Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi heo thịt 3400 con/năm
Dự án trang trại chăn nuôi heo với cơ sở được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 12.500 m2. Quy mô nuôi heo thịt là 3.400 con/đợt với 02 dãy chuồng nuôi (1.700 con/chuồng). Mỗi năm nuôi 2 đợt, mỗi đợt nuôi kéo dài khoảng 5 tháng.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ v
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1
- Tên chủ trang trại: Hộ chăn nuôi heo Nguyễn Thanh (gọi tắt là chủ cơ sở). 1
- Tên trang trại: Trại chăn nuôi heo Nguyễn Thanh(gọi tắt là cơ sở). 1
- Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 3
- Công suất hoạt động của cơ sở: 3
- Công nghệ sản xuất của cơ sở: 3
- Sản phẩm của cơ sở: 4
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: 4
- Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 6
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 12
- Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: 12
- Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: 12
- Trình tự đánh giá 12
2.2. Kết quả đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước 14
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 16
- Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 16
- Thu gom, thoát nước mưa: 16
- Thu gom, thoát nước thải: 16
- Xử lý nước thải: 17
- Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: 22
- Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn thông thường: 23
- Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 25
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 26
- Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: 26
- Công trình biện pháp bảo vệ môi trường khác: 27
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI
TRƯỜNg 31
- Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 31
- Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 32
- Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: 33
- Nội dung đề nghị cấp phép đối với rác thải nguy hại: 33
- Nội dung đề nghị cấp phép đối với rác thải: 35
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 37
- Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải. 37
- Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải. 37
- Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo 37
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ: 39
- Chương trình quan trắc môi trường 39
- Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 39
- Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 39
- Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật. 42
- Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 43.Khi nào phải làm giấy phép môi trường
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 44
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 45
Nghị định về giấy phép môi trường
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ trang trại: Hộ chăn nuôi heo Nguyễn Thanh Chiến (gọi tắt là chủ cơ sở).
- Tên trang trại: Trại chăn nuôi heo Nguyễn Thanh (gọi tắt là cơ sở).
- Địa điểm cơ sở: tỉnh Sóc Trăng, diện tích đất thực hiện cơ sở là 12.500 m2.
- Vị trí tiếp giáp của cơ sở:
- Vị trí tọa độ của khu đất:
Giấy phép môi trường cấp huyện
Hình 1: Vị trí tọa độ các điểm khống chế và tứ cận của cơ sở
Ghi chú: Vị trí tọa độ khống chế của cơ sở.
-
- Các đối tượng tự nhiên: Cơ sở tiếp giáp kênh đê Nhu Gia - Mỹ Phước, cách đường giao thông khoảng 30m; cách cống thủy lợi khoảng 1,1 km, cách đường Quốc lộ 1A khoảng 7 km theo hướng Đông Nam.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội: Cơ sở cách Đại lý xăng dầu – Doanh nghiệp tư nhân Thanh Vy, Miếu Bà Chúa xứ khoảng 1 km theo hướng Đông Nam; cách UBND xã Mỹ Thuận khoảng 1,2 km theo hướng Bắc.
- Các đối tượng xung quanh có khả năng bị tác động bởi cơ sở: Khu vực cơ sở dân cư thưa thớt, có 01 hộ dân cách khu vực triển khai cơ sở khoảng 30m.
- Hiện trạng quản lý và sử dụng đất: Phần đất thực hiện cơ sở thuộc quyền sở hữu của chủ cơ sở. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được đính kèm theo phụ lục.
- Nguồn tiếp nhận nước thải là kênh đê Nhu Gia - Mỹ Phước phía trước cơ
- Vị trí cơ sở được UBND huyện chấp thuận cho phép xây dựng tại
Công văn của UBND huyện về việc thống nhất địa điểm xây dựng trang trại chăn nuôi heo của ông Nguyễn Thanh. Cơ sở đi vào hoạt động vào tháng 7/2021.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Cơ sở không nằm trong quy định của pháp luật về đầu tư công.
Đối tượng phải có giấy phép môi trường
- Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
- Công suất hoạt động của cơ sở:
Cơ sở được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 12.500 m2. Quy mô nuôi heo thịt là 3.400 con/đợt với 02 dãy chuồng nuôi (1.700 con/chuồng). Mỗi năm nuôi 2 đợt, mỗi đợt nuôi kéo dài khoảng 5 tháng.
-
- Công nghệ sản xuất của cơ sở
Cơ sở chăn nuôi heo theo Quy mô công nghiệp, quy trình chăn nuôi heo cụ thể như sau:
Hình 2: Quy trình chăn nuôi heo công nghiệp
Thuyết minh quy trình:
- Heo con giống nhập từ Công ty TNHH CP Việt Nam:
Heo con được Công ty TNHH CP Việt Nam (gọi tắt là công ty) cung cấp cho chủ cơ sở với số lượng 3.400 con/đợt với 02 dãy chuồng nuôi (1.700 con/chuồng) có trọng lượng khoảng 5 kg/con. Trại sau khi được phun thuốc khử trùng, tiêu độc tuyệt đối an toàn mới đưa heo con vào trại. Giấy phép môi trường, Quy định môi về giấy phép môi trường
- Chăm sóc heo giai đoạn đầu:
Trong giai đoạn đầu từ cai sữa đến 70 ngày, heo được chăm sóc theo quy trình nghiêm ngặt và đặc biệt của bác sĩ thú y, theo chế độ theo dõi 02 lần/ngày, mỗi lần 1,5 giờ, xử lý bệnh tại chỗ và trong 02 giờ sau khi phát hiện.
- Chăm sóc heo thịt:
Sau khi được nuôi tại trại khoảng 71 ngày, heo đã ở độ tuổi thành thục, ít bệnh và đã có sức đề kháng tốt nên được chăm sóc theo quy trình cơ bản của bác sĩ thú y theo chế độ theo dõi 01 ngày 01 lần và mỗi lần 2 giờ, xử lý bệnh tại chỗ và trong 02 giờ sau khi phát hiện.
Heo từ sau 113 đến 154 ngày tuổi được nuôi thúc để tăng trọng và tạo nạc theo chế độ nuôi của Công ty.
- Xuất bán:
Khi trọng lượng heo đạt từ 90 – 100 kg sẽ được chủ cơ sở xuất bán lại cho Công ty. Đồng thời sẽ tổng vệ sinh chuồng trại và bỏ trống thời gian khoảng 3 - 4 tuần, Công ty sẽ cung cấp heo mới.
- Thời gian nuôi 5 tháng/đợt (mỗi năm nuôi 2 đợt).
-
- Sản phẩm của cơ sở:
Với quy mô 3.400 con heo thịt/đợt nuôi (tương đương 6.800 con heo thịt/năm), tỷ lệ hao hụt là 3% (tương đương 204 đầu heo/năm), số lượng heo khi xuất chuồng còn lại khoảng là 6.596 con/năm, trung bình mỗi con 90 kg. Khối lượng heo thịt xuất bán mỗi năm là 593,64 tấn/năm (6.596 con/năm x 90 kg/con =593,64 tấn/năm).
Như vậy năng suất heo thịt xuất bán mỗi năm là 593,64 tấn/năm.
Mẫu giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi heo
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
Chủ cơ sở sử dụng các nguyên – nhiên liệu như sau:
- Nhu cầu về con giống:
Con giống được Công ty TNHH CP Việt Nam cung cấp, số lượng 3.400 con/đợt, mỗi năm nuôi 02 đợt, mỗi đợt nuôi là 5 tháng (tương đương 6.800 con/năm).
- Nhu cầu về thức ăn
Thức ăn cho heo được Công ty TNHH CP Việt Nam cung cấp:
-
- Giai đoạn 10 – 30 kg (từ ngày thả nuôi đến ngày thứ 70): sử dụng loại thức ăn 551 Hỗn hợp cho lợn tập ăn, trung bình khoảng 1,62kg thức ăn/con/ngày. Tổng lượng thức ăn cung cấp cho giai đoạn này khoảng 113,4 kg/con.
-
- Giai đoạn 31 – 60kg (từ ngày 71 – ngày thứ 112): sử dụng loại thức ăn 552M Hỗn hợp cho lợn thịt, trung bình khoảng 2,52 kg thức ăn/con/ngày. Tổng lượng thức ăn cung cấp cho giai đoạn này khoảng 105,84 kg/con.
- Giai đoạn 61 kg trở lên (từ ngày 113 – ngày thứ 154): sử dụng loại thức ăn 552M Hỗn hợp cho lợn thịt, trung bình khoảng 2,97 kg thức ăn/con/ngày. Tổng lượng thức ăn cung cấp cho giai đoạn này khoảng 124,74 kg/con.
Thời gian nuôi mỗi đợt là 5 tháng, tối đa khoảng 154 ngày/đợt nuôi. Tổng lượng thức ăn được tính cho mỗi con heo trong 1 đợt nuôi khoảng 343,98 kg thức ăn/con.
Số lượng heo thịt tại cơ sở mỗi năm là 3.400 con/đợt, tương đương 6.800 con/năm, tương đương lượng thức ăn mà Công ty TNHH CP Việt Nam cung cấp là 2.339 tấn thức ăn/năm (6.800 con/năm x 343,98 kg thức ăn/con = 2.339 tấn thức ăn/năm).
- Nhu cầu về thuốc:
- Các loại thuốc thú y phục vụ chăn nuôi như cúm, tả, heo tai xanh,… khoảng 60 lọ/đợt.
- Các loại chế phẩm sinh học khác dùng để xử lý nước, diệt côn trùng và khử mùi như: Permethrin 50 EC, Bendona 10 EC, E.M. Nitrogen, EM Pro-1,... khoảng 6.000 lít/đợt.
- Nhu cầu cấp nước:
Chủ cơ sở sử dụng nguồn nước từ 02 giếng khoan của chủ cũ để lại, trong quá trình hoạt động chủ cơ sở sẽ lập thủ tục xin cấp phép sử dụng nước dưới đất cho cơ sở. Lượng nước cấp cho cơ sở được trình bày cụ thể như sau:
- Nước cấp cho sinh hoạt: Theo QCVN 01:2021/BXD thì lượng nước cấp cho sinh hoạt của cư dân vùng nông thôn khoảng 80 lít/người/ngày. Số lượng công nhân làm việc tại cơ sở là 10 người. Nên lượng nước sử dụng cho sinh hoạt tại cơ sở 10 x 80 lít/người/ngày.đêm = 800 lít/ngày đêm ≈ 0,8 m3/ngày.đêm.
- Trại heo:
+ Nước cấp cho quá trình làm mát: Lượng nước sử dụng cho quá trình làm mát ước tính khoảng: 6 m3/ngày (03 m3/dãy chuồng x 02 dãy chuồng = 6 m3/ngày)
+ Nước cấp cho heo uống: Trung bình mỗi con heo uống khoảng 2 lít nước/ngày. Lượng nước sạch cấp cho heo uống là 7,2 m3/ngày (2 lít/con.ngày x 3.600 con = 7,2 m3/ngày).
+ Nước tắm heo, vệ sinh chuồng trại, máng ăn: 6 m3/ngày (03 m3/dãy chuồng.ngày x 02 dãy chuồng = 6 m3/ngày).
+ Nước vệ sinh chuồng trại cuối đợt nuôi: 10 m3 (05 m3/dãy chuồng x 02 dãy chuồng = 10 m3).
Xem thêm: Mẫu giấy phép môi trường mới nhất 2023
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm