Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới. Dự án được lập với mục tiêu sản xuất bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn và các sản phẩm từ xi măng với tổng vốn đầu tư của dự án 150.000.000.000 đồng.

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG CÔNG NGHỆ MỚI

I. MỞ ĐẦU

Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành xây dựng đóng vai trò trụ cột trong phát triển cơ sở hạ tầng và đô thị. Bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông đúc sẵn là những sản phẩm quan trọng, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí trong lĩnh vực xây dựng. Trước xu thế phát triển xanh, bền vững và hiệu quả, việc ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông ngày càng được chú trọng nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, hiệu suất và đặc biệt là bảo vệ môi trường.

Dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới với tổng vốn đầu tư 150 tỷ đồng là dự án có quy mô đầu tư lớn, ứng dụng dây chuyền công nghệ hiện đại, sử dụng nguyên liệu chủ yếu là xi măng, cát, đá, phụ gia hóa học và nước. Dự án được triển khai nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm bê tông tươi và cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng giao thông, thủy lợi và xây dựng dân dụng khác.

Tuy nhiên, quá trình hoạt động của nhà máy có thể phát sinh các tác động tiêu cực đến môi trường, bao gồm bụi, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn và rủi ro từ hóa chất sử dụng trong quá trình trộn bê tông. Do đó, việc lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) là một yêu cầu bắt buộc theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Báo cáo nhằm nhận diện, đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và đề xuất các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu phù hợp, bảo đảm nhà máy hoạt động trong giới hạn cho phép và không gây ô nhiễm môi trường.

II. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

  1. Tên và mục tiêu dự án

Dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới được đầu tư xây dựng với mục tiêu sản xuất các sản phẩm bê tông chất lượng cao phục vụ xây dựng. Bao gồm:

  • Bê tông thương phẩm: bê tông tươi trộn sẵn theo yêu cầu thiết kế.

  • Cấu kiện bê tông đúc sẵn: dầm, cột, ống cống, tấm đan, tấm tường, sàn...

  • Các sản phẩm từ xi măng: gạch block, gạch lát, viên tự chèn.

  1. Tổng mức đầu tư và địa điểm thực hiện

Tổng vốn đầu tư của dự án là 150.000.000.000 đồng. Dự án được xây dựng tại khu vực có hạ tầng giao thông thuận lợi, thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. Diện tích nhà máy được quy hoạch đầy đủ các phân khu chức năng bao gồm khu trộn bê tông, khu sản xuất cấu kiện, kho chứa nguyên vật liệu, khu văn phòng điều hành, khu xử lý nước thải và hệ thống cây xanh bảo vệ môi trường.

  1. Quy trình công nghệ sản xuất

Dây chuyền công nghệ chủ yếu sử dụng hệ thống trộn bê tông tự động hóa, hệ thống đúc rung bê tông, thiết bị ép, thiết bị đóng bao và băng tải vận chuyển nguyên vật liệu. Quy trình gồm các công đoạn:

  • Tiếp nhận và lưu trữ nguyên vật liệu (cát, đá, xi măng, nước, phụ gia)

  • Cân định lượng và trộn bê tông bằng trạm trộn

  • Vận chuyển bê tông thương phẩm bằng xe bồn đến công trình

  • Đổ khuôn và tạo hình cấu kiện bê tông đúc sẵn

  • Bảo dưỡng, tháo khuôn và lưu kho thành phẩm

III. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP BÁO CÁO GPMT

  1. Văn bản pháp luật liên quan

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;

  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật môi trường;

  • Các quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia như:

    • QCVN 19:2009/BTNMT (khí thải công nghiệp sản xuất xi măng)

    • QCVN 40:2011/BTNMT (nước thải công nghiệp)

    • QCVN 05:2013/BTNMT (chất lượng không khí xung quanh)

    • QCVN 26:2010/BTNMT (tiếng ồn)

  1. Yêu cầu lập GPMT

Dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động môi trường, cần lập Báo cáo đề xuất cấp GPMT theo Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường, làm cơ sở cấp giấy phép môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức.

IV. NHẬN DIỆN NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

  1. Chất thải rắn

  • Bụi từ các bãi chứa nguyên vật liệu rời như cát, đá, xi măng

  • Bao bì xi măng, vỏ bao phụ gia, phế liệu bê tông

  • Rác sinh hoạt từ khu văn phòng, nhà vệ sinh

  • Chất thải nguy hại: dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, bình ắc quy cũ

  1. Nước thải

  • Nước thải từ rửa trạm trộn, rửa xe, thiết bị: chứa xi măng, cát mịn, phụ gia

  • Nước mưa chảy tràn có nguy cơ cuốn trôi bụi, dầu mỡ

  • Nước thải sinh hoạt từ công nhân, cán bộ

  1. Khí thải và bụi

  • Khí thải từ máy trộn, máy phát điện, xe bồn vận chuyển

  • Bụi từ vận chuyển, tập kết, đổ nguyên liệu

  • Mùi từ phụ gia hóa học, nếu không che chắn, thông gió hợp lý

  1. Tiếng ồn và độ rung

  • Từ máy móc trộn bê tông, thiết bị ép, máy rung khuôn

  • Từ xe tải ra vào nhà máy, đặc biệt trong giờ cao điểm

  1. Tác động đến đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng

Nếu không được kiểm soát tốt, bụi xi măng và nước thải chứa chất rắn lơ lửng có thể ảnh hưởng đến đất canh tác, gây tắc nghẽn dòng chảy, ô nhiễm nước mặt và nước ngầm. Bụi và khí thải ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực và sức khỏe người lao động, cư dân xung quanh.

V. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG BÁO CÁO GPMT

  1. Kiểm soát bụi và khí thải

  • Lắp đặt hệ thống phun sương tại khu vực chứa vật liệu rời, khu trộn bê tông

  • Xây dựng kho kín chứa xi măng, che phủ bãi cát đá

  • Định kỳ bảo dưỡng thiết bị, sử dụng nhiên liệu tiêu chuẩn cho máy móc

  • Hệ thống hút bụi tại trạm trộn và khu sản xuất cấu kiện

  1. Xử lý nước thải

  • Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn, lắng tách cặn và tái sử dụng nước rửa trạm trộn

  • Nước mưa được thu gom riêng và dẫn về bể lắng trước khi thoát ra môi trường

  • Nước thải sinh hoạt đưa vào bể tự hoại trước khi dẫn về hệ thống xử lý chung

  1. Quản lý chất thải rắn và nguy hại

  • Phân loại chất thải tại nguồn, chất thải thông thường thu gom, chuyển giao đơn vị thu gom đô thị

  • Chất thải nguy hại được lưu giữ trong kho chuyên dụng, ký hợp đồng xử lý với đơn vị có chức năng

  • Tái chế các phế phẩm bê tông làm vật liệu san lấp

  1. Giảm thiểu tiếng ồn và độ rung

  • Bố trí khu sản xuất cách xa khu dân cư

  • Trang bị thiết bị giảm âm, vỏ cách âm cho máy móc

  • Giới hạn thời gian vận hành vào giờ hành chính, giảm hoạt động ban đêm

  1. Quản lý môi trường tổng thể và giám sát

  • Thiết lập hệ thống quan trắc môi trường định kỳ: chất lượng không khí, nước thải, tiếng ồn

  • Báo cáo kết quả quan trắc cho cơ quan có thẩm quyền

  • Đào tạo công nhân về an toàn lao động và bảo vệ môi trường

VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới là dự án có quy mô lớn, có vai trò thúc đẩy phát triển công nghiệp xây dựng địa phương, cung cấp sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với xu hướng xây dựng hiện đại. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ô nhiễm môi trường nếu không được kiểm soát phù hợp. Do đó, việc lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường là bước đi cần thiết, tạo nền tảng pháp lý và kỹ thuật cho việc triển khai dự án một cách an toàn, hiệu quả.

Chủ dự án cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về môi trường, đầu tư các hệ thống xử lý chất thải, thực hiện quan trắc và báo cáo định kỳ, đảm bảo hoạt động sản xuất không làm ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đồng thời, khuyến khích ứng dụng công nghệ xanh, tiết kiệm tài nguyên, nâng cao hiệu quả sử dụng nước và năng lượng, góp phần xây dựng mô hình nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng hiện đại, thân thiện với môi trường.

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................... 1

CHƯƠNG I.......................................................................................... 5

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................. 5

1.  Tên chủ dự án đầu tư....................................................................... 5

2.  Tên dự án đầu tư........................................................................................ 5

2.1.  Địa điểm thực hiện dự án đầu tư......................................................... 5

2.2.   Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án đầu tư..... 6

2.3.  Quy mô của dự án đầu tư.............................................................................. 6

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư...................... 7

3.1.  Công suất của dự án đầu tư........................................................................ 7

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............ 7

3.2.1.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư................................................ 7

3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................... 9

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.... 10

4.1.  Trong giai đoạn xây dựng................................................................................................... 10

4.1.1.   Nguồn nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng......................................................... 10

4.1.2.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và điện, nước phục vụ cho hoạt động xây dựng.................. 10

4.2.  Trong giai đoạn hoạt động:................................................................................................ 11

4.2.1.   Nhu cầu nguyên phụ liệu................................................................................................ 11

4.2.2.   Nhu cầu sử dụng nước..................................................................................................... 12

4.2.3.   Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.................................................. 14

5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án............................................................................... 14

5.1.  Quy mô đầu tư xây dựng các hạng mục công trình của dự án........................................ 14

5.1.1.   Các hạng mục công trình chính...................................................................................... 14

5.1.2.   Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật:.................................................................. 14

5.2.  Đặc điểm về hạ tầng kỹ thuật của KCN Nhơn Hội (Khu A):......................................... 17

5.3.  Tiến độ thực hiện dự án....................................................................... 18

CHƯƠNG II............................................................................................... 20

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 20

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 20

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường........................ 20

CHƯƠNG III......................................................................................... 22

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰÁN ĐẦU TƯ.................. 22

3.1.  Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án......................................... 22

3.1.1.   Hiện trạng môi trường không khí.................................................................................... 22

3.1.2.   Hiện trạng tài nguyên sinh vật trên cạn......................................................................... 22

3.2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án.......................................................... 23

CHƯƠNG IV............................................................................................... 24

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆMÔI TRƯỜNG.... 24

4.1.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án.... 24

4.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động......................................................................... 24

4.1.1.1.   Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải........................................... 24

4.1.1.2.   Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.................................... 31

4.1.1.3.   Những sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công............................................. 33

4.1.2.   Các công trình, biện pháp, bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...................... 34

4.1.2.1.   Biện pháp giảm thiểu các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải............. 34

4.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải....... 38

4.1.2.3.   Phòng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố môi trường.................................................. 38

4.2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành... 40

4.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động........................................................................................ 40

4.2.1.1.   Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải........................................................ 40

4.2.1.2.   Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.................................................. 52

4.2.1.3.   Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án............................................... 55

4.2.1.4.    Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của KCN Nhơn Hội.... 56

4.2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện....................... 57

4.2.2.1.   Giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải.................................... 57

4.2.2.2.   Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải..................................... 67

4.2.2.3.   Giải pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố trong giai đoạn hoạt động................ 68

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................................... 70

4.3.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch xây lắp, dự toán kinh phí     70

4.3.2.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường..................... 71

4.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo................... 71

CHƯƠNG V....................................................................... 73

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI............ 73

I.  Nội dung đề nghị cấp phép bụi khí thải:........................................................ 73

1.  Nguồn phát sinh khí thải:.................................................................................. 73

2.  Dòng khí thải, vị trí xả khí thải:.................................................................... 73

II.  Nội dung đề nghị đối với cấp phép nước thải............................................... 73

1.  Nguồn phát sinh nước thải:............................................................................. 73

2.  Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải    73

CHƯƠNG VI................................................................................... 74

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....... 75

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình XLCT của dự án đầu tư................ 75

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:.............................................. 75

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải........... 75

6.1.2.1   Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường...... 75

6.1.2.2.   Kế hoạch đo đạc và lấy mẫu phân tích chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình thiết bị xử lý chất thải...... 75

6.1.2.3.    Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện Kế hoạch:....... 76

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật: không thuộc đối tượng quan trắc định kỳ.... 76

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................. 76

CHƯƠNG VII.................................................................................. 77

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................ 77

PHỤ LỤC         78

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư:

CÔNG TY TNHH ......... NHƠN HỘI

Địa chỉ trụ sở: .............., KCN Nhơn Hội - Khu A, xã Nhơn Hội, KKT Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư:

+ Họ và tên: Ông ..............; Chức vụ: Giám đốc.

+ Địa chỉ liên lạc: .............. Nguyễn Quý Đức, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

+ Điện thoại liên lạc:..................

Tổ chức thực hiện dự án là Công ty TNHH .......... Nhơn Hội do Phòng Đăng ký kinh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .......... đăng ký lần đầu ngày 04/4/2022, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 05/10/2022.

Dự án được Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư lần đầu ngày 29/12/2022 tại Quyết định số 472/QĐ-BQL.

2.Tên dự án đầu tư:

NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG CÔNG NGHỆ MỚI

2.1.Địa điểm thực hiện dự án đầu tư

Dự án thực hiện tại .........., KCN Nhơn Hội - Khu A, KKT Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với tổng diện tích đất 40.095m2, có giới cận như sau:

  • Phía Đông giáp đường D4.

  • Phía Tây giáp lô đất B4.05.

  • Phía Nam giáp đất trống lô B4.

  • Phía Bắc giáp đường N3.

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí dự án

2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định là cơ quan phê duyệt thiết kế xây dựng và các loại thủ tục liên quan đến dự án đầu tư.

2.3.Quy mô của dự án đầu tư

Dự án được lập với mục tiêu sản xuất bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn và các sản phẩm từ xi măng với tổng vốn đầu tư của dự án 150.000.000.000 đồng. Trong đó: Vốn góp của nhà đầu tư: 30.000.000.000 đồng; Vốn huy động: 120.000.000.000 đồng; Vốn khác: 0 đồng.

Với mục tiêu và tổng vốn đầu tư của dự án như trên thì căn cứ vào khoản 3, điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới thuộc loại hình xây dựng công nghiệp, nhóm B thuộc nhóm II theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư:

Trạm trộn bê tông BTXM 120 m3/h;

Ống cống, hào kỹ thuật, gối cống, bó vỉa bê tông công nghệ mới: 10.000 sản phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm

Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất bê tông thương phẩm

Nguyên lý hoạt động Trạm trộn bê tông:

Các cụm thiết bị trong máy trộn hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau để có một hỗn hợp các thành phần cốt liệu: Cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo các mác bê tông. Trạm trộn hoạt động tự động bằng máy móc dựa trên hệ thống máy tính được nhập sẵn những dữ liệu cần thiết đã được tính toán và thử nghiệm từ trước. Hệ thống định lượng sẽ thực hiện đồng thời các thao tác là cân cốt liệu, cân xi măng, cân nước và chất phụ gia.

Giai đoạn cân nguyên vật liệu.

+ Cân cốt liệu: Công việc cân cốt liệu được thực hiện theo nguyên tắc cân độc lập từng thành phần cát đá theo thành phần cài đặt. Khi cát đá định lượng xong, băng tải xiên khởi động vận chuyển cát đá lên phễu chờ cát đá.

+ Cân xi măng: Xi măng theo vít tải vận chuyển đổ vào thùng cân. Khi cân đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại.

+ Cân nước: Nước được bơm vào thùng cân nước.

+ Cân phụ gia: Phụ gia được bơm vào thùng cân phụ gia. Khi đủ số cài đặt thì dừng lại.

Giai đoạn nạp vào nồi trộn

Sau khi đã định lượng xong, cối trộn quay. Phễu chờ cốt liệu sẽ mở xả xuống nồi trộn, đồng thời xả xi măng, đồng thời xả nước, phụ gia. Thời gian trộn cưỡng bức khoảng 20-30s.

Giai đoạn xả thành phẩm

Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xả vào xe chuyên chở. Cối trộn sẽ đóng cửa xả lại khi xả hết và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn quy trình tiếp theo.

Quy trình sản xuất cấu kiện bê tông

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất cấu kiện bê tông

Nguyên lý sản xuất cấu kiện bê tông:

Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn cốt thép tại HRC Việt Nam bao gồm các bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Gia công khung thép.

  • Bước 2: Đặt khung thép vào khuôn.

  • Bước 3: Đổ bê tông.

  • Bước 4: Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi

  • Bước 5: Tháo khuôn, lưu kho và chờ vận chuyển ra công trình.

Quy trình sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn HRC được thực hiện theo công nghệ Nhật Bản tạo nên những tấm bê tông cường độ cao.

Bước 1 - Gia công khung thép:

Ở bước này, phần lõi cốt thép sẽ được tạo dựng, định hình trước.

Trước khi gia công, thép được tiến hành nghiệm thu. Thanh cong vênh sẽ được nắn thẳng. Thanh rỉ sét sẽ được chà sát, mài bóng lại.

Thép được đo đạc chính xác, đồng bộ. Thép được cắt, sau đó được sắp xếp để tạo khung và cố định bằng những thanh thép sợi nhỏ.

Bước 2 - Đặt khung thép vào khuôn

Khung thép sau khi thành hình sẽ được đưa vào và cố định trong các khuôn, chuẩn bị đổ bê tông.

Ván khuôn được làm bằng thép hợp kim, có kích thước được định sẵn theo yêu cầu của công trình. Các khung thép được đặt và cố định vào vị trí chính xác, đồng đều cho tất cả sản phẩm.

Bước 3 - Đổ bê tông

Sau khi cố định khung thép, bê tông sẽ được đổ vào. Lượng bê tông cho mỗi sản phẩm được tính toán chính xác trước khi đem đổ. Bê tông đạt chất lượng cao, có ít nước, cường độ cao, sản xuất theo công nghệ Nhật Bản với độ bền cao.

Bước 4 - Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi

Việc các tấm bê tông nằm ngang khiến cho việc hoàn thiện bề mặt trở nên dễ dàng hơn. Công ty sử dụng phụ gia tăng bóng để bề mặt trở nên bóng và mịn hơn.

Bê tông sau khi đổ xong sẽ được dưỡng hộ bằng hơi nước ở nhiệt độ cao từ hệ thống cấp hơi bằng điện khép kín trong hệ thống máy móc, duy trì ở 50 độC. Sau khi hoàn thành dưỡng hộ bằng hơi nước, sản phẩm sẽ được tiếp tục dưỡng hộ bằng nhiệt độ thường.

Bước 5 - Tháo khuôn và lưu kho, chờ vận chuyển ra công trình

Đây là bước cuối cùng trong quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn. Do nằm ngang, tấm bê tông được tháo khuôn nhanh hơn, được vận chuyển đến kho chờ xuất xưởng. Phần khuôn thép sau đó sẽ được tái sử dụng và có thể tạo ra hàng vạn sản phẩm nữa.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư:

+ Sản phẩm của dự án là 120m3/h bê tông thương phẩm, tương đương 960m3/ngày tương đương 2.112 tấn/ngày.

+ Ống cống, hào kỹ thuật, gối cống, bó vỉa bê tông công nghệ mới: 10.000 sản phẩm/năm.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Trong giai đoạn xây dựng

4.1.1.Nguồn nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng

Nguồn cung ứng vật liệu sắt thép, xi măng, đá,… được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Cát: cát phải đảm bảo độ sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thoả mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN68:1998.

  • Sắt thép: có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận của nhà máy về chất lượng thép và được kiểm tra chất lượng theo quyết định.

  • Đá các loại: cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng...; Kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; Mặt đá lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng.

  • Xi măng: Xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thoả mãn TCVN 2682-1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều phải có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và được kiểm định chuyên môn. Cự ly vận chuyển ước tính khoảng 10 km.

4.1.2.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và điện, nước phục vụ cho hoạt động xây dựng

Nhu cầu nhiên liệu dầu Diezel:

Trong giai đoạn thi công xây dựng, các thiết bị, máy móc thi công sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy ủi, ô tô,… Khối lượng dầu diezel tiêu hao được xác định như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các móc móc thi công

 

STT

 

Thiết bị

Số lượng (chiếc)

Nhiên liệu (lít)

Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu (lít)

Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca =8h)

I

Động cơ

 

 

 

38,8

1

Ô tô tự đổ 10T – 15T

06

57

342

34,2

2

Ô tô tưới nước, dung

tích 5m3

02

23

46

4,6

II

Thiết bị khác

 

 

 

28,8

1

Máy đào <=0,8 m3

02

65

130

13,0

2

Máy ủi <110CV

02

46

92

9,2

3

Máy lu 10T

01

26

26

2,6

4

Máy bơm nước 10CV

02

5

10

1,0

5

Xe cẩu

01

30

30

3,0

6

Máy hàn điện

03

-

-

-

7

Máy cắt thép

04

-

-

-

8

Máy uốn thép

04

-

-

-

9

Máy    trộn    bê    tông

250L – 500L

02

-

-

-

(Nguồn: Công ty TNHH ..... Nhơn Hội)

*Nhu cầu sử dụng điện:

Lượng điện sử dụng trong giai đoạn xây dựng không lớn chủ yếu điện phục vụ chiếu sáng, hoạt động hàn kết cấu thép và vận hành một số máy móc, thiết bị xây dựng, được đấu nối vào tuyến điện 22kV của KCN để sử dụng.

*Nhu cầu sử dụng nước:

Áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của dân cư theo TCVN 33-2006 của Bộ xây dựng là 45 lít/người.ngày. Nước cấp cho công nhân làm việc tại công trình: Q = 50 người × 45 lít/người/ngày = 2,25 m3/ngày.

Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường,vật liệu xây dựng khoảng 02 m3/ngày.Þ Tổng nhu cầu sử dụng nước khoảng 4,25 m3/ngày.

4.2.Trong giai đoạn hoạt động:

4.2.1.Nhu cầu nguyên phụ liệu

Nguyên liệu sản xuất bê tông thương phẩm gồm:

+ Xi măng xá PCP50: 310 kg/m3 tương đương 297.600 kg/ngày = 297,6 tấn/ngày.

+ Cát vàng: 600 kg/m3 tương đương 567.000 kg/ngày = 567 tấn/ngày.

+ Đá 10-20: 1.050 kg/m3 tương đương 1.080.000 kg/ngày = 1.080 tấn/ngày.

+ Đá mi bụi: 300 kg/m3 tương đương 288.000 kg/ngày = 288 tấn/ngày.

+ Phụ gia (gốc Polycacbonsylate) gồm Lotus SL và Lotus R301M: 3,1 kg/m3 tương đương 2.976 kg/ngày = 2,976 tấn/ngày.

+ Để trộn 01m3 bê tông sẽ cần khoảng 0,14 m3 nước trộn. Trong 1 ngày trạm sẽ sản xuất lượng bê tông khoảng: 120 x 8 = 960 m3. Theo đó, lượng nước sử dụng thường xuyên để trộn bê tông trong 1 ngày lớn nhất khoảng: 0,14 m3/m3 bê tông x 960 m3/ngày= 134,4 m3/ngày.

Nguyên liệu sản xuất ống cống bê tông ly tâm gồm:

Cốt thép: Cốt thép sử dụng trong ống BT thoát nước là thép cán nóng, thường dùng loại C1 (tương đương A1), cường độ R= 2400 kg/cm2; Đường kính sử dụng: D6, D8, D10, …; Cốt thép sạch, không bị rỉ sét và phải nắn thắng trước lúc gia công.

Xi măng: Là loại xi măng poorland, P30 hoặc P40, bao 50 kg hoặc xi măng xá chở bằng bồn xe chuyên dùng bơm vào silo.

Cát: cát sạch, được sàng kỹ, không lẫn tạp chất như bùn đất, cây cỏ, gỗ mục..v..v; cỡ hạt đều.

Đá dăm: có kích cỡ đạt tiêu chuẩn đá 1x2 (cm); sạch, đầu hạt; có tính chất cơ lý đã được thử nghiệm phù hợp yêu cầu.

Nước: Nước sử dụng đổ BT được lấy từ nguồn nước cấp của KCN.

Phụ gia: chất dẻo hóa.

Tùy thuộc vào từng loai kích cỡ ống cống mà mức tiêu hao nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm sẽ khác nhau. Lượng bê tông phục vụ cho nhu cầu sản xuất được sử dụng cho trạm trộn công suất 120m3/h như đã nêu trên, lượng nguyên liệu còn lại là thép, ước tính trung bình để đáp ứng nhu cầu sản xuất 10.000 sản phẩm/năm thì nhu cầu thép cần thiết là 1.100 tấn/năm.

Cấu kiện bê tông chủ yếu là ống cống có khối lượng dao động từ 3,6 tấn – 4,5 tấn/sản phẩm, do đó để sản xuất ra 10.000 sản phẩm/năm thì khối lượng tối đa là 45.000 tấn nguyên liệu/năm. Trong đó, khối lượng bê tông là 45.000 – 1.100 = 43.900 tấn nguyên liệu bê tông/năm từ Trạm trộn bê tông của dự án.

Nhiên liệu gồm:

+ Dầu DO cho xe vận chuyển: 1,95 lít/ m3=1.872 lít/ngày

+ Dầu DO cho xe xúc nguyên liệu: 0,4 lít/ m3=384 lít/ngày

Hóa chất phòng thí nghiệm:

Phương pháp sử dụng tại phòng thí nghiệm là phương pháp cơ lý nên nhà máy không sử dụng hóa chất trong quá trình phân tích và kiểm tra.

* Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất:

Nguồn điện:

Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cấp điện của Khu công nghiệp thông qua Trạm biến áp 500 kVA. Hệ thống cấp điện của dự án là hệ thống cấp điện nổi trên các cột điện và áp vào tường bằng hệ thống sứ cách điện dây có vỏ bọc.

4.2.2.Nhu cầu sử dụng nước

Nước cấp sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì số lượng công nhân viên làm việc tại dự án khoảng 51 người.

Áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo TCVN 33-2006 của Bộ Xây dựng là 45 lít/người/ca. Theo đó lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên (01 ca/ngày) có thể tính cụ thể như sau: Qsh = 45 lít/người/ca × 51 người = 2.295 lít/ngày = 2,3 m3/ngày.

Nước cấp cho căn tin: theo TCVN 4513:1988 cấp nước bên trong nhà – Tiêu chuẩn thiết kế thì nước cấp cho bếp ăn tập thể khoảng 18 – 25 lít/người ngày (tính cho khoảng 50% số người ăn tại căn tin. Như vậy với 51 người/ngày x 01 bữa ăn/ngày x 25 lít/ngày (tính tối đa) = 1.275 lít/ngày tương ứng 1,3 m3/ngày.

*Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình sản xuất:

  • Để trộn 01 m3 bê tông sẽ cần khoảng 0,14 m3 nước trộn. Vì vậy, nhu cầu nước phục vụ cho các hoạt động sản xuất bê tông tươi khoảng: 120 x 8 x 0,14 m3/m3 bê tông = 134,4m3/ngày.

  • Quá trình tưới ẩm cốt liệu sẽ được thực hiện tại khu chứa cốt liệu. Công nhân sẽ tưới ẩm bề mặt nguyên liệu đá trước khi đưa vào buồng trộn, theo đó lượng nước cấp trong quá trình này lớn nhất khoảng 50 m3/ngày.

  • Trạm trộn sử dụng chính cho việc phục vụ sản xuất cấu kiện bê tông, quá trình hoạt động sử dụng 03 xe bồn để vận chuyển bê tông. Các xe bồn sẽ được vệ sinh 01 lần vào cuối ngày làm việc khi kết thúc toàn bộ quá trình vận chuyển trong ngày. Ước tính lượng nước cho quá trình rửa xe này khoảng 0,3 m3/xe. Lượng nước cấp để rửa xe là 0,3 m3/xe x 03 xe = 0,9 m3/ngày.

  • Lượng nước phục vụ rửa buồng trộn, ước tính khoảng 0,2 m3/buồng trộn. Buồng trộn sẽ được rửa 01 lần vào cuối ngày làm việc khi kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất. Theo đó, lượng nước cấp cho quá trình rửa buồng trộn là 0,2 m3/buồng x 01 buồng = 0,2 m3/ngày

  • Tổng lượng nước sử dụng cho vệ sinh xe bồn và rửa buồng trộn bê tông khoảng: 0,9+ 0,2 = 1,1 m3/ngày.

  • Nước sử dụng cấp nước cho hệ thống hơi bằng điện là 10 m3/ngày.

-Nước tưới cây:

Theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án, diện tích đất cây xanh của dự án là 9.592m2 khi đó Chủ dự án cần lượng nước để tưới cây khoảng 29m3 nước/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD thì tiêu chuẩn cấp nước 03 lít/m2, lấy tần suất tưới trung bình khoảng 01 lần/ngày (chủ yếu tưới vào mùa nắng). Tuy nhiên với địa chất tại KCN Nhơn Hội (Khu A) là đất cát, khả năng thẩm thấu lớn, khả năng giữ nước kém và vào thời điểm mùa hè, thời tiết khô hanh có thể tăng tần suất tưới lên 02 lần/ngày thì lượng nước tưới cây xanh vào thời điểm lớn nhất khoảng 58 m3/ngày.

- Nước PCCC (chỉ phát sinh khi có sự cố): bể PCCC ngầm có S= 330m2, cao 0,2m, cốt đáy bể thấp 02m nên dung tích lưu chứa tối đa là 726 m3.

Tổng hợp nhu cầu cấp nước cho nhà máy như sau

Bảng 1. 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại nhà máy

TT

Loại nước sử dụng

Lưu lượng

01

Nước cấp sinh hoạt

2,3 m3/ngày

02

Nước cấp cho căn tin

1,3 m3/ngày

03

Nước cấp cho sản xuất

134,4m3/ngày

04

Nước cấp lò hơi

10 m3/ngày

05

Nước sử dụng để tạo ẩm bề mặt nguyên liệu đá

50m3/ngày

06

Nước vệ sinh xe bồn và rửa buồng trộn bê tông

1,1m3/ngày

07

Nước PCCC (dung tích chứa)

726 m3

08

Nước tưới cây

29m3/ngày

4.2.3.Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

Bảng 1. 5. Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động

Máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án có xuất xứ Trung Quốc, Đài Loan, Ý hoặc mua trong nước. Máy móc thiết bị nhập khẩu là hàng mới 100%.

TT

Nội dung

Khối lượng

ĐVT

1

Thiết bị văn phòng

01

Trọn Bộ

2

Thiết bị trạm trộn bê tông 120m3/h

01

Trọn Bộ

3

Hệ thống Cụm silo xi măng + Vít tải

01

Trọn Bộ

4

Xe bồn (9 - 12 m3)

03

Trọn Bộ

5

Xe xúc lật

03

Trọn Bộ

6

Máy xúc

01

Trọn Bộ

7

Dây chuyền sản xuất cống bê tông và các cấu kiện

khác (GĐ3)

01

Trọn Bộ

8

Máy hàn nòng thép tự động

01

Trọn Bộ

9

Cầu trục cẩu

02

Trọn Bộ

10

Hệ thống khuôn ống cống các loại

01

Trọn Bộ

(Nguồn: Thuyết minh dự án)

>>> XEM THÊM: Báo giá lập dự án đầu tư và ĐTM khu du lịch nghỉ dưỡng

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp
Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp

91 Lượt xem

Khảo sát địa chất công trình nhà máy là một bước bắt buộc và có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng thiết kế – thi công các công trình công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết
Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết

426 Lượt xem

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết. Giấy phép môi trường không chỉ là một thủ tục bắt buộc mà còn là thước đo thể hiện cam kết và trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội.

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu

794 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu. Sản phẩm của cơ sở là lợn và các sản phẩm từ cây dược liệu (lá, thân, củ Đinh Lăng) đảm bảo yêu cầu sau quá trình nuôi trồng.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt

663 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường xây dựng nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt, giấy làm cốc công suất là 25.000 tấn sản phẩm/năm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả

760 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả. Quy mô chăn nuôi trung bình 1.200 con lợn nái sinh sản. Sản phẩm của dự án đầu tư: Lợn con giống 30.000 con/năm.

Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép
Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép

748 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng