuất hiện các trường hợp sau:
+ Chênh lệch áp suất đầu vào và đầu ra của thiết bị lọc > 0,5 kg/cm2 (không bao gồm chênh lệch áp suất ban đầu).
+ Lưu lượng nước xử lý giảm so với ban đầu.
- Bước 3: Xử lý nước thẩm thấu ngược 2 cấp và lọc lại: Nước tiếp tục chuyển đến hệ thống xử lý nước thẩm thấu ngược 2 cấp, trong hệ thống có các lõi lọc vật liệu PP với các khe lọc kích thước 10mm giúp loại bỏ các thành phần cặn lơ lửng, vi khuẩn và virut còn sót lại trong nguồn nước. Sau đó nước được lọc lại qua thiết bị lọc một lần nữa trước khi chuyển sang bước tiếp theo.
- Bước 4: Sau 3 bước lọc nước, nước đã có độ tinh khiết cao được bơm vào bồn chứa.
- Bước 5: Lọc nước siêu tinh khiết: Thông qua thiết bị lọc EDI, ion khoáng trong nước sẽ được loại bỏ như cation natri, canxi, sắt, đồng,... và các anion như clorua, sunfat, nitrat,...Khử ion là quá trình vật lý trong đó sử dụng hạt nhựa trao đổi ion dạng Na để thay thế các ion muối khoáng trong nước bằng các ion được cấy lên bề mặt hạt trao đổi ion. Quá trình này tạo ra nước có độ siêu tinh khiết.
- Bước 6: Nước siêu tinh khiết sau đó được bơm vào bồn chứa.
- Bước 7: Khuấy đều: Nước Ure được cấp vào trong máy cấp liệu để bơm vào ấm phản ứng tiến hành khuấy đều và hòa tan hoàn toàn với nước siêu tinh khiết đã chuẩn bị trước đó.
- Bước 8: Nước Ure được bơm vào bồn thành phẩm.
- Bước 9: Cuối cùng, nước Ure trong bồn thành phẩm được kết nối với thiết bị chiết rót vào từng can sau đó đóng thùng, nhập kho và xuất hàng.
c) Quy trình công nghệ sản xuất nước làm mát động cơ:
Hình 1. 4. Quy trình sản xuất nước làm mát
Thuyết minh quy trình:
Tương tự như quy trình sản xuất nước Ure xử lý khí thải ô tô, quy trình sản xuất nước làm mát cũng trải qua 3 bước lọc để nước có độ tinh khiết cao sau đó nước phụ gia làm mát được cấp vào trong bồn chứa nước, tiến hành khuấy đều đến khi hòa tan. Nước làm mát sau khi hòa tan được lưu trữ trong bồn chứa thành phẩm kết nối với thiết bị chiết rót và đóng thành từng can, đóng thùng, nhập kho và xuất hàng.
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Dự án đã lựa chọn công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến, thiết bị mới, tính tự hóa cao nên công suất cao và giảm chi phí sản xuất và giá xuất khẩu đảm bảo tính cạnh tranh. Dây chuyền công nghệ có những điểm nổi bật sau:
+ Trình độ công nghệ tiên tiến, có độ chính xác cao;
+ Phù hợp với quy mô đầu tư lựa chọn;
+ Sử dụng hợp lý nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng và nhân lực;
+ Chất lượng sản phẩm có thể được khẳng định trong suốt quá trình sản xuất;
+ Đảm bảo an toàn đối với người lao động và môi trường.
3.2.3. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
Bảng 1. 4. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
+Tăm bua (còn gọi là Tăng bua) ôtô (loại 250,280,310,320,360,400,410, 420) cung cấp cho các dòng xe ô tô con, xe tải và xe khách.
Hình 1. 5. Hình ảnh sản phẩm tăm bua
Tăm bua là một bộ phận thuộc hệ thống gầm xe tải. Tăm bua được gắn vào bên trong bánh xe, kết nối bánh xe với cầu hoặc dí ô tô. Tăm bua xe ô tô là nhịp cầu nối của cầu xe, dùng để gắn bánh xe và các bộ phận khác trong hệ thống bánh xe, cũng là một bộ phận thuộc hệ thống bánh xe, kết hợp với má phanh xe tái tạo nên lực hãm cho bánhxe.Hệ thống này giúpcho xe giảm tốc độ xe.Đây là bộ phận cực kỳ quan trọng trên tô tô, nó liên quan đến tính mạng con người và tài sản. Vì thế, tăm bua được sản xuất có chất lượng để đưa vào sử dụng, đảm bảo trong quá trình sử dụng không dễ bị vỡ, chai, đủ độ bám, giúp cho phanh xe không bị mất lái.
+ Sản xuất nước ure xử lý khí thải ô tô, nước làm mát ô tô:
Hình 1. 6. Hình ảnh sản phẩm nước ure xử lý khí thải ô tô, nước làm mát ô tô
Nước Urêlà mộtdungdịchkhôngmàu, trongsuốt, khônggâyđộc hại, được pha chế từ 32,5% Urê tinh khiết và 67,5% nước tinh khiết. Nước Urê sẽ được phun vào hệ thống ống xả của động cơ diesel nhằm chuyển hóa khí thải độc hại NOx thành khí trơ trước khi thải ra ngoài môi trường.
Nước làm mát đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải nhiệt của động cơ, giúp động cơ không quá lạnh cũng không quá nóng, động cơ sẽ hoạt động được tốt, trơn chu và bảo vệ các chi tiết máy không bị nung chảy ở nhiệt độ cao. Thành phần nước làm mát bao gồm nước tinh khiết, Ethylene glycol và phụ gia chống ăn mòn, chống đóng cặn, chống tạo bọt.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com














Xem thêm