Báo cáo đề xuất cấp GPMT của dự án Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) của dự án Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung. Dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, thể thao, dịch vụ cho thuê nhà nghỉ gia đình, khu thương mại dịch vụ.

MỤC LỤC

CHƯƠNG I 5

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN.. 5

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: 5

1.2. Tên dự án đầu tư: 5

1.2.1 Tên dự án đầu tư: 5

1.2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: 5

1.2.3. Cơ quan thẩm định dự án đầu tư: 7

1.2.4. Quy mô của dự án đầu tư: 7

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư: 13

1.3.1. Công suất của Dự án đầu tư: 13

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư. 13

1.3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư: 16

1.3.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước, nước của dự án đầu tư: 16

1.3.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước khi Dự án đi vào hoạt động. 17

CHƯƠNG II 20

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 20

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 20

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 20

CHƯƠNG III 21

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 21

3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật. 21

3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án. 22

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án. 22

3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án. 22

CHƯƠNG IV.. 26

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 26

4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư. 26

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 26

4.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường. 40

4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành. 49

4.2.1. Dự báo tác động. 49

3.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 62

4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 79

4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 80

CHƯƠNG V.. 82

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 82

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 82

5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 83

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 84

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: 84

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 84

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 84

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 84

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 85

CHƯƠNG VII 86

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 86

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1. Tên chủ dự án đầu tư:

- Chủ dự án: Công ty Cổ phần .........

- Địa chỉ trụ sở chính: ............, đường Nguyễn Chánh, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

- Địa điểm thực hiện dự án: ................., huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: ............ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp là ..........., đăng ký lần đầu ngày 09/11/2017, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 07/3/2019;

- Mã số thuế: .................

1.2. Tên dự án đầu tư:

1.2.1 Tên dự án đầu tư:

"Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung"

1.2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

Dự án “Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung”, tại Thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, tổng diện tích mặt bằng của Dự án là 43.988,2m2. Vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường dân sinh, tiếp đến là đất lưu không đê biển Quất Lâm;

+ Phía Nam, Tây Nam giáp đường tỉnh lộ 481, tiếp đến là đất lưu không đê biển Quất Lâm (đất quy hoạch các dự án khác),

+ Phía Tây, Tây Nam giáp đường đê biển Quất Lâm, cách khoảng 20m là khu dân cư tổ dân phố Cồn Dầu;

+ Phía Đông giáp đất bãi đê biển Quất Lâm, cách bờ biển Quất Lâm 500m.

Bảng 1. Tọa độ các điểm mốc giới hạn diện tích khu vực dự án

Tên điểm

MỐC TỌA ĐỘ

N

E

M1

20°11'52,1"

106°22'45,5"

M2

20°11'50,7"

106°22’47,1"

M3

20°11'46,1"

106°22'42,1"

M4

20°11'47.1"

106°22'43.5"

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án:

Công ty Cổ phần Đông Sơn Phú Quốc được thành lập vào ngày 09/11/2017 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1702107806 đăng ký lần đầu ngày 09/11/2017, thay đổi lần 1 ngày 07 tháng 03 năm 2019 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, với ngành nghề kinh doanh chính khách sạn, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, ...

Xuất phát từ lợi thế và kinh nghiệm thực tế kinh doanh, Công ty đã lập dự án đầu tư “Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung” tại thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, nhằm góp phần làm đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, mang lại hiệu quả cho công ty phát triển ổn định, bền vững. Dự án cũng tạo đà cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng phát triển ngành thương mại dịch vụ. Khi dự án được triển khai thực hiện, sẽ hình thành một cơ sở cung cấp các dịch vụ tổ chức sự kiện, nhà hàng, hội nghị tiệc cưới khang trang, là một địa chỉ tin cậy của người dân Nam Định cũng như khách du lịch tới nghỉ ngơi, lưu trú. Điều đó giúp cho Công ty tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao doanh thu.

Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung tại thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.

Ngày 20/12/2019 Dự án được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 3984/XN-STNMT. Với tiến độ thực hiện dự án dự kiến Quý I/2021 đi vào hoạt động chính thức.

Trong quá trình triển khai dự án, do đại dịch Covid toàn cầu từ năm 2019 đến nay, Công ty gặp nhiều khó khăn nên hiện tại dự án chưa được tiến hành triển khai.

Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO900199 ngày 17/8/2020.

Ngày 11/8/2022, Công ty được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ra Quyết định số 1468/QĐ-UBND về việc gia hạn tiến độ sử dụng đất của Công ty cổ phần Đông Sơn Phú Quốc tại thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, với thời gian gia hạn tiến độ sử dụng đất là 24 tháng, tính từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định này.

Dự án cũng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Giao Thủy theo Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đến năm 2030.

Dự án được đầu tư với quy mô xây dựng khu nhà dịch vụ (34 nhà), khu thương mại, khu nhà hàng, khu vui chơi giải trí, quán café, shop lưu niệm,… trên tổng diện dự án 43.988,2m2. Tổng số lao động dự kiến là 115 người.

Căn cứ vào khoản 1, Điều 39 luật bảo vệ môi trường năm 2020, và mục số 2 phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một sốt điều của luật, dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định xác nhận. Mẫu báo cáo theo phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

1.2.3. Cơ quan thẩm định dự án đầu tư:

Dự án “Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ra Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng khu kinh doanh thương mại dịch vụ tập trung tại thị trấn Quất Lâm, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.

1.2.4. Quy mô của dự án đầu tư:

A. Quy mô Dự án đầu tư:

- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Thuộc loại hình thương mại, dịch vụ - thuộc nhóm B.

- Mục tiêu đầu tư: Việc thực hiện Dự án nhằm đạt được các mục tiêu sau:

+ Cung cấp dịch vụ lưu trữ ngắn ngày; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lao động;

+ Tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo thêm việc làm cho khoảng 115 lao động tại địa phương.

- Diện tích khu vực Dự án: 43.988,2m2.

- Tổng mức đầu tư: 109.911.624.000 đồng.

Tiến độ thực hiện dự án:

+ Từ Quý I/2023 đến quý IV/2024: San lấp mặt bằng + xây dựng các hạng mục công trình của Dự án.

+ Từ Quý I/2025 trở đi: Hoàn thành dự án đưa vào hoạt động.

B. Các hạng mục công trình của dự án.

Trên tổng diện tích 43.988,2m2, quy mô các hạng mục công trình của Dự án như sau:

Bảng 2: Các hạng mục công trình của Dự án

1. Các hạng mục công trình.

* Phương án quy hoạch tổng mặt bằng:

- Quy hoạch mặt bằng phân khu chức năng rõ ràng, việc quản lý, vận hành, bảo vệ phải thuận lợi.

- Bố trí các công trình đảm bảo hướng gió tốt, đảm bảo thông thoáng tối đa, tạo được cảnh quan với các mảng cây xanh bóng mát.

- Tiết kiệm đất đai, cân đối quỹ đất toàn khu vực để sử dụng hợp lý và có hiệu quả.

- Tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng, các tiêu chuẩn về khách sạn, nhà nghỉ.

* Giải pháp xây dựng các công trình:

a. Các công trình chính:

1. Khu thương mại:

Diện tích: 780 m2 x 3 tầng Là nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm các sản phẩm du lịch của địa phương như nông sản (gạo, đậu,...), thủy hải sản (tôm, cua, mực,...), đồ lưu niệm, quần áo thời trang

- Chiều cao tầng 1 là 3,91m; chiều cao tầng 2, tầng 3 là 3,23m/tầng;

- Khung nhà: cột bê tông cốt thép kết hợp hệ thống dầm chính và dầm phụ mác 250, sàn đổ bê tông toàn khối mác 250.

- Tường: xây tường gạch 220 kết hợp với 110.

- Nền nhà lát gạch Ceramic.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

- Mái: Tôn mạ màu dày 0,47mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép uốn dập theo thiết kế có hệ thống giằng mái, giằng xà ổn định.

2. Quán Cafe:

Đóng vai trò là nơi giải khát và bán các đồ ăn nhanh của công ty. Đảm bảo yêu cầu về thẩm mỹ, công năng hợp lý thuận tiện cho làm việc và bán hàng.

- Chọn giải pháp nhà khung bê tông cốt thép.

- Móng: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc, móng có giằng bê tông cốt thép

- Tường: xây tường 220 kết hợp 110.

- Nền nhà lát gạch Viglacera 400*400.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

3. Khu nhà dịch vụ (34 nhà):

Với mục đích chính là cho các hộ gia đình thuê nghỉ dưỡng;

Diện tích: 34 x 147m2 x 2 tầng.

- Khung nhà: cột bê tông cốt thép kết hợp hệ thống dầm chính và dầm phụ mác 250, sàn đổ bê tông toàn khối mác 250.

- Tường: xây tường gạch 220 kết hợp với 110.

- Nền nhà lát gạch Ceramic.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

4. Khu nhà hàng:

Mục đích chính là phục vụ nhu cầu ăn uống;

Diện tích: 561m2 x 02 tầng.

Bố trí 01 bể bơi nằm ngay trung tâm khuôn viên dự án (giữa khu nhà hàng và khu vui chơi giải trí), có diện tích 460m2, sâu 1,7m, thể tích lưu chứa nước là 480m3.

- Khung nhà: cột bê tông cốt thép kết hợp hệ thống dầm chính và dầm phụ mác 250, sàn đổ bê tông toàn khối mác 250.

- Tường: xây tường gạch 220 kết hợp với 110.

- Nền nhà lát gạch Ceramic.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

5. Khu vui chơi giải trí:

Tầng 1: Với các loại hình vui chơi dành cho trẻ nhỏ như nhà bóng, xích đu,....

Tầng 2: Khu tập Gym, bóng bàn,... dành cho người lớn.

Diện tích: 561 m2 x 02 tầng.

- Khung nhà: cột bê tông cốt thép kết hợp hệ thống dầm chính và dầm phụ mác 250, sàn đổ bê tông toàn khối mác 250.

- Tường: xây tường gạch 220 kết hợp với 110.

- Nền nhà lát gạch Ceramic.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

6. Shop lưu niệm:

- Là nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm, các dịch vụ của Công ty như hải sản, đồ lưu niệm, quần áo thời trang,…

Diện tích: 222 m2 x 02 tầng.

- Khung nhà: cột bê tông cốt thép kết hợp hệ thống dầm chính và dầm phụ mác 250, sàn đổ bê tông toàn khối mác 250.

- Tường: xây tường gạch 220 kết hợp với 110.

- Nền nhà lát gạch Ceramic.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

B. Các công trình phụ trợ:

1. Nhà điều hành:

Đóng vai trò là nơi làm việc của lãnh đạo, nhân viên các phòng ban trong công ty. Đảm bảo yêu cầu về thẩm mỹ, công năng hợp lý thuận tiện cho làm việc và sinh hoạt.

Chọn giải pháp xây bê tông cốt thép. Phân chia chức năng các phòng ban hợp lý, đảm bảo sử dụng thuận tiện cho cả cán bộ trong doanh nghiệp và khách hàng.

- Móng: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc, móng có giằng bê tông cốt thép. Ngay dưới cos 0.000 của móng có hệ thống giằng móng bằng BTCT xung quanh nhà.

- Tường: xây tường 220 kết hợp 110. Nền nhà lát gạch Viglacera 400*400.

Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007.

2. Hệ thống cấp điện.

- Mạng điện hạ thế ngoài nhà: Mạng điện ngoài nhà đi nổi bằng dây dẫn ruột nổi đồng bọc nhựa cách điện trên các cột bê tông. Điện dẫn vào từng công trình bằng cáp treo bọc nhựa cách điện.

- Mạng điện trong nhà: Mạng điện trong các công trình dùng dây dẫn đi ngầm trong tường.

- Chiếu sáng trong nhà dùng đèn huỳnh quang và hệ thống đèn led.

- Chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn compact công suất cao, đảm bảo ánh sáng cho các hoạt động diễn ra bình thường vào buổi tối.

- Tất cả các công trình đều được thiết kế hệ thống thu sét tiếp đất với R £ 10W.

3. Tường rào :

Xây gạch 110. Bổ trụ 220 cao 1.8 m.

4. Đường, bãi.

- Đường cho xe vào ra, vào đổ bê tông mác 200# dày 20 cm.

- Bãi đỗ xe, các khu vực có xe hoạt động ít làm mặt cấp phối đá dăm dày 15 cm.

5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:

- Công ty đầu tư trang bị các phương tiện phòng cháy và chữa cháy như: Hệ thống báo cháy tự động, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động, bình chữa cháy, dụng cụ phá dỡ thông thường như búa tạ, kìm cộng lực, xà beng theo quy định.

- Bố trí các bình chữa cháy xách tay ở các vị trí dễ thấy, dễ lấy.

- Khu vực bên ngoài xung quanh các công trình được trang bị hệ thống chữa cháy bằng các trụ cứu hỏa. Ngoài ra, bên ngoài công trình còn được bố trí trụ chờ tiếp nước chữa cháy từ xe PCCC vào hệ thống chữa cháy bên trong.

C. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

1. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:

*  Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

Hệ thống thu gom nước thải được xây dựng tách riêng với nước mưa chảy tràn.

Nước mưa từ trên mái nhà của các khu nhà được thu gom qua các phễu thu vào các ống đứng thoát nước có đường kính 110mm sau đó đổ xuống rãnh bê tông có nắp dẫn về hệ thống cống thoát nước bề mặt kết hợp cùng đường giao thông nội tuyến, dẫn thoát nước mưa ra cống thoát nước mặt chung của khu vực qua 01 nằm về phía Tây Nam dự án.

Bảng 8: Thống kê khối lượng đường ống thoát nước mưa của dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Ống thoát nước BTCT D400

M

160

2

Ống thoát nước BTCT D600

M

574

3

Ống thoát nước BTCT D800

M

180

4

Ống thoát nước BTCT D1000

M

300

5

Ga thoát nước

Cái

58

6

Điểm thoát nước mưa

Điểm

01

*  Hệ thống thu gom, thoát nước thải:

-  Nhà vệ sinh: Dự án bố trí xây dựng nhà vệ sinh và bể tự hoại 3 ngăn bên trong các hạng mục công trình sau:

STT

Công trình

Bể tự hoại 3 ngăn (cái)

Thể tích (m3)

Kết cấu

1

Khu nhà dịch vụ tổng hợp

1

4 m3

BTCT

2

Shop lưu niệm

2

4m3/bể

3

Trung tâm thương mại

2

5 m3/bể

4

Khu nhà hàng

2

5m3/bể

5

Khu vui chơi giải trí

2

5m3/bể

6

Nhà điều hành

1

4 m3

- Toàn bộ nước thải phát sinh từ hoạt động kinh doanh của Công ty được thu gom bằng đường ống HDPE D300 với tổng chiều dài 950m, trên tuyến đường ống thu gom có bố trí hố ga (tổng 37 hố ga), dẫn về trạm xử lý nước thải (dạng hợp khối) có công suất 70m3/ngày.đêm, phía Tây dự án (gần khu quán cà phê, đối diện khu nhà hàng).

Bảng 3: Thông số kỹ thuật của trạm xử lý nước thải công suất 70m3/ngày

STT

Tên công trình

Số lượng

Kích thước

xây dựng (m)

Thể tích chứa nước ( m3)

1

Bể gom

01

1,88mx1,42mx3m

8

2

Bể điều hòa

01

5,24mx2,5mx3m

39

3

Bể hiếu khí 1

01

3,6mx1,88mx3m

20

4

Bể thiếu khí

01

3,5mx3,3mx3m

34

5

Bể hiếu khí 2

01

4,6mx2,7mx3m

37

6

Bể lắng sinh học

01

2,5mx2,5mx3m

18

7

Bể khử trùng

01

2,5mx1,8mx3m

13

8

Bể chứa bùn

01

3,5mx1,08mx3m

11

9

Hố ga lấy mẫu

01

0,5mx0,5mx1m

0,25

 

 

 

 

 

Toàn bộ nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, sẽ dẫn thoát ra cống thoát nước thải chung khu vực (nằm phía dưới vỉa hè của đường tỉnh lộ 489B) bằng đường ống HDPE D300 qua 01 cửa xả về phía Tây Nam dự án.

2. Khu nhà chứa rác thải:

Bằng khung thép mái tôn, tường xây gạch thiết kế theo yêu cầu quy định về bảo vệ môi trường.

Với tổng diện tích 15m2, bố trí gần khu vực trạm xử lý nước thải. Tại đây chất thải rắn thông thường và CTNH sẽ được phân tách riêng biệt, kho chứa CTNH có diện tích 5m2, kho chứa chất thải rắn thông thường có diện tích 10m2, đặc biệt khu vực kho CTNH được xây kín, hệ thống thoát nước tốt và có biển cảnh báo đối với khu vực này.

 3. Cây xanh: Tỷ lệ cây xanh của Công ty thiết kế đạt 25% tổng diện tích mặt bằng dự án (11.046m2).

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư:

1.3.1. Công suất của Dự án đầu tư:

Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, thể thao, dịch vụ cho thuê nhà nghỉ gia đình, khu thương mại dịch vụ với quy mô như sau:

- Shop lưu niệm (02 nhà) và khu thương mại: Là nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm, các dịch vụ của Công ty. Khi đi vào hoạt động ổn định, dự kiến khoảng 300 lượt người/ngày ra vào.

- Dịch vụ nhà hàng ăn uống, café, của khu nhà hàng, quán café: Đáp ứng nhu cầu ăn uống, giải khát vào ngày cao điểm khoảng 250 người/ngày;

- Khu nhà dịch vụ tổng hợp (34 nhà): Đáp ứng nhu cầu cho thuê nhằm mục đích phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách theo hình thức nghỉ gia đình (dự kiến 5 người/nhà);

- Khu vực vui chơi thể thao, giải trí bao gồm các loại hình như bể bơi, sân tennis, khu vui chơi trẻ em với sức chứa khoảng 200 người/ngày.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư.

* Trang thiết bị máy móc phục vụ Dự án

Bảng 4: Trang thiết bị máy móc phục vụ Dự án

STT

Tên máy móc, thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tình trạng

I

Khu nhà dịch vụ tổng hợp

1

Ti vi, tủ lạnh, tủ quần áo, giường, bàn phấn, điều hòa, bình nóng lạnh, quạt, chăn, ga, gối, đệm, bàn ghế

34 bộ

Việt Nam

100%

2

Một số vật dụng trong phòng nghỉ (mắc áo, dép, ly uống nước,…)

100 bộ

Việt Nam

100%

II

Trang thiết bị, máy móc khác phục vụ các dịch vụ của Công ty

1

Hệ thống máy tính

5 bộ

Trung Quốc

100%

2

Điều hòa

4 bộ

Trung Quốc

100%

3

Máy in HP

2 chiếc

Trung Quốc

100%

4

Máy chiếu

3 chiếc

Panasonic/Eiki

100%

5

Máy giặt

3 chiếc

Nhật Bản

100%

6

Máy sấy

2 chiếc

Thái Lan

100%

7

Hệ thống camera

1 bộ

Trung Quốc

100%

8

Hệ thống tổng đài

1 bộ

Trung Quốc

100%

9

Máy chạy bộ

3 chiếc

Đài Loan

100%

10

Máy tập cơ

3 chiếc

Đài Loan

100%

11

Bộ bóng bàn

3 bộ

Việt Nam

100%

12

Nhà bóng, cầu trượt, nhà hơi,….

3 bộ

Việt Nam

100%

13

Hệ thống PCCC (Gồm hệ thống chữa cháy bằng nước, hệ thống báo cháy tự động, bình tay cầm bằng bột)

1HT

Trung Quốc

100%

14

Hệ thống truyền hình, mạng internet, wifi.

1HT

Việt Nam

100%

15

Máy bơm cấp nước lên téc nước công suất 50m3/h

1 chiếc

Nhật Bản

100%

16

Máy bơm chữa cháy công suất 30m3/h

1 chiếc

Nhật Bản

100%

17

Trạm xử lý nước thải công suất 70m3/ngày.đêm

1 trạm

Trung Quốc

100%

* Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án:

 

1. Đối với khách hàng có nhu cầu mua sắm tại khu thương mại dịch vụ, shop lưu niệm của Công ty:

Khu thương mại và shop lưu niệm của Công ty bày bán mặt hàng chủ yếu liên quan đến du lịch như nông sản (gạo, đậu,...), thủy hải sản (tôm, cua, mực,...), đồ lưu niệm, quần áo thời trang. Sản phẩm được trưng bày trên giá, có niêm yết giá rõ ràng. Khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm, cân nhắc giá cả để quyết định mua hay không.

2. Đối với khu nhà dịch vụ tổng hợp (34 nhà) và phòng nghỉ (50 phòng):

Công ty sẽ tư vấn và trợ giúp cho khách du lịch thuê nghỉ dưỡng theo hình thức gia đình. Nhân viên của Công ty sẽ hướng dẫn, đồng hành cùng gia đình từ lúc hình thành nhu cầu cho đến khi hoàn thành việc ký kết hợp đồng. Công ty sẽ xác lập yêu cầu thuê đảm bảo sự phù hợp và khả thi giữa mong muốn, khả năng chi trả của khách hàng với thực trạng của khu nhà và giá cả.

3. Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ khác:

Với các loại hình kinh doanh (tại khu thương mại) như dịch vụ ăn uống (khu nhà hàng, quán café), vui chơi giải trí Công ty hoàn toàn có khả năng đáp ứng được ngay khi có nhu cầu của khách hàng. Đối với khách đã đặt trước cần xác định lại thông tin và thực hiện dịch vụ đã đặt trước. Đối với khách chưa đặt trước, xác nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách trong khả năng đáp ứng của Công ty và tiến hành làm thủ tục đăng ký cho khách.

1.3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư:

Với đặc thù của Dự án, sản phẩm của Dự án khi đi vào hoạt động sẽ đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, thể thao, dịch vụ cho thuê nhà nghỉ gia đình, khu thương mại dịch vụ với quy mô như sau:

- Shop lưu niệm (02 nhà) và khu thương mại: Là nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm, các dịch vụ của Công ty. Khi đi vào hoạt động ổn định, dự kiến khoảng 300 lượt người/ngày ra vào.

- Dịch vụ nhà hàng ăn uống, café, của khu nhà hàng, quán café: Đáp ứng nhu cầu ăn uống, giải khát vào ngày cao điểm khoảng 250 người/ngày;

- Khu nhà dịch vụ tổng hợp (34 nhà): Đáp ứng nhu cầu cho thuê nhằm mục đích phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách theo hình thức nghỉ gia đình (dự kiến 5 người/nhà);

- Khu vực vui chơi thể thao, giải trí bao gồm các loại hình như bể bơi, sân tennis, khu vui chơi trẻ em với sức chứa khoảng 200 người/ngày.

1.3.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước, nước của dự án đầu tư:

1.3.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, sử dụng của dự án trong giai đoạn xây dựng.

Nguyên vật liệu sử dụng cho giai đoạn thi công xây dựng được mua tại các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Nam Định, với khối lượng dự kiến như sau:

Bảng 5. Danh mục khối lượng nguyên vật liệu dự kiến sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng

STT

Nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Tỷ trọng

Quy đổi ra tấn

1

Cát san lấp mặt bằng

m3

52.786

1,2 tấn/m3

63.343

2

Gạch các loại

Tấn

1.500

-

1.500

3

Bê tông thương phẩm

m3

3.000

2,35 tấn/m3

7.050

4

Bê tông nhựa

M2

21.486,2

8 kg/m2

172

5

Cát xây dựng các loại

m3

2.500

1,2 tấn/m3

3.000

6

Đá các loại

m3

820

1,6 tấn/m3

1.313

7

Tôn các loại

M2

1.500

0,008 tấn/m2

12

8

Sắt thép các loại

Tấn

850

-

850

9

Que hàn

kg

1.200

-

1,2

11

Dây điện (1m~2,06kg)

m

1.500

 

3,09

12

Đường ống nước

kg

2.500

-

2,5

13

Đinh, ốc vít các loại

kg

1.500

-

1,5

14

Sơn các loại

kg

3.500

-

3,5

15

Gỗ các loại

Tấn

25

-

25

16

Cọc bê tông

Tấn

3.500

-

3.500

 

Tổng

 

 

 

80.777

Ghi chú:

- Chiều cao san lấp 1,2m

- Cột tỷ trọng: Căn cứ theo số liệu thực tế của ngành xây dựng.

- Cột khối lượng: Căn cứ theo dự toán xây dựng của dự án.

1.3.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước khi Dự án đi vào hoạt động.

-  Nguyên liệu sử dụng: Khi dự án đi vào hoạt động dịch vụ tại khu vực dự án  chủ yếu là dịch vụ phòng nghỉ, thể thao, ăn uống, thương mại nên nguyên liệu sử dụng cho dự án là các loại thực phẩm như gạo, thịt, cá, hải sản, gia vị các loại, rau xanh, hoa quả, bia rượu, nước giải khát… với khối lượng sử dụng phụ thuộc vào yêu cầu dịch vụ của khách hàng và tăng cao vào mùa hè.      

- Nhu cầu nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của dự án bao gồm bột giặt, nước giặt, nước tẩy trắng, kem đánh răng, bàn chải, xà phòng, dầu DO chạy máy phát điện, gas sử dụng nấu ăn,….

Đối với đặc thù của khu du lịch, lượng khách tập trung chủ yếu vào mùa du lịch (mùa hè), do đó khối lượng sử dụng nguyên nhiên vật liệu chủ yếu gia tăng vào mùa hè (phụ thuộc vào yêu cầu dịch vụ của khách hàng).

*  Nguồn cung cấp điện và lượng điện sử dụng:

- Nguồn điện:

Nguồn điện cung cấp cho hoạt động kinh doanh và hoạt động sinh hoạt của CBCNV của Công ty được cấp từ mạng điện lưới của thị trấn Quất Lâm. Ngoài ra Công ty sử dụng 02 máy phát điện dự phòng công suất 100KVA/máy chạy bằng dầu diezel khi mất điện lưới. Lượng điện sử dụng khi dự án hoạt động ổn định khoảng 150 kVA/tháng.

Lượng điện sử dụng khi Dự án đi vào hoạt động ổn định dự kiến khoảng 800kwh/tháng.

* Nguồn nước và lượng nước sử dụng:

Hiện tại, trên địa bàn khu vực thị trấn có Nhà máy nước sạch Quất Lâm có quy mô công suất 11.000m3/ngày.đêm. Khi đi vào hoạt động, Công ty sẽ sử dụng nguồn nước sạch này.

Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế và Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước thì:

Trong  cho các loại hình dịch vụ tại khu vực dự án như sau:

-  Nhu cầu sử dụng nước đối với cán bộ nhân viên trong Công ty.

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì số lượng CBCNV tại dự án là 115 người thì lượng nước cấp cho sinh hoạt cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên dự kiến là: 115 người x 100 lít/người/ngày = 11.500 lít/ngày = 11,5 m3/ngày.

- Nhu cầu sử dụng nước đối với khách hàng đến sử dụng các dịch vụ của Công ty như sau:

+ Khu nhà dịch vụ tổng hợp (34 nhà): Đáp ứng nhu cầu cho thuê nhằm mục đích phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách theo hình thức nghỉ gia đình.

Dự kiến tối đa 05 người/nhà với lượng nước sử dụng 200 lít/người/ngày, lượng nước sử dụng cho hoạt động này là: 34 nhà x 05 người/nhà x 200 lít/người/ngày = 34.000 lít/ngày ≈ 34 m3/ngày

+ Shop lưu niệm (02 nhà) + khu thương mại:

Căn cứ vào hoạt động thực tế của các shop lưu niệm hiện và khu thương mại đang hoạt động trên địa bàn khu vực thị trấn cho thấy, với quy mô của Dự án, lượng khách ra vào dự kiến vào ngày cao điểm khoảng 300 lượt người/ngày, thì lượng khách có nhu cầu vệ sinh chiếm khoảng 20% tổng lượng khách; nhu cầu sử dụng nước cho mỗi khách hàng khoảng 7 lít/lượt người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của Shop lưu niệm + khu thương mại tối đa trong ngày là: 300 lượt người/ngày x 20% x 7 lít/lượt người = 420 lít/ngày ≈ 0,5 m3/ngày.

+ Nước sử dụng cho máy giặt: Khi dự án đi vào hoạt động ổn định sẽ sử dụng 3 máy giặt công suất mỗi máy 12,5 kg để giặt đồ (quần, áo) cho khách đến lưu trú tại Công ty. Còn chăn, ga, gối của khách sạn sẽ thuê đơn vị khác giặt là. Định mức lượng nước tiêu thụ 1 mẻ giặt/1 máy là 205 lít/mẻ giặt. Ngày cao điểm sẽ giặt cả 3 máy, mỗi máy 2 mẻ. Như vậy lượng nước sử dụng cho máy giặt ngày cao điểm là: 3 x 2 mẻ/ngày x 205 lít/mẻ = 1.230 lít/ngày ≈ 1,3 m3/ngày.

+ Dịch vụ nhà hàng ăn uống, café, của khu nhà hàng, quán café: Đáp ứng nhu cầu ăn uống, giải khát vào ngày cao điểm khoảng 250 người/ngày. Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế thì nhu cầu sử dụng nước đối với hoạt động ăn uống là từ 18-25 lít/người/ngày, lấy tối đa là 25 lít/người/ngày. 250 người x 25 lít/người/ngày = 6.250 lít/ngày ~ 6,5 m3/ngày.

+ Khu vui chơi thể thao, giải trí.

Khu vực vui chơi thể thao, giải trí bao gồm các loại hình như bể bơi, sân tennis, khu vui chơi trẻ em với sức chứa khoảng 200 người/ngày. Nhu cầu sử dụng nước cho 1 người là 50 lít/người (lượng nước này bao gồm cả tắm). 200 người/ngày x 50 lít/người = 10.000 lít/ngày = 10m3/ngày.

- Nước bổ sung cho bể bơi do chảy tràn với lượng bổ sung khoảng 1 m3/ngày.

 - Ngoài ra khu vực dự án còn sử dụng nước tưới cây xanh với tiêu chuẩn cấp nước là 1,5 lít/m2 cây xanh/ngày, tương đương với lượng sử dụng là: 11.056m2 x 1,5 lít/m2 ~ 17 m3/ngày. Lượng nước này sẽ được lấy từ nguồn nước mặt trong các hồ sinh thái và sử dụng nhiều vào mùa hè.

Bảng 6: Tổng hợp lượng nước sử dụng của Công ty

STT

Nhu cầu sử dụng nước

Tải lượng (m3/ngày)

1

Cán bộ nhân viên làm việc tại Công ty

11,5

2

Khách hàng đến sử dụng các dịch vụ của Công ty:

- Khu nhà dịch vụ tổng hợp (34 nhà);

- Shop lưu niệm + Trung tâm thương mại

- Dịch vụ nhà hàng ăn uống, café, của khu nhà hàng, quán café;

- Khu vui chơi thể thao, giải trí.

- Nước bổ sung cho bể bơi

 

34

0,5

6,5

10

1

3

Nước sử dụng cho máy giặt

1,3

4

Nước tưới cây xanh

17

Tổng

~ 82

 

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở Khu sản xuất chăn ga, gối, nệm

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án phát triển thủy sản bền vững
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án phát triển thủy sản bền vững

182 Lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án phát triển thủy sản bền vững. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2013 đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 đã đặt ra mục tiêu trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn có thương hiệu uy tín và cạnh tranh cao trên trường quốc tế.

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến cao su
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến cao su

141 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy chế biến cao su. Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP của Chính phủ ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường, dự án thuộc mục số 13, cột 3, loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn.

Bài báo cáo về ô nhiễm môi trường của Liên Hợp Quốc về hậu quả môi trường và sức khỏe
Bài báo cáo về ô nhiễm môi trường của Liên Hợp Quốc về hậu quả môi trường và sức khỏe

1420 Lượt xem

Đến năm 2050, nếu dân số thế giới tiếp tục tăng và mô hình tiêu thụ và sản xuất hiện tại không thay đổi, chúng ta sẽ cần 2 hành tinh để duy trì lối sống của chúng ta.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà máy điện gió
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà máy điện gió

291 Lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà máy điện gió và trình các cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Nội dung Báo cáo ĐTM được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, phụ lục II, thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022.

Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nâng công suất Nhà máy sản xuất bóng đánh Golf
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nâng công suất Nhà máy sản xuất bóng đánh Golf

129 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nâng công suất Nhà máy sản xuất bóng đánh Golf từ 57.600.000 quả/năm lên thành 86.400.000 quả/năm

XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THEO CÔNG NGHỆ MỚI 2021
XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THEO CÔNG NGHỆ MỚI 2021

1973 Lượt xem

Công nghệ xử lý rác thải chưa tối ưu hiệu quả tạo ra nhiều hệ lụy cho môi trường và cuộc sống của nhân loại đa phần chôn lấp và đốt…


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng