Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở nhà máy sản xuất bia và nước giải khát
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở nhà máy sản xuất bia và nước giải khát nâng công suất sản xuất bia từ 20 triệu lít/năm lên 200 triệu lít/năm và 100 triệu lít nước ngọt/năm.
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................3
4. NGUYÊN, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, NƯỚC, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ:....22
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ:63
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........................75
2.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí xung quanh của cơ sở năm 2023 đến nay80
4. KẾT QUẢ QUAN TRẮC BÙN THẢI:...................................................................................................................83
4.1. Kết quả quan trắc chất lượng bùn thải của cơ sở năm 2022: ..........................................................83
4.2. Kết quả quan trắc chất lượng bùn thải của cơ sở năm 2023: ..........................................................83
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............85
1.KẾ HOẠCH VẬNHÀNH THỬ NGHIỆM CÔNGTRÌNHXỬ LÝ CHẤT THẢI:.................................................................85
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT:
.........................................................................................................................................................................85
2.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ........................................................................................85
2.1.1. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ:...................................................................................85
2.1.2. Chương trình quan trắc khí thải định kỳ:......................................................................................85
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:.........................................................................86
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM:.........................................................................86
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ................................87
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.....................88
PHỤ LỤC....................................89
giấy phép môi trường cơ sở, giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, giấy phép môi trường nhà máy
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên Chủ cơ sở:
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tập đoàn ..........
- Địa chỉ văn phòng: .........., phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Người đại diện theo pháp luật: ............. - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............ do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 20/01/1992; đăng ký thay đổi lần thứ 22 ngày 23/7/2023.
2. Tên cơ sở:
- Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất bia và nước giải khát.
- Địa điểm thực hiện cơ sở: ..............., phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt báo cáo ĐTM môi trường bổ sung của dự án “Mở rộng Nhà máy bia cao cấp nâng công suất sản xuất bia từ 20 triệu lít/năm lên 200 triệu lít/năm và 100 triệu lít nước ngọt/năm.
- Giấy xác nhận số 795/GXN-STNMT ngày 12/9/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của hạng mục: “Mở rộng nâng công suất Nhà máy bia cao cấp từ 20 triệu lít/năm lên 200 triệu lít/năm và 100 triệu lít nước ngọt/năm.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 30/GP-UBND ngày 19/7/2021 (cấp gia hạn lần 2).
- Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của UBND tỉnh Thái Bình chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bia và nước giải khát”.
- Phạm vi, quy mô, công suất của cơ sở: Diện tích đất sử dụng: 95.606,8m2, trong đó:
+ Diện tích đất quy hoạch sản xuất bia, nước giải khát: khoảng 80.648,3m2.
+ Diện tích đất quy hoạch trung tâm giới thiệu sản phẩm và kinh doanh tổng hợp: khoảng 12.963,5m2.
+ Diện tích đất Nhà bán hàng bia Beyker: 1.995m2.
3.1. Công suất của cơ sở:
* Quy mô sản xuất: Sản xuất bia các loại: 140 triệu lít/năm, sản xuất nước giải khát (sữa trái cây, sữa gạo, các sản phẩm từ trà, nước cam, trà bí đao, chanh leo,…): 110 triệu lít/năm.
Trong đó:
+ Giai đoạn 1: Sản xuất bia các loại: 140 triệu lít/năm, sản xuất nước giải khát (sữa trái cây, sữa gạo, các sản phẩm từ trà, nước cam, trà bí đao, chanh leo,…): 70 triệu lít/năm.
+ Giai đoạn 2: Sản xuất nước giải khát (sữa trái cây, sữa gạo, các sản phẩm từ trà, nước cam, trà bí đao, chanh leo,…): 20 triệu lít/năm.
+ Giai đoạn 3: Sản xuất nước giải khát (sữa trái cây, sữa gạo, các sản phẩm từ trà, nước cam, trà bí đao, chanh leo,…): 20 triệu lít/năm. Năm 2023 cơ sở đang hoạt động với khoảng 20% công suất thiết kế (sản xuất 30 triệu lít bia và 12 triệu lít nước ngọt). giấy phép môi trường cơ sở, giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, giấy phép môi trường nhà máy
*Quy mô xây dựng:
+ Giai đoạn 1 (đã xây dựng):
Khu nhà hàng bia Beyker: Nhà bảo vệ, nhà bán hàng, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, khu vệ sinh và lưu trữ, bồn cảnh;
Khu sản xuất bia và nước giải khát: Nhà văn phòng (06 tầng), nhà để xe cán bộ, 02 nhà để xe công nhân; nhà ăn cán bộ công nhân viên (02 tầng), phân xưởng nồi hơi, Phân xưởng máy nén khí (02 tầng), Phân xưởng lạnh (02 tầng), Phân xưởng thu hồi CO2 (02 tầng), 02 Khu dây chuyền chiết lon - Canning Line 18.000 BPH, Khu dây chuyền chiết chai - Canning Line 30.000 BPH, Khu 11 Tank 500m3 (01 tầng); Hệ thống lọc Filtrox; Khu 30 Tank lên men; Khu 18 Tank lên men; Khu 3 Tank bia trong BBT; Khu 2 Tank BBT; Khu 9 Tank lên men; Nhà nấu 1,2,3 (02 tầng); Nhà nấu Đại Việt (03 tầng); Kho bao bì; 02 Kho thành phẩm; sân tập kết vỏ két và nơi xuất hàng; Kho tổng hợp; Xưởng cơ khí; Nhà nồi hơi
Hạ tầng kỹ thuật: Nhà để máy phát điện; Trạm biến áp; Trạm xử lý nước sông; Trạm xử lý nước thải; Trạm xử lý nước nấu; Sân đường nội bộ, cây xanh.
+ Giai đoạn 2: Xây dựng mới nhà xưởng 01 và trồng cây xanh bổ sung;
+ Giai đoạn 3: Xây dựng mới nhà xưởng 02 và 03.
3.2. Công nghệ của cơ sở:
Sơ đồ 1. 1. Công nghệ sản xuất bia
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu chính đưa vào sản xuất là Malt đại mạch, gạo, Houblon và một số phụ gia khác. Tỷ lệ nguyên liệu nấu được áp dụng là 75% Malt và 25% gạo. Áp dụng công nghệ lên men hiện đại: lên men chính và lên men phụ tiến hành trong cùng một thùng chứa. Malt và gạo từ khô nguyên liệu được sàn tách tạp chất, cân rồi đưa tới bộ phận xay, nghiền. giấy phép môi trường cơ sở, giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, giấy phép môi trường nhà máy
Quá trình xay-nghiền Malt cần phải giữ cho vỏ nguyên liệu nguyên vẹn, càng ít bị vở càng tốt để khỏi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và tạo điều kiện cho quá trình lọc dung dịch sau này.
Bột gạo được đưa vào nồi nấu gạo, bột malt được đưa vào nồi nấu malt để tiến hành quá trình dịch hóa, cháo gạo sau khi nấu được bơm qua nồi Malt để tiến hành quá trình đường hóa.
Quá trình đường hóa, dịch hóa được bổ sung hóa chất phụ gia như axit sunfuaric, axit Lactic và Canxi Clorua để hỗ trợ quá trình đường hóa, dịch hóa dễ phân hủy thành tinh bột và Protein tạo thành đường, axit Amin và các chất hòa tan khác, đó là nguyên liệu chính của quá trình lên men. Sau đó, dung dịch được lọc qua nồi lọc (Lauter tun) để bỏ bã hèm. “Nước nha” sau khi lọc được đưa vào nồi đun sôi và cho Houblon vào để thực hiện quá trình houblon hóa tạo hương vị cho bia, quá trình đung sôi bổ sung axit Lactic.
Dịch sau khi houblon hóa được đưa qua thiết bị lắng xoáy (Whrlool) để lắng cặn sau đó chuyển qua thiết bị lạnh nhanh hạ nhiệt độ dịch xuống 7-80. Dịch nha lạnh được đưa vào tank lên men để lên men. Nấm men được nuôi cấy và nhân giống từ phòng thí nghiệm sang phòng gây men và được đưa sang các thùng chứa lên men theo tỷ lệ phù hợp.
Len men chính và lên men phụ trong cùng một thùng chứa, thời gian lên men phụ thuộc vào quy trình công nghệ của từng loại sản phẩm. Sau khi kế thúc lên men phụ, tiến hành lọc trong đưa vào các bồn chứa. Từ các bồn này bia được đưa tới dây chuyền chiếc chai.
Quá trình lên men được chia thành hai giai đoạn chính và phụ:
+ Giai đoạn đầu của quá trình lên men được gọi là giai đoạn lên men chính. Trong giai đoạn, sự tiêu hao cơ chất diễn ra mạnh mẽ, một lượng lớn đường được chuyển hóa thành cồn và CO2, sản phẩm của quá trình lên men chính là bia non đục, có mùi và vị đặc trưng nhưng chưa thích hợp cho việc sử dụng như một thứ nước giải khát. Nhiệt độ trong quá trình lên men chính là 9-100C.
+ Sau giai đoạn lên men chính, chuyển sang quá trình lên men phụ và ủ bia. Quá trình lên men này diễn ra chậm bia được lắng trong, hàm lượng những sản lượng phụ gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng của bia giảm, hương vị bia tăng lên, nhiệt độ trong giai đoạn lên men phụ từ 2-30C.
+ Thời gian lên men chính khoảng 7 ngày, sau đó được chuyển sang chế độ lên men phụ trong khoảng 7-14 ngày. Tổng thời gian lên men khoảng 14-21 ngày cho mỗi loại.
Bia sau khi lên men phụ xong được hạ nhiệt độ xuống -1-00C rồi đưa sang lọc, quá trình lọc bao gồm các chức năng:
+ Lọc trong.
+ Tạo ra sự ổn định của bia.
+ Tạo ra sự đồng đều cho sản phẩm.
Bia sau khi đóng gói vô lon, chai sẽ được hấp tiệt trùng (bia tươi thì không hấp tiệt trùng), đóng thùng, bắn date, lưu kho rồi xuất xưởng
* Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát không có ga như chanh leo, cam ép, trà bí đao:
Sơ đồ 1. 2. Công nghệ sản xuất nước giải khát không có ga
Thuyết minh quy trình:
Đường đem đi nấu si rô. Nước si rô đem lọc nhằm loại bỏ những tạp chất, váng. Nước siro được pha chế với nước, khoáng chất, hương vị tùy theo chủng loại sản phẩm (chanh leo,cam ép, trà bí đao...) theo tỷ lệ nhất định. Nước sau pha chế được chứa vào tank chứa và đem đi đóng lon. Lon cho vào các giỏ và được hấp tiệt trùng trong các máy chuyên dụng sau đó để nguội và đóng hộp và đem đi tiêu thụ. giấy phép môi trường cơ sở, giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, giấy phép môi trường nhà máy
* Quy trình công nghệ sản xuất nước có ga như chanh muối, trà đào cam sả:
Sơ đồ 1. 3. Công nghệ sản xuất nước giải khát có ga
Thuyết minh quy trình:
Đường đem đi nấu si rô và lọc nhằm loại bỏ những tạp chất, váng. Nước siro đem pha chế với nước, khoáng chất, hương vị tùy theo từng loại sản phẩm theo tỷ lệ nhất định. Nước sau pha chế được chứa vào tank. Tại đây nước được nạp ga (CO2) đến bão hòa sau đó đem chiết vào các lon, thanh trùng và đóng hộp đem tiêu thụ.
* Quy trình công nghệ sản xuất chai pet:
Sơ đồ 1. 4. Công nghệ sản xuất chai pet
Thuyết minh quy trình:
Tạo phôi: Sử dụng những loại hạt nhựa để đưa vào thiết bị sấy. Ở giai đoạn này, nhựa được máy sấy phôi gia nhiệt đến khi đạt nhiệt độ thích hợp (170-180 độ C) cho việc thổi phôi.
Sau đó, những hạt nhựa này sẽ được đưa vào các máy tạo phôi, trải qua những quá trình gia nhiệt, hạt nhựa sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng. Xi lanh sẽ dùng áp lực để bơm nhựa lỏng vào khuôn thông qua các rãnh. Phôi được làm nguội trở lại thành thể rắn.
Phôi nhựa được đưa vào phễu chứa. Đối với loại máy bán tự động, công nhân sẽ tiến hành đưa phôi vào hệ thống. Ngược lại, máy tự động sẽ thực hiện công đoạn này thông qua băng chuyền, sau đó băng tải đưa phôi vào bộ phận sấy phôi..
Sấy phôi: Ở giai đoạn này, các phôi nhựa được máy sấy phôi gia nhiệt đến khi đạt nhiệt độ thích hợp cho việc thổi chai. Sau đó phôi sẽ được công nhân di chuyển sang máy thổi chai đối với máy bán tự động hoặc xích quay sẽ đưa phôi nhựa ra băng chuyền hoặc tay robot đối với máy tự động,
Thổi chai: Tại bộ phận máy thổi, các phôi sẽ được đưa vào khuôn thổi sau đó dùng áp suất khí nén để bám vào thành khuôn tương tự như thổi bong bóng, từ đó tạo ra chai nhựa có hình dạng như đã thiết kế.
Làm nguội phôi trong khuôn thổi: Hệ thống làm mát khuôn bằng không khí lạnh được kích hoạt để hạ nhiệt cho phôi. Sau đó chai nhựa sẽ được băng tải di chuyển ra vị trí đóng gói để công nhân sắp vào thùng đựng.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất phân bón
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm