Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Xây dựng khu xử lý rác thải

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Xây dựng khu xử lý rác thải. Với mục tiêu đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải (xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại chưa qua phân loại) có công suất khoảng 300 tấn rác hỗn hợp/ngày đêm.

CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

- Tên Chủ dự án: Công ty Cổ phần Năng lượng ........... (Sau đây xin gọi tắt là Công ty);

- Địa chỉ văn phòng: .............., huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông ...............

- Chức vụ: Giám đốc;   Số giấy chứng thực cá nhân: ...............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: ........... do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 31/5/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 19/3/2021;

1.2. Tên dự án đầu tư

- Tên dự án: “Xây dựng khu xử lý rác thải” (Sau đây xin gọi tắt là Dự án)

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu xử lý rác thải, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Nam Định.

+ Cơ quan thẩm định, phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy: Công an tỉnh Nam Định.

+ Cơ quan thẩm định, phê duyệt và cấp GPMT: UBND tỉnh Nam Định.

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B, quy định tại điểm c (thuộc lĩnh vực xử lý rác thải), Khoản 3, Điều 8 của Luật đầu tư công 2019 có tổng mức đầu tư từ 80 đến dưới 1.500 tỷ đồng.

- Ngành nghề sản xuất: Xử lý rác thải.

Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án

Công ty Cổ phần Năng lượng.......... Nam Định được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........... do Sở KH&ĐT tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 31/5/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 19/3/2021. Dự án “Xây dựng khu xử lý rác thải” với mục tiêu đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải (xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại chưa qua phân loại) có công suất khoảng 300 tấn rác hỗn hợp/ngày đêm (250 tấn/ngày.đêm rác thải sinh hoạt và 50 tấn/ngày.đêm rác thải công nghiệp) và sản xuất điện từ quá trình xử lý rác công suất khoảng 6MW với tổng vốn đầu tư là 485,0 tỷ đồng, quy mô diện tích của Dự án khoảng 5,0 ha. Dự án được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư ngày 22/10/2019 tại Quyết định số 2322/QĐ-UBND, để phù hợp với tình hình thực tế, Chủ dự án đã đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư và được UBND tỉnh Nam Định chấp thuận các điều chỉnh chủ trương:

- Lần thay đổi số 1: đổi tên dự án đầu tư thành “Nhà máy điện rác ........ Nam Định) theo quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 20/12/2019;

- Lần thay đổi số 2: điều chỉnh tổng vốn đầu tư từ 485,0 tỷ đồng lên 785,0 tỷ đồng (vốn chủ sở hữu góp để thực hiện dự án chiếm 20%) và điều chỉnh tiến độ tiếp nhận và xử lý rác bằng công nghệ cuốn bao bắt đầu từ ngày 31/10/2020, hoàn thành và đưa vào hoạt động nhà máy điện rác vào tháng 12/2021. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 27/7/2020;

- Lần thay đổi số 3: điều chỉnh thông tin nhà đầu tư; tên dự án đầu tư “Nhà máy điện rác ....” đổi thành “Xây dựng khu xử lý rác thải”; mục tiêu và quy mô dự án từ: xử lý 300 tấn rác hỗn hợp/ngày.đêm và phát điện với công suất 6MW điều chỉnh thành: xử lý 495 tấn rác hỗn hợp/ngày.đêm, bỏ nội dung về phát điện; điều chỉnh tổng vốn đầu tư lên 1.437,039 tỷ đồng và tiến độ thực hiện dự án: khởi công chậm nhất ngày 20/5/2022, hoàn thành đưa vào hoạt động trong năm 2023. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 01/4/2022;

- Lần thay đổi số 4: điều chỉnh quy mô công nghệ của dự án từ: “Công nghệ lò đốt nguyên khối sử dụng bộ ghi đốt động trên sàn nghiêng nhiều bậc của Hiachi, Nhật Bản” điều chỉnh thành: “Công nghệ lò đốt nguyên khối sử dụng bộ ghi đốt động trên sàn nghiêng nhiều bậc của Hiachi, Nhật Bản hoặc công nghệ tương đương có xuất xứ từ các nước G7, thiết bị mới 100% ”; điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án: khởi công chậm nhất ngày 15/5/2023, hoàn thành đưa vào hoạt động trong thời gian 18 tháng kể từ ngày khởi công dự án. Các nội dung thay đổi được phê duyệt tại quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 25/11/2022.

Căn cứ STT 9 mục II của Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy môi công suất trung bình (cột 4); theo STT 1 mục I của Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP, đây là dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường tại điểm a khoản 4 điều 28 của Luật BVMT và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.  Sau khi cập nhật các nội dung về điều chỉnh chủ trương của Dự án, Công ty đã nhận được Công văn số 1283/STNMT-QHKHĐĐ ngày 05/5/2022 của Sở TN&MT tỉnh Nam Định về việc hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục triển khai thực hiện Nhà máy điện rác ......... tại xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc. 

Do đó, Công ty Cổ phần Năng lượng ......... lập hồ sơ xin cấp GPMT trình Sở TN&MT tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo đề xuất cấp GPMT của Dự án được thực hiện theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 01/01/2022.

1.3. Quy mô, công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

1.3.1.1. Địa điểm thực hiện dự án

Nhà máy được xây dựng thuộc thôn Dị Sử, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc. Liền kề khu đất quy hoạch của nhà máy xử lý rác Lộc Hòa, thành phố Nam Định. Dự án nằm trong quy hoạch sử dụng đất bãi rác, xử lý chất thải của huyện Mỹ Lộc và Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Nam Định đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 1475/QĐ-UBND tỉnh Nam Định ngày 23/6/2020 của UBND tỉnh Nam Định. Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 4,94 ha.

Địa điểm dự án cách thành phố Nam Định khoảng 5,5 km về hướng Đông. Địa điểm dự án giáp với các công trình, hạng mục về các phía như sau:

- Phía Bắc giáp với Khu xử lý CTR Lộc Hoà cũ qua kênh T5-5.

- Phía Nam giáp với mương thoát nước và khu dân cư làng Cư Nhân.

- Phía Đông giáp với đường huyện 5m và khu dân cư làng Man, phường Lộc Hoà, thành phố Nam Định.

- Phía Tây giáp với khu đất quy hoạch KXL Lộc Hoà mở rộng.

Tọa độ các điểm mốc ranh giới khu đất dự án cụ thể như sau:

Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện dự án

* Mối tương quan của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án có khả năng chịu tác động của dự án:

Các đối tượng tự nhiên: Khu vực dự án có đường huyện 5m ở phía Đông. Dự án cách Quốc Lộ 21A 2km về phía Bắc và cách Quốc Lộ 38B 2,3 km về phía Đông. Khu đất thực hiện dự án tiếp giáp: phía Bắc có kênh T5-5 (là nguồn tiếp nhận nước mưa và nước thải sau xử lý của Dự án), phía Đông và phía Nam giáp kênh mương nội đồng. Cách sông Giáng khoảng 699 m về phía Tây, sông Đào khoảng 6km về phía bắc.

Các đối tượng kinh tế - xã hội: Trong bán kính 500m từ vị trí ống khói của dự án có 17 hộ dân thuộc khu dân cư làng Man, phường Lộc Hoà, thành phố Nam Định (phía Bắc khu vực dự án) và làng Cư Nhân, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc (phía Nam khu vực dự án). Đây là các hộ dân gần dự án, trong quá trình hoạt động chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp an toàn không gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến các hộ dân.

Bảng 1.2. Khoảng cách tương đối từ dự án đến các đối tượng kinh tế - xã hội

Hình 1.2. Sơ đồ các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh dự án

1.3.1.2. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

Dự án có tổng diện tích sử dụng đất khoảng 4,94 ha. Cơ cấu sử dụng đấttheo mục đích sử dụng của Dự án chi tiết như sau:

Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án

TT

Mục đích sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A1

Nhà máy chính

1,4

28,35

A2

Đường giao thông và nhà xe

1,05

21,26

A3

Khu ký túc xá, xưởng sửa chữa

0,1

2,02

A4

Khu xử lý nước, nước thải,…

0,07

1,42

A5

Lán lưu trữ tro, xỉ

0,1

2,02

A6

Hồ nước đa năng

0,04

0,81

A7

Kho dầu DO, Amonia

0,05

1,01

A8

Đất trồng cây xanh

1,33

26,95

A9

Trạm bơm nước, tháp làm mát

0,15

3,04

A10

Trạm cân, nhà bảo vệ

0,04

0,81

A11

Hàng rào

0,05

1,01

A12

Sân nội bộ và lối đi quanh các nhà

0,45

9,11

A13

Bể chứa nước mưa tái sử dụng

0,05

1,01

A14

Bãi đỗ xe chữa cháy

0,06

1,21

 

Tổng cộng

4,94

100

Chi tiết sắp xếp và bố trí các hạng mục công trình được thể hiện tại bản vẽ tổng mặt bằng đính kém trong phụ lục của báo cáo. Hạng mục nhà máy chính A1 bố trí các công trình chính: khu tiếp nhận và chứa CTR, gian lò đốt rác, phòng điều khiển, hệ thống tuabin và quạt gió và một số công trình phụ trợ và công trình BVMT (như: khu xử lý khí thải, xưởng đóng rắn tro bay,...).

Hình 1. 3. Sơ đồ bố trí tổng mặt bằng của Dự án

Hiện tại, Dự án đã hoàn thiện GPMB và xây tường bao xung quanh, các hạng mục công trình chưa thực hiện thi công xây dựng. Thông tin chi tiết các hạng mục công trình của dự án như sau:

1. Các hạng mục công trình chính

a. Khu tiếp nhận và chứa CTR

Khu tiếp nhận và chứa CTR có diện tích mặt bằng 75×35m, độ cao mái 40,7m. Khu vực này gồm 2 phân khu chính sau:

Khu tiếp nhận: Sảnh tiếp nhận rác có kích thước mặt bằng 24×28m, hệ khung chịu lực bằng BTCT, phía trên mái được che phủ bằng tôn màu 2 lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép, sử dụng tôn 2 lớp cách nhiệt làm bao che, chân tường có tường bao bằng BTCT cao 1,2m, móng cọc khoan nhồi.

Bãi đổ rác gồm 2 sàn, sàn tầng 1 cao độ +0,0 m gồm các phòng nước khử khoáng, phòng nén khí,... sàn tầng 2 cao độ +7,0m (so với mặt bằng nhà xưởng khu tiếp nhận) là bãi đổ rác thải, giáp hầm chứa rác. Sảnh tiếp nhận rác có thiết kế cửa ra vào chuyên dùng cho xe chở rác bao gồm 3 cửa đổ rác, chiều cao hơn 5m, lắp đặt cửa tự động. Nền nhà bằng BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt.  

Các cửa đổ rác thải được sử dụng tấm nắp thủy lực điện. Khi mở cửa để nhận rác máy quạt gió sẽ hút không khí trong hầm chứa rác dẫn vào lò đốt, cửa đổ rác áp dụng theo hình thức thủy bình, kết cấu này đã giảm được diện tích bề mặt hố, giúp không cho mùi rác thải bốc ra ngoài.

Các tấm nắp thủy lực điện của các cửa đổ rác đều được điều khiển tại hiện trường. Các cửa đổ rác được ghi chú mã số để thuận tiện quản lý và lắp đèn chỉ thị. Sảnh tiếp nhận rác có lắp camera, nhân viên thao tác gầu ngoạm trong phòng điều khiển có thể theo dỗi tình hình các cửa đổ rác tại sảnh tiếp nhận rác và căn cứ tình hình chứa rác của hầm chứa chỉ thị vị trí đổ rác. Rác thải sinh hoạt được xe chở rác chuyển vào Nhà máy, qua cân điện tử sau đó đi vào sảnh tiếp nhận rác, sảnh tiếp nhận rác thiết kế 6 cửa đổ rác, trước mỗi cửa đổ rác có lắp các tiêu chí chỉ thị an toàn.

Hầm chứa rác: Chiều dài là 33m, chiều rộng là 28m, cao 24,5m, chiều sâu 6,5m.

- Lượng rác được chứa thường xuyên khoảng 4.950 tấn tương đương 11.000 m3

- Thể tích chứa rác dự phòng là 7.430,7 m3.

- Thời gian dự án có thể tiếp nhận rác liên tục mà không vận hành hệ thống lò đốt khoảng 16,76 ngày.

Bảng 1. 4. Các thông số cơ bản của khu tiếp nhận và chứa CTR

b. Gian lò đốt rác và lò hơi

Công trình “Nhà máy điện rác” là một dây chuyền công nghệ hoàn chỉnh thực hiện hai nhiệm vụ chính là xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và sản xuất điện từ nguồn nhiệt sinh ra do đốt rác thải.

Lò đốt rác có kích thước dài×rộng = 51,25×12,5m, diện tích 640,6 m2, kết cấu hệ khung chịu lực bằng BTCT, phía trên mái được che phủ bằng tôn 2 lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép, sử dụng tôn 2 lớp cách nhiệt làm bao che.

Dùng cọc đóng PHC, tiết diện cọc từ D350 đến D500mm. Phần đài móng: Kết cấu bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng tùy thuộc vị trí, và số lượng cọc trong đài. Chiều cao đài móng trong khoảng từ 0,8÷2m.

Kết cấu khung thép tổ hợp. Kích thước tiết diện cột là từ H600x300x14x23 đến H300x300x10x15, kích thước tiết diện dầm từ H400x400x18x28 đến H300x300x8x12. Lò đốt rác thải gồm toàn bộ hệ thống ghi lò, thân buồng đốt, vật liệu chịu lửa, kết cấu thép và các thành phần kèm theo khác.

Ghi lò là loại chuyển dịch, thanh ghi chế tạo từ vật liệu hợp kim đúc chịu được nhiệt độ cao. Rác được các máy cấp rác đẩy vào buồng đốt sau đó chuyển dịch liên tục và được đốt trực tiếp trên mặt ghi

        

Vật liệu chịu lửa để xây tường lò là gạch samot A tiêu chuẩn, trong nước có thể đáp ứng từ nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Cầu Đuống hoặc Thái Nguyên. Chiều dầy vật liệu chịu lửa để xây tường buồng đốt sơ cấp: 460mm (tương đương 2 lớp gạch tiêu chuẩn 230mm); bên ngoài lớp tường này sử dụng bông gốm cách nhiệt dày 150mm. Trần lò hay vòm lò của buồng đốt sơ cấp sử dụng các dàn ống sinh hơi kết hợp bê tông chịu lửa để tạo ra. Không gian buồng đốt sơ cấp được tạo ra bởi các bức tường xây bằng vật liệu chịu lửa, dàn ống trần lò và ghi lò. Tại các vị trí phù hợp sẽ bố trí: vị trí lấy tro xỉ - phía đáy, vùng thấp nhất của ghi lò; đầu đốt dầu bổ sung; cửa vệ sinh; vùng cấp rác.

Tại khu vực buồng đốt thứ cấp, do có sự thay đổi về hình dạng phần khí động đáng kể nên sử dụng vật liệu chịu lửa chủ yếu là bê tông chịu lửa dày đến 350mm; bông gốm cách nhiệt dày 150mm; cùng các dàn ống sinh hơi, đường gió bổ sung cho vùng cháy kiệt, đầu đốt dầu bổ sung.

c. Gian tua bin và phòng điều khiển

Gian turbin kích thước dài×rộng = 73,8×20,9 m, diện tích 1.542,4 m2, kết cấu hệ khung chịu lực bằng bê tông được liên kết với nhau bởi hệ dầm giằng nhằm tăng cường độ cứng tổng thể và giảm độ rung gây ra trong quá trình sản xuất. Phần bao che là tôn 2 lớp cách nhiệt. Phía dưới chân tường có tường bao bằng BTCT cao 1,2m, các cửa sổ, cửa ra vào đều đảm bảo yêu cầu về chống cháy. Để tăng cường ánh sáng trong nhà nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, các mảng tôn lấy sáng được bố trí trên mái. Các quạt thông gió được lắp đặt trên mái nhà nhằm làm giảm nhiệt độ cho các thiết bị khi làm việc. Trong gian turbin có bố trí cầu trục nhịp lớn (L=21m), tại cao độ 13,0m với  tải trọng Q=15/5T để nâng hạ các thiết bị có trọng lượng lớn, phía trên mái được che phủ bằng tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép. Sàn ở các cốt: 0,00 để phục vụ cho các yêu cầu công nghệ trong quá trình vận hành và bảo trì.

Trong nhà turbin có bố trí 1 turbin. Kết cấu đỡ turbin là hệ khung BTCT đổ toàn khối với kích thước 12,6×3,6m được tách riêng khỏi kết cấu Nhà máy, móng các turbin cũng được tách rời ra khỏi móng nhà, tựa trên các cọc khoan nhồi BTCT. Turbin được đặt tại cốt +8,0 m. Trong nhà turbine có bố trí cầu thang thép đảm bảo thuận tiện cho quá trình vận hành, sửa chữa cũng như thoát nạn khi có sự cố. Móng nhà có dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 600mm.

2. Các hạng mục công trình phụ trợ

a. Hệ thống xử lý và vận chuyển tro xỉ, tro bay

Hệ thống thải tro xỉ có nhiệm vụ vận chuyển tro xỉ được sinh ra liên lục trong quá trình đốt lò đến nơi chứa để mang đi xử lý. Với công suất đốt rác 495 tấn/ngày thì dự án sẽ sinh ra lượng tro xỉ như sau:

Bảng 1.5. Khối lượng tro bay và tro xỉ phát sinh hàng ngày

Khu vực các hạng mục công trình chính:

- Kho xỉ đáy lò có diện tích 400m2, kết cấu sàn và tường bê tông cốt thép.

- Khu ổn định tro bay có diện tích 1.600 m2, kết cấu sàn và tường bê tông cốt thép.

- Si lô chứa tro bay: Kích thước F5×14m, kết cấu hình trụ làm bằng thép.

b. Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu (Dầu DO)

Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu bao gồm: kho chứa và trạm bơm dầu.

Bồn chứa dầu: Dầu vận chuyển từ xe vận chuyển về bồn chứa trong Nhà máy. Bồn chứa dầu dung tích 250m3, dầu chứa tại đây và được bơm chuyển dầu nhiên liệu bơm qua hệ thống đường ống cấp vào bồn dầu ngày (2x5m3). Bồn dầu ngày cấp cho máy phát khẩn cấp và vòi phun trong lò hơi.

Nhà bơm dầu: Trạm bơm dầu nhiên liệu có kích thước dài 5m và rộng 3m, cao 3,9m. Kết cấu chịu lực là khung BTCT. Móng của trạm bơm được thiết kế là móng nông, đáy móng đặt ở độ sâu -1,4m, tựa trên nền đất gia cố bằng đá dăm 4x6.

Bơm dầu nhiên liệu: bơm là kiểu trục vít, mỗi bơm có 1 bộ lọc, thiết bị đo áp suất và nhiệt độ ở đầu vào, đầu đo áp suất và nhiệt độ ở đầu ra cùng với bộ chỉ thị tại chỗ và điều khiển từ xa (DCS), và đồng hồ đo lưu lượng cùng với bộ đếm.

c. Hệ thống khí nén

Hệ thống này sản xuất và phân phối khí nén cho tất cả mục đích sử dụng trong nhà máy. Hệ thống khí nén bao gồm: Ba máy nén khí; Một máy nén khí dự phòng; Một bình khí chung; Hai bộ lọc sơ bộ; Hai máy sấy không khí; Hai bộ lọc sương.

Máy nén dự phòng cung cấp khí nén trong điều kiện vận hành khẩn cấp. Hai bình khí được thiết kế để lưu trữ khí nén và giảm một phần biến động áp suất.

Nhà khí nén kích thước 11×6m, đặt trong tầng 1 sảnh tiếp nhận rác. Được bao che bằng tôn 2 lớp cách nhiệt của sảnh tiếp nhận rác, bên trong sân xây bao che bằng gạch không nung. Nền nhà BTCT 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt.

d. Hệ thống cấp nước

Dự án dự kiến sử dụng nguồn cấp nước thô để cung cấp nước sử dụng cho nhà máy trong giai đoạn hoạt động mua từ đơn vị cung cấp nước sạch chung cho hạ tầng khu vực được đấu nối về nhà máy qua đường ống cấp nước sạch đô thị. Cụ thể phương án cấp nước như sau:

Nước thô được mua từ đường ống và dẫn về hồ nước đa năng, sau đó được bơm đến  trạm xử lý nước thô của dự án bằng tuyến đường ống D200; dài 1.200m, 2 ống, mỗi ống cấp được 60m3/h. Tọa độ vị trí điểm đấu nối nước dự kiến (theo hệ tọa độ VN 2000): X=2259579,435; Y=563851,165.

Hệ thống cấp nước bên trong dự án: Hệ thống cấp nước bên trong nhà máy gồm trạm xử lý nước khử khoáng và hệ thống đường ống dẫn đến các đối tượng sử dụng nước trong phạm vi dự án.

+ Trạm xử lý nước khử khoáng: Trạm xử lý nước khử khoáng được lắp đặt nhằm đảm bảo nhu cầu nước bổ sung chất lượng cao cho lò hơi và hệ thống nước làm mát mạch kín. Công suất của trạm là 6,4 m3/h. Công nghệ xử lý nước của trạm như sau:

Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước khử khoáng

Thuyết minh công nghệ: Nước thô sau xử lý từ hồ chứa nước đa năng được dẫn về hệ thống siêu lọc UF để loại bỏ sơ bộ các cặn bẩn, tạp chất có kích thước lớn sau đó được chứa trong bể chứa nước siêu lọc UF. Từ bể chứa nước lọc UF, nước được bơm qua hệ thống thẩm thấu ngược 2 giai đoạn lần lượt qua hệ thống thẩm thấu ngược RO sơ cấp và thứ cấp để loại bỏ các cặn bẩn, tạp chất có kích thước lớn hơn 0,0005 micromet. Nước sau hệ thống thẩm thấu ngược RO được chứa ở bể chứa nước RO thứ cấp. Từ đây, nước được bơm nước sạch thứ cấp đẩy vào thiết bị xử lý nước EDI với công nghệ trao đổi anion và cation đảm bảo nước sau hệ thống xử lý nước khử khoáng đạt chỉ tiêu chất lượng nước cấp lò hơi.

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình của trạm xử lý nước khử khoáng

TT

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

1

Bể chứa nước đa năng (2 bể)

Dung tích: 550m3/1 bể

2

Hệ thống siêu lọc UF

Công suất lọc: 9m3/h

Kích thước màng lọc: 0,001~0,1 µm

3

Bồn chứa nước siêu lọc UF

  • Dạng trụ đứng bằng thép
  • Đường kính: 2,6m; H=3,8m

4

Hệ thống thẩm thấu ngược RO

Công suất lọc: 9 m3/h

Kích thước màng lọc: 0,005 µm

5

Thiết bị trao đổi ion EDI

Công suất lọc: 5,6 m3/h

6

Máy bơm và  hệ thống điều khiển

Đồng bộ theo hệ thống

+ Hệ thống đường ống dẫn nước: Nước sạch từ trạm xử lý sẽ được cung cấp đến các đơn vị, hạng mục của nhà máy bằng đường ống HDPE D150, D60, D34.

Bảng 1.7. Khối lượng đường ống cấp nước tại nhà máy

STT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

1

Ống hàn D60

m

120

2

Co hàn D60

cái

5

3

Ống đúc D60

m

50

4

Co đúc D61

cái

4

5

Ống nhựa HDPE D150

m

200

6

Co nhựa HDPE D150

cái

5

7

Ống nhựa HDPE D60

m

100

8

Co nhựa HDPE D60

cái

5

9

Tê nhựa HDPE D60

cái

2

10

Ống nhựa HDPE D34

m

300

11

Co nhựa HDPE D34

cái

7

12

Tê nhựa HDPE D34

cái

3

e. Hệ thống PCCC

Hệ thống PCCC bao gồm hệ thống phát hiện báo cháy, bình chữa cháy xách tay bố trí tại các vị trí phù hợp. Trang bị 3 loại bơm cấp nước chữa cháy, gồm: bơm sử dụng động cơ điện, bơm sử dụng động cơ diesel, bơm Jokey. Các phương tiện dập cháy bằng nước luôn có đủ áp lực duy trì bằng bơm cứu hỏa. Các vòi cứu hỏa trang bị bên trong và bên ngoài bao quanh công trình.

Trạm bơm cứu hoả có kích thước 4×6m, cao thông thuỷ 3,6 m, kết cấu bằng hệ khung thép chịu lực. Tường bao bằng gạch xây dày 220, mái bằng BTCT, dốc về một phía, phía trên có cấu tạo các lớp chống thấm và chống nóng. Nền trạm bơm cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa tăng cứng dầy 50mm, phía dưới là lớp BTCT dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng nhà là dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất tự nhiên đã được gia cường bằng đá 4x6.

Nước phòng cháy chữa cháy được tính theo TCVN 2622:1995, QCVN 08:2009/BXD. Theo bảng 14 của khoản 10.14 TCVN 2622:1995 thì: Đối với nhà máy tính toán với 4 họng chữa cháy, lượng nước tính cho mỗi họng là 2,5 lít/s. Với tổng diện tích của dự án > 1ha nên tính toán với 2 đám cháy. Hệ số phục hồi của bể dự trữ là 0,5. Vậy nhu cầu cấp nước cho PCCC đối với khu nhà máy khoảng 108 m3.

f. Tháp làm mát

Móng tháp làm mát bằng BTCT kích thước 5,9×12,9×0,5m, gia cố bằng cọc 300x300. Bên cạnh tháp làm mát bố trí 2 bể: bể lắng trong kích thước D4,0×2m và bể nước bổ sung kích thước 3,0×4,0×1,5m. Hai bể này kết cấu BTCT, đặt trên nền đất gia cố bằng đá 4x6.

g. Nhà hành chính và nhà phục vụ chung

Nhà hành chính: Kích thước trên mặt bằng 14,4×32m. Nhà gồm 2 tầng, sàn tầng 1 có cao độ +3,9m, mái có cao độ +7,8m. Bên trong bố trí các phòng chức năng phù hợp với công tác quản lý vận hành. Kết cấu tòa nhà bằng khung bê tông cốt thép, tường bao xây bằng gạch không nung, móng cọc bằng bê tông cốt thép với độ sâu chôn móng 2,2m, cọc PHC D400. Mái BTCT có lát các lớp cách nhiệt và chống thấm. Hai bên khu nhà thiết kế sân vườn, cây xanh tạo cảnh quan.

Nhà để xe: Kích thước trên mặt bằng là 6×24 m, kết cấu khung ống thép đơn giản, mái lợp tôn, móng nông đặt trên nền đất đầm chặt. Nền nhà đổ vữa tăng cứng dầy 50, phía dưới là lớp BTCT dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất đã gia cường.

Nhà bảo vệ: Kích thước mặt bằng là 2,5×4 m, cao 3,45 m. Nhà xây bằng gạch không nung, cửa sổ cửa đi bằng khung nhôm kính. Mặt bằng chia làm 2 phần; phần phòng trực và nhà vệ sinh. Móng bằng bê tông cốt thép trên nền đất đầm chặt.

h. Hệ thống đường nội bộ và san nền

Hệ thống đường nội bộ: dự án có các tuyến đường với các bề rộng 9m, 7m và 4m. Kết cấu mặt đường gồm nền đường là đất đầm chặt với hệ số k=0,95. Phía trên là lớp đá hộc, lớp bê tông B20 và mặt trên cùng lớp bê tông áo B30. Dọc hai bên đường bố trí các hố ga thu nước mưa và đường ống thoát nước mưa dẫn tới hệ thống thoát nước chung của nhà máy.

+ Cầu dẫn lên sảnh tiếp nhận rác: kết cấu BTCT với độ dốc 7%, bề rộng mặt cầu 8m, lan can cao 0,8m. Móng trụ cầu độc lập được gia cố cọc khoan nhồi D600.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án Nhà máy chế biến thực phẩm nông sản

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

3575 Lượt xem

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Công trình : “Xây dựng Cảng thuỷ nội địa Long Sơn" được Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương thực hiện căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau đây :

Mẫu thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Tổ chức chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 HACCP
Mẫu thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Tổ chức chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 HACCP

882 Lượt xem

Dự án đầu tư: “Xây dựng Tổ chức chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000, HACCP) và Nâng cao năng lực thử nghiệm, đo lường phục vụ Doanh nghiệp và Quản lý nhà nước tại Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và Thông tin khoa học”

Tư vấn lập dự án đầu tư - Minh Phương Corp
Tư vấn lập dự án đầu tư - Minh Phương Corp

1115 Lượt xem

Tư vấn lập dự án đầu tư - Minh Phương Corp  với phong cách làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ sư cùng các nhân viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết, chúng tôi đã, đang sẽ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu phức tạp và khắt khe nhất của Quý Khách hàng.

 

Dự án đầu tư khu chung cư nhà ở xã hội theo hướng tư nhân hóa
Dự án đầu tư khu chung cư nhà ở xã hội theo hướng tư nhân hóa

853 Lượt xem

Dự án đầu tư khu chung cư nhà ở xã hội theo hướng tư nhân hóa

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK

237 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK. Cơ sở hiện hữu hoạt động sản xuất các sản phẩm gồm: phân bón NPK, phân bón hữu cơ và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản lúa giống các loại và gạo.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng