Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của Công ty TNHH Nha khoa

Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường của Công ty TNHH Nha khoa

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................... iv

DANH MỤC BẢNG............................................................................................ v

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................... 7

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA CƠ SỞ..................... 7

B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 7

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................................ 8

1.1.TÊN CHỦ CƠ SỞ.................................................................. 8

1.2.  TÊN CƠ SỞ.............................................................................. 8

1.2.1. Địa điểm cơ sở........................................................................................................... 8

1.2.2.Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động

môi trường; các giấy phép môi trường thành phần......................................... 10

1.2.3. Quy mô của Cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) 10

1.2.4.Các hạng mục công trình của Cơ sở..................................................................... 10

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ................................. 13

1.3.1 Công suất của Cơ sở............................................................................................... 13

1.3.2 Công nghệ sản xuất của Cơ sở.............................................................................. 13

1.3.3  Sản phẩm của Cơ sở............................................................................................... 15

1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG

, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ........ 15

1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất............................................ 15

1.4.2. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị...................................................................... 16

1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................................. 20

1.4.4. Nhu cầu sử dụng nước............................................................................................ 20

1.4.5. Nhu cầu lao động.................................................................................................... 23

1.4.6.Tổng vốn đầu tư...................................................................................................... 23

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............................................................ 24

2.1.      SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA,

QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG....... 24

2.2.      SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................ 24

CHƯƠNG III.............................................. 25

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................ 25

3.1.      CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.................... 25

3.1.1.          Thu gom, thoát nước mưa...................................................................................... 25

3.1.2.          Thu gom, thoát nước thải....................................................................................... 26

3.1.3.          Xử lý nước thải....................................................................................................... 28

3.2.      CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI...................................... 32

3.2.1.          Nguồn phát sinh..................................................................................................... 32

3.2.2.          Biện pháp giảm thiểu............................................................................................ 33

3.3.      VỀ CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG............ 35

3.3.1.          Nguồn phát sinh..................................................................................................... 35

3.3.2.          Quy trình quản lý và thu gom chất thải rắn thông thường........................... 36

3 4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI36

3.4.1.          Nguồn phát sinh..................................................................................................... 36

3.4.2.          Biện pháp phân loại, lưu giữ, xử lý................................................................... 37

3.5.      CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ĐẢM BẢO

QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG.............. 38

3.5.1.          Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung..................................................................... 38

3.5.2.          Biện pháp giảm thiểu đang áp dụng.................................................................. 38

3.6.      PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH................ 38

3.6.1.          Phòng chống hư, hỏng thiết bị y tế.................................................................... 38

3.6.2.          Phòng chống rò rỉ hóa chất, nhiên liệu............................................................. 38

3.6.3.          Phòng chống cháy nổ............................................................................................ 39

3.6.4.          Biện pháp an toàn bức xạ X quang y tế............................................................ 39

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG             41

4.1.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI............................. 41

4.1.1.          Nguồn phát sinh nước thải..................................................................................... 41

4.1.2.          Lưu lượng xả nước thải tối đa............................................................................... 41

4.1.3.          Dòng nước thải........................................................................................................ 41

4.1.4.          Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải41

4.1.5.          Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải...................... 42

4.2.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.................................. 42

4.4.1.          Nguồn phát sinh khí thải........................................................................................ 42

4.4.2.          Lưu lượng xả thải tối đa......................................................................................... 42

4.4.3.          Dòng khí thải........................................................................................................... 42

4.4.4.          Thành phần ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 42

4.4.5.          Vị trí và phương thức xả thải................................................................................. 43

4.3.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......... 43

4.4.      NỘI DUNG ĐỀ NGHI CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI CHẤT THẢI RẮN

CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI............. 43

4.4.1.          Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên.......... 43

4.4.2.          Khối lượng chất thải nguy hại đề nghị cấp phép............................................ 43

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 45

5.1.      KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍError! Bookmark not defined.

5.2.      KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚCError! Bookmark not defined.

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ46

6.1.      KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ................................. 46

6.1.1.          Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................................... 46

6.1.2.          Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.............................. 46

6.2.      CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.................................... 46

6.3.      KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM........ 47

CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................................................. 48

PHẦN MỞ ĐẦU

A.TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA CƠ SỞ

Chi nhánh - Công ty TNHH Nha Khoa được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh Bình Dương - Công ty TNHH Nha Khoa Kim số 0313956153-016 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp. Đăng ký lần đầu ngày 30/03/2018. “Địa điểm kinh doanh Nha Khoa Phú Lợi – Công ty TNHH Nha Khoa Kim hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, mã số địa điểm kinh doanh 00001 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp. Đăng ký lần đầu ngày 04/02/2021.

B.CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Phụ lục II Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ thì Dự án không thuộc loại hình cơ sở gây ô nhiễm môi trường.

Theo Nghị định 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án có tổng vốn đầu tư là 7.000.000.000 VNĐ (bảy tỷ đồng chẵn) thuộc mục V phần A phụ lục I được xác định thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Theo mục số 2, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ: Cơ sở được phân loại thuộc nhóm III dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

Theo khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Theo Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định “Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường” thì Dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân TP. Thủ Dầu Một.

Chi nhánh Bình Dương - Công ty TNHH Nha Khoa Kim tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường “Địa điểm kinh doanh Nha Khoa Phú Lợi, quy mô 13 ghế nha; số lượt khám 35 lượt/ngày” tại 191 Phú Lợi, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường trình nộp lên UBND TP. Thủ Dầu Một để được thẩm duyệt và cấp phép.

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.TÊN CHỦ CƠ SỞ

Tên chủ Cơ sở: CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - CÔNG TY TNHH NHA KHOA

Địa chỉ văn phòng: .............., phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Người đại diện theo pháp luật: Ông ............Sinh ngày: 20/11/1980      Quốc tịch: Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh Bình Dương - Công ty TNHH Nha Khoa Kim số.............. do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp. Đăng ký lần đầu ngày 30/03/2018.

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh Địa điểm kinh doanh Nha Khoa Phú Lợi – Công ty TNHH Nha Khoa , mã số địa điểm kinh doanh 00001 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp. Đăng ký lần đầu ngày 04/02/2021

1.2.TÊN CƠ SỞ

“Địa điểm kinh doanh Nha khoa Phú Lợi – Công ty TNHH Nha Khoa” (Quy mô 13 ghế nha; 01 ghế implant, 35 lượt khám/ngày)”

Địa điểm cơ sở:

Địa điểm kinh doanh Nha khoa Phú Lợi – Công ty TNHH Nha Khoa Kim được thực hiện tại Số 191 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Vị trí tiếp giáp các mặt của cơ sở như sau:

  • Phía Bắc         : tiếp giáp Công ty TNHH TM Vina;
  • Phía Nam       : tiếp giáp mặt đường Phú Lợi;
  • Phía Đông      : tiếp giáp Cửa hàng Trà sữa Ngô Gia;
  • Phía Tây         : tiếp giáp Cửa hàng Bánh YoYo.

Hình 1. 1: Vị trí hoạt động của cơ sở

Hiện tại, Tp. Thủ Dầu Một đặc biệt chú trọng phát triển giao thông gắn liền với phát triển đô thị nên hạ tầng cơ sở của khu vực đều đã được hoàn thiện. Đường Phú Lợi đã được trải nhựa và bố trí hệ thống chiếu sáng, khu vực cơ sở đã có mạng phân phối điện. Khu vực xung quanh cơ sở đã được xây dựng lắp đặt tuyến cung cấp điện, nước hoàn thiện. Tuyến cung cấp điện là điện trung thế 22KV, nước được cung cấp từ mạng lưới phân phối nước máy của Thành phố Thủ Dầu Một. Bên cạnh đó, hệ thống thoát nước, thông tin liên lạc trong khu vực đường Phú Lợi đã được hoàn thiện. Không có tình trạng ngập nước khi mưa lớn hoặc triều cường, không gây khó khăn cho giao thông và hoạt động kinh doanh của cơ sở.

Các đối tượng tự nhiên – kinh tế - xã hội quanh khu vực Cơ sở

Xung quanh Cơ sở có các đối tượng kinh tế - xã hội như sau:

  • Cách Giáo xứ Phú Lợi 160m về hướng Đông.
  • Cách trường Đại học Thủ Dầu Một 430 mét về hướng Đông Nam.
  • Cách trường Tiểu học Phú Hoà 1 550 mét về phía Đông Nam.
  • Cách trường THCS Phú Hoà 700 mét về phía Đông Nam.
  • Cách Trung tâm Văn hoá Bình Dương 405 mét về hướng Tây Nam.
  • Cách Công Ty CP Nước - Môi Trường Bình Dương 270 mét về hướng Tây Bắc.
  • Cách Trường Mầm non Hoa Phượng 410 mét về phía Tây Bắc.
  • Cách Trường THCS Nguyễn Viết Xuân 650 mét về hướng Tây Bắc.
  • Cách trường Tiểu học Phú Lợi 560 mét về phía Bắc.
  • Cách Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương 330 mét về phía Đông Bắc.
  • Cách Công ty TNHH MTV Sổ số kiến thiết tỉnh Bình Dương 440 mét về phía Đông Bắc.
  • Cách UBND phường Tân Phong khoảng 180 mét về hướng Đông Nam.

Vị trí khu đất của Cơ sở nằm trên tuyến đường Phú Lợi là một trong những tuyến đường chính của TP. Thủ Dầu Một nối liền nhiều tuyến đường quan trọng của TP. Thủ Dầu Một như Đại lộ Bình Dương, Lê Hồng Phong, đường Tân Vạn – Mỹ Phước … nên rất thuận tiện cho quá trình hoạt động của Cơ sở. Chiều rộng của đường Nguyễn Thị Thập khoảng 17m, thuận tiện cho giao thông, nên tuyến đường này ít xuất hiện tình trạng kẹt xe, gây ảnh hưởng giao thông.

Hiện tại, hạ tầng cơ sở của khu vực đều được hoàn thiện. Đường Phú Lợi đã được trải nhựa và bố trí hệ thống chiếu sáng, cây xanh 2 bên lề đường. Khu vực Cơ sở đã có mạng phân phối điện, phân phối nước hoàn chỉnh. Khu vực xung quanh đã được xây dựng lắp đặt tuyến cấp điện, nước hoàn thiện. Tuyến cung cấp điện trung thế 22KV, nước được cung cấp từ mạng phân phối nước máy thành phố. Bên cạnh đó, hệ thống cống thoát nước, đường ống thoát nước, thông tin liên lạc trong khu vực đường Phú Lợi đã được hoàn thiện

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần Không có.

Quy mô của Cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Theo Nghị định 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 7.000.000.000 VNĐ (Bảy tỷ đồng chẵn) thuộc mục V phần A phụ lục I được xác định thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Các hạng mục công trình của Cơ sở

Chủ cơ sở đã thuê lại toàn bộ quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp của bà Đặng Kim Yến tại Số 191 đường Phú Lợi, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương thông qua Công ty TNHH Một thành viên Kim Gia Hưng theo: Hợp đồng mượn nhà ngày 04 tháng 9 năm 2013 giữa Ông Nguyễn Thanh Minh và Bà Đặng Kim Yến với Công ty TNHH MTV Kim Gia Hưng. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ngày 19 tháng 01 năm 2021 được ký kết giữa Công ty TNHH MTV Kim Gia Hưng và Công ty TNHH Nha Khoa Kim.

Để phù hợp với nhu cầu sử dụng, chủ cơ sở đã tiến hành cải tạo lại mặt bằng, lắp đặt các trang thiết bị, bố trí lại cấu trúc nội thất, sơn tường nhà, lắp vách ngăn, lắp đặt lại hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, lắp đặt bảng hiệu, bảng quảng cáo, hộp đèn trước toàn bộ không gian mặt tiền của diện tích thuê để phù hợp với thiết kế, mục đích sử dụng của cơ sở. Chủ cơ sở không tiến hành xây dựng lại, đảm bảo không ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng của diện tích thuê và tuân thủ các quy định về xây dựng.

Hiện trạng các hạng mục công trình, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, hệ thống cấp nước phục vụ cho hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh của phòng khám đều đã được cải tạo hoàn thiện và đang đi vào hoạt động.

Cơ sở hoạt động chủ yếu là khám và điều trị các bệnh về răng; Tư vấn các bệnh lý về răng và các cách điều trị (chỉnh nha, nhổ răng, tiểu phẩu, trám răng...). Với các phòng nha, phòng XQ, phòng Implant, phòng tư vấn, máy móc, thiết bị phục vụ khám chữa bệnh... được chia làm 06 tầng (tầng hầm, tầng trệt, tầng 1, tầng 2, tầng 3 và tầng 4) với diện tích đất xây dựng là 129,3 m2, diện tích sàn là 800,77 m2.

Theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BL 788313 do UBND thành phố Thủ Dầu Một cấp ngày 09 tháng 1 năm 2013 thì diện tích sàn các tầng được Công ty bố trí như sau:

Bảng 1. 1: Hạng mục công trình của Cơ sở

STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

I

TẦNG HẦM

129,3

 

Khu để xe

 

Thang máy

Khu vực chứa chất thải rắn, chất thải y tế và bồn chứa nước thải

Khu vực máy phát điện

II

TẦNG TRỆT

129,3

 

Khu vực lễ tân

 

Sảnh đón khách, khu vực tủ trưng bày, lối đi hành lang, thang bộ

Thang máy

Nhà vệ sinh (nam, nữ)

Hành lang, thang thoát hiểm, thiết bị xử lý nước thải

III

TẦNG 1

133,24

 

Phòng nha số 01; 02; 03; 04; 05

 

Phòng tiếp liệu thanh trùng

Phòng X.Q

Thang máy, thang bộ

Nhà vệ sinh

Hành lang, thang thoát hiểm

 

STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

II

TẦNG 2

133,24

 

Phòng nha 06; 07; 08

 

Phòng Implant

Phòng X.Q

Phòng công nghệ thông tin (IT)

Phòng bác sĩ

Nhà vệ sinh

Thang máy, thang bộ

Thành lang, thang thoát hiểm

III

TẦNG 3

133,24

 

Phòng nha 09; 10; 11; 12; 14

 

Phòng chụp hình

Nhà vệ sinh

Thang máy, thang bộ

Thành lang, thang thoát hiểm

 

TẦNG 4

110,45

 

Phòng ăn

 

Phòng nghỉ nhân viên

 

Thang máy, thang bộ

 

Nhà vệ sinh

 

IV

TẦNG THƯỢNG

32

 

Sân

 

Máy khí nén

Tổng

800,77

1.1.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ

1.2 Công suất của Cơ sở

Loại hình hoạt động tại Cơ sở là hoạt động khám chữa bệnh về nha khoa, công suất của Cơ sở được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 2: Công suất hoạt động của Cơ sở

STT

Hạng mục

Đơn vị

Công suất

1

Số ghế nha

Cái

13

2

Ghế Implant

Cái

01

3

Số lượng người đến khám

Người

35

 

1.3 Công nghệ sản xuất của Cơ sở

Hình 1. 2: Quy trình hoạt động của phòng khám.

Thuyết minh quy trình hoạt động

Khách hàng có nhu cầu khám và điều trị các bệnh về răng có thể đăng ký đặt lịch hẹn khám chữa bệnh qua đường dây nóng của phòng khám hoặc đặt lịch hẹn khám qua mạng hoặc trực tiếp khi đến phòng khám.

Khách hàng khi đến khám chữa bệnh sẽ đến quầy lễ tân, nhân viên tiếp đón sẽ nhập thông tin cá nhân của khách hàng vào hệ thống máy tính và số thứ tự khám sẽ được nhập tự động vào máy tính của bác sĩ. Tại khu vực sảnh chờ, khách hàng sẽ ngồi đợi và nghe gọi tên theo số thứ tự đã đăng ký. Tại công đoạn này có thể phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt (thực phẩm, thức ăn thừa, bao bì ni lông, hộp nhựa, giấy,...) từ hoạt động cá nhân của người đến khám bệnh và nhân viên y tế.

Trong quá trình khám chữa bệnh, bác sĩ sẽ hỏi thăm bệnh nhân hoặc thân nhân bệnh nhân về tình hình sức khỏe răng miệng, cách thức đang điều trị của bệnh nhân và tư vấn phương án điều trị. Sau khi khám và chuẩn đoán lâm sàng, bác sĩ sẽ tư vấn các biện pháp thích hợp cho khách hàng.

Tại đây, tùy theo tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc và hẹn ngày tái khám (nếu có) cho bệnh nhân. Bệnh nhân nhận thuốc và ra về. Tại công đoạn này có thể phát sinh bao bì đựng thuốc và dược phẩm đã hết hạn sử dụng. Đối với chất thải y tế là dược phẩm hết hạn sử dụng, Công ty sẽ thu gom, đóng gói toàn bộ lượng chất thải này và gửi trả về cho đơn vị phân phối để xử lý theo quy định.

Trường hợp bác sĩ chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng (chụp X-quang răng tại cơ sở) để phục vụ cho công đoạn khám, chữa bệnh. Từ đó tìm ra nguyên nhân gây ra các bệnh lý răng miệng hoặc hàm của người bệnh và thực hiện theo dõi, điều trị hiệu quả hơn.

Công đoạn chụp X-Quang răng cận chóp hay còn gọi là chụp phim sau huyệt ổ răng là kỹ thuật chụp X-Quang được chỉ định nhiều trong thăm khám các bệnh lý răng hàm mặt. Kỹ thuật cho phép thăm khám chi tiết và rõ nét về hình thái và cấu trúc một răng cùng các cấu trúc lân cận nó dựa trên nguyên lý chung của chụp X-Quang thường quy, giúp tìm ra những vấn đề răng miệng dưới nướu hay trong hàm và những thay đổi cấu trúc xương.

Quy trình chụp X-Quang tại cơ sở

Trước khi tiến hành chụp X-Quang, bệnh nhân cần vệ sinh răng miệng thật sạch, mặc áo chì hoặc đeo tạp dề chì để ngăn chặn tác động của tia bức xạ X đến những vùng khác của cơ thể. Đối với bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai, bác sĩ nên cân nhắc việc có nên chụp X-Quang răng hay không. Trong trường hợp bắt buộc, bệnh nhân cần mặc áo chì hoặc đeo tạp dề để che phủ hết phần bụng, hạn chế tia X ảnh hưởng đến thai nhi sau này. Bên cạnh đó, kỹ thuật viên phòng chụp và bác sĩ cũng cần mặc áo hoặc tạo dề chì, đeo cổ chì giống người bệnh để tránh bị ảnh hưởng bởi tia X.

Khi bước vào phòng chụp X-Quang, bác sĩ hoặc kỹ thuật viên sẽ hướng dẫn bệnh nhân ngậm miếng bìa cứng hoặc bìa nhựa có tác dụng giữ phim X-Quang cố định. Máy chụp X-Quang nha khoa có trang bị máy ảnh sẽ bao quanh đầu nhầm ghi lại hình ảnh bên trong khoang miệng, người bệnh có thể ngồi hoặc đứng trong quá trình thực hiện chụp.

- Các máy X-Quang tại cơ sở là các loại máy chụp X-Quang nha khoa kỹ thuật số hiện đại giúp lưu trữ hình ảnh chụp lại trên máy tính để bác sĩ có thể theo dõi trực tiếp. Mặt khác, các loại máy này sử dụng ít lượng tia X, hạn chế được các ảnh hưởng so với các phương pháp chụp X-Quang truyền thống. Tại cơ sở không tiến hành rửa phim sau khi chụp, kết quả hình ảnh sẽ được truyền trực tiếp cho bác sĩ để theo dõi.

Sau khi chụp xong, người bệnh sẽ thay áo tạp dề chì ra và chờ bác sĩ đọc kết quả. Không cần kiêng ăn uống hay thực hiện bất cứ yêu cầu nào. Tại công đoạn chụp X-Quang tại cơ sở sẽ phát sinh nước thải sinh hoạt (từ quá trình vệ sinh răng miệng trước khi chụp), chất thải rắn (miếng bìa cứng, bìa nhựa).

Khi khách hàng đồng ý chữa trị tại phòng khám, tùy thuộc vào tính chất các loại bệnh khác nhau mà bác sĩ sẽ đưa ra cách điều trị phù hợp (chỉnh nha, nhổ răng, tiểu phẫu, trám răng,...). Tại công đoạn khám, chữa bệnh, cơ sở sẽ phát sinh nước thải y tế, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn (bông băng, gạc, kim tiêm, bơm tiêm, bao tay), khí thải (mùi các loại dược phẩm, dung dịch sát khuẩn,...), máu,... Phòng khám không sử dụng chất hàn răng amalgam nên không phát sinh loại chất thải này. Sau khi quá trình điều trị kết thúc, khách hàng đợi trả kết quả và đặt lịch hẹn tái khám với bác sĩ.

Sản phẩm của Cơ sở

Sản phẩm của cơ sở gồm các hoạt động khám chữa bệnh về nha khoa, như sau:

  • Khám và điều trị các bệnh về nha khoa.
  • Tư vấn các bệnh lý về nha khoa và các cách điều trị (chỉnh nha, nhổ răng, tiểu phẩu, trám răng...).

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Hạn ngạch phát thải khí nhà kính, cách phân bổ lượng các-bon cho phép
Hạn ngạch phát thải khí nhà kính, cách phân bổ lượng các-bon cho phép

1884 Lượt xem

Cách thức phân bổ hạn ngạch phát thải các-bon cho các đối tượng kiểm soát phát thải (thường là các doanh nghiệp hoặc cơ sở) trong hệ thống kinh doanh các-bon xác định trách nhiệm đạt được tổng mục tiêu được chia sẻ như thế nào giữa các thành phần kinh tế, tức là các doanh nghiệp trong ngành.

Mẫu giấy phép môi trường công trình xử lí khí thải lò hơi công suất 10 tấn hơi/giờ
Mẫu giấy phép môi trường công trình xử lí khí thải lò hơi công suất 10 tấn hơi/giờ

1307 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công trình xử lí khí thải lò hơi công suất 10 tấn hơi/giờ.  Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới

65 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới. Dự án được lập với mục tiêu sản xuất bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn và các sản phẩm từ xi măng với tổng vốn đầu tư của dự án 150.000.000.000 đồng.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh

593 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh dự án nhà máy sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học và hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôigia súc, gia cầm và thủy sản công suất 200.000 tấn sản phẩm/năm và sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học và phân bón vi sinh vật,công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông

76 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông. Sản phẩm của dự án là bê tông thương phẩm với 2 modul, công suất mỗi modul là 120 m3/h tương đương 1.920 m3/ngày = 4.224 tấn/ngày


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng