Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khu du lịch sinh thái
Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khu du lịch sinh thái với các chức năng chính là trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp với các loại sản phẩm đa dạng: khu dịch vụ du lịch, khách sạn nghỉ dưỡng, hội nghị hội thảo,… để phục vụ cho du khách trong và ngoài nước khi đến với cơ sở.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ....
Địa chỉ văn phòng: ......, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
+ Người đại diện:..........Chức danh: Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 02976 266 688, Fax: 02976 264 588
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ........ do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 30 tháng 09 năm 2003, thay đổi lần thứ 15: ngày 06 tháng 01 năm 2022.
2. Tên cơ sở:
KHU DU LỊCH SINH THÁI
a. Địa điểm cơ sở:
......, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
b. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:
- Giấy chứng nhận đầu tư Số ..... của Công ty TNHH ..... do Ban Quản lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc cấp ngày 16 tháng 10 năm 2009.
- Quyết định số 71/QĐ- BQLPTPQ, ngày 03/11/2009 của Ban quản lý ĐTPT đảo Phú Quốc về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng khu du lịch thuộc khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 12.439m2 – tỷ lệ 1/500.
- Quyết định số 213/QĐ-BQLKKTPQ ngày 19/12/2016 của BQL Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch..... (Đính kèm các văn bản pháp lý ở phụ lục 1)
c. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu du lịch sinh thái...” tại ấp Cửa Lấp, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang của Cty TNHH....
- Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 31/08/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận điều chỉnh một số nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phâ duyệt Dự án “Khu du lịch sinh thái” của Cty TNHH....
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước Số 271/GP-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang cấp cho Cơ sở “Khu du lịch sinh thái...” của Công ty TNHH..... Cho phép Công ty được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
+ Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30):
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí xả nước thải theo Giấy phép xả thải số 271/GP-UBND
Stt |
Ký hiệu |
Vị trí xả nước thải |
Tọa độ |
|
(Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30) |
||||
X |
Y |
|||
1 |
VT1 |
Điểm gom nước thải đầu vào trước HTXL |
1125906 |
441525 |
2 |
VT2 |
Điểm xả tại miệng hố rạch Bà Phong (rạch Cửa Lấp) trong khu vực cơ sở |
1125898 |
441493 |
3 |
VT3 |
Điểm thoát nước ra vùng biển ven bờ khu vực Cửa Lấp (ngoài cơ sở) |
1125501 |
441483 |
+ Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 120 m3/ngày.đêm; 05 m3/giờ.
+ Thời hạn của giấy phép: 03 năm .
d. Quy mô của cơ sở đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 151.496.555.000 (Một trăm năm mươi mốt tỷ, bốn trăm chín mươi sáu triệu, năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
- Cơ sở có loại hình hoạt động trong lĩnh vực du lịch, nghỉ dưỡng. Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công: Cơ sở có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng là cơ sở nhóm B.
=> Cơ sở thuộc phân loại cơ sở nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất của cơ sở:
Theo Quyết định số 213/QĐ-BQLKKTPQ ngày 19/12/2016 của BQL Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch, cơ sở có công suất hoạt động thực tế xây dựng như sau:
Diện tích toàn khu du lịch: 13.686m2
- Quy mô xây dựng: 108 phòng.
- Quy mô phục vụ:
+ Khách du lịch lưu trú: 300 người/ ngày;
+ Khách vãn lai: 100 người/ ngày;
- Nhân viên phục vụ: 200 người/ ngày.
Cơ sở được xây dựng với các hạng mục như sau:
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở
Stt |
Tên hạng mục |
Diện tích lô đất (m2) |
Số tầng cao |
I |
Đất xây dựng công trình |
8.684 |
- |
1 |
Khối đón tiếp |
449 |
1 |
2 |
Khối hội nghị khách sạn |
1.348 |
6 |
3 |
Khối dịch vụ |
529 |
3 |
4 |
Khối nhà hàng |
492 |
3 |
5 |
Khối công trình kỹ thuật (trạm XLNT) |
144 |
1 |
6 |
Cây xanh – mặt nước |
3.198 |
- |
7 |
Sân đường nội bộ, bãi xe |
5.486 |
- |
II |
Đất cây xanh, mặt nước |
617 |
- |
III |
Đất giao thông |
1.253 |
- |
IV |
Đất hành lang ven biển |
3.132 |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH...)
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Cơ sở là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các hạng mục như: du lịch sinh thái, khách sạn nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch,... nhằm đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí của du khách trong và ngoài nước. Cơ sở có quy trình hoạt động như sau:
Hình 1.1. Quy trình hoạt động của cơ sở
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Khu du lịch sinh thái với các chức năng chính là trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp với các loại sản phẩm đa dạng: khu dịch vụ du lịch, khách sạn nghỉ dưỡng, hội nghị hội thảo,… để phục vụ cho du khách trong và ngoài nước khi đến với cơ sở.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu:
- Nguyên, vật liệu: Nguyên vật liệu sử dụng trong hoạt động của cơ sở dự kiến chủ yếu là lương thực, thực phẩm, đồ uống,... được mua, nhập từ các chợ siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng trên địa bàn và từ đất liền chở ra đảo.
- Nhiên liệu: Nhiên liệu sử dụng tại cơ sở chủ yếu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng khoảng 45 L/giờ (chỉ sử dụng khi có sự cố mất điện). Các loại bình xịt phòng, xịt côn trùng, nước lau sàn, nước vệ sinh WC, ... cũng sẽ được sử dụng cho các hoạt động của cơ sở.
- Hóa chất: tại cơ sở sẽ sử dụng chủ yếu để phục vụ cho hoạt động của trạm XLNT. Với quy mô Trạm XLNT công suất 120m3/ ngày. Đêm thì nhu cầu sử dụng như sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất dự kiến của cơ sở
TT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Định mức sử dụng |
1 |
NaOCl |
Kg/ngày |
1,4 |
2 |
Methanol |
Lít/ngày |
Theo tính chất nước thải |
3 |
Chế phẩm vi sinh khử mùi |
Lít/ngày |
0,4 lít/ ngày |
b. Nhu cầu sử dụng điện:
- Nguồn cung cấp: Điện sử dụng phục vụ cho các hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo, được đấu nối trên tuyến trung thế chung của khu vực.
- Nhu cầu sử dụng: khoảng 94.855kWh/tháng.
c. Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cung cấp: Hiện tại, khu vực cơ sở đã có hệ thống cấp nước thủy cục. Nguồn nước cấp được Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp, đấu nối trên tuyến đường Trần Hưng Đạo.
- Nhu cầu sử dụng: Mục đích sử dụng nước của cơ sở là phục vụ sinh hoạt của du khách và nhân viên làm việc tại cơ sở.
Tiêu chuẩn cấp nước như sau:
+ Khách lưu trú: 300 lít/người/ngày.đêm;
+ Khách vãng lai: 100 lít/người/ngày.đêm;
+ Sinh hoạt: 150 lít/người/ngày.đêm;
+ Rửa đường, lau sàn: 0,5 lít/m2/ngày.đêm;
+ Tưới cây, công viên: 3,0 lít/m2/ngày.đêm;
Cơ sở tính lượng nước phát sinh dựa trên tiêu chuẩn cấp nước tối đa.
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
Stt |
Đối tượng dùng nước |
Quy mô |
Tiêu chuẩn cấp nước |
Nhu cầu m3/ ngày |
|
Diện tích (m2) |
Người |
||||
1 |
Du khách |
- |
300 |
300l/ người/ ng.đ |
90,00 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
- |
200 |
150l/ người/ ng.đ |
30,00 |
3 |
Khách vãng lai (chủ yếu phục vụ tại khu vực nhà hàng) |
- |
100 |
50l/người/ng.đ |
5,00 |
4 |
Cây xanh cảnh quan |
3.198 |
- |
3 l/ m2/ ng.đ |
9,59 |
5 |
Đất giao thông, sân bãi |
5.486 |
- |
0,5 l/ m2/ ng.đ |
2,74 |
Qcung cấp |
|
137,33 |
|||
Nước rò rĩ, dự phòng, PCCC |
20% Qcung cấp |
27,46 |
|||
Tổng cộng |
164,79 |
Như vậy, với quy mô của cơ sở thì nhu cầu sử dụng nước tối đa của cơ sở là: 164,79m3/ ngày. Đêm.
Thực tế, theo ghi nhận hiện trạng hoạt động của cơ sở thì lượng nước cấp sử dụng chỉ khoảng 60 – 80 m3/ ngày. đêm tùy theo thời điểm lượng khách đến lưu trú tại cơ sở.
d. Nhu cầu xả thải:
Trong quá trình khi cơ sở đi vào vận hành sẽ phát sinh một lượng nước thải từ hoạt động sinh hoạt của khách du lịch, nhân viên làm việc tại cơ sở. Lưu lượng nước thải phát sinh ước tính:
Bảng 1.5. Nhu cầu xả nước thải
Stt |
Đối tượng dùng nước |
Quy mô (Người) |
Hệ số nước thải |
Lưu lượng (m3/ ngày) |
1 |
Khách lưu trú |
300 |
300l/ người x 80% lượng nước cấp |
72 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
200 |
150l/ người x 80% lượng nước cấp |
24 |
3 |
Khách vãn lai |
100 |
50l/người x 80% lượng nước cấp |
4 |
Tổng cộng |
100 |
Ghi chú: Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp
- Nhu cầu xả thải theo quy mô của cơ sở là 100m3/ ngày. đêm.
- Nhu cầu xả thải hiện tại của cơ sở là khoảng 48 - 64m3/ ngày. đêm.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
a. Vị trí địa lý của cơ sở
Vị trí xây dựng Khu du lịch sinh thái, thuộc khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Vị trí khu đất Dự án đầu tư được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch;
+ Phía Nam: Giáp khu du lịch Cửu Long Phú Quốc;
+ Phía Đông: Giáp đường Trần Hưng Đạo;
+ Phía Tây: Giáp biển.
Tọa độ ranh cơ sở cụ thể như sau:
TT |
Móc tọa độ |
X |
Y |
1 |
A |
1125976.274 |
441586.821 |
2 |
B |
1125953.471 |
441401.117 |
3 |
C |
1125885.510 |
441415.887 |
4 |
D |
1125905.151 |
441579.767 |
5 |
P1 |
1125974.781 |
441558.949 |
6 |
P2 |
1125889.061 |
441439.941 |
Khu đất cơ sở có vị trí địa lí thuộc quy hoạch Khu du lịch Bà Kéo - Cửa Lấp, cách Thị trấn Dương Đông – trung tâm hành chính, văn hóa xã hội của đảo khoảng 3km, cách sân bay Phú Quốc 2km, cách UBND xã Dương Tơ 150m, cơ sở nằm giáp tuyến đường Trần Hưng Đạo kết nối với tuyến đường Cửa Lấp – An Thới đây là điều kiện thuận lợi cho cơ sở hoạt động. Ngoài ra, chạy qua khu vực cơ sở có rạch Bà Phong là khu vực thoát nước chung của khu vực giúp cơ sở thoát nước thuận lợi.
Cơ sở nằm tại Trung tâm du lịch của Phú Quốc với những ưu đãi từ thiên nhiên: bãi biển đẹp, có đồi núi,… phù hợp cho một khu nghỉ dưỡng lý tưởng. Đây cũng là những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cửa cơ sở. Xung quanh cơ sở đã và đang hình thành nhiều cơ sở du lịch ( khu tổ hợp du lịch Salinda, khu du lịch Cửu Long, Eden resort,…) với loại hình chủ yếu là phục vụ nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi,... cùng với các khu dân cư, khu hậu cần du lịch. Trong khu vực không có công trình tôn giáo có giá trị văn hóa lịch sử.
b. Các hạng mục công trình chính của cơ sở:
Với quy mô còn lại 13.686m2, các hạng mục công trình chính của cơ sở cụ thể như sau:
+ Khối nhà chính M1:
Nhà dân dụng cấp 3 có qui mô 4 tầng, 1 trệt và 3 tầng lầu được bố trí sắp xếp sảnh lễ tân và 18 phòng nghỉ có diện tích sử dụng 928m2.
- Tầng trệt: có đại sảnh lễ tân, đón tiếp khách và 2 phòng họp lớn diện tích sử dụng 320m2.
- Tầng lầu 1, lầu 2: bố trí mỗi tầng 7 phòng nghỉ, tổng số phòng nghỉ là 14 phòng với diện tích sử dụng 448m2.
- Tầng lầu 3: có diện tích sàn 160m2 bố trí 4 phòng nghỉ.
+ Khối khách sạn H1:
Nhà dân dụng cấp 3 có qui mô 5 tầng, 1 trệt 4 tầng lầu có 40 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 1.733m2.
- Tầng trệt: bố trí 10 phòng nghỉ, diện tích sử dụng 346m2.
- Tầng hầm: được bố trí các phòng giặt ủi, phòng kho, phòng nhân viên, bếp, phòng thay đồ, nhà để xe, sân phơi với diện tích sử dụng 260,4m2. Gồm có: Phòng kho có diện tích 44,88m2; phòng giặc ủi có diện tích 22,44m2; phòng nhân viên có diện tích 25,64m2; nhà bếp có diện tích 25,64m2; phòng thay đồ có diện tích 51,28m2; nhà để xe máy có diện tích 46,24m2; sân phơi có diện tích 44,28m2.
- Lầu 1: được bố trí 9 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 338m2. Trong đó: phòng nghỉ có lozia có diện tích 27,24m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 2: bố trí 9 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 294,44m2. Trong đó: phòng nghỉ có lozia có diện tích 22,4m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 3: có 9 phòng nghỉ có diện tích sử dụng 281,4m2. Trong đó: 2 phòng nghỉ có diện tích 27m2/phòng, 6 phòng nghỉ có diện tích 22,4m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 4: được bố trí 4 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 213m2. Trong đó: phòng nghỉ có diện tích 33,6m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 78,6m2.
+ Khối khách sạn H2:
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 5 tầng, 1 trệt và 4 tầng lầu có 110 phòng với diện tích sử dụng 3.957m2, các tầng được bố trí như sau:
- Tầng trệt: được bố trí 30 phòng với diện tích sử dụng 1.087m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 6 phòng có diện tích 27,2m2/phòng và 6 phòng nghỉ có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 285,16m2.
- Lầu 1: bố trí 30 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 1.101m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 12 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 285,16m2.
- Lầu 2: bố trí 24 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 785m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 12 phòng có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 12 phòng có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 188,84m2.
- Lầu 3: được bố trí sắp xếp 18 phòng với diện tích sử dụng 583m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1, phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 22,84m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 171,87m2.
- Lầu 4: bố trí sắp xếp 8 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 401m2. Trong đó: phòng nghỉ có diện tích 34,26m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 126,92m2.
+ Khối nhà hàng M2
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 1 trệt, 1lửng với diện tích sử dụng 587m2. Trong đó:
- Tầng trệt 420m2 được bố trí sàn nhảy khiêu vũ, phòng ăn, quán bar, nhà bếp, khu vệ sinh.
- Tầng lửng 167m2 được bố trí sắp xếp các phòng ăn, phòng chỉnh nhạc.
+ Khu chăm sóc sức khỏe S1
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 1 trệt, 1 lầu có diện tích sử dụng 105m2. Trong đó:
- Tầng trệt 105m2 gồm các phòng đợi, quầy lễ tân, phòng vệ sinh thay đồ.
- Tầng lầu 86,57m2 được bố trí khu nghỉ giải khát, khu vui chơi thư giãn.
+ Khối nhà phụ trợ U1
Qui mô 1 tầng có diện tích sử dụng 142m2 được bố trí đặt các máy móc thiết bị, máy bơm nước, máy phát điện, phòng điều khiển, kho và các máy móc công cụ.
+ Đất cây xanh, mặt nước
Đất cây xanh sân vườn - hồ bơi chiếm diện tích 3.198m2 trong đó diện tích xây dựng hồ bơi 1.525m2 ,đất mặt nước rạch Cửa Lấp chiếm diện tích 617m2.
+ Đất giao thông
Đất giao thông nội bộ chiếm diện tích 5.486m2 và đất giao thông thuộc đường Trần Hưng Đạo chiếm diện tích 1.253m2.
+ Đất hành lang biển
Chiếm diện tích 3.132m2, tỷ lệ 22,9% diện tích toàn khu.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường Công ty Cổ phần Chế biến và dịch vụ thủy sản
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm