Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án nhà máy sản xuất và gia công giày dép

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án nhà máy sản xuất và gia công giày dép. Quy trình sản xuất hiện đại, áp dụng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Nguyên, vật liệu, hóa chất được nhập về hoàn toàn chính phẩm, không sử dụng phế liệu trong quy trình sản xuất.

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..........................3

DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................4

DANH MỤC CÁC HÌNH V...................................................................5

Chương I....................................................................................................6

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................6

1. 1. CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ............................................................6

1. 2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................6

1. 3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU

TƯ            .....................................................................................7

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:..............................................................7

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đu tư: .........................................7

1.3.3. Sản phẩm ca dự án đầu tư..........................................................10

1. 4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế

liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa cht sử dụng, nguồn cung cp điện, nước

của dự án đầu tư.............................................................................11

1. 5. Thông tin liên quan khác liên quan đến dự án đầu tư............................18

Chương II....................................................................................24

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯNG...........................................................24

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...................................................24

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu ti của môi trường:...........25

Chương III..............................................................26

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................26

3.1. Công trình, biện pháp thoát nưc mưa, thu gom và xử lý nước thải..................26

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................41

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý cht thải rắn thông thường .......................44

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý cht thải nguy hi.....................................45

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...........................................48

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử

nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:.......................................................................48

3.7. Các ni dung thay đổi so vi quyết định phê duyệt kết quả thm định báo cáo

đánh giá tác động môi trường................................................55

Chương IV.................................................58

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....................................58

4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ....

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng n, độ rung ...... .

Bảng 15: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm..........

Chương V............................................................70

KẾ HOẠCH VN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...................70

5.1. Kế hoch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: ...............70

5.2.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................................70

5.2.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,

thiết bị xử lý chất thi..........................................................71

5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI ĐỊNH KỲ THEO QUY ĐNH

CỦA PHÁP LUẬT.........................................................74

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ................................................74

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tc chất thải ......................................74

5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định k, quan trắc môi trường tự động, liên

tục khác theo quy định của pháp lut có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án

..................................................75

 5.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HNG NĂM ..........76

Chương VI .................................................................77

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ..........................................77

PHỤ LC BÁO CÁO...................................................79

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. 1.CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH .......... (Việt Nam).

- Địa chỉ văn phòng: ..........., thị trấn Tân Phú, huyn Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

- Người đại din theo pháp luật ca chủ dự án đầu tư: ........... (Sinh ngày 15/8/1959. Quốc tịch: Trung Quốc. Hộ chiếu số: 312293044, cấp ngày 14/12/2015, nơi cp: Bộ Ngoại giao......

- Điện thoại: .........

- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .......... thay đổi lần thứ 9 ngày 05/03/2021 và Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3800746748, cp lần đầu ngày 24/02/2011 và thay đổi lần thứ tám ngày 03/12/2020.

1. 2.DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên dự án đầu tư:

“DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUT VÀ GIA CÔNG GIÀY DÉP TỪ 9.600.000 ĐÔI GIÀY/NĂM LÊN 12.000.000 ĐÔI GIÀY/NĂM; MŨ GIÀY TỪ 2.000.000 ĐÔI/NĂM LÊN 8.000.000 ĐÔI/NĂM, ĐGIÀY THÀNH PHM 2.500.000 ĐÔI/NĂM VÀ CHO THUÊ NHÀ XƯNG DƯ THỪA”

- Địa điểm thực hiện dán đầu tư: .........., thị trn Tân Phú, huyn Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có): Giy xác nhận số 12/GXNĐTM-BQL ngày 20/11/2014 của Ban Quản lý Khu kinh tế về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đon vn hành.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): Quyết đnh số 1778/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Phước ngày 26/09/2022 về việc phê duyệt Báo cáo ĐTM của dự án.

- Quy mô của dự án đu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đu tư công): phân loại dự án nhóm A theo quy đnh tại Khon 4 Điu 8 của Luật Đu tư công và thuộc nhóm II quy định ti phụ lục IV

1. 3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.     Công suất của dự án đầu tư:

Nhà máy sn xuất và gia công giày với quy mô:

- Giày 12.000.000 đôi/năm;

- Mũ giày 8.000.000 đôi/năm;

- Đế giày thành phm 2.500.000 đôi/năm;

- Cho thuê nhà xưng H, I, J: din tích 14.600 m2.

Tổng diện tích của dự án là: 271.416 m2, trong đó: lô G1 đến G10 có diện tích 152.435 m2, lô D1 đến lô D10 có diện tích 118.981 m2.

1.3.2.     Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Công nghệ sản xuất, gia công giày của Dán đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam. Quy trình sản xuất hiện đại, áp dng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Nguyên, vật liu, hóa cht được nhập về hoàn toàn chính phẩm, không sử dụng phế liu trong quy trình sản xuất. Quy trình sản xuất của dự án bao gồm:

+ Quy trình sản xut mũ giày

+ Quy trình sản xut giày

+ Quy trình sản xut đế giày thành phẩm

Quy trình sản xuất của nhà máy như sau

a. Quy trình sản xuất mũ giày

Hình 1. 1: Quy trình sn xuất mũ giày

ØThuyết minh:

Nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất mũ giày chủ yếu là vải và da nguyên tấm (đã qua công đon thuộc). Sau khi nhp về, nguyên liệu đưc chuyển qua khâu kiểm tra chất lưng. Từ vải, da nguyên tấm dùng máy cắt, cắt thành tng loại chi tiết

9theo yêu cầu hợp đng rồi đưa lên máy dán keo, các chi tiết sau khi dán chuyển tiếp qua công đoạn in nhãn, sau đó được đưa đi sấy rồi ép nổi.  Ra khỏi công đon ép nổi, sẽ chuyển đến khâu may tiếp theo bằng các máy may công nghiệp rồi đưa lên máy đc lỗ. Chuyển về kho cha bán thành phẩm.

b. Quy trình sản xuất giày

 

Hình 1. 2: Quy trình sản xuất giày

 

ØThuyết minh:

Đế trong và đế ngoài sau khi nhập về sẽ được mài lại cho gn gàng, sạch sẽ, sau đó mũ giày, đế trong, đế ngoài sẽ được quét lót để xử lý bề mặt trước khi quét keo. Mũ giày sẽ được bôi keo và gò thủ công để làm dính với đế trong ca giày. Các công đoạn này được thc hiện bng thủ công và hở. Từ đây sản phẩm này đưa vào máy ép cùng với đế ngoài của giày tạo thành sản phẩm thô. Giày được vệ sinh bằng dung dịch vệ sinh giày cho sạch mi được xem là thành phẩm. Lúc này KCS (kim soát chất lượng sản phẩm) công ty kim hàng nếu đạt yêu cu mới đóng gói có kèm theo túi chống ẩm. Sau đó đóng vào thùng carton 5 lớp giấy.

10

Hình 1. 3: Quy trình sn xuất đế giày thành phẩm

 

ØThuyết minh:

Đế trong và đế ngoài sau khi nhập về sẽ được ráp lại bằng keo dán và chuyển qua khâu mài nhám đế ây là 02 công đoạn đưc làm bằng thủ công và có quy trình hở), đưa vào công đoạn rửa m, làm nóng. Tại đây, đế giày được đưa vào chiếu xạ, làm lạnh rồi chiếu xạ một lần na, đế giày đã qua xử lý chuyển vào khâu lắp ráp thành phẩm (công đoạn chiếu xạ được thực hiện kín và bằng máy móc tự đng).

Mục đích của việc chiếu xạ UV là làm mất nhng tia năng lượng còn lại trong đế giày, giúp cho keo dán dính chặt hơn công đoạn sau.

1.3.3.     Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án bao gồm:

+ Sản phẩm từ quy trình sản xuất giày: 12.000.000 đôi giày/năm

+ Sản phẩm từ quá trình sản xuất mũ giày: 8.000.000 đôi/năm:

+ Sản phẩm từ quy trình sản xuất đế giày tnh phẩm: 2.500.000 đôi/năm

 

Ngoài ra, dự án còn có hoạt đng cho thuê phần nhà xưởng dư thưa (Công ty TNHH Jiawei (Việt Nam) thuê lại).

Các sản phm của dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 1: Sản phẩm của dự án

Khối lượng các sản phẩm của dự án được thể hiện như sau:

Bảng 1. 2: Khối lượng sản phẩm quy đổi

 

1. 4.Nguyên liu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

 

Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất trong 01 năm được trình bày trong bng sau:

12

Nhu cầu điện:

Điện sử dụng được lấy từ điện lưới Quốc gia, đã có lưới điện đến tận hàng rào của công ty. Trung bình nhu cầu dùng điện của dự án là 937.067 kW/tháng (tính toán dựa trên số liệu tiêu thụ điện của dự án vào tháng 12/2022, tháng 1/2023, tháng 2/2023).

Nhu cầu nước:

Vì Dự án tiếp nhận toàn bộ nước thải phát sinh từ Công ty TNHH Jiawei (ViệtNam) để xử lý đạt quy chuẩn theo quy đnh trước khi đấu nối vào HTXLNT của KCN Bắc Đng Pnên nội dung phần này, Chủ dự án bổ sung thể hiện nhu cầu sử dụng nước của Công ty TNHH Jiawei (Việt Nam) để dễ theo dõi và đánh giá. Nhu cầu sử dụng nước cho các hot động của 02 dự án như sau:

Đối với lô G:

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân như sau:

· Số lượng công nhân viên nhà máy tối đa là 8.500 người.

· Tiêu chuẩn cấp nưc cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006)

· Lượng nước sử dụng: 382,5 m3/ngày.

- Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là:

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Số lượng công nhân viên nhà máy: 8.500 người.

· Lượng nước sử dụng: 255m3/ngày

- Nước dùng cho nhu cu sản xuất của nhà máy: 176,92 m3/ngày

 

· Rửa khuôn in: với định mức nước sử dụng cho rửa khuôn in là 3 lít/đôi giày. Như vậy lưng nước dùng để ra khuôn in là: (15.900.000 đôi/năm (trong đó 8.400.000 đôi giày/năm và 7.500.000 đôi mũ giày/năm) x 3 lít)/312 = 152,88 m3 /ngày

· Rửa đế giày: với định mức nước sử dụng cho ra đế giày là 3 lít/đôi giày, như vậy lượng nước cần dùng để ra đế là: (2.500.000 x 3)/(1000 x 312) = 24,04 m3/ngày.

- Nước tưới cây xanh: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nước tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: (3 x 30.487)/1000 = 91,46m3/ngày.

- Nước cấp cho HTXLNT: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nước cho HTXLNT bằng 4% tổng lượng nước phát sinh, do đó, lượng nước cấp cho HTXLNT là: 4% x (382,5 + 255 + 176,92) = 32,6 m3/ngày.

Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc = 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

* Dự án không thực hiện ra đường nên không phát sinh nước cấp và nước thải từ quá trình này.

Đối với lô D:

Nhu cầu sử dng nước cụ thể như sau:

ØTại lô 71.455 m2 (lô D5, D6, D7, D8, D9, D10)

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân viên 349,2 m3/ngày (với định mức 45l/người.ca) được ước tính dựa trên cơ sở sau:

· Số lượng công nhân viên: 7760 người.

· Tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (công nhân làm việc mỗi ngày 01 ca, 01 ca làm việc 8 tiếng, không lại nhà máy)

· Vậy, nhu cu nước cho sinh hoạt của công nhân: 7.760 người x 45l/người = 349,2 m3/ngày

· Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là 232,8 m3/ngày.

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Công nhân viên trong nhà máy: 7760 suất ăn

- Nước tưới cây xanh: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mc nước tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: Qtưới= 3 *16.210 = 48,63 m3/ngày.

Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc= 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

uTại lô 47.526 m2 (lô D1, D2, D3, D4)

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân viên 185,9 m3/ngày (với định mức 45l/người.ca) được ước tính dựa trên cơ sở sau:

· Số lượng công nhân viên nhà máy: 4.130 người.

· Tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (công nhân làm việc mỗi ngày 01 ca, 01 ca làm việc 8 tiếng, không ở lại nhà máy)

- Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là 123,9 m3/ngày.

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Công nhân viên trong nhà máy: 4.130 người

- Nước tưới cây xanh: : theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nưc tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: Qtưới= 3 *13.888= 41,67 m3/ngày.

- Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc = 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

* Dự án không thực hin rửa đường nên không phát sinh nước cấp và nước thải từ quá trình này.

- Nước dùng cho nhu cu sản xuất của nhà máy:

· Rửa khuôn in: Máy móc thiết bị và quy trình sản xuất của Công ty tương tự với Công ty TNHH Long Fa (Việt Nam), đồng thi, Công ty TNHH Long Fa (Việt Nam) tại KCN Minh Hưng III, xã Minh Hưng, huyn Chơn Thành đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt báo cáo ĐTM với định mức nước sử dụng cho rửa khuôn in là 3 lít/đôi giày và Công ty nhận thy định mức nước này là phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án, do đó, Công ty điều chỉnh định mc nước sử dng cho quá trình ra khuôn in từ 15 lít/đôi thành 03 lít/đôi. Như vậy lượng nước dùng để rửa khuôn in là: [(3.600.000 đôi giày + 500.000 đôi mũ giày)x 3 lít]/(1000 x 312) = 39,4 m3/ngày (với thời gian làm việc là 312 ngày/năm).

· Nước cấp cho HTXLNT: theo QCVN 01:2021/BXD thì đnh mc nước cho HTXLNT bằng 4% tổng lượng nước phát sinh, do đó, lượng nước cấp cho HTXLNT là: 4% x (535,1 + 356,7 + 39,4) = 37,25 m3/ngày.

 

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Thuyết minh dự án trồng cây cảnh quan diện tích 400 ha
Thuyết minh dự án trồng cây cảnh quan diện tích 400 ha

874 Lượt xem

Dự án trồng cây cảnh quan trên diện tích 400 ha tỉnh Kiên Giang. Dự án tập trung vào việc trồng cây cảnh quan phù hợp với điều kiện địa phương, nhằm cải thiện chất lượng không khí, giảm nhiệt độ và tạo ra cảnh quan đẹp.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK

237 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất, gia công phân bón NPK. Cơ sở hiện hữu hoạt động sản xuất các sản phẩm gồm: phân bón NPK, phân bón hữu cơ và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thủy sản lúa giống các loại và gạo.

Thuyết minh dự án: Trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao khép kín Ea Pô 1
Thuyết minh dự án: Trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao khép kín Ea Pô 1

1490 Lượt xem

Dự án chúng tôi sẽ bán ra heo con giống hậu bị đạt tiêu chuẩn và chất lượng con giống tốt, phục vụ nhu cầu chăn nuôi cho các trang trại chăn nuôi heo thịt trong khu vực tỉnh Đắk Nông và tỉnh Đắk Lắk.

Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất oxy
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất oxy

610 Lượt xem

Mẫu lập dự an đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất oxy. THUYẾT minh dự an đầu tư nhà máy sản xuất.

Triển vọng và giới thiệu về dự án nuôi cá sấu lấy da và thịt
Triển vọng và giới thiệu về dự án nuôi cá sấu lấy da và thịt

1057 Lượt xem

Tham gia vào nuôi cá sấu có những ưu điểm như đầu tư ít hơn, hiệu quả nhanh chóng và lợi ích kinh tế đáng kể, triển vọng thị trường tích cực, triển vọng nuôi trồng thủy sản rộng lớn.

Dự án đầu tư xây dựng cô nhi viện cho trẻ mồ côi Vĩnh Ái
Dự án đầu tư xây dựng cô nhi viện cho trẻ mồ côi Vĩnh Ái

2480 Lượt xem

Việc đấu thầu xây dựng dự án trung tâm trại trẻ mồ côi huyện Quảng Trạch đã được Văn phòng Cải cách và Phát triển của huyện Quảng Trạch phê duyệt.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng