Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Xây dựng khu xử lý rác thải

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Xây dựng khu xử lý rác thải. Với mục tiêu đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải (xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại chưa qua phân loại) có công suất khoảng 300 tấn rác hỗn hợp/ngày đêm.

DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ RÁC THẢI VỚI CÔNG SUẤT 300 TẤN RÁC HỖN HỢP/NGÀY ĐÊM

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Vấn đề chất thải rắn sinh hoạt đang trở thành một thách thức lớn đối với quá trình đô thị hóa và phát triển bền vững tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Cùng với tốc độ tăng dân số và gia tăng tiêu dùng, lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều và đa dạng, trong khi năng lực xử lý hiện hữu tại nhiều địa phương vẫn còn hạn chế, chủ yếu dựa vào chôn lấp. Tình trạng này không chỉ gây lãng phí tài nguyên mà còn làm gia tăng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng.

Trong bối cảnh đó, việc đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải tập trung, hiện đại với công suất phù hợp và công nghệ thân thiện với môi trường là một yêu cầu cấp thiết. Dự án xây dựng khu xử lý rác thải với công suất khoảng 300 tấn rác hỗn hợp chưa phân loại mỗi ngày nhằm mục tiêu giải quyết triệt để lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực đô thị và vùng phụ cận, đồng thời đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường theo định hướng kinh tế tuần hoàn và tăng trưởng xanh.

II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

  1. Tên dự án: Dự án xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt hỗn hợp

  2. Địa điểm triển khai: Lựa chọn khu đất nằm trong quy hoạch xử lý chất thải rắn đã được phê duyệt, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh với khu dân cư, nguồn nước, khu bảo tồn, di tích lịch sử và khu du lịch

  3. Công suất thiết kế: Khoảng 300 tấn rác hỗn hợp chưa phân loại/ngày đêm. Đây là quy mô trung bình phù hợp với các thành phố loại II hoặc khu vực có dân số từ 500.000 đến 800.000 người

  4. Phạm vi phục vụ: Khu vực thành thị, khu dân cư, cụm công nghiệp và các trung tâm dịch vụ xung quanh

  5. Tổng mức đầu tư: Tùy thuộc công nghệ và địa hình cụ thể, dao động từ 500 đến 800 tỷ đồng, bao gồm chi phí xây dựng hạ tầng, đầu tư thiết bị, vận hành và chi phí xử lý môi trường

III. CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH XỬ LÝ

  1. Nguồn rác tiếp nhận

  • Rác sinh hoạt hỗn hợp từ hộ gia đình, cơ sở dịch vụ, chợ, khu công nghiệp (không chứa chất thải nguy hại, y tế)

  • Rác chưa qua phân loại tại nguồn, có thành phần hữu cơ chiếm khoảng 55–65%, còn lại là nhựa, giấy, kim loại, thủy tinh, vải vụn và tạp chất khác

  1. Công nghệ xử lý đề xuất

a) Công nghệ đốt có thu hồi năng lượng

  • Đây là công nghệ tiên tiến được ưu tiên trong xu hướng xử lý chất thải hiện nay

  • Rác sau khi tiếp nhận sẽ được xử lý sơ bộ (loại bỏ kim loại lớn, vật liệu không cháy) trước khi đưa vào lò đốt

  • Hơi sinh ra từ quá trình đốt được tận dụng để chạy tuabin phát điện, cung cấp điện cho nhà máy và bán ra lưới điện quốc gia

  • Tro xỉ sau đốt được phân loại, tái sử dụng làm vật liệu xây dựng (nếu đủ tiêu chuẩn) hoặc chôn lấp hợp vệ sinh

b) Công nghệ ép, sấy, phân loại và sản xuất RDF

  • Trong trường hợp không áp dụng công nghệ đốt hoàn toàn, có thể kết hợp phân loại sơ bộ, tách rác hữu cơ để ủ sinh học, phần còn lại được sấy và nén thành nhiên liệu thay thế (RDF) sử dụng trong lò xi măng, lò hơi

  1. Hệ thống phụ trợ

  • Hệ thống xử lý nước rỉ rác: sử dụng công nghệ keo tụ, lọc sinh học và màng lọc ngược (RO) để đảm bảo nước thải đạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT

  • Hệ thống xử lý khí thải: tháp hấp thụ axit, thiết bị khử NOx, lọc bụi tĩnh điện, hấp phụ than hoạt tính nhằm kiểm soát phát thải bụi, SO2, NOx, dioxin/furan

  • Hệ thống thu gom và xử lý mùi: bố trí mái che, quạt hút và hệ thống lọc mùi tại khu tiếp nhận và phân loại rác

  • Khu xử lý tro xỉ và kho chứa tạm thời chất thải rắn thứ cấp

IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

  1. Tác động trong giai đoạn xây dựng

  • Bụi và tiếng ồn từ hoạt động san lấp, xây dựng hạ tầng, lắp đặt thiết bị

  • Nguy cơ xói lở, tràn bùn thải trong quá trình mưa lớn nếu không có biện pháp kiểm soát dòng chảy

  • Phát sinh rác xây dựng, chất thải sinh hoạt của công nhân

  1. Tác động trong giai đoạn vận hành

  • Phát sinh nước rỉ rác, khí thải độc hại và tro xỉ cần được xử lý đúng quy chuẩn

  • Mùi hôi tại khu tiếp nhận và phân loại rác nếu không có biện pháp che phủ và hút mùi phù hợp

  • Nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động nếu không đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn hóa chất

  1. Tác động lâu dài đến hệ sinh thái và cộng đồng

  • Nếu không được vận hành đúng kỹ thuật, có thể gây ô nhiễm đất, nước ngầm, không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng xung quanh

  • Gây ảnh hưởng tiêu cực đến cảnh quan và phát triển kinh tế du lịch nếu địa điểm xử lý không phù hợp

V. GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

  1. Giải pháp kỹ thuật

  • Thiết kế hệ thống thu gom nước rỉ rác kín, xử lý đạt chuẩn trước khi xả thải

  • Sử dụng công nghệ đốt hiệu suất cao, nhiệt độ tối thiểu 850 độ C để đảm bảo phân hủy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ độc hại

  • Trang bị thiết bị lọc khí đạt chuẩn châu Âu, giám sát tự động liên tục nồng độ khí thải tại ống khói

  • Lắp đặt hệ thống hút mùi, khử mùi sinh học hoặc hóa học tại các khu vực nhạy cảm

  • Phủ kín các bể chứa, thùng rác, sàn phân loại và lắp đặt mái che kín gió

  1. Giải pháp quản lý

  • Áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001

  • Đào tạo nhân sự về an toàn lao động và vận hành thiết bị xử lý

  • Ký hợp đồng với đơn vị xử lý tro xỉ, chất thải nguy hại đúng quy định

  • Thiết lập hàng rào cây xanh, cách ly sinh học tại ranh giới khu xử lý

  1. Giám sát môi trường

  • Quan trắc định kỳ khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và mùi

  • Lưu trữ số liệu, báo cáo kết quả giám sát định kỳ cho cơ quan quản lý môi trường

  • Công khai thông tin về môi trường theo quy định của pháp luật

VI. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG

  1. Hiệu quả kinh tế

  • Tạo nguồn thu từ dịch vụ xử lý rác và bán điện (nếu có thu hồi năng lượng)

  • Tận dụng tro xỉ, vật liệu sau phân loại cho mục đích tái chế

  • Giảm chi phí chôn lấp, giải phóng quỹ đất, kéo dài tuổi thọ bãi chôn lấp hiện hữu

  1. Hiệu quả xã hội

  • Tạo việc làm cho người lao động địa phương trong lĩnh vực môi trường, vận hành nhà máy, giám sát kỹ thuật

  • Góp phần xây dựng hình ảnh đô thị văn minh, sạch đẹp

  • Thúc đẩy hình thành các mô hình phân loại rác tại nguồn và kinh tế tuần hoàn

  1. Hiệu quả môi trường

  • Giảm thiểu phát sinh ô nhiễm thứ cấp từ hoạt động chôn lấp không kiểm soát

  • Cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính nhờ giảm phân hủy yếm khí

  • Góp phần đạt mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện cam kết quốc gia về khí hậu

VII. KẾT LUẬN

Dự án xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt hỗn hợp với công suất 300 tấn/ngày đêm là một giải pháp cấp thiết và bền vững trong chiến lược quản lý chất thải rắn đô thị tại Việt Nam. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp, kết hợp với các biện pháp quản lý và giám sát chặt chẽ sẽ đảm bảo dự án không những đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật, hiệu quả kinh tế mà còn đảm bảo tiêu chuẩn cao về bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Dự án có ý nghĩa lâu dài trong quá trình phát triển đô thị xanh, sạch, thông minh và hướng đến nền kinh tế không rác thải.

ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG SUẤT 300 TẤN RÁC HỖN HỢP/NGÀY ĐÊM**

Giới thiệu và mục tiêu báo cáo

Báo cáo này được lập nhằm phục vụ yêu cầu đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án Xây dựng khu xử lý rác thải với công suất 300 tấn/ngày đêm, xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt hỗn hợp chưa qua phân loại. Dự án thuộc nhóm cơ sở có nguy cơ tác động môi trường lớn, được quản lý theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Mục tiêu chính:

  • Xác định mức độ tác động môi trường của dự án.
  • Xác định các nguồn thải, thành phần ô nhiễm và rủi ro môi trường.
  • Đề xuất biện pháp xử lý, công trình bảo vệ môi trường đáp ứng QCVN.
  • Làm căn cứ pháp lý để cơ quan quản lý xem xét cấp Giấy phép môi trường.

2. Bối cảnh đầu tư và sự cần thiết của dự án

Nhu cầu xử lý rác thải sinh hoạt tại nhiều địa phương vượt xa năng lực các khu xử lý hiện hữu, dẫn đến:

  • quá tải bãi rác,
  • ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,
  • xung đột cộng đồng,
  • không đạt chỉ tiêu môi trường theo quy hoạch tỉnh.

Dự án khu xử lý rác thải 300 tấn/ngày được xây dựng nhằm:

  • giải quyết lượng rác phát sinh ngày càng tăng,
  • hạn chế chôn lấp,
  • ứng dụng công nghệ xử lý tiên tiến,
  • tăng tỷ lệ tái chế và tái sử dụng,
  • đảm bảo mục tiêu môi trường giai đoạn 2025–2030 của địa phương.

Dự án nằm trong quy hoạch quản lý chất thải rắn giai đoạn mới, đáp ứng hoàn toàn định hướng “xử lý tập trung – công nghệ hiện đại – giảm chôn lấp – tăng thu hồi tài nguyên”.

3. Quy mô – công nghệ – đặc điểm dự án

3.1. Công suất thiết kế

  • Khối lượng xử lý: 300 tấn rác hỗn hợp/ngày đêm.
  • Loại rác: rác thải sinh hoạt chưa phân loại, chất thải tương tự chất thải sinh hoạt.

3.2. Hệ thống các hạng mục chính

  • Khu tiếp nhận – cân kiểm tra.
  • Khu phân loại sơ bộ rác thải.
  • Lò đốt công nghệ tầng sôi hoặc ghi cơ học.
  • Hệ thống xử lý khí thải đạt QCVN 61-MT:2016.
  • Hệ thống xử lý nước rỉ rác công suất 100–150 m³/ngày.
  • Khu lưu giữ tro xỉ – xỉ đáy lò.
  • Khu trung chuyển và khu tạm trữ tái chế.
  • Hệ thống quan trắc tự động nước thải – khí thải.

3.3. Công nghệ xử lý đề xuất

Mặc dù rác sinh hoạt hỗn hợp đầu vào có thành phần phức tạp, công nghệ xử lý tối ưu nhất hiện nay cho quy mô 300 tấn/ngày là công nghệ đốt có thu hồi năng lượng, bao gồm:

  • tiếp nhận – phân loại sơ cấp,
  • đốt trong lò 2 cấp,
  • nhiệt độ buồng đốt thứ cấp ≥ 950°C,
  • thời gian lưu khí ≥ 2 giây để thiêu hủy dioxin/furan,
  • hệ thống lọc bụi tĩnh điện hoặc lọc tay áo,
  • hấp thụ khô 2 cấp bằng Ca(OH)₂ + than hoạt tính.

Công nghệ đảm bảo:

  • giảm thể tích rác > 90%,
  • giảm nguy cơ ô nhiễm mùi – nước rỉ rác,
  • tạo ra tro xỉ có thể sử dụng làm vật liệu xây dựng khi đạt chuẩn.

4. Nguồn ô nhiễm phát sinh từ dự án

4.1. Khí thải

Khí thải phát sinh từ:

  • buồng đốt chính và buồng đốt thứ cấp,
  • hệ thống xử lý khí thải,
  • phương tiện vận chuyển rác.

Thành phần khí thải tiềm năng:

  • CO, CO₂, SO₂, NOx;
  • HCl, HF;
  • Bụi tổng;
  • Dioxin/furan;
  • Kim loại nặng (Hg, Pb, Cd).

Khí thải sau xử lý phải đáp ứng QCVN 61-MT:2016/BTNMT – cột B.

4.2. Nước thải

Bao gồm:

  • nước rỉ rác;
  • nước vệ sinh sàn;
  • nước thải sinh hoạt.

Đặc trưng nước rỉ rác:

  • COD: 3.000–10.000 mg/L
  • BOD5: 1.500–3.500 mg/L
  • Amoni: 500–1.000 mg/L
  • Kim loại nặng: Cd, Pb, Cu
  • TDS cao

Đây là loại nước ô nhiễm đặc biệt nặng, yêu cầu công nghệ xử lý chuyên sâu.

4.3. Chất thải rắn phát sinh

  • Tro đáy lò: 10–15% lượng rác vào lò
  • Tro bay: 3–5%
  • Rác tái chế: 5–8%
  • Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải (nhóm chất thải nguy hại)

4.4. Tiếng ồn – rung

  • Máy ép rác, máy phân loại, quạt hút khí
  • Mức ồn 75–90 dB

5. Tác động môi trường của dự án

5.1. Tác động đến không khí

Lò đốt có nguy cơ phát sinh:

  • khí độc,
  • bụi mịn PM2.5 – PM10,
  • hơi axit,
  • dioxin/furan.

Nếu không kiểm soát tốt, đây là tác nhân nguy hiểm đối với sức khỏe cộng đồng.

5.2. Tác động đến nước ngầm – nước mặt

Nước rỉ rác là yếu tố nguy hiểm nhất của các khu xử lý rác:

  • hàm lượng N, COD, amoni cao,
  • chứa kim loại nặng,
  • có nguy cơ thấm xuống đất.

5.3. Tác động đến đất

Tro bay chứa kim loại nặng thuộc nhóm chất thải nguy hại. Nếu bảo quản không đúng quy định, nguy cơ:

  • phát tán bụi,
  • hòa tan kim loại nặng vào đất.

5.4. Ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư

  • Mùi: từ rác tươi, rác phân hủy, khu tiếp nhận.
  • Ruồi – côn trùng: nếu thời gian lưu rác quá lâu.
  • Tiếng ồn: phương tiện vận chuyển và quạt hút.
  • Rủi ro cháy nổ từ khu chứa rác dễ cháy.

6. Biện pháp và công trình bảo vệ môi trường đề xuất

6.1. Hệ thống xử lý nước rỉ rác hiện đại

Công nghệ kết hợp:

  • điều hòa – tách cát;
  • keo tụ – tạo bông;
  • lọc sinh học hiếu khí;
  • MBR (màng sinh học);
  • RO (thẩm thấu ngược) nếu yêu cầu cao.

Hiệu suất sau xử lý:

  • COD < 75 mg/L
  • BOD5 < 30 mg/L
  • amoni < 10 mg/L
  • kim loại nặng đạt QCVN 40:2011

6.2. Hệ thống xử lý khí thải đa cấp

  • Lọc bụi đa cyclon
  • Lọc tay áo
  • Hấp thụ khô bằng Ca(OH)₂
  • Lọc than hoạt tính khử dioxin/furan
  • Bơm định lượng kiểm soát hóa chất hấp thụ

6.3. Kiểm soát mùi

  • phun sương vi sinh
  • thay đổi tần suất thu gom – phân loại
  • nhà tiếp nhận rác kín, có hệ thống hút khí

6.4. Biện pháp quản lý chất thải rắn

  • Tro xỉ đáy lò → phân tích TCLP → tái sử dụng làm vật liệu nếu đạt chuẩn
  • Tro bay → quản lý chất thải nguy hại theo Nghị định 08/2022
  • Bùn thải → đóng rắn, chuyển giao đơn vị xử lý

6.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

  • cảm biến nhiệt – khói trong khu tiếp nhận rác
  • hệ thống sprinkler tự động
  • hệ thống CO₂ và bình bột MFZ4

6.6. Quan trắc môi trường bắt buộc

Theo Nghị định 08/2022:

  • Khí thải lò đốt: quan trắc tự động, truyền số liệu về Sở TN&MT
  • Nước thải sau xử lý: tự động nếu > 20m³/ngày
  • Môi trường không khí – tiếng ồn: 6 tháng/lần
  • Nước ngầm: 1 năm/lần
  • Chất thải nguy hại: báo cáo định kỳ hằng năm

7. Kế hoạch vận hành và quản lý môi trường

  • đào tạo công nhân về an toàn môi trường;
  • kiểm tra định kỳ thiết bị xử lý khí – nước;
  • phân luồng xe thu gom rác theo giờ quy định;
  • không lưu rác > 24 giờ trong kho tiếp nhận;
  • thực hiện bảo trì hệ thống xử lý theo chu kỳ 3 tháng.

8. Lý do đề nghị cấp Giấy phép môi trường

Dự án hoạt động đúng quy hoạch, có công nghệ xử lý hiện đại và hệ thống công trình bảo vệ môi trường đầy đủ. Các yếu tố phát sinh ô nhiễm đều có biện pháp kiểm soát:

  1. Khí thải được xử lý đạt QCVN 61-MT.
  2. Nước rỉ rác được xử lý đạt QCVN 40.
  3. Chất thải nguy hại được quản lý theo Thông tư 02/2022.
  4. Hệ thống quan trắc tự động đảm bảo minh bạch số liệu.
  5. Các công trình hạ tầng môi trường đầy đủ – hoạt động ổn định.

Do đó, đề nghị cơ quan thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép môi trường để dự án đi vào hoạt động chính thức, góp phần giải quyết vấn đề chất thải rắn của địa phương.

9. Kết luận

Dự án xây dựng khu xử lý rác thải công suất 300 tấn/ngày là dự án quan trọng, cấp thiết và phù hợp định hướng phát triển bền vững. Các kết quả đánh giá cho thấy:

  • Tác động môi trường có thể kiểm soát hoàn toàn.
  • Công nghệ xử lý tiên tiến bảo đảm yêu cầu pháp luật.
  • Các hạng mục bảo vệ môi trường đầy đủ, đồng bộ.
  • Rủi ro môi trường được đánh giá và có biện pháp ứng phó cụ thể.

Vì vậy, dự án đủ điều kiện để được cấp Giấy phép môi trường theo quy định pháp luật hiện hành.

CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

- Tên Chủ dự án: Công ty Cổ phần Năng lượng ........... (Sau đây xin gọi tắt là Công ty);

- Địa chỉ văn phòng: .............., huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông ...............

- Chức vụ: Giám đốc;   Số giấy chứng thực cá nhân: ...............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: ........... do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 31/5/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 19/3/2021;

1.2. Tên dự án đầu tư

- Tên dự án: “Xây dựng khu xử lý rác thải” (Sau đây xin gọi tắt là Dự án)

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu xử lý rác thải, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Nam Định.

+ Cơ quan thẩm định, phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy: Công an tỉnh Nam Định.

+ Cơ quan thẩm định, phê duyệt và cấp GPMT: UBND tỉnh Nam Định.

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B, quy định tại điểm c (thuộc lĩnh vực xử lý rác thải), Khoản 3, Điều 8 của Luật đầu tư công 2019 có tổng mức đầu tư từ 80 đến dưới 1.500 tỷ đồng.

- Ngành nghề sản xuất: Xử lý rác thải.

Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án

Công ty Cổ phần Năng lượng.......... Nam Định được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........... do Sở KH&ĐT tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 31/5/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 19/3/2021. Dự án “Xây dựng khu xử lý rác thải” với mục tiêu đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải (xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại chưa qua phân loại) có công suất khoảng 300 tấn rác hỗn hợp/ngày đêm (250 tấn/ngày.đêm rác thải sinh hoạt và 50 tấn/ngày.đêm rác thải công nghiệp) và sản xuất điện từ quá trình xử lý rác công suất khoảng 6MW với tổng vốn đầu tư là 485,0 tỷ đồng, quy mô diện tích của Dự án khoảng 5,0 ha. Dự án được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư ngày 22/10/2019 tại Quyết định số 2322/QĐ-UBND, để phù hợp với tình hình thực tế, Chủ dự án đã đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư và được UBND tỉnh Nam Định chấp thuận các điều chỉnh chủ trương:

- Lần thay đổi số 1: đổi tên dự án đầu tư thành “Nhà máy điện rác ........ Nam Định) theo quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 20/12/2019;

- Lần thay đổi số 2: điều chỉnh tổng vốn đầu tư từ 485,0 tỷ đồng lên 785,0 tỷ đồng (vốn chủ sở hữu góp để thực hiện dự án chiếm 20%) và điều chỉnh tiến độ tiếp nhận và xử lý rác bằng công nghệ cuốn bao bắt đầu từ ngày 31/10/2020, hoàn thành và đưa vào hoạt động nhà máy điện rác vào tháng 12/2021. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 27/7/2020;

- Lần thay đổi số 3: điều chỉnh thông tin nhà đầu tư; tên dự án đầu tư “Nhà máy điện rác ....” đổi thành “Xây dựng khu xử lý rác thải”; mục tiêu và quy mô dự án từ: xử lý 300 tấn rác hỗn hợp/ngày.đêm và phát điện với công suất 6MW điều chỉnh thành: xử lý 495 tấn rác hỗn hợp/ngày.đêm, bỏ nội dung về phát điện; điều chỉnh tổng vốn đầu tư lên 1.437,039 tỷ đồng và tiến độ thực hiện dự án: khởi công chậm nhất ngày 20/5/2022, hoàn thành đưa vào hoạt động trong năm 2023. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 01/4/2022;

- Lần thay đổi số 4: điều chỉnh quy mô công nghệ của dự án từ: “Công nghệ lò đốt nguyên khối sử dụng bộ ghi đốt động trên sàn nghiêng nhiều bậc của Hiachi, Nhật Bản” điều chỉnh thành: “Công nghệ lò đốt nguyên khối sử dụng bộ ghi đốt động trên sàn nghiêng nhiều bậc của Hiachi, Nhật Bản hoặc công nghệ tương đương có xuất xứ từ các nước G7, thiết bị mới 100% ”; điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án: khởi công chậm nhất ngày 15/5/2023, hoàn thành đưa vào hoạt động trong thời gian 18 tháng kể từ ngày khởi công dự án. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 25/11/2022.

Căn cứ STT 9 mục II của Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy môi công suất trung bình (cột 4); theo STT 1 mục I của Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP, đây là dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường tại điểm a khoản 4 điều 28 của Luật BVMT và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.  Sau khi cập nhật các nội dung về điều chỉnh chủ trương của Dự án, Công ty đã nhận được Công văn số 1283/STNMT-QHKHĐĐ ngày 05/5/2022 của Sở TN&MT tỉnh Nam Định về việc hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục triển khai thực hiện Nhà máy điện rác ......... tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc. 

Do đó, Công ty Cổ phần Năng lượng ......... lập hồ sơ xin cấp GPMT trình Sở TN&MT tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo đề xuất cấp GPMT của Dự án được thực hiện theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 01/01/2022.

1.3. Quy mô, công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

1.3.1.1. Địa điểm thực hiện dự án

Nhà máy được xây dựng thuộc thôn Dị Sử, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc. Liền kề khu đất quy hoạch của nhà máy xử lý rác Lộc Hòa, thành phố Nam Định. Dự án nằm trong quy hoạch sử dụng đất bãi rác, xử lý chất thải của huyện Mỹ Lộc và Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Nam Định đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 1475/QĐ-UBND tỉnh Nam Định ngày 23/6/2020 của UBND tỉnh Nam Định. Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 4,94 ha.

Địa điểm dự án cách thành phố Nam Định khoảng 5,5 km về hướng Đông. Địa điểm dự án giáp với các công trình, hạng mục về các phía như sau:

- Phía Bắc giáp với Khu xử lý CTR Lộc Hoà cũ qua kênh T5-5.

- Phía Nam giáp với mương thoát nước và khu dân cư làng Cư Nhân.

- Phía Đông giáp với đường huyện 5m và khu dân cư làng Man, phường Lộc Hoà, thành phố Nam Định.

- Phía Tây giáp với khu đất quy hoạch KXL Lộc Hoà mở rộng.

Tọa độ các điểm mốc ranh giới khu đất dự án cụ thể như sau:

Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện dự án

* Mối tương quan của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án có khả năng chịu tác động của dự án:

Các đối tượng tự nhiên: Khu vực dự án có đường huyện 5m ở phía Đông. Dự án cách Quốc Lộ 21A 2km về phía Bắc và cách Quốc Lộ 38B 2,3 km về phía Đông. Khu đất thực hiện dự án tiếp giáp: phía Bắc có kênh T5-5 (là nguồn tiếp nhận nước mưa và nước thải sau xử lý của Dự án), phía Đông và phía Nam giáp kênh mương nội đồng. Cách sông Giáng khoảng 699 m về phía Tây, sông Đào khoảng 6km về phía bắc.

Các đối tượng kinh tế - xã hội: Trong bán kính 500m từ vị trí ống khói của dự án có 17 hộ dân thuộc khu dân cư làng Man, phường Lộc Hoà, thành phố Nam Định (phía Bắc khu vực dự án) và làng Cư Nhân, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc (phía Nam khu vực dự án). Đây là các hộ dân gần dự án, trong quá trình hoạt động chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp an toàn không gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến các hộ dân.

Bảng 1.2. Khoảng cách tương đối từ dự án đến các đối tượng kinh tế - xã hội

Hình 1.2. Sơ đồ các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh dự án

1.3.1.2. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

Dự án có tổng diện tích sử dụng đất khoảng 4,94 ha. Cơ cấu sử dụng đấttheo mục đích sử dụng của Dự án chi tiết như sau:

Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án

TT

Mục đích sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A1

Nhà máy chính

1,4

28,35

A2

Đường giao thông và nhà xe

1,05

21,26

A3

Khu ký túc xá, xưởng sửa chữa

0,1

2,02

A4

Khu xử lý nước, nước thải,…

0,07

1,42

A5

Lán lưu trữ tro, xỉ

0,1

2,02

A6

Hồ nước đa năng

0,04

0,81

A7

Kho dầu DO, Amonia

0,05

1,01

A8

Đất trồng cây xanh

1,33

26,95

A9

Trạm bơm nước, tháp làm mát

0,15

3,04

A10

Trạm cân, nhà bảo vệ

0,04

0,81

A11

Hàng rào

0,05

1,01

A12

Sân nội bộ và lối đi quanh các nhà

0,45

9,11

A13

Bể chứa nước mưa tái sử dụng

0,05

1,01

A14

Bãi đỗ xe chữa cháy

0,06

1,21

Tổng cộng

4,94

100

Chi tiết sắp xếp và bố trí các hạng mục công trình được thể hiện tại bản vẽ tổng mặt bằng đính kém trong phụ lục của báo cáo. Hạng mục nhà máy chính A1 bố trí các công trình chính: khu tiếp nhận và chứa CTR, gian lò đốt rác, phòng điều khiển, hệ thống tuabin và quạt gió và một số công trình phụ trợ và công trình BVMT (như: khu xử lý khí thải, xưởng đóng rắn tro bay,...).

Hình 1. 3. Sơ đồ bố trí tổng mặt bằng của Dự án

Hiện tại, Dự án đã hoàn thiện GPMB và xây tường bao xung quanh, các hạng mục công trình chưa thực hiện thi công xây dựng. Thông tin chi tiết các hạng mục công trình của dự án như sau:

1. Các hạng mục công trình chính

a. Khu tiếp nhận và chứa CTR

Khu tiếp nhận và chứa CTR có diện tích mặt bằng 75×35m, độ cao mái 40,7m. Khu vực này gồm 2 phân khu chính sau:

Khu tiếp nhận: Sảnh tiếp nhận rác có kích thước mặt bằng 24×28m, hệ khung chịu lực bằng BTCT, phía trên mái được che phủ bằng tôn màu 2 lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép, sử dụng tôn 2 lớp cách nhiệt làm bao che, chân tường có tường bao bằng BTCT cao 1,2m, móng cọc khoan nhồi.

Bãi đổ rác gồm 2 sàn, sàn tầng 1 cao độ +0,0 m gồm các phòng nước khử khoáng, phòng nén khí,... sàn tầng 2 cao độ +7,0m (so với mặt bằng nhà xưởng khu tiếp nhận) là bãi đổ rác thải, giáp hầm chứa rác. Sảnh tiếp nhận rác có thiết kế cửa ra vào chuyên dùng cho xe chở rác bao gồm 3 cửa đổ rác, chiều cao hơn 5m, lắp đặt cửa tự động. Nền nhà bằng BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt.  

Các cửa đổ rác thải được sử dụng tấm nắp thủy lực điện. Khi mở cửa để nhận rác máy quạt gió sẽ hút không khí trong hầm chứa rác dẫn vào lò đốt, cửa đổ rác áp dụng theo hình thức thủy bình, kết cấu này đã giảm được diện tích bề mặt hố, giúp không cho mùi rác thải bốc ra ngoài.

Các tấm nắp thủy lực điện của các cửa đổ rác đều được điều khiển tại hiện trường. Các cửa đổ rác được ghi chú mã số để thuận tiện quản lý và lắp đèn chỉ thị. Sảnh tiếp nhận rác có lắp camera, nhân viên thao tác gầu ngoạm trong phòng điều khiển có thể theo dỗi tình hình các cửa đổ rác tại sảnh tiếp nhận rác và căn cứ tình hình chứa rác của hầm chứa chỉ thị vị trí đổ rác. Rác thải sinh hoạt được xe chở rác chuyển vào Nhà máy, qua cân điện tử sau đó đi vào sảnh tiếp nhận rác, sảnh tiếp nhận rác thiết kế 6 cửa đổ rác, trước mỗi cửa đổ rác có lắp các tiêu chí chỉ thị an toàn.

Hầm chứa rác: Chiều dài là 33m, chiều rộng là 28m, cao 24,5m, chiều sâu 6,5m.

- Lượng rác được chứa thường xuyên khoảng 4.950 tấn tương đương 11.000 m3

- Thể tích chứa rác dự phòng là 7.430,7 m3.

- Thời gian dự án có thể tiếp nhận rác liên tục mà không vận hành hệ thống lò đốt khoảng 16,76 ngày.

Bảng 1. 4. Các thông số cơ bản của khu tiếp nhận và chứa CTR

b. Gian lò đốt rác và lò hơi

Công trình “Nhà máy điện rác” là một dây chuyền công nghệ hoàn chỉnh thực hiện hai nhiệm vụ chính là xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và sản xuất điện từ nguồn nhiệt sinh ra do đốt rác thải.

Lò đốt rác có kích thước dài×rộng = 51,25×12,5m, diện tích 640,6 m2, kết cấu hệ khung chịu lực bằng BTCT, phía trên mái được che phủ bằng tôn 2 lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép, sử dụng tôn 2 lớp cách nhiệt làm bao che.

Dùng cọc đóng PHC, tiết diện cọc từ D350 đến D500mm. Phần đài móng: Kết cấu bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng tùy thuộc vị trí, và số lượng cọc trong đài. Chiều cao đài móng trong khoảng từ 0,8÷2m.

Kết cấu khung thép tổ hợp. Kích thước tiết diện cột là từ H600x300x14x23 đến H300x300x10x15, kích thước tiết diện dầm từ H400x400x18x28 đến H300x300x8x12. Lò đốt rác thải gồm toàn bộ hệ thống ghi lò, thân buồng đốt, vật liệu chịu lửa, kết cấu thép và các thành phần kèm theo khác.

Ghi lò là loại chuyển dịch, thanh ghi chế tạo từ vật liệu hợp kim đúc chịu được nhiệt độ cao. Rác được các máy cấp rác đẩy vào buồng đốt sau đó chuyển dịch liên tục và được đốt trực tiếp trên mặt ghi

        

Vật liệu chịu lửa để xây tường lò là gạch samot A tiêu chuẩn, trong nước có thể đáp ứng từ nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Cầu Đuống hoặc Thái Nguyên. Chiều dầy vật liệu chịu lửa để xây tường buồng đốt sơ cấp: 460mm (tương đương 2 lớp gạch tiêu chuẩn 230mm); bên ngoài lớp tường này sử dụng bông gốm cách nhiệt dày 150mm. Trần lò hay vòm lò của buồng đốt sơ cấp sử dụng các dàn ống sinh hơi kết hợp bê tông chịu lửa để tạo ra. Không gian buồng đốt sơ cấp được tạo ra bởi các bức tường xây bằng vật liệu chịu lửa, dàn ống trần lò và ghi lò. Tại các vị trí phù hợp sẽ bố trí: vị trí lấy tro xỉ - phía đáy, vùng thấp nhất của ghi lò; đầu đốt dầu bổ sung; cửa vệ sinh; vùng cấp rác.

Tại khu vực buồng đốt thứ cấp, do có sự thay đổi về hình dạng phần khí động đáng kể nên sử dụng vật liệu chịu lửa chủ yếu là bê tông chịu lửa dày đến 350mm; bông gốm cách nhiệt dày 150mm; cùng các dàn ống sinh hơi, đường gió bổ sung cho vùng cháy kiệt, đầu đốt dầu bổ sung.

c. Gian tua bin và phòng điều khiển

Gian turbin kích thước dài×rộng = 73,8×20,9 m, diện tích 1.542,4 m2, kết cấu hệ khung chịu lực bằng bê tông được liên kết với nhau bởi hệ dầm giằng nhằm tăng cường độ cứng tổng thể và giảm độ rung gây ra trong quá trình sản xuất. Phần bao che là tôn 2 lớp cách nhiệt. Phía dưới chân tường có tường bao bằng BTCT cao 1,2m, các cửa sổ, cửa ra vào đều đảm bảo yêu cầu về chống cháy. Để tăng cường ánh sáng trong nhà nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, các mảng tôn lấy sáng được bố trí trên mái. Các quạt thông gió được lắp đặt trên mái nhà nhằm làm giảm nhiệt độ cho các thiết bị khi làm việc. Trong gian turbin có bố trí cầu trục nhịp lớn (L=21m), tại cao độ 13,0m với  tải trọng Q=15/5T để nâng hạ các thiết bị có trọng lượng lớn, phía trên mái được che phủ bằng tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép. Sàn ở các cốt: 0,00 để phục vụ cho các yêu cầu công nghệ trong quá trình vận hành và bảo trì.

Trong nhà turbin có bố trí 1 turbin. Kết cấu đỡ turbin là hệ khung BTCT đổ toàn khối với kích thước 12,6×3,6m được tách riêng khỏi kết cấu Nhà máy, móng các turbin cũng được tách rời ra khỏi móng nhà, tựa trên các cọc khoan nhồi BTCT. Turbin được đặt tại cốt +8,0 m. Trong nhà turbine có bố trí cầu thang thép đảm bảo thuận tiện cho quá trình vận hành, sửa chữa cũng như thoát nạn khi có sự cố. Móng nhà có dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 600mm.

2. Các hạng mục công trình phụ trợ

a. Hệ thống xử lý và vận chuyển tro xỉ, tro bay

Hệ thống thải tro xỉ có nhiệm vụ vận chuyển tro xỉ được sinh ra liên lục trong quá trình đốt lò đến nơi chứa để mang đi xử lý. Với công suất đốt rác 495 tấn/ngày thì dự án sẽ sinh ra lượng tro xỉ như sau:

Bảng 1.5. Khối lượng tro bay và tro xỉ phát sinh hàng ngày

Khu vực các hạng mục công trình chính:

- Kho xỉ đáy lò có diện tích 400m2, kết cấu sàn và tường bê tông cốt thép.

- Khu ổn định tro bay có diện tích 1.600 m2, kết cấu sàn và tường bê tông cốt thép.

- Si lô chứa tro bay: Kích thước F5×14m, kết cấu hình trụ làm bằng thép.

b. Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu (Dầu DO)

Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu bao gồm: kho chứa và trạm bơm dầu.

Bồn chứa dầu: Dầu vận chuyển từ xe vận chuyển về bồn chứa trong Nhà máy. Bồn chứa dầu dung tích 250m3, dầu chứa tại đây và được bơm chuyển dầu nhiên liệu bơm qua hệ thống đường ống cấp vào bồn dầu ngày (2x5m3). Bồn dầu ngày cấp cho máy phát khẩn cấp và vòi phun trong lò hơi.

Nhà bơm dầu: Trạm bơm dầu nhiên liệu có kích thước dài 5m và rộng 3m, cao 3,9m. Kết cấu chịu lực là khung BTCT. Móng của trạm bơm được thiết kế là móng nông, đáy móng đặt ở độ sâu -1,4m, tựa trên nền đất gia cố bằng đá dăm 4x6.

Bơm dầu nhiên liệu: bơm là kiểu trục vít, mỗi bơm có 1 bộ lọc, thiết bị đo áp suất và nhiệt độ ở đầu vào, đầu đo áp suất và nhiệt độ ở đầu ra cùng với bộ chỉ thị tại chỗ và điều khiển từ xa (DCS), và đồng hồ đo lưu lượng cùng với bộ đếm.

c. Hệ thống khí nén

Hệ thống này sản xuất và phân phối khí nén cho tất cả mục đích sử dụng trong nhà máy. Hệ thống khí nén bao gồm: Ba máy nén khí; Một máy nén khí dự phòng; Một bình khí chung; Hai bộ lọc sơ bộ; Hai máy sấy không khí; Hai bộ lọc sương.

Máy nén dự phòng cung cấp khí nén trong điều kiện vận hành khẩn cấp. Hai bình khí được thiết kế để lưu trữ khí nén và giảm một phần biến động áp suất.

Nhà khí nén kích thước 11×6m, đặt trong tầng 1 sảnh tiếp nhận rác. Được bao che bằng tôn 2 lớp cách nhiệt của sảnh tiếp nhận rác, bên trong sân xây bao che bằng gạch không nung. Nền nhà BTCT 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt.

d. Hệ thống cấp nước

Dự án dự kiến sử dụng nguồn cấp nước thô để cung cấp nước sử dụng cho nhà máy trong giai đoạn hoạt động mua từ đơn vị cung cấp nước sạch chung cho hạ tầng khu vực được đấu nối về nhà máy qua đường ống cấp nước sạch đô thị. Cụ thể phương án cấp nước như sau:

Nước thô được mua từ đường ống và dẫn về hồ nước đa năng, sau đó được bơm đến  trạm xử lý nước thô của dự án bằng tuyến đường ống D200; dài 1.200m, 2 ống, mỗi ống cấp được 60m3/h. Tọa độ vị trí điểm đấu nối nước dự kiến (theo hệ tọa độ VN 2000): X=2259579,435; Y=563851,165.

Hệ thống cấp nước bên trong dự án: Hệ thống cấp nước bên trong nhà máy gồm trạm xử lý nước khử khoáng và hệ thống đường ống dẫn đến các đối tượng sử dụng nước trong phạm vi dự án.

+ Trạm xử lý nước khử khoáng: Trạm xử lý nước khử khoáng được lắp đặt nhằm đảm bảo nhu cầu nước bổ sung chất lượng cao cho lò hơi và hệ thống nước làm mát mạch kín. Công suất của trạm là 6,4 m3/h. Công nghệ xử lý nước của trạm như sau:

Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước khử khoáng

Thuyết minh công nghệ: Nước thô sau xử lý từ hồ chứa nước đa năng được dẫn về hệ thống siêu lọc UF để loại bỏ sơ bộ các cặn bẩn, tạp chất có kích thước lớn sau đó được chứa trong bể chứa nước siêu lọc UF. Từ bể chứa nước lọc UF, nước được bơm qua hệ thống thẩm thấu ngược 2 giai đoạn lần lượt qua hệ thống thẩm thấu ngược RO sơ cấp và thứ cấp để loại bỏ các cặn bẩn, tạp chất có kích thước lớn hơn 0,0005 micromet. Nước sau hệ thống thẩm thấu ngược RO được chứa ở bể chứa nước RO thứ cấp. Từ đây, nước được bơm nước sạch thứ cấp đẩy vào thiết bị xử lý nước EDI với công nghệ trao đổi anion và cation đảm bảo nước sau hệ thống xử lý nước khử khoáng đạt chỉ tiêu chất lượng nước cấp lò hơi.

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình của trạm xử lý nước khử khoáng

TT

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

1

Bể chứa nước đa năng (2 bể)

Dung tích: 550m3/1 bể

2

Hệ thống siêu lọc UF

Công suất lọc: 9m3/h

Kích thước màng lọc: 0,001~0,1 µm

3

Bồn chứa nước siêu lọc UF

  • Dạng trụ đứng bằng thép
  • Đường kính: 2,6m; H=3,8m

4

Hệ thống thẩm thấu ngược RO

Công suất lọc: 9 m3/h

Kích thước màng lọc: 0,005 µm

5

Thiết bị trao đổi ion EDI

Công suất lọc: 5,6 m3/h

6

Máy bơm và  hệ thống điều khiển

Đồng bộ theo hệ thống

+ Hệ thống đường ống dẫn nước: Nước sạch từ trạm xử lý sẽ được cung cấp đến các đơn vị, hạng mục của nhà máy bằng đường ống HDPE D150, D60, D34.

Bảng 1.7. Khối lượng đường ống cấp nước tại nhà máy

STT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

1

Ống hàn D60

m

120

2

Co hàn D60

cái

5

3

Ống đúc D60

m

50

4

Co đúc D61

cái

4

5

Ống nhựa HDPE D150

m

200

6

Co nhựa HDPE D150

cái

5

7

Ống nhựa HDPE D60

m

100

8

Co nhựa HDPE D60

cái

5

9

Tê nhựa HDPE D60

cái

2

10

Ống nhựa HDPE D34

m

300

11

Co nhựa HDPE D34

cái

7

12

Tê nhựa HDPE D34

cái

3

e. Hệ thống PCCC

Hệ thống PCCC bao gồm hệ thống phát hiện báo cháy, bình chữa cháy xách tay bố trí tại các vị trí phù hợp. Trang bị 3 loại bơm cấp nước chữa cháy, gồm: bơm sử dụng động cơ điện, bơm sử dụng động cơ diesel, bơm Jokey. Các phương tiện dập cháy bằng nước luôn có đủ áp lực duy trì bằng bơm cứu hỏa. Các vòi cứu hỏa trang bị bên trong và bên ngoài bao quanh công trình.

Trạm bơm cứu hoả có kích thước 4×6m, cao thông thuỷ 3,6 m, kết cấu bằng hệ khung thép chịu lực. Tường bao bằng gạch xây dày 220, mái bằng BTCT, dốc về một phía, phía trên có cấu tạo các lớp chống thấm và chống nóng. Nền trạm bơm cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa tăng cứng dầy 50mm, phía dưới là lớp BTCT dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng nhà là dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất tự nhiên đã được gia cường bằng đá 4x6.

Nước phòng cháy chữa cháy được tính theo TCVN 2622:1995, QCVN 08:2009/BXD. Theo bảng 14 của khoản 10.14 TCVN 2622:1995 thì: Đối với nhà máy tính toán với 4 họng chữa cháy, lượng nước tính cho mỗi họng là 2,5 lít/s. Với tổng diện tích của dự án > 1ha nên tính toán với 2 đám cháy. Hệ số phục hồi của bể dự trữ là 0,5. Vậy nhu cầu cấp nước cho PCCC đối với khu nhà máy khoảng 108 m3.

f. Tháp làm mát

Móng tháp làm mát bằng BTCT kích thước 5,9×12,9×0,5m, gia cố bằng cọc 300x300. Bên cạnh tháp làm mát bố trí 2 bể: bể lắng trong kích thước D4,0×2m và bể nước bổ sung kích thước 3,0×4,0×1,5m. Hai bể này kết cấu BTCT, đặt trên nền đất gia cố bằng đá 4x6.

g. Nhà hành chính và nhà phục vụ chung

Nhà hành chính: Kích thước trên mặt bằng 14,4×32m. Nhà gồm 2 tầng, sàn tầng 1 có cao độ +3,9m, mái có cao độ +7,8m. Bên trong bố trí các phòng chức năng phù hợp với công tác quản lý vận hành. Kết cấu tòa nhà bằng khung bê tông cốt thép, tường bao xây bằng gạch không nung, móng cọc bằng bê tông cốt thép với độ sâu chôn móng 2,2m, cọc PHC D400. Mái BTCT có lát các lớp cách nhiệt và chống thấm. Hai bên khu nhà thiết kế sân vườn, cây xanh tạo cảnh quan.

Nhà để xe: Kích thước trên mặt bằng là 6×24 m, kết cấu khung ống thép đơn giản, mái lợp tôn, móng nông đặt trên nền đất đầm chặt. Nền nhà đổ vữa tăng cứng dầy 50, phía dưới là lớp BTCT dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất đã gia cường.

Nhà bảo vệ: Kích thước mặt bằng là 2,5×4 m, cao 3,45 m. Nhà xây bằng gạch không nung, cửa sổ cửa đi bằng khung nhôm kính. Mặt bằng chia làm 2 phần; phần phòng trực và nhà vệ sinh. Móng bằng bê tông cốt thép trên nền đất đầm chặt.

h. Hệ thống đường nội bộ và san nền

Hệ thống đường nội bộ: dự án có các tuyến đường với các bề rộng 9m, 7m và 4m. Kết cấu mặt đường gồm nền đường là đất đầm chặt với hệ số k=0,95. Phía trên là lớp đá hộc, lớp bê tông B20 và mặt trên cùng lớp bê tông áo B30. Dọc hai bên đường bố trí các hố ga thu nước mưa và đường ống thoát nước mưa dẫn tới hệ thống thoát nước chung của nhà máy.

+ Cầu dẫn lên sảnh tiếp nhận rác: kết cấu BTCT với độ dốc 7%, bề rộng mặt cầu 8m, lan can cao 0,8m. Móng trụ cầu độc lập được gia cố cọc khoan nhồi D600.

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp
Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp

97 Lượt xem

Khảo sát địa chất công trình nhà máy là một bước bắt buộc và có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng thiết kế – thi công các công trình công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết
Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết

433 Lượt xem

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết. Giấy phép môi trường không chỉ là một thủ tục bắt buộc mà còn là thước đo thể hiện cam kết và trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội.

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu

801 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu. Sản phẩm của cơ sở là lợn và các sản phẩm từ cây dược liệu (lá, thân, củ Đinh Lăng) đảm bảo yêu cầu sau quá trình nuôi trồng.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt

669 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường xây dựng nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt, giấy làm cốc công suất là 25.000 tấn sản phẩm/năm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả

770 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả. Quy mô chăn nuôi trung bình 1.200 con lợn nái sinh sản. Sản phẩm của dự án đầu tư: Lợn con giống 30.000 con/năm.

Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép
Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép

755 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng