Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khu du lịch sinh thái
Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khu du lịch sinh thái với các chức năng chính là trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp với các loại sản phẩm đa dạng: khu dịch vụ du lịch, khách sạn nghỉ dưỡng, hội nghị hội thảo,… để phục vụ cho du khách trong và ngoài nước khi đến với cơ sở.
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ KHU DU LỊCH SINH THÁI
I. MỞ ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch trong những thập kỷ gần đây đã tạo ra nhiều cơ hội kinh tế, đóng góp tích cực vào tăng trưởng GDP, giải quyết việc làm và quảng bá hình ảnh quốc gia. Tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng về số lượng cơ sở lưu trú, khu du lịch và hạ tầng phục vụ du lịch cũng đặt ra thách thức lớn về môi trường, đặc biệt là tại các khu vực nhạy cảm sinh thái. Trong bối cảnh đó, việc phát triển khu du lịch sinh thái với định hướng bền vững, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường là xu hướng tất yếu.
Cơ sở khu du lịch sinh thái với các chức năng chính như trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp, khách sạn nghỉ dưỡng, khu hội nghị - hội thảo, các khu chức năng phục vụ nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng, giải trí, trải nghiệm thiên nhiên đang là một mô hình được nhiều địa phương và nhà đầu tư lựa chọn. Việc triển khai một dự án như vậy, dù mang lại lợi ích kinh tế - xã hội to lớn, vẫn cần được đánh giá kỹ lưỡng về mặt môi trường. Do đó, việc lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) là một bước đi cần thiết, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, kiểm soát các yếu tố phát sinh chất thải và hạn chế các tác động tiêu cực đến hệ sinh thái địa phương.
Bài viết này tập trung phân tích các nội dung then chốt của báo cáo đề xuất cấp GPMT cho dự án khu du lịch sinh thái, bao gồm mô tả dự án, xác định nguồn gây tác động môi trường, phạm vi và mức độ ảnh hưởng, từ đó đưa ra các giải pháp công trình và phi công trình nhằm đảm bảo dự án phát triển hiệu quả, bền vững và thân thiện với môi trường.
II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
-
Mục tiêu và tính chất dự án
Dự án nhằm hình thành một khu du lịch sinh thái tích hợp các dịch vụ lưu trú cao cấp, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo và các hoạt động trải nghiệm, giáo dục môi trường. Đây là một dự án đa chức năng hướng đến đối tượng khách trong và ngoài nước, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch và phát triển kinh tế địa phương.
-
Quy mô và các hạng mục chính
Dự án được xây dựng trên khu đất có diện tích phù hợp quy hoạch du lịch sinh thái của địa phương. Các hạng mục chính bao gồm:
-
Khu khách sạn nghỉ dưỡng (từ 3 đến 5 sao)
-
Trung tâm hội nghị - hội thảo
-
Khu dịch vụ ẩm thực, spa, chăm sóc sức khỏe
-
Khu vui chơi, trải nghiệm thiên nhiên, trekking, chèo thuyền
-
Hệ thống giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, cây xanh cảnh quan
-
Khu xử lý nước thải, thu gom chất thải, cấp thoát nước, trạm điện
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP BÁO CÁO GPMT
Căn cứ pháp lý để lập Báo cáo đề xuất cấp GPMT bao gồm:
-
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
-
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
-
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường
-
Các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành như QCVN 14:2008/BTNMT (nước thải sinh hoạt), QCVN 05:2013/BTNMT (chất lượng không khí), QCVN 26:2010/BTNMT (tiếng ồn)…
Việc lập báo cáo nhằm đánh giá toàn diện khả năng tác động của dự án đến các thành phần môi trường không khí, đất, nước, sinh học và xã hội, làm cơ sở để cấp phép hoạt động theo quy định.
IV. NHẬN DIỆN NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
-
Chất thải rắn
-
Rác thải sinh hoạt: phát sinh từ khu khách sạn, nhà hàng, khu hội nghị, khu vực công cộng, với thành phần chủ yếu là chất hữu cơ, giấy, bao bì, chai nhựa.
-
Rác thải nguy hại: bao gồm bóng đèn, pin, dầu mỡ từ thiết bị máy móc, thuốc trừ sâu nếu có hoạt động duy trì cảnh quan.
-
Nước thải
-
Nước thải sinh hoạt: từ các hoạt động vệ sinh, giặt giũ, chế biến thực phẩm, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lượng nước thải.
-
Nước thải từ dịch vụ spa: có thể chứa hóa chất, dầu massage cần được xử lý đặc biệt.
-
Nước mưa chảy tràn: có thể mang theo dầu, mỡ, bụi bẩn, chất rắn lơ lửng.
-
Khí thải và mùi
-
Khí thải từ máy phát điện, bếp nấu (nếu dùng than, dầu).
-
Mùi từ khu rác, bể tự hoại, nhà vệ sinh công cộng nếu không thông thoáng.
-
Tiếng ồn và độ rung
-
Từ phương tiện vận chuyển khách, máy móc, hoạt động vui chơi giải trí ngoài trời, nếu không được kiểm soát sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm du khách và sinh vật xung quanh.
-
Tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan
-
Việc xây dựng hạ tầng có thể làm mất thảm thực vật tự nhiên, gây chia cắt sinh cảnh, ảnh hưởng đến động thực vật bản địa.
-
Lượng khách đông có thể dẫn đến xâm phạm khu vực nhạy cảm nếu không có quy định rõ ràng.
-
Tác động xã hội
-
Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
-
Nếu không quản lý tốt có thể làm phát sinh rác thải, mất an ninh trật tự, văn hóa.
V. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án có tác động mang tính tích tụ và lâu dài do hoạt động liên tục của các khu chức năng. Phạm vi tác động chủ yếu trong giới hạn khu đất dự án, nhưng một số tác động như nước thải, tiếng ồn, khí thải, rác thải có thể lan ra khu vực lân cận, ảnh hưởng đến chất lượng sống và hệ sinh thái địa phương.
Tính chất tác động phần lớn có thể kiểm soát bằng biện pháp kỹ thuật, tuy nhiên nếu không có hệ thống quản lý môi trường đồng bộ, hiệu quả thì nguy cơ ô nhiễm sẽ tăng theo thời gian vận hành.
VI. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỀ XUẤT TRONG BÁO CÁO GPMT
-
Quản lý chất thải rắn
-
Thu gom, phân loại tại nguồn: hữu cơ, tái chế, rác thải nguy hại.
-
Ký hợp đồng với đơn vị đủ điều kiện xử lý toàn bộ chất thải phát sinh.
-
Bố trí thùng rác tại các vị trí hợp lý, có mái che, chống nước.
-
Xử lý nước thải
-
Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, công suất tính toán theo số khách tối đa, đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
-
Nước thải từ spa, bếp ăn có biện pháp xử lý sơ bộ trước khi đưa về hệ thống chính.
-
Thiết kế mương thu gom nước mưa tách biệt với nước thải.
-
Kiểm soát khí thải, mùi và tiếng ồn
-
Sử dụng nhiên liệu sạch cho bếp, máy phát điện (gas, điện, dầu diesel tiêu chuẩn).
-
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị giảm ồn, giảm rung.
-
Lắp đặt hệ thống hút mùi, thông gió tại nhà hàng, bếp.
-
Thiết kế không gian mở, phân bố khu vực ồn ào xa khu lưu trú.
-
Bảo vệ hệ sinh thái và cảnh quan
-
Giữ lại cây xanh bản địa, trồng thêm cây bóng mát, thảm cỏ, cây bụi theo nguyên tắc sinh thái.
-
Không xây dựng công trình trong khu vực có đa dạng sinh học cao, vùng ngập nước, khu sinh sản của động vật.
-
Thiết kế đường mòn sinh thái, biển hướng dẫn, hạn chế du khách tiếp cận khu vực nhạy cảm.
-
Quản lý khách và nâng cao nhận thức cộng đồng
-
Ban hành nội quy môi trường, yêu cầu khách tuân thủ quy định không xả rác, không phá hoại cảnh quan.
-
Đào tạo nhân viên về ứng xử môi trường, sử dụng vật liệu thân thiện, tiết kiệm điện nước.
-
Phối hợp chính quyền địa phương trong công tác bảo vệ môi trường.
-
Giám sát và báo cáo môi trường
-
Lập kế hoạch quan trắc định kỳ các thông số môi trường: nước thải, chất lượng không khí, tiếng ồn.
-
Báo cáo kết quả gửi cơ quan chức năng, sẵn sàng tiếp đón kiểm tra, thanh tra.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở khu du lịch sinh thái là yêu cầu bắt buộc và cần thiết, nhằm đảm bảo mọi hoạt động phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững. Các nguồn phát sinh ô nhiễm trong dự án chủ yếu là chất thải sinh hoạt, nước thải và tiếng ồn, có thể kiểm soát được bằng các giải pháp công nghệ phù hợp, quản lý tốt và nâng cao ý thức cộng đồng.
Chủ đầu tư cần đảm bảo tuân thủ đúng nội dung báo cáo môi trường đã cam kết, đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật về môi trường, đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương trong bảo tồn sinh thái, quản lý chất thải và thúc đẩy du lịch bền vững. Báo cáo GPMT cần được xem là công cụ quản lý lâu dài, chứ không chỉ là điều kiện để được cấp phép. Thông qua đó, khu du lịch sinh thái sẽ trở thành mô hình mẫu về du lịch xanh, hài hòa giữa lợi ích kinh tế và trách nhiệm với môi trường.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ....
Địa chỉ văn phòng: ......, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
+ Người đại diện:..........Chức danh: Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 02976 266 688, Fax: 02976 264 588
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ........ do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 30 tháng 09 năm 2003, thay đổi lần thứ 15: ngày 06 tháng 01 năm 2022.
2. Tên cơ sở:
KHU DU LỊCH SINH THÁI
a. Địa điểm cơ sở:
......, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
b. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:
- Giấy chứng nhận đầu tư Số ..... của Công ty TNHH ..... do Ban Quản lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc cấp ngày 16 tháng 10 năm 2009.
- Quyết định số 71/QĐ- BQLPTPQ, ngày 03/11/2009 của Ban quản lý ĐTPT đảo Phú Quốc về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng khu du lịch thuộc khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 12.439m2 – tỷ lệ 1/500.
- Quyết định số 213/QĐ-BQLKKTPQ ngày 19/12/2016 của BQL Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch..... (Đính kèm các văn bản pháp lý ở phụ lục 1)
c. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu du lịch sinh thái...” tại ấp Cửa Lấp, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang của Cty TNHH....
- Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 31/08/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận điều chỉnh một số nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phâ duyệt Dự án “Khu du lịch sinh thái” của Cty TNHH....
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước Số 271/GP-UBND ngày 01/02/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang cấp cho Cơ sở “Khu du lịch sinh thái...” của Công ty TNHH..... Cho phép Công ty được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
+ Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30):
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí xả nước thải theo Giấy phép xả thải số 271/GP-UBND
|
Stt |
Ký hiệu |
Vị trí xả nước thải |
Tọa độ |
|
|
(Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30) |
||||
|
X |
Y |
|||
|
1 |
VT1 |
Điểm gom nước thải đầu vào trước HTXL |
1125906 |
441525 |
|
2 |
VT2 |
Điểm xả tại miệng hố rạch Bà Phong (rạch Cửa Lấp) trong khu vực cơ sở |
1125898 |
441493 |
|
3 |
VT3 |
Điểm thoát nước ra vùng biển ven bờ khu vực Cửa Lấp (ngoài cơ sở) |
1125501 |
441483 |
+ Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 120 m3/ngày.đêm; 05 m3/giờ.
+ Thời hạn của giấy phép: 03 năm .
d. Quy mô của cơ sở đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
- Tổng vốn đầu tư của cơ sở theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 151.496.555.000 (Một trăm năm mươi mốt tỷ, bốn trăm chín mươi sáu triệu, năm trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
- Cơ sở có loại hình hoạt động trong lĩnh vực du lịch, nghỉ dưỡng. Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công: Cơ sở có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng là cơ sở nhóm B.
=> Cơ sở thuộc phân loại cơ sở nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất của cơ sở:
Theo Quyết định số 213/QĐ-BQLKKTPQ ngày 19/12/2016 của BQL Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch, cơ sở có công suất hoạt động thực tế xây dựng như sau:
Diện tích toàn khu du lịch: 13.686m2
- Quy mô xây dựng: 108 phòng.
- Quy mô phục vụ:
+ Khách du lịch lưu trú: 300 người/ ngày;
+ Khách vãn lai: 100 người/ ngày;
- Nhân viên phục vụ: 200 người/ ngày.
Cơ sở được xây dựng với các hạng mục như sau:
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở
|
Stt |
Tên hạng mục |
Diện tích lô đất (m2) |
Số tầng cao |
|
I |
Đất xây dựng công trình |
8.684 |
- |
|
1 |
Khối đón tiếp |
449 |
1 |
|
2 |
Khối hội nghị khách sạn |
1.348 |
6 |
|
3 |
Khối dịch vụ |
529 |
3 |
|
4 |
Khối nhà hàng |
492 |
3 |
|
5 |
Khối công trình kỹ thuật (trạm XLNT) |
144 |
1 |
|
6 |
Cây xanh – mặt nước |
3.198 |
- |
|
7 |
Sân đường nội bộ, bãi xe |
5.486 |
- |
|
II |
Đất cây xanh, mặt nước |
617 |
- |
|
III |
Đất giao thông |
1.253 |
- |
|
IV |
Đất hành lang ven biển |
3.132 |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH...)
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Cơ sở là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các hạng mục như: du lịch sinh thái, khách sạn nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch,... nhằm đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí của du khách trong và ngoài nước. Cơ sở có quy trình hoạt động như sau:
Hình 1.1. Quy trình hoạt động của cơ sở
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Khu du lịch sinh thái với các chức năng chính là trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp với các loại sản phẩm đa dạng: khu dịch vụ du lịch, khách sạn nghỉ dưỡng, hội nghị hội thảo,… để phục vụ cho du khách trong và ngoài nước khi đến với cơ sở.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu:
- Nguyên, vật liệu: Nguyên vật liệu sử dụng trong hoạt động của cơ sở dự kiến chủ yếu là lương thực, thực phẩm, đồ uống,... được mua, nhập từ các chợ siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng trên địa bàn và từ đất liền chở ra đảo.
- Nhiên liệu: Nhiên liệu sử dụng tại cơ sở chủ yếu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng khoảng 45 L/giờ (chỉ sử dụng khi có sự cố mất điện). Các loại bình xịt phòng, xịt côn trùng, nước lau sàn, nước vệ sinh WC, ... cũng sẽ được sử dụng cho các hoạt động của cơ sở.
- Hóa chất: tại cơ sở sẽ sử dụng chủ yếu để phục vụ cho hoạt động của trạm XLNT. Với quy mô Trạm XLNT công suất 120m3/ ngày. Đêm thì nhu cầu sử dụng như sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất dự kiến của cơ sở
|
TT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Định mức sử dụng |
|
1 |
NaOCl |
Kg/ngày |
1,4 |
|
2 |
Methanol |
Lít/ngày |
Theo tính chất nước thải |
|
3 |
Chế phẩm vi sinh khử mùi |
Lít/ngày |
0,4 lít/ ngày |
b. Nhu cầu sử dụng điện:
- Nguồn cung cấp: Điện sử dụng phục vụ cho các hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo, được đấu nối trên tuyến trung thế chung của khu vực.
- Nhu cầu sử dụng: khoảng 94.855kWh/tháng.
c. Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cung cấp: Hiện tại, khu vực cơ sở đã có hệ thống cấp nước thủy cục. Nguồn nước cấp được Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp, đấu nối trên tuyến đường Trần Hưng Đạo.
- Nhu cầu sử dụng: Mục đích sử dụng nước của cơ sở là phục vụ sinh hoạt của du khách và nhân viên làm việc tại cơ sở.
Tiêu chuẩn cấp nước như sau:
+ Khách lưu trú: 300 lít/người/ngày.đêm;
+ Khách vãng lai: 100 lít/người/ngày.đêm;
+ Sinh hoạt: 150 lít/người/ngày.đêm;
+ Rửa đường, lau sàn: 0,5 lít/m2/ngày.đêm;
+ Tưới cây, công viên: 3,0 lít/m2/ngày.đêm;
Cơ sở tính lượng nước phát sinh dựa trên tiêu chuẩn cấp nước tối đa.
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
|
Stt |
Đối tượng dùng nước |
Quy mô |
Tiêu chuẩn cấp nước |
Nhu cầu m3/ ngày |
|
|
Diện tích (m2) |
Người |
||||
|
1 |
Du khách |
- |
300 |
300l/ người/ ng.đ |
90,00 |
|
2 |
Nhân viên phục vụ |
- |
200 |
150l/ người/ ng.đ |
30,00 |
|
3 |
Khách vãng lai (chủ yếu phục vụ tại khu vực nhà hàng) |
- |
100 |
50l/người/ng.đ |
5,00 |
|
4 |
Cây xanh cảnh quan |
3.198 |
- |
3 l/ m2/ ng.đ |
9,59 |
|
5 |
Đất giao thông, sân bãi |
5.486 |
- |
0,5 l/ m2/ ng.đ |
2,74 |
|
Qcung cấp |
|
137,33 |
|||
|
Nước rò rĩ, dự phòng, PCCC |
20% Qcung cấp |
27,46 |
|||
|
Tổng cộng |
164,79 |
||||
Như vậy, với quy mô của cơ sở thì nhu cầu sử dụng nước tối đa của cơ sở là: 164,79m3/ ngày. Đêm.
Thực tế, theo ghi nhận hiện trạng hoạt động của cơ sở thì lượng nước cấp sử dụng chỉ khoảng 60 – 80 m3/ ngày. đêm tùy theo thời điểm lượng khách đến lưu trú tại cơ sở.
d. Nhu cầu xả thải:
Trong quá trình khi cơ sở đi vào vận hành sẽ phát sinh một lượng nước thải từ hoạt động sinh hoạt của khách du lịch, nhân viên làm việc tại cơ sở. Lưu lượng nước thải phát sinh ước tính:
Bảng 1.5. Nhu cầu xả nước thải
|
Stt |
Đối tượng dùng nước |
Quy mô (Người) |
Hệ số nước thải |
Lưu lượng (m3/ ngày) |
|
1 |
Khách lưu trú |
300 |
300l/ người x 80% lượng nước cấp |
72 |
|
2 |
Nhân viên phục vụ |
200 |
150l/ người x 80% lượng nước cấp |
24 |
|
3 |
Khách vãn lai |
100 |
50l/người x 80% lượng nước cấp |
4 |
|
Tổng cộng |
100 |
|||
Ghi chú: Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp
- Nhu cầu xả thải theo quy mô của cơ sở là 100m3/ ngày. đêm.
- Nhu cầu xả thải hiện tại của cơ sở là khoảng 48 - 64m3/ ngày. đêm.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
a. Vị trí địa lý của cơ sở
Vị trí xây dựng Khu du lịch sinh thái, thuộc khu du lịch Bà Kèo – Cửa Lấp, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Vị trí khu đất Dự án đầu tư được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch;
+ Phía Nam: Giáp khu du lịch Cửu Long Phú Quốc;
+ Phía Đông: Giáp đường Trần Hưng Đạo;
+ Phía Tây: Giáp biển.
Tọa độ ranh cơ sở cụ thể như sau:
|
TT |
Móc tọa độ |
X |
Y |
|
1 |
A |
1125976.274 |
441586.821 |
|
2 |
B |
1125953.471 |
441401.117 |
|
3 |
C |
1125885.510 |
441415.887 |
|
4 |
D |
1125905.151 |
441579.767 |
|
5 |
P1 |
1125974.781 |
441558.949 |
|
6 |
P2 |
1125889.061 |
441439.941 |
Khu đất cơ sở có vị trí địa lí thuộc quy hoạch Khu du lịch Bà Kéo - Cửa Lấp, cách Thị trấn Dương Đông – trung tâm hành chính, văn hóa xã hội của đảo khoảng 3km, cách sân bay Phú Quốc 2km, cách UBND xã Dương Tơ 150m, cơ sở nằm giáp tuyến đường Trần Hưng Đạo kết nối với tuyến đường Cửa Lấp – An Thới đây là điều kiện thuận lợi cho cơ sở hoạt động. Ngoài ra, chạy qua khu vực cơ sở có rạch Bà Phong là khu vực thoát nước chung của khu vực giúp cơ sở thoát nước thuận lợi.
Cơ sở nằm tại Trung tâm du lịch của Phú Quốc với những ưu đãi từ thiên nhiên: bãi biển đẹp, có đồi núi,… phù hợp cho một khu nghỉ dưỡng lý tưởng. Đây cũng là những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cửa cơ sở. Xung quanh cơ sở đã và đang hình thành nhiều cơ sở du lịch ( khu tổ hợp du lịch Salinda, khu du lịch Cửu Long, Eden resort,…) với loại hình chủ yếu là phục vụ nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi,... cùng với các khu dân cư, khu hậu cần du lịch. Trong khu vực không có công trình tôn giáo có giá trị văn hóa lịch sử.
b. Các hạng mục công trình chính của cơ sở:
Với quy mô còn lại 13.686m2, các hạng mục công trình chính của cơ sở cụ thể như sau:
+ Khối nhà chính M1:
Nhà dân dụng cấp 3 có qui mô 4 tầng, 1 trệt và 3 tầng lầu được bố trí sắp xếp sảnh lễ tân và 18 phòng nghỉ có diện tích sử dụng 928m2.
- Tầng trệt: có đại sảnh lễ tân, đón tiếp khách và 2 phòng họp lớn diện tích sử dụng 320m2.
- Tầng lầu 1, lầu 2: bố trí mỗi tầng 7 phòng nghỉ, tổng số phòng nghỉ là 14 phòng với diện tích sử dụng 448m2.
- Tầng lầu 3: có diện tích sàn 160m2 bố trí 4 phòng nghỉ.
+ Khối khách sạn H1:
Nhà dân dụng cấp 3 có qui mô 5 tầng, 1 trệt 4 tầng lầu có 40 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 1.733m2.
- Tầng trệt: bố trí 10 phòng nghỉ, diện tích sử dụng 346m2.
- Tầng hầm: được bố trí các phòng giặt ủi, phòng kho, phòng nhân viên, bếp, phòng thay đồ, nhà để xe, sân phơi với diện tích sử dụng 260,4m2. Gồm có: Phòng kho có diện tích 44,88m2; phòng giặc ủi có diện tích 22,44m2; phòng nhân viên có diện tích 25,64m2; nhà bếp có diện tích 25,64m2; phòng thay đồ có diện tích 51,28m2; nhà để xe máy có diện tích 46,24m2; sân phơi có diện tích 44,28m2.
- Lầu 1: được bố trí 9 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 338m2. Trong đó: phòng nghỉ có lozia có diện tích 27,24m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 2: bố trí 9 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 294,44m2. Trong đó: phòng nghỉ có lozia có diện tích 22,4m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 3: có 9 phòng nghỉ có diện tích sử dụng 281,4m2. Trong đó: 2 phòng nghỉ có diện tích 27m2/phòng, 6 phòng nghỉ có diện tích 22,4m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 92,84m2.
- Lầu 4: được bố trí 4 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 213m2. Trong đó: phòng nghỉ có diện tích 33,6m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 78,6m2.
+ Khối khách sạn H2:
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 5 tầng, 1 trệt và 4 tầng lầu có 110 phòng với diện tích sử dụng 3.957m2, các tầng được bố trí như sau:
- Tầng trệt: được bố trí 30 phòng với diện tích sử dụng 1.087m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 6 phòng có diện tích 27,2m2/phòng và 6 phòng nghỉ có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 285,16m2.
- Lầu 1: bố trí 30 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 1.101m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 12 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 27,2m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 285,16m2.
- Lầu 2: bố trí 24 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 785m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1 gồm 12 phòng có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Phòng nghỉ phần 2 gồm 12 phòng có diện tích 24,48m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 188,84m2.
- Lầu 3: được bố trí sắp xếp 18 phòng với diện tích sử dụng 583m2. Trong đó:
+ Phòng nghỉ phần 1, phần 2 gồm 18 phòng có diện tích 22,84m2/phòng.
+ Cầu thang và hành lang có diện tích 171,87m2.
- Lầu 4: bố trí sắp xếp 8 phòng nghỉ với diện tích sử dụng 401m2. Trong đó: phòng nghỉ có diện tích 34,26m2/phòng, cầu thang và hành lang có diện tích 126,92m2.
+ Khối nhà hàng M2
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 1 trệt, 1lửng với diện tích sử dụng 587m2. Trong đó:
- Tầng trệt 420m2 được bố trí sàn nhảy khiêu vũ, phòng ăn, quán bar, nhà bếp, khu vệ sinh.
- Tầng lửng 167m2 được bố trí sắp xếp các phòng ăn, phòng chỉnh nhạc.
+ Khu chăm sóc sức khỏe S1
Nhà dân dụng cấp 3, qui mô 1 trệt, 1 lầu có diện tích sử dụng 105m2. Trong đó:
- Tầng trệt 105m2 gồm các phòng đợi, quầy lễ tân, phòng vệ sinh thay đồ.
- Tầng lầu 86,57m2 được bố trí khu nghỉ giải khát, khu vui chơi thư giãn.
+ Khối nhà phụ trợ U1
Qui mô 1 tầng có diện tích sử dụng 142m2 được bố trí đặt các máy móc thiết bị, máy bơm nước, máy phát điện, phòng điều khiển, kho và các máy móc công cụ.
+ Đất cây xanh, mặt nước
Đất cây xanh sân vườn - hồ bơi chiếm diện tích 3.198m2 trong đó diện tích xây dựng hồ bơi 1.525m2 ,đất mặt nước rạch Cửa Lấp chiếm diện tích 617m2.
+ Đất giao thông
Đất giao thông nội bộ chiếm diện tích 5.486m2 và đất giao thông thuộc đường Trần Hưng Đạo chiếm diện tích 1.253m2.
+ Đất hành lang biển
Chiếm diện tích 3.132m2, tỷ lệ 22,9% diện tích toàn khu.
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM
Website: www.khoanngam.net; www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn
>>> XEM THÊM: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường Công ty Cổ phần Chế biến và dịch vụ thủy sản

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com


Xem thêm