Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông. Sản phẩm của dự án là bê tông thương phẩm với 2 modul, công suất mỗi modul là 120 m3/h tương đương 1.920 m3/ngày = 4.224 tấn/ngày

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................... 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................... 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................... 6

CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................. 7

1.     TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................................ 7

2.  TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................................................ 7

3.  CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................... 8

3.1.  Công suất của dự án đầu tư........................................................................................... 8

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...... 8

3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư......................................................................................... 10

4.  NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG,

NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 10

4.1.  Trong giai đoạn thi công xây dựng............................................................................ 11

4.2.  Trong giai đoạn vận hành thương mại....................................................................... 12

5.  CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................. 15

5.1.  Các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.................................................... 15

5.2.  Các hạng mục công trình của dự án........................................................................... 15

5.3.  Tiến độ thực hiện dự án............................................................................................... 16

5.4.  Tổng mức đầu tư.......................................................................................................... 16

5.5.  Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................................... 17

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 18

1.  SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA,

QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG. 18

2.  SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG. 18

CHƯƠNG III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 19

1.  DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT...... 19

2.  MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN................... 19

3.   HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN...... 19

CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 21

1.   ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG

GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN..... 21

1.1.  Về công trình, biện pháp xử lý nước thải.................................................................. 21

1.2.  Về công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn............................................................. 23

1.3.  Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................. 25

1.4.  Về công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung........................ 30

1.5.  Các biện pháp bảo vệ môi trường khác..................................................................... 31

2.   ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG

GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.... 32

2.1.  Về công trình, biện pháp xử lý nước thải.................................................................. 32

2.2.  Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................. 37

2.3.  Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn......................................................... 47

2.4.  Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................... 50

2.5.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình

vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành...... 50

3.     TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG............. 54

4.    NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT , ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO............. 59

CHƯƠNG V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................... 61

1.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI....................................... 61

2.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI............................................ 61

CHƯƠNG VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .62

1.   KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 62

1.1  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..................................................................... 62

1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 62

2.   CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.......... 63

CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................... 64

PHỤ LỤC I CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN.................. 65

PHỤ LỤC II CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN DỰ ÁN................................ 66

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH.....

Địa chỉ văn phòng: ....., phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Người đại diện pháp luật của chủ dự án đầu tư: ......

Điện thoại: .....

Giấy đăng ký kinh doanh số ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 28/10/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 10/03/2021.

2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TRẠM TRỘN BÊ TÔNG

(Sau đây gọi tắt là Dự án hoặc Trạm trộn)

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu kinh tế Nhơn Hội, thôn Phú Hậu, xã Cát Chánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

Khu vực thực hiện dự án với diện tích 9.999,98 m2 có giới cận như sau:

  • Phía Tây Bắc: giáp rừng phòng hộ;
  • Phía Tây Nam: giáp rừng phòng hộ;
  • Phía Đông Nam: giáp đường S3;
  • Phía Đông Bắc: giáp rừng phòng hộ.

Khu vực thực hiện dự án là đất rừng thuộc xã Cát Chánh, huyện Phù Cát. Giáp khu vực Dự án ở phía Nam là Dự án Khu du lịch cao cấp Thiên Đường Xanh (hiện nay đã được rào chắn xung quanh)

Hình 1. 1. Vị trí khu vực thực hiện dự án

Quy mô: Dự án Trạm trộn bê tông ...... thuộc khoản 3, điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án nhóm C (lĩnh vực công nghiệp có vốn đầu tư dưới 60 tỷ).

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Trạm trộn bê tông .... có diện tích 9.999,98 m2 với quy mô sản xuất là 1.920 m3 bê tông thương phẩm/ngày.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm

Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản bê tông thương phẩm

 Thuyết minh quy trình

Quy trình sản xuất bê tông

  • Các nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất bao gồm cát, đá, xi măng, nước và phụ gia.
  • Cát, đá được chứa ở bãi chứa nguyên liệu được đưa vào các bồn rửa nguyên liệu, sau đó được máy xúc lật đưa lên đầy các phễu riêng lẻ chờ để đổ xuống thùng cân nguyên liệu.
  • Xi măng được bơm vào bồn chứa xi măng quy trình kín hoàn toàn không phát sinh bụi, phụ gia và nước được bơm đầy vào các buồng chứa chuyên dụng để chờ định lượng.
  • Theo yêu cầu của quy trình sản xuất, khối lượng và số mẻ bê tông sẽ nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và khởi động cho trạm hoạt động. Đầu tiên hệ thống định lượng sẽ hoạt động, thực hiện đồng thời 3 công việc: cân nguyên liệu, cân xi măng, cân nước, phụ gia.
  • Phụ gia, nước được bơm từ thùng chứa lên nồi trộn cũng đảm bảo kín không rò rỉ.
  • Nồi trộn bê tông kín, có ống thu hồi và tuần hoàn bụi xi măng, cát đá trong quá trình trộn.
  • Sau thời gian trộn đều bê tông sẽ được xả trực tiếp vào xe chuyển trộn bê tông.
  • Nước rửa dụng cụ, thiết bị máy móc, rửa nguyên liệu sẽ được đổ trực tiếp vào bể xử lý nước thải.

Quy trình vận chuyển bê tông đến công trình

  • Bê tông được vận chuyển đến công trường bằng xe chuyên dụng, sau khi xả hết bê tông trong công trường xe sẽ quay về Trạm trộn để rửa bồn, nhận khối đổ tiếp theo. Theo quy định của công ty tất cả các tài xế không được xả và rửa xe ở bên ngoài Trạm trộn.
  • Toàn bộ nước rưa bồn của xe sẽ xả vào máy thu hồi vật liệu, tất cả các vật liệu có cỡ hạt > 0,2 mm sẽ được tái sử dụng.

Quy trình phân tích kiểm tra chất lượng bê tông

  • Nguyên vật liệu được Chủ đầu tư phê duyệt.
  • Nhân viên thí nghiệm lấy mẫu và kiểm tra chất lượng vật liệu dựa trên các tiêu chuẩn quy định.
  • Thí nghiệm độ ẩm cốt liệu, điều chỉnh cấp phối được duyệt theo độ ẩm thực tế; vận hành nhập các dữ liệu vào hệ thống máy tính.
  • Tiến hành trộn bê tông theo đơn đặt hàng đã được các bên xác nhận.
  • Kết thúc quá trình trộn, tiến hành xả bê tông vào bồn, QC theo dõi chất lượng bê tông.
  • Tại Trạm trộn, bộ phận thí nghiệm của nhà thầu lấy mẫu kiểm tra độ sụt, nhiệt độ và đúc mẫu thí nghiệm cường độ nén hỗn hợp bê tông theo quy định.
  • Nhận khối lượng bê tông vận chuyển đến công trình. Xe luôn quy bồn và tuyệt đối không tự ý thêm nước vào trong quá trình vận chuyển.
  • Khi có yêu cầu hoặc có nghi ngờ về chất lượng bê tông, kỹ sư hiện trường có quyền yêu cầu bộ phận thí nghiệm của Nhà thầu kiểm tra nhiệt độ, độ sụt của hỗn hợp bê tông tại khối đổ.
  • Nhân viên thí nghiệm lưu số liệu kỹ thuật từng mẻ đổ. QC theo dõi, thu thập số liệu báo cáo nhà thầu. Nhà thầu ký xác nhận khối lượng.

Quy trình xử lý bê tông hư hỏng

Các loại bê tông hư hỏng được đưa vào máy thu hồi vật liệu để tách các thành phần nguyên liệu đá, cát,... đối với nước trộn lẫn xi măng, phụ gia được đưa vào bể xử lý nước thải để xử lý và tuần hoàn tái sử dụng.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của Trạm trộn là bê tông thương phẩm.

4.NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1.Trong giai đoạn thi công xây dựng

Nguyên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng

Nguồn cung ứng vật liệu sắt thép, xi măng, đá,... được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Cát: cát phải đảm bảo sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN86:1998.
  • Sắt thép: có nguồn gốc rõ ràng và giấy chứng nhận về chất lượng thép và được kiểm tra chất lượng theo quy định.
  • Đá các loại: cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng,...; kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; mặt đá lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng.
  • Xi măng: xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2682-1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều phải có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và kiểm định chuyên môn.

Bảng 1. 2. Khối lượng nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng

STT

Vật liệu

Khối lượng

Đơn vị

1

Đá xây dựng

1.000

m3

2

Cát xây dựng

1.000

m3

3

Xi măng

1.000

Kg

4

Cấu kiện

2.000

Kg

5

Gạch

5.000

Viên

(Nguồn: Báo cáo đầu tư )

Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

STT

Loại thiết bị

ĐVT

Số lượng

Tình trạng sử dụng

1

Ô tô tự đổ 10T

xe

1

80%

2

Ô tô tưới nước, dung tích 5m3

xe

1

80%

3

Máy đào <= 0,8 m3

xe

1

80%

4

Máy ủi <110CV

xe

1

75%

5

Máy đầm 16T

chiếc

1

80%

(Nguồn: Báo cáo đầu tư)

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu Diezel

Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong thi công

 

 

STT

 

 

Thiết bị

 

Số lượng (chiếc)

 

Nhiên liệu (lít)

Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu

(lít)

Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca =8h)

I

Động cơ

 

 

 

11,6

1

Ô tô tự đổ 10T

01

57

57

5,7

2

Ô tô tưới nước, dung

tích 5m3

01

23

23

2,3

3

Xe cẩu 10T

01

36

36

3,6

II

Thiết bị khác

 

 

 

13,7

1

Máy đào <=0,8 m3

01

65

65

6,5

2

Máy ủi <110CV

01

46

46

4,6

3

Máy đầm 10T

01

26

26

2,6

Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định công bố theo Văn bản số 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bình Định.

Nguồn cung cấp: Nhiên liệu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phuy thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Nhu cầu sử dụng nước cho thi công xây dựng

Trong giai đoạn thi công xây dựng, Chủ đầu tư sẽ sử dụng nước từ giếng khoan để vệ sinh, làm mát máy móc, thiết bị, tưới ẩm, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân xây dựng.

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến là khoảng 20 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33:2006/BXD của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 20 người x 45 lít/người/ca x 1 ca/ngày = 900 lít/ngày = 0,9 m3/ngày

Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường, vật liệu xây dựng khoảng 1 – 2 m3/ngày đêm.

Tổng nhu cầu sử dụng nước cao nhất khoảng 2,9 m3/ngày đêm.

4.2.Trong giai đoạn vận hành thương mại

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu

Nguyên liệu sản xuất gồm:

  • Xi măng xá PCP50: 310 kg/m3 tương đương 595.200 kg/ngày = 595,2 tấn/ngày.
  • Cát vàng: 600 kg/m3 tương đương 1.134.000 kg/ngày = 1.134 tấn/ngày.
  • Đá 1x2: 1.050 kg/m3 tương đương 2.160.000 kg/ngày = 2.160 tấn/ngày
  • Đá mi bụi: 300 kg/m3 tương đương 576.000 kg/ngày = 576 tấn/ngày
  • Phụ gia (gốc Polycacbonsylate) gồm Lotus SL và Lotus R301M: 3,2 kg/m3 tương đương 5.952 kg/ngày = 5,952 tấn/ngày.
  • Nước: 250 l/m3 tương đương 480.000 lít/ngày = 480 m3/ngày

Sản phẩm đầu ra

Sản phẩm của dự án là bê tông thương phẩm với 2 modul, công suất mỗi modul là 120 m3/h tương đương 1.920 m3/ngày = 4.224 tấn/ngày

Nhiên liệu gồm:

  • Dầu DO cho xe vận chuyển: 1,95 lít/m3 = 3.744 lít/ngày
  • Dầu DO cho xe xúc nguyên liệu: 0,4 lít/m3 = 768 lít/ngày
  • Dầu DO cho máy phát điện dự phòng với công suất 300 kVA ước tính khoảng 50 lít/giờ.

Hóa chất phòng thí nghiệm

Phương pháp sử dụng tại phòng thí nghiệm là phương pháp cơ lý nên Trạm trộn không sử dụng hóa chất trong quá trình phân tích và kiểm tra.

Nhu cầu sử dụng điện

  • Nguồn điện: đấu nối từ mạng cấp điện trung 22 kV của Khu kinh tế. Điểm đấu nối nằm trên tuyến Quốc lộ 19B của Khu kinh tế.
  • Lắp đặt trạm biến áp công suất 320 kVA, 22 kV/380 V cấp điện cho trạm.

Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước cấp: hiện nay khu vực thực hiện Dự án chưa có hệ thống cấp nước sạch, vì vậy Chủ đầu tư sẽ sử dụng giếng đã khoan trong giai đoạn xây dựng để phục vụ cấp nước sinh hoạt cho công nhân và tưới cây.

Nước cấp sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên Trạm trộn: Khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì tổng số lượng công nhân viên làm việc tại Trạm trộn khoảng 40 người mỗi người làm 01 ca. Trạm trộn làm việc 02 ca/ngày thì có 20 người/ca. Áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo bảng 3.4 TCXDVN 33:2006/BXD của Bộ xây dựng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca là 45 lít/người/ca và hệ số không điều hòa giờ là 2,5. Tuy nhiên, theo thực tế công nhân chỉ làm việc 1 ca và không tắm rửa, giặt giũ trong Trạm trộn. Vì vậy, không áp dụng hệ số không điều hòa giờ trong quá trình vận hành sản xuất Trạm trộn. Lượng nước sử dụng ước tính khoảng: Qsh = 45 lít/người/ca x 20 người/ca x 2 ca/ngày = 1.800 l/ngày = 1,8 m3/ngày.

Nước tưới cây: S = 2.168,21 m2, tiêu chuẩn cấp nước 3 l/m2/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD), tần suất tưới 1 lần/ngày. Lưu lượng nước sử dụng: 2.646,21 x 3 l/m2/ngày = 6.504,63 l/ngày = 6,5 m3/ngày.

Nước PCCC (chỉ phát sinh khi có sự cố): tính theo TCVN 2622:1995 tiêu chuẩn thiết kế cấp nước cho phòng cháy chữa cháy lấy 15 lít/s, số lần phát sinh hỏa hoạn đồng thời là 1 đám cháy, thời gian hỏa hoạn là 2 giờ: 108 m3.

Nước phục vụ cho sản xuất: nước phục vụ cho sản xuất được tái sử dụng lại từ bể chứa nước thải sau xử lý thể tích 15 m3 trong Trạm trộn.

Lượng nước phục vụ cho quá trình sản xuất bê tông tươi là khoảng 10 m3/ngày.

Nước sử dụng cho quá trình rửa máy móc thiết bị, tưới ẩm nguyên liệu ước tính khoảng 3 m3/ngày.

Như vậy lượng nước sử dụng thường xuyên cho các hoạt động trong 1 ngày tại Trạm trộn tối đa là 8,3 m3/ngày (chỉ tính nước cấp sinh hoạt, tưới cây).

Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng 1. 5. Danh mục máy móc, thiết bị chính

S T

T

 

Hạng mục

 

ĐVT

Số lượng

 

Xuất xứ

 

Tình trạng

Năm sản xuất

I

Máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất

1

Trạm trộn công suất 120

m3/giờ

Trạm

2

Việt Nam

Mới 100%

2021

2

Xe bồn vận chuyển bê tông

10 m3

Chiếc

5

Nhật

Mới 100%

2021

3

Xe bồn vận chuyển bê tông

6 m3

Chiếc

1

Nhật

Mới 100%

2021

4

Xe bơm cần

Chiếc

1

Nhật

Mới 100%

2021

5

Xe xúc lật gầu 2 – 3 m3

Chiếc

1

Nhật

Mới 100%

2021

6

Xe bán tải vận chuyển mẫu

Chiếc

1

Nhật

Mới 100%

2021

7

Thiết bị văn phòng

Bộ

3

Việt Nam

Mới 100%

2020

8

Phễu chứa cát đá

Bộ

2

Việt Nam

Mới 100%

2021

9

Hệ thống cân cát đá

Hệ thống

1

Việt Nam

Mới 100%

2021

10

Băng tải

Bộ

3

Việt Nam, Trung Quốc

Mới 100%

2021

 

11

 

Hệ thống cân xi măng

Hệ thống

 

1

Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc

 

Mới 100%

 

2021

12

Silo

Chiếc

4

Việt Nam

Mới 100%

2021

13

Máy nén khí- thổi khí

Hệ thống

1

Đài Loan

Mới 100%

2021

14

Hệ thống điện

Hệ thống

1

Việt Nam, Nhật

Mới 100%

2021

II

Máy móc và thiết bị phòng thí nghiệm và dụng cụ

STT

 

Hạng mục

 

ĐVT

Số lượng

 

Xuất xứ

 

Tình trạng

Năm sản xuất

15

Xe rùa

Chiếc

3

Việt Nam

Mới 100%

2021

16

Bộ dụng cụ đo độ sụt bê

tông

Bộ

3

Việt Nam

Mới 100%

2021

17

Bộ khuôn đúc mẫu bê tông

Bộ

30

Việt Nam

Mới 100%

2021

18

Bộ dụng cụ kiểm tra, thí

nghiệm cốt liệu đầu vào

Bộ

1

Việt Nam

Mới 100%

2021

19

Cân

Cái

2

Việt Nam

Mới 100%

2021

20

Nồi trộn cấp phối

Máy

1

Việt Nam

Mới 100%

2021

21

Tủ sấy

Cái

1

Việt Nam

Mới 100%

2021

(Nguồn: Báo cáo đầu tư)

5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1.Các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án

Trạm trộn bê tông .... của Công ty TNHH .... đầu tư xây dựng tại Khu kinh tế Nhơn Hội, xã Cát Chánh, huyện Phù Cát. Khu kinh tế Nhơn Hội được Thủ tướng chính phủ Việt Nam quyết định thành lập ngày 14/6/2005 và Quyết định phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 514/QĐ-TTg ngày 08/05/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội năm 2040.

Hiện trạng xung quanh khu vực dự án không có nhà dân sinh sống, vì vậy các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án là công nhân làm việc trực tiếp trong Trạm trộn.

5.2.Các hạng mục công trình của dự án

Dự án Trạm trộn bê tông được xây dựng tại Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc thôn Phú Hậu, xã Cát Chánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định với tổng diện tích là 9999,98 m2 . Các hạng mục công trình của dự án được thể hiện tại bảng dưới đây:

Bảng 1. 6. Quy hoạch sử dụng đất

STT

Hạng mục

Diện tích XD

(m2)

Diện tích

sàn (m2)

Tỷ lệ

(%)

I

Đất xây dựng công trình

5.119,61

5.119,61

51,20

1

Trạm trộn bê tông số 1

66,74

66,74

 

2

Băng chuyền 1

38,42

38,42

 

3

Khu silo 1

69,93

69,93

 

4

Khu phễu cấp liệu 1

48,39

48,39

 

5

Ram dốc 1

300,09

300,09

 

6

Trạm trộn bê tông số 2

453,65

453,65

 

7

Băng chuyền 2

38,42

38,42

 

8

Khu silo 2

69,93

69,93

 

STT

Hạng mục

Diện tích XD

(m2)

Diện tích

sàn (m2)

Tỷ lệ

(%)

9

Khu phễu cấp liệu 2

48,39

48,39

 

10

Ram dốc 2

300,09

300,09

 

11

Nhà chứa CTR + CTNH

9

9

 

12

Hệ thống xử lý nước thải

225,35

225,35

 

13

Khu rửa xe

202,12

202,12

 

14

Hệ thống tách cát, đá

142,92

142,92

 

15

Khu chứa cốt liệu

2.615,37

2.615,37

 

16

Khu trạm trân

75,53

75,53

 

17

Nhà bảo vệ

12

12

 

18

Nhà để xe

55

55

 

19

Bể ngâm mẫu

5

5

 

20

Khu nhà làm việc

209,16

209,16

 

21

Nhà vệ sinh

19,96

19,96

 

22

Máy phát điện

40,23

40,23

 

23

Trạm biến áp

14

14

 

24

Xưởng sửa chữa

59,92

59,92

 

II

Đất giao thông, sân bãi

2.234,16

 

22,34

III

Đất cây xanh

2.646,21

 

26,46

Tổng cộng

9.999,98

5.119,61

100

(Nguồn: Quy hoạch 1/500)

5.3.Tiến độ thực hiện dự án

Căn cứ vào quy mô đầu tư xây dựng của Dự án, khối lượng các hạng mục đầu tư và khả năng tổ chức xây dựng của các nhà thầu, dự kiến thời gian xây dựng Dự án từ năm 2021 – 2022

  • Quý 2/2021 – Quý 4/2021: chuẩn bị các thủ tục đầu tư.
  • Quý 1/2022: xây dựng nền móng các nhà xưởng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm.
  • Quý 2/2022 – Quý 3/2022: tiếp tục xây dựng hoàn thiện các nhà xưởng, nhà kho, xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ giữa ca. Lắp đặt máy móc thiết bị, xây dựng các công trình còn lại.
  • Quý 3/2022 trở đi: đi vào vận hành thương mại.

5.4.Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư xây dựng là 26.730.448.000 đồng (hai mươi sáu tỷ, bảy trăm ba mươi triệu đồng, bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng).

Bảng 1. 7. Diễn giải tổng mức đầu tư Dự án

STT

Nội dung chi phí

Giá trị

(Việt Nam đồng)

1

Chi phí xây dựng

5.857.900.000

2

Chi chí thiết bị

20.348.422.000

3

Chi phí chung (tư vấn, quản lý dự án,…)

524.126.000

Tổng kinh phí xây dựng công trình (làm tròn)

26.730.448.000

(Nguồn: Báo cáo đầu tư)

5.5.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Trạm trộn tuyển dụng khoảng 40 lao động khi đi vào hoạt động. Thời gian làm việc chung của trạm: số lao động này bao gồm cả nhân viên văn phòng và công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông, được bố trí làm việc 1 ca/ngày (8h/ngày) và làm việc 260 ngày/năm. Việc tuyển dụng và sử dụng lao động làm việc tại Trạm trộn sẽ được thực hiện theo các quy định của Luật lao động, cũng như các quy định hiện hành khác cả Nhà nước.

Cơ chế và tổ chức bộ máy để quản lý, giám sát trong quá trình thực hiện dự án được thể hiện như sơ đồ sau:

Hình 1. 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của dự án

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

84 Lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp nuôi trồng thuỷ sản cung ứng ra thị trường khoảng 300 tấn lúa/năm và sản lượng khoảng 2.000 – 2.500 tấn các loại cá/năm.
 

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy dệt và may trang phục
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy dệt và may trang phục

183 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy dệt và may trang phục sản xuất vải dệt kim với công suất 6.000 tấn sản phẩm/năm sau đó được đưa vào nhuộm hoàn tất tạo 6.000 tấn sản phẩm/năm với 400 công nhân, đạt 25% công suất.

Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế
Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế

1681 Lượt xem

Hậu quả của sự phát triển kinh tế dưới các hình thức ô nhiễm, suy thoái môi trường và tài nguyên cũng được bỏ qua

Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của Công ty TNHH Nha khoa
Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của Công ty TNHH Nha khoa

130 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của Công ty TNHH Nha khoa


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng