Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của khu nghỉ mát
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của khu nghỉ mát. Sản phẩm của Cơ sở là nhà ở gia đình kết hợp kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày nhằm cung cấp các dịch vụ du lịch chất lượng tốt, chi phí hợp lý cho du khách trong và ngoài nước.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHU NGHỈ MÁT
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch trong những năm gần đây đã kéo theo nhu cầu đầu tư các khu nghỉ mát, homestay, resort và các loại hình lưu trú kết hợp dịch vụ trải nghiệm. Đây là mô hình vừa thúc đẩy kinh tế địa phương, vừa tạo ra giá trị văn hóa – xã hội thông qua việc khai thác các tiềm năng du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng và du lịch nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, bất kỳ hoạt động kinh doanh nào liên quan đến dịch vụ lưu trú, vận hành công trình hạ tầng và tiếp đón lượng lớn du khách đều tiềm ẩn rủi ro tác động đến môi trường nếu không được quản lý đúng cách. Vì vậy, việc lập Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường (GPMT) đối với khu nghỉ mát là yêu cầu bắt buộc theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn.
Bài viết này phân tích sâu nội dung, cấu trúc, yêu cầu pháp lý và các nội dung kỹ thuật bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp GPMT cho dự án khu nghỉ mát. Nội dung được trình bày theo văn phong nghiên cứu – học thuật, đồng thời mang tính thực tiễn cao, nhằm hỗ trợ các nhà đầu tư, đơn vị tư vấn và cơ quan quản lý trong quá trình chuẩn bị, thẩm định và cấp phép theo đúng quy định.
2. Đặc điểm dự án và yêu cầu lập hồ sơ môi trường
2.1. Bản chất hoạt động của khu nghỉ mát
Khu nghỉ mát là tổ hợp nhà ở gia đình kết hợp kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày, cung cấp phòng nghỉ, không gian sinh hoạt và các tiện ích bổ trợ như nhà hàng nhỏ, khu BBQ, hồ bơi, khu vui chơi, cảnh quan và khu sinh hoạt chung. Hoạt động của dự án chủ yếu gồm:
- Đón tiếp và lưu trú du khách trong và ngoài nước.
- Cung cấp dịch vụ nghỉ dưỡng, giải trí và trải nghiệm văn hóa – thiên nhiên.
- Vận hành các hạng mục hạ tầng như khu nhà nghỉ, nhà vệ sinh, bể nước, hồ bơi, tiểu cảnh và hệ thống xử lý môi trường.
Tuy quy mô thường nhỏ đến trung bình nhưng khu nghỉ mát vẫn phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, khí thải từ hoạt động nấu nướng và tiếng ồn do sinh hoạt của du khách. Những tác động này cần được đánh giá đầy đủ để bảo đảm phù hợp với quy hoạch du lịch, đồng thời không gây ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư lân cận.
2.2. Yêu cầu pháp lý về hồ sơ đề nghị cấp GPMT
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú thuộc nhóm có phát sinh chất thải thường xuyên, có hệ thống xử lý nước thải, và có quy mô khai thác đất đai nhất định phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức. Hồ sơ GPMT nhằm đánh giá:
- Công suất hoạt động, quy mô phục vụ và các nguồn phát sinh chất thải.
- Các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường và tính phù hợp của chúng.
- Các biện pháp giảm thiểu tác động trong suốt quá trình vận hành.
- Kế hoạch quản lý chất thải, phòng ngừa sự cố môi trường và quan trắc định kỳ.
Qua đó, cơ quan quản lý có cơ sở đánh giá năng lực bảo vệ môi trường của cơ sở trước khi cấp phép.
3. Nội dung chính của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
3.1. Thông tin chung về chủ dự án và khu nghỉ mát
Phần này cung cấp thông tin nhận dạng của cơ sở:
- Tên chủ đầu tư, địa chỉ, mã số thuế, đại diện pháp lý.
- Tên dự án, địa điểm đặt khu nghỉ mát, diện tích đất sử dụng.
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (nếu có).
- Quy mô thiết kế: số phòng lưu trú, diện tích sàn, diện tích cảnh quan.
Đây là cơ sở để cơ quan thẩm định xác định đúng loại hình và quy mô thuộc nhóm phải cấp GPMT.
3.2. Quy mô hoạt động, công suất phục vụ
Nội dung này trình bày chi tiết:
- Số phòng nghỉ, số giường, số khách tối đa trong ngày.
- Công suất nhà hàng hoặc các dịch vụ ăn uống (nếu có).
- Tần suất khách lưu trú, diện tích khu sinh hoạt chung và bãi đỗ xe.
- Hệ thống kỹ thuật phụ trợ như hồ bơi, hệ thống cấp nước, điện, phòng cháy chữa cháy.
Việc xác định quy mô phục vụ là cơ sở quan trọng để tính toán lượng chất thải phát sinh và năng lực xử lý môi trường.
3.3. Quy trình cung cấp dịch vụ lưu trú
Cơ sở cần mô tả đầy đủ quy trình vận hành:
- Tiếp nhận, đăng ký và bố trí phòng cho khách.
- Quy trình dọn phòng, giặt giũ, vệ sinh khu vực chung.
- Hoạt động nấu ăn, phục vụ khách.
- Bảo dưỡng hạ tầng, chăm sóc cảnh quan.
- Các dịch vụ trải nghiệm hoặc hoạt động giải trí.
Quy trình vận hành giúp xác định nguồn thải và mức độ tác động môi trường của từng hoạt động.
3.4. Các nguồn phát sinh chất thải và chất ô nhiễm
Đây là phần quan trọng nhất trong hồ sơ GPMT.
a) Nước thải
Nguồn phát sinh gồm:
- Nước thải sinh hoạt từ phòng nghỉ.
- Nước thải từ hoạt động giặt giũ, nhà bếp.
- Nước rửa hồ bơi, nước vệ sinh nhà tắm công cộng.
Lưu lượng nước thải được tính toán theo số khách tối đa và hệ số phát thải theo quy chuẩn môi trường quốc gia.
b) Chất thải rắn sinh hoạt
Gồm rác từ sinh hoạt của khách, khu bếp, khu vệ sinh và khuôn viên. Các loại rác dễ phân hủy, rác vô cơ, rác tái chế cần được phân loại từ nguồn.
c) Khí thải và mùi
Nguồn phát sinh chủ yếu từ:
- Khu vực bếp và khu BBQ.
- Xe ra vào khu nghỉ mát.
- Mùi từ thùng rác và khu vực vệ sinh.
d) Tiếng ồn
Nguồn tiếng ồn xuất phát từ hoạt động sinh hoạt của du khách, phương tiện giao thông, thiết bị lưu trú.
Tất cả các yếu tố trên phải được đánh giá định lượng và dự báo mức độ ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
4. Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
4.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Tùy quy mô dự án, hệ thống xử lý có thể áp dụng:
- Bể tự hoại kết hợp bể lọc sinh học nhỏ.
- Bể kỵ khí – hiếu khí, lọc màng sinh học MBBR hoặc AAO.
- Bể khử trùng bằng chlorine hoặc UV.
Mục tiêu là đảm bảo nước thải sau xử lý đạt yêu cầu theo QCVN 14:2008/BTNMT hoặc quy chuẩn địa phương trước khi xả ra môi trường tiếp nhận.
4.2. Hệ thống thu gom và quản lý chất thải rắn
Biện pháp gồm:
- Thùng rác phân loại tại từng vị trí.
- Thu gom rác hàng ngày bởi đơn vị môi trường.
- Chất thải tái chế (nhựa, giấy, thủy tinh) được tách riêng.
- Bùn thải từ bể xử lý nước thải phải được thu gom định kỳ.
Mục tiêu là giảm lượng rác thải chôn lấp và hạn chế mùi hôi trong khuôn viên.
4.3. Biện pháp giảm thiểu khí thải và mùi
- Lắp đặt máy hút mùi công suất lớn tại khu bếp.
- Sử dụng bếp điện thay thế bếp gas để giảm khí thải.
- Đặt thùng rác có nắp đậy, vệ sinh thường xuyên.
- Trồng cây xanh tạo lớp đệm giảm thiểu mùi và bụi.
4.4. Biện pháp giảm tiếng ồn
- Bố trí phòng nghỉ cách xa các khu vực tập trung tiếng ồn.
- Trồng cây xanh dọc ranh giới đất để giảm dội âm.
- Quy định giờ sinh hoạt, hạn chế âm thanh lớn sau 22 giờ.
4.5. Biện pháp bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học
- Giữ nguyên hiện trạng tự nhiên ở mức cao nhất.
- Hạn chế bê tông hóa, ưu tiên đường dạo bằng vật liệu thân thiện.
- Không chặt phá cây rừng, không xâm lấn hệ sinh thái tự nhiên.
- Tăng diện tích cây xanh và thảm thực vật bản địa.
5. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
Dự án phải xây dựng phương án ứng phó chi tiết đối với các sự cố:
5.1. Sự cố nước thải tràn ra môi trường
- Bố trí bể sự cố và tường chắn.
- Ngừng ngay hoạt động xả, cô lập dòng thải.
- Thông báo cơ quan chức năng.
5.2. Sự cố cháy nổ trong khu bếp hoặc phòng lưu trú
- Trang bị bình chữa cháy, cảm biến khói, hệ thống PCCC phù hợp.
- Đào tạo nhân viên các thao tác xử lý.
5.3. Sự cố mùi hoặc tiếng ồn vượt chuẩn
- Kiểm tra thiết bị.
- Điều chỉnh thời gian hoạt động.
- Tăng cường cách âm và khử mùi.
5.4. Sự cố hóa chất tẩy rửa
- Lưu trữ hóa chất an toàn, đúng tiêu chuẩn.
- Có khu vực riêng và có biển cảnh báo.
6. Chương trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường
Khu nghỉ mát phải vận hành thử hệ thống xử lý nước thải trong thời gian từ 30 đến 45 ngày. Nội dung gồm:
- Theo dõi lưu lượng nước thải đầu vào.
- Đo các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn.
- Kiểm tra hiệu suất xử lý của hệ thống.
- Ghi chép đầy đủ nhật ký vận hành.
Kết quả vận hành thử là căn cứ để cơ quan quản lý xem xét cấp Giấy phép môi trường.
7. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quan trắc định kỳ:
- Nước thải sau xử lý (3 hoặc 6 tháng/lần).
- Tiếng ồn xung quanh khu nghỉ mát.
- Chất lượng không khí tại một số điểm cố định.
- Chất thải rắn và bùn thải.
Báo cáo kết quả quan trắc phải gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
8. Đánh giá mức độ phù hợp của dự án với quy hoạch và môi trường xung quanh
Dự án khu nghỉ mát phải:
- Phù hợp quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Phù hợp quy hoạch phát triển du lịch.
- Không xâm lấn hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc rừng đặc dụng.
- Không gây xung đột với cộng đồng dân cư, đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường.
Việc đánh giá sự phù hợp là yêu cầu quan trọng để cơ quan địa phương phê duyệt và cấp phép.
9. Lợi ích kinh tế – xã hội khi dự án đảm bảo yêu cầu về môi trường
Khi khu nghỉ mát tuân thủ tốt các yêu cầu môi trường, dự án mang lại:
9.1. Lợi ích kinh tế
- Thu hút du khách, tăng doanh thu ổn định.
- Nâng cao sức cạnh tranh nhờ hình ảnh thân thiện môi trường.
- Giảm chi phí xử lý sự cố, chi phí khắc phục ô nhiễm.
9.2. Lợi ích xã hội
- Tạo việc làm cho lao động địa phương.
- Góp phần phát triển du lịch bền vững.
- Tạo cảnh quan đẹp, không gian sinh thái hài hòa cho cộng đồng.
9.3. Lợi ích môi trường
- Hạn chế phát tán chất thải ra thiên nhiên.
- Bảo tồn đa dạng sinh học và gìn giữ cảnh quan.
- Nâng cao nhận thức người dân và du khách về bảo vệ môi trường.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường đối với khu nghỉ mát là tài liệu bắt buộc và quan trọng nhằm đảm bảo hoạt động lưu trú du lịch diễn ra bền vững, thân thiện môi trường và tuân thủ pháp luật. Việc chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ, khoa học và phù hợp thực tế không chỉ giúp nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu pháp lý mà còn nâng cao uy tín dự án, thu hút du khách, đồng thời bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống của cộng đồng xung quanh.
Một khu nghỉ mát phát triển bền vững phải gắn liền với mô hình quản lý môi trường hiện đại, giảm phát thải, tận dụng tài nguyên hợp lý và áp dụng các giải pháp xanh trong hoạt động hàng ngày. Đây không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là giá trị cốt lõi để ngành du lịch Việt Nam phát triển lâu dài, cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 3
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở.. 5
3.2. Quy trình kinh doanh của Cơ sở.. 6
3.3. Sản phẩm của Cơ sở đầu tư.. 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở đầu tư.. 6
4.1.Trong đoạn triển khai xây dựng. 6
4.1.1. Nguyên vật liệu phục vụ Cơ sở: 6
4.1.2. Nhu cầu cung cấp điện. 7
4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng. 7
4.1.4.Nhiên liệu phục vụ Cơ sở.. 8
4.2. Trong giai đoạn hoạt động. 8
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY
HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 11
1. Sự phù hợp của Cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: 11
2. Sự phù hợp của Cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: 11
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN CƠ SỞ………….. 13
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật. 13
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Cơ sở: 14
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường nơi thực hiện của Cơ sở.. 16
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 18
1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng. 18
1.1. Biện pháp giảm thiểu đối với nước thải: 18
1.2. Công trình, biện pháp lưu trữ chất thải 18
1.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 20
1.4. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 22
1.5. Biện pháp giảm thiểu khác. 22
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động. 24
2.1. Biện pháp giảm thiểu môi trường nước thải 24
2.2. Biện pháp giảm thiểu môi trường không khí 30
2.3. Biện pháp giảm thiểu thải rắn. 32
2.3.1. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: 32
2.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 32
2.4. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 33
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình
vận hành thử nghiệm và khi Cơ sở đi vào vận hành: 34
2.5.1. Sự cố do hệ thống xử lý nước thải 34
2.5.2. Biện pháp phòng ngừa kho chứa CTNH.. 38
2.5.3. Biện pháp phòng ngừa khi sử dụng hóa chất. 38
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 39
3.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Cơ sở.. 39
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. 39
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường. 39
3.4. Dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 40
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 40
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo. 40
CHƯƠNG V: ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 43
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 43
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có): 44
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 44
CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ………. 46
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Cơ sở đầu tư: 46
2. Chương trình quan trắc chất thải 46
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 46
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: 46
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác
theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở. 47
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 47
CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 48
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên Chủ Cơ sở:
- Chủ Cơ sở: Hộ kinh doanh ........
- Địa chỉ trụ sở:........., phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Người đại diện: .............
- Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh
- Điện thoại: .......... ‘
- Giấy đăng ký hộ kinh doanh số: .......... do Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Phan Thiết cấp lần đầu ngày 23/02/2023.
2.2. Tên Cơ sở:
- Tên Cơ sở: “Khu nghỉ mát ........”
- Địa điểm thực hiện của Cơ sở: ............., phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Quy mô của Cơ sở đầu tư: 10 tỷ đồng. Theo phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về Đầu tư Công thì Cơ sở thuộc nhóm C.
3.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở
4.3.1. Công suất của Cơ sở
a. Quy mô Cơ sở
- Tổng diện tích đất của Cơ sở là 721,2 m2 (trích dẫn nguồn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BS 79089 do UBND thành phố Phan Thiết cấp ngày 24/12/2014; mục đích sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh).
- Tổng số lượng nhà nghỉ mát 03 khu, với tổng diện tích xây dựng 400m2. Trong đó:
+ Nhà nghỉ mát 1: 12,4m x 10m = 124 m2
+ Nhà nghỉ mát 2: 11,4m x 10m = 114 m2
+ Nhà nghỉ mát 3: 12,4m x 13,5m = 167,4m2
- Tổng quy mô số phòng:12 phòng nghỉ.
b. Quy mô dân số:
Trích dẫn nguồn báo cáo nghiên cứu khả thi của Cơ sở thì mỗi phòng có 02 người. Do đó, quy mô số phòng của Cơ sở là 12 phòng, tính toán được quy mô du khách lưu trú tại Cơ sở là N1 = 12 phòng x 02 người/phòng = 24 người.
Ngoài du khách lưu trú, Cơ sở có sử dụng nhân viên nhằm phục vụ nhu cầu của du khách. Căn cứ quy mô Cơ sở, dự kiến sử dụng số nhân viên là N2 = 04 người.
Do đó, tổng số người vào thời điểm cao nhất tại Cơ sở là N = N1+N2 = (24 + 04) người = 28 người.
5.3.2. Quy trình kinh doanh của Cơ sở
Sơ đồ quy trình kinh doanh của Cơ sở được thể hiện sơ đồ dưới đây:
Thuyết minh quy trình kinh doanh của Cơ sở:
Cơ sở tiến hành quảng cáo cũng như phối hợp với các Công ty lữ hành trong vào ngoài nước tìm kiếm nguồn khách du lịch về Cơ sở. Khách du lịch sau khi biết đến Cơ sở sẽ tiến hành đặt phòng tùy theo nhu cầu của khách và khả năng đáp ứng của Cơ sở. Sau khi tiến hành đặt chổ, khách du lịch di chuyển đến Cơ sở và nghĩ ngơi tại các phòng đã đặt trước. Trong quá trình nghỉ ngơi, tắm biển tại Cơ sở, khách du lịch có các hoạt động vui chơi giải trí do mình tổ chức. Sau khi kết thúc thời gian vui chơi tại Cơ sở khách du lịch tiến hành trả phòng và trở về.
6.3.3. Sản phẩm của Cơ sở đầu tư
Sản phẩm của Cơ sở là nhà ở gia đình kết hợp kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày nhằm cung cấp các dịch vụ du lịch chất lượng tốt, chi phí hợp lý cho du khách trong và ngoài nước.
7.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở đầu tư
8.4.1.Trong đoạn triển khai xây dựng
9.4.1.1. Nguyên vật liệu phục vụ Cơ sở:
Trong giai đoạn xây dựng, nguyên vật liệu chính là: cát, gạch, ximăng, đá chẻ, đá dăm, đá 1x2, đá 4x6, sắt, và các nguyên liệu khác… với khối lượng nguyên liệu từng loại như sau:
Bảng 1. Khối lượng nguyên liệu phục vụ Cơ sở
|
Stt |
Tên hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
|---|---|---|---|
|
1 |
Ximăng |
tấn |
345 |
|
2 |
Thép các loại |
tấn |
156 |
|
3 |
Đá 4*6 |
m3 |
325 |
|
4 |
Đá 1*2 |
m3 |
125 |
|
5 |
Tole lợp mái |
m2 |
780 |
|
6 |
Gạch |
tấn |
450 |
|
7 |
Sắt |
tấn |
125 |
|
8 |
Cát xây |
m3 |
543 |
(Nguồn báo cáo NCKT của “Khu nghỉ mát Mina”)
Nguồn cung cấp: Các nguyên vật liệu nêu trên này được mua từ các nhà cung cấp trong địa bàn phường Mũi Né, với khối lượng theo các hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng với đơn vị thi công. Khoảng cách dự tính vận chuyển vật liệu từ nơi cung cấp đến công trình trung bình khoảng 2,0km.
10.4.1.2. Nhu cầu cung cấp điện
Nhu cầu sử dụng điện của Cơ sở chủ yếu phục vụ các công trình thấp sáng và phục vụ các công trình công cộng tại Cơ sở. Nhu cầu điện năng cung cấp cho Cơ sở được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2. Nhu cầu điện năng phục vụ Cơ sở
|
Stt |
Phụ tải |
Chỉ tiêu |
|---|---|---|
|
01 |
Khu nhà nghỉ |
5kW/phòng |
|
02 |
Chiếu sáng giao thông, công cộng, hạ tầng kỹ thuật khác |
15 kW/ha |
|
03 |
Trạm xử lý nước thải |
5,095k |
Nguồn cấp điện: Điện sử dụng được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia của tỉnh Bình Thuận. Hiện trạng hiện nay, Cơ sở sẽ đấu nối điện lưới Quốc gia nằm cạnh đường Huỳnh Thúc Kháng, khu phố 2, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, quy mô công suất trạm biến áp là 100VA. Ngoài ra, thời gian tới Cơ sở sẽ trang bị 01 máy phát điện dự phòng có quy mô công suất 75KVA nhằm phòng ngừa sự cố hệ thống điện lưới quốc gia cúp.
Phương án cấp điện: dây dẫn động lực từ trạm biến thế đến tủ điện chính của các hạng mục công trình được luồng vào ống PVC được dán kín bằng keo dán ống PVC tránh thẩm thấu nước ngầm và tác nhân ăn mòn, được chôn ngầm dưới đất theo hệ thống mương cáp.
11.4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt của công nhân: Giai đoạn xây dựng, dự kiến vào ngày cao điểm có khoảng 20 công nhân làm việc tại Cơ sở và hầu hết sử dụng công nhân tại địa phương, áp dụng theo tiêu chuẩn TCXD 33: 2006 thì định mức sử dụng nước cho đối tượng này là 60 lít/ngày.người. Do đó nhu cầu nước sử dụng trong sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng tại Cơ sở là: 60 lít/ngày.nguời x 20 người = 1,2m3/ngày.
- Nước dùng để xây dựng: Hiện nay, chưa có định mức cụ thể đối với nước dùng cho mục đích xây dựng. Tuy nhiên, có thể tham khảo số liệu thực tế đối với các Cơ sở có tính chất, quy mô tương tự trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Thực tế, Cơ sở sử dụng nước dùng cho mục đích xây dựng như trộn vữa xi măng, tưới làm mát bê tông,…dao động từ 2 m3- 3 m3/ngày đêm.
- Nước để tưới giảm bụi thi công: Áp dụng tiêu chuẩn TCXDVN 33: 2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì định mức nước sử dụng để tưới bụi là 1,5lít/m2. Tùy theo điều kiện quy mô xây dựng cũng như thời tiết mà đơn vị thi công dựa theo định mức nêu trên để tưới nước giảm thiểu bụi thi công cho Cơ sở theo điều kiện thực tế.
Vậy tổng lượng nước sử dụng trong quá trình xây dựng thời điểm cao nhất là là: 4,2 m3/ngày.đêm (không kể đến nước dùng để giảm thiểu bụi thi công).
- Nguồn cung cấp nước
Nước sử dụng cho Cơ sở trong giai đoạn xây dựng được lấy từ nguồn nước cấp thủy cục do Chi nhánh Công ty Cấp thoát nước Phan Thiết làm chủ đầu tư
12.4.1.4.Nhiên liệu phục vụ Cơ sở
Lượng nhiên liệu chính sử dụng cho các loại phương tiện xây dựng Cơ sở là dầu DO. Lượng dầu được ước tính trên cơ sở lấy định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện. Chủ Cơ sở hợp đồng trọn gói về xây dựng với các đơn vị thi công từng hạng mục công trình từ lúc bắt đầu tới khi bàn giao công trình. Do đó, đơn vị thi công có trách nhiệm tính toán cụ thể và tự tìm nguồn cung cấp lượng nhiên liệu cần cho hoạt động của các máy móc của mình trong quá trình xây dựng, không thuộc phạm vi quản lý của Chủ Cơ sở.
13.4.2. Trong giai đoạn hoạt động
a. Nhu cầu cấp điện
Chủ Cơ sở tiếp tục sử dụng nguồn điện lưới quốc gia với quy mô công suất 100KVA nêu trên để phục vụ trong giai đoạn hoạt động. Ngoài ra, nhằm phòng ngừa sự cố điện lưới quốc gia cúp, chủ Cơ sở sẽ đầu tư 01 máy phát điện dự phòng có công suất 75KVA
b. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Nguyên vật liệu của Cơ sở chủ yếu là các thực phẩm tươi sống dùng để chế biến thức ăn phục vụ du khách và công nhân viên. Thành phần chủ yếu là gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau quả các loại. Tùy theo quy mô, số lượng khách mà nhu cầu sử dụng khác nhau, vì vậy khối lượng nguyên liệu hàng ngày cũng khác nhau. Nguồn cung cấp nguyên liệu được lấy từ các siêu thị hoặc chợ trên địa bàn Phan Thiết.
c. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Nhiên liệu phục vụ Cơ sở chủ yếu là dầu DO dùng cho máy phát điện dự phòng và gas dùng để phục vụ căn tin tại Cơ sở.
- Đối với dầu DO: Do máy phát điện dự phòng không hoạt động thường xuyên và chỉ hoạt động khi hệ thống điện lưới quốc gia cúp nên lượng dầu sử dụng ước tính khoảng 10 lít/giờ cho mỗi lần phát điện dự phòng.
- Đối với gas: Với quy mô dân số tối đa khoảng 28 người, nhu cầu sử dụng gas trung bình ước tính là 1,5 kg/người/tháng thì tổng lượng gas tiêu thụ tại Cơ sở vào thời điểm cao nhất là 42kg/tháng.
d. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động
Theo Tiêu chuẩn TCVN 4513:1998 – Cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế thì tổng nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 3.Tổng hợp lưu lượng nước sử dụng cho Cơ sở ngày lớn nhất
- Nước dùng để phòng cháy chữa cháy:
Giả sử thời gian diễn ra một đám cháy là 03 giờ và chỉ có 01 đám cháy. Theo mục 9, bảng 14 của TCVN 2644:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế:
+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20 l/s/vòi phun.
+ Số vòi phun hoạt là 03 vòi.
Vậy, tổng lượng nước sử dụng cho một đám cháy là 20 lít/giây x 3 giờ x 3.600 x 03 vòi = 648.000 lít = 648 m3.
Việc tính toán nêu trên chỉ tính cho 01 đám cháy. Trường hợp nếu có nhiều đám cháy diễn ra cùng một thời điểm thì ngoài sử dụng nước chữa cháy của Cơ sở, Chủ Cơ sở sẽ đồng thời liên hệ đơn vị PCCC của tỉnh để đến kịp thời chữa cháy.
Vậy nhu cầu sử dụng nước cấp lớn nhất của Cơ sở là: Q = 5,54m3/ngày.đêm.(không bao gồm lượng nước PCCC)
- Nguồn cung cấp nước trong giai đoạn vận hành:
Tương tự giai đoạn xây dựng, nước sử dụng trong giai đoạn vận hành của Cơ sở được lấy từ nguồn nước cấp thủy cục do Chi nhánh Công ty Cấp thoát nước Phan Thiết làm chủ đầu tư.
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM
Website: www.khoanngam.net; www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án khu du lịch sinh thái ven biển

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com


Xem thêm