THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ: NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH
Nhà máy xử lý chất thải nguy hại KCN Yên Bình tại xã Nhã Lộng, Phú Bình, Thái Nguyên để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn huyện Phú Bình và các vùng lân cận của tỉnh Thái Nguyên cũng như trong một số xung quanh.
lập dự án đầu tư Nhà máy xử lý chất thải nguy hại tại Khu công nghiệp Yên Bình, xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
1. Bối cảnh hình thành dự án
Trong giai đoạn hiện nay, phát triển công nghiệp và đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ tại các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, đặc biệt là tỉnh Thái Nguyên. Song song với sự phát triển kinh tế, lượng chất thải công nghiệp và đặc biệt là chất thải nguy hại (CTNH) phát sinh ngày càng nhiều, gây áp lực lớn lên hệ thống quản lý và xử lý chất thải hiện có. Các KCN như Yên Bình, Sông Công I, Sông Công II, Điềm Thụy,... đều có mật độ doanh nghiệp cao, phát sinh lượng chất thải lớn, nhưng cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung hiện nay còn rất hạn chế, cả về năng lực xử lý lẫn phân bố không gian.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, CTNH phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý đúng quy trình kỹ thuật, bởi các tổ chức có đủ điều kiện pháp lý, công nghệ, nhân lực và cơ sở vật chất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, một bộ phận doanh nghiệp vẫn chưa tuân thủ đầy đủ quy định về xử lý CTNH do thiếu cơ sở tiếp nhận tại chỗ, chi phí vận chuyển cao, hạ tầng xử lý phân tán, chưa đáp ứng nhu cầu thực tế.
Do đó, việc lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại tại KCN Yên Bình, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên là cần thiết, đáp ứng yêu cầu cấp bách trong công tác bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển bền vững.
2. Mục tiêu và ý nghĩa của dự án
Dự án đặt ra các mục tiêu sau:
-
Hình thành cơ sở xử lý chất thải nguy hại đạt chuẩn kỹ thuật, công suất phù hợp với quy mô phát sinh CTNH tại khu vực Phú Bình và các vùng lân cận như thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công và một phần tỉnh Bắc Giang, Bắc Kạn.
-
Đảm bảo xử lý an toàn, hiệu quả các loại CTNH phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, cơ khí, điện tử, hóa chất, thiết bị y tế,... bằng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường.
-
Hỗ trợ các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về môi trường, tạo điều kiện thuận lợi trong khâu xử lý CTNH, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và trách nhiệm xã hội.
-
Góp phần hoàn thiện hạ tầng môi trường của khu công nghiệp Yên Bình, hỗ trợ thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng phát triển kinh tế địa phương.
3. Phạm vi và quy mô của dự án
Dự án được triển khai tại khu đất thuộc KCN Yên Bình, xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Vị trí lựa chọn đáp ứng các điều kiện về khoảng cách an toàn môi trường, kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật và phù hợp quy hoạch tổng thể.
Diện tích đất dự kiến khoảng 3 – 5 ha, với các hạng mục chính bao gồm:
-
Khu tiếp nhận, phân loại và lưu giữ CTNH.
-
Khu xử lý CTNH bằng công nghệ hóa lý, sinh học hoặc nhiệt phân.
-
Hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bùn thải.
-
Kho hóa chất và khu lưu giữ nguyên vật liệu phụ trợ.
-
Khu văn phòng điều hành, khu vực kỹ thuật phụ trợ.
-
Khu vực cây xanh, cảnh quan và hành lang an toàn môi trường.
Công suất thiết kế dự kiến xử lý khoảng 10.000 – 20.000 tấn CTNH/năm, với khả năng mở rộng trong giai đoạn tiếp theo khi nhu cầu tăng.
4. Đối tượng và loại hình chất thải nguy hại tiếp nhận
Dựa trên khảo sát hiện trạng phát sinh CTNH tại các KCN, CCN và cơ sở công nghiệp trong khu vực, các loại CTNH chủ yếu bao gồm:
-
Dầu nhớt thải, bùn thải có dầu.
-
Dung môi công nghiệp thải, hóa chất tồn dư.
-
Chất thải từ quá trình xi mạ, in mạch điện tử.
-
Bùn thải từ xử lý nước thải công nghiệp.
-
Thiết bị điện tử thải, ắc quy, bóng đèn huỳnh quang.
-
Chất thải y tế công nghiệp.
-
Vật liệu cách nhiệt, bao bì nhiễm dầu, hấp phụ chất thải.
Dự án đề xuất hệ thống công nghệ đa dạng, linh hoạt để xử lý các loại chất thải dạng lỏng, rắn và bán rắn với các đặc tính lý hóa khác nhau.
5. Lựa chọn công nghệ xử lý và giải pháp kỹ thuật
Chủ đầu tư dự án dự kiến lựa chọn công nghệ xử lý tiên tiến, phù hợp với điều kiện Việt Nam, đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. Các công đoạn xử lý chính gồm:
-
Tiếp nhận, phân loại: Chất thải nguy hại được kiểm tra, phân loại theo đặc tính và nguy cơ để lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
-
Xử lý hóa – lý: Áp dụng trung hòa, keo tụ, lắng, trao đổi ion, kết tủa, tách pha, hấp phụ nhằm loại bỏ kim loại nặng, dầu, hóa chất độc hại.
-
Xử lý nhiệt: Thiết kế lò đốt chuyên dụng cho CTNH có khả năng đốt ở nhiệt độ cao (850 – 1.100°C), kết hợp xử lý khí thải bằng cyclon, tháp hấp phụ, thiết bị khử dioxin/furan.
-
Ổn định – cố định: Với các chất thải không thể tiêu hủy, tiến hành cố định bằng xi măng hoặc phụ gia vô cơ nhằm giảm độ hòa tan và độc tính.
-
Tái chế – thu hồi: Một phần chất thải như dung môi, kim loại nặng có thể được tái chế nếu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và hiệu quả kinh tế.
-
Xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải từ quá trình xử lý CTNH được thu gom, xử lý đạt QCVN hiện hành bằng tổ hợp hệ thống hóa lý – sinh học – màng lọc.
-
Xử lý khí thải: Hệ thống lò đốt và khu xử lý được trang bị thiết bị xử lý khí thải tiên tiến nhằm kiểm soát bụi, khí độc, hơi dung môi, đảm bảo khí thải đạt chuẩn.
6. Quản lý vận hành, an toàn và giám sát môi trường
Nhà máy được thiết lập hệ thống quản lý môi trường toàn diện:
-
Nhân lực chuyên môn: Đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công nhân được đào tạo bài bản về quản lý CTNH, vận hành thiết bị xử lý và an toàn môi trường.
-
Quy trình vận hành chuẩn: Các quy trình tiếp nhận, phân loại, xử lý, bảo trì thiết bị được xây dựng và kiểm soát chặt chẽ.
-
Hệ thống giám sát môi trường: Quan trắc định kỳ chất lượng khí thải, nước thải, môi trường không khí, đất và nước ngầm xung quanh dự án.
-
Kế hoạch ứng phó sự cố: Kịch bản sự cố môi trường, cháy nổ, tràn đổ hóa chất được xây dựng cùng với trang thiết bị cứu hộ, hệ thống PCCC, tập huấn định kỳ.
-
Báo cáo và minh bạch: Nhà máy thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động xử lý CTNH, quan trắc môi trường, hồ sơ chất thải theo đúng quy định pháp luật.
7. Hiệu quả môi trường – xã hội – kinh tế của dự án
Dự án sau khi hoàn thành và đưa vào hoạt động mang lại những giá trị tích cực:
-
Hiệu quả môi trường: Giảm thiểu lượng CTNH tồn đọng, ngăn ngừa ô nhiễm thứ cấp, nâng cao chất lượng môi trường nước, không khí, đất trong khu vực.
-
Hiệu quả xã hội: Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong doanh nghiệp và người dân, tạo niềm tin cho nhà đầu tư.
-
Hiệu quả kinh tế: Giảm chi phí xử lý chất thải cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của khu công nghiệp Yên Bình, tạo việc làm cho lao động địa phương, thúc đẩy dịch vụ phụ trợ môi trường.
8. Căn cứ pháp lý và hồ sơ lập dự án đầu tư
Dự án tuân thủ theo:
-
Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020.
-
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ Môi trường.
-
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn kỹ thuật về lập hồ sơ môi trường.
-
Quy hoạch quản lý chất thải nguy hại quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
Hồ sơ lập dự án bao gồm:
-
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư.
-
Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT).
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu thuộc đối tượng lập ĐTM).
-
Thiết kế cơ sở, công nghệ xử lý.
-
Phân tích kinh tế - tài chính và hiệu quả đầu tư.
-
Hồ sơ đất đai, quy hoạch, thỏa thuận đấu nối hạ tầng.
9. Kiến nghị và đề xuất
Chủ đầu tư kiến nghị:
-
Các cơ quan quản lý hỗ trợ thẩm định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ môi trường.
-
Địa phương hỗ trợ công tác giải phóng mặt bằng, kết nối hạ tầng kỹ thuật và giao thông.
-
Tỉnh Thái Nguyên xem xét đưa dự án vào danh mục khuyến khích đầu tư về môi trường.
-
Xây dựng cơ chế hỗ trợ chi phí xử lý CTNH cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Kết luận
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại tại KCN Yên Bình, xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình là giải pháp cần thiết, cấp bách và bền vững để giải quyết bài toán môi trường công nghiệp hiện nay. Việc lập dự án được tiến hành trên cơ sở đánh giá toàn diện về nhu cầu thực tiễn, điều kiện pháp lý, năng lực công nghệ và tác động môi trường – xã hội. Nếu được triển khai đúng lộ trình và đầu tư nghiêm túc, đây sẽ là một mô hình điểm trong công tác quản lý CTNH tại Thái Nguyên nói riêng và khu vực trung du miền núi phía Bắc nói chung.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1
1.1. Căn cứ pháp lý 1
1.2. Vùng thực hiện dự án 4
1.3. Sự nguy hại của chất thải công nghiệp 4
1.4. Kết luận sự cần thiết phải đầu tư 5
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 6
2.1. Giới thiệu chủ đầu tư 6
2.2. Mô tả sơ bộ dự án xử lý chất thải nguy hại 6
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN 7
3.1. Vị trí địa lý 7
3.2. Về điều kiện khí hậu 8
3.3. Hiện trạng hạ tầng khu vực dự án quản lý chất thải nguy hại 8
3.3.1. Nguồn cấp điện 8
3.3.2. Nguồn cung cấp nước 8
3.3.3. Hệ thống đường bộ 8
3.3.4. Hệ thống thoát nước 8
3.4. Nhận xét chung 9
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN 10
4.1. Hạng mục xây dựng 10
4.2. Hạng mục máy móc- thiết bị 11
4.3. Công suất xử lý rác thải 11
4.4. Tiến độ thực hiện dự án xử lý rác thải nguy hại 12
4.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 12
CHƯƠNG V: QUY HOẠCH NHÀ MÁY SƠ BỘ 13
5.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan 13
5.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng 13
5.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng 13
5.2.2. Quy hoạch giao thông 13
5.2.3. Hệ thống cung cấp điện 14
5.2.4. Hệ thống cấp nước 14
5.2.5. Thoát nước mưa 14
5.2.6. Thoát nước bẩn 14
5.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc 15
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 16
6.1. Nguyên liệu, nhiên liệu 16
6.1.1. Nguyên liệu 16
6.1.2. Nhiên liệu 16
6.2. Quy trình hoạt động của nhà máy 16
6.2.1. Thu gom và vận chuyển chất thải 17
6.2.2. Tiếp nhận và phân loại chất thải 18
6.2.3. Tái chế và xử lý chất thải 18
6.3. Công nghệ tái chế, cách xử lý chất thải nguy hại 19
6.3.1. Tái chế dầu nhớt thải 19
6.3.2. Tái chế dung môi thải 20
6.3.3. Phân loại nhựa 21
6.3.4. Rửa và phục hồi thùng phuy 21
6.3.5. Xử lý tái chế mạch điện tử 24
6.3.6. Chì 24
6.3.7. Xử lý và thu hồi ắc quy 25
6.3.8. Xử lý bóng đèn huỳnh quang 27
6.3.9. Xử lý nước thải 27
6.3.10. Công nghệ lò đốt rác FBE 29
6.3.11. Ổn định hóa rắn chất thải 36
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ 38
7.1. Giới thiệu chung 38
7.2. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm chỉ thị 38
7.2.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí 38
7.2.2. Nguồn gây ồn 38
7.2.3. Nguồn gây ô nhiễm nước 38
7.2.4. Chất thải rắn 39
7.3. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu những tác động có hại 39
7.3.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn 39
7.3.2. Biện pháp khống chế ô nhiễm nguồn nước 40
7.3.3. Biện pháp khống chế chất thải rắn 40
7.3.4. Quy hoạch cây xanh 41
7.3.5. Vệ sinh an toàn lao động và phòng chống sự cố 41
7.4. Kết luận 41
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 42
8.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư 42
8.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu 43
8.2.1. Nội dung 43
8.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án quản lý chất thải nguy hại 46
CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 47
9.1. Tiến độ phân bổ vốn 47
9.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án nhà máy xử lý rác thải 47
9.3. Vay và trả nợ 48
9.4. Kế hoạch hoàn trả vốn vay 49
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH 51
10.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 51
10.2. Tính toán chi phí 51
10.2.1. Chi phí hoạt động 51
10.2.2. Chi phí khấu hao 53
10.3. Phân tích doanh thu của dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại 54
10.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại 54
10.3.2. Tính toán doanh thu sản phẩm tái chế 54
10.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án 56
10.4.1. Hiệu quả kinh tế 56
10.4.2. Hiệu quả tài chính 56
10.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội 57
CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 58
11.1. Kết luận 58
11.2. Đề nghị 58
CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1.1. Căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007 ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 26 tháng 12 năm 2006 v/v ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, xử lý rác thải công nghiệp nguy hại;
Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND huyện Phú Bình về việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nhã Lộng;
Quyết định 2683/QĐ- UBND ngày 10/12/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phú Bình;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án "Nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Yên Bình" tại xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
TCVN 4473-1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
TCVN 5673-1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà;
TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;
TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
11TCN 19-84 : Đường dây điện;
11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
TCVN 5828-1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
TCVN 46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương);
TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức âm tương đương);
Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế;
QCVN 30:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn công nghiệp;
QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;
QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
QCVN 25: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
Tuân thủ các quy định về quản lý chất thải nguy hại: bao gồm hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ khi chất thải phát sinh đến xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, tiêu hủy và lưu giữ chất thải nguy hại.
1.2. Vùng thực hiện dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại
Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ.Toàn tỉnh có các khu công nghiệp (KCN) sau: KCN Sông Công I, KCN Sông Công II, KCN Điềm Thụy, KCN Quyết Thắng, KCN Yên Bình, KCN Nam Phổ Yên. Từ cuối năm 2013 đến nay, các khu công nghiệp tập trung của tỉnh đã thu hút được hàng chục dự án, phần lớn là dự án vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Nhiều dự án đang được khẩn trương xây dựng nhà xưởng, trong khi “đầu tàu” là Nhà máy Điện tử Samsung Thái Nguyên đã bắt đầu sản xuất. Và sản phẩm các KCN chủ yếu như: Thiết bị điện, điện tử; Thiết bị thông tin liên lạc; Cơ khí chính xác, công nghiệp ô tô, công nghiệp phần mềm v.v... Riêng huyện Phú Bình, có KCN Điềm Thụy với 30 doanh nghiệp đăng ký đầu tư, đặc biệt là Tổ hợp đô thị, công nghiệp, nông nghiệp Yên Bình đang trong quá trình đầu tư xây dựng và thu hút đầu tư, số doanh nghiệp đầu tư này dự kiến sẽ tăng lên rất nhiều trong thời gian tới.
Như vậy, tỉnh Thái Bình nói chung và huyện Phú Bình nói riêng đang ngày càng phát triển, vốn đầu tư vào các KCN ngày càng tăng và đã góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, việc hình thành và phát triển các KCN còn đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường do rác thải công nghiệp từ các KCN.
1.3. Sự nguy hại của chất thải công nghiệp
Rác thải công nghiệp bao gồm nhiều chất thải độc hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Nếu không được xử lý, chất thải độc hại sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn đến sức khỏe con người. Độ độc hại của các chất thải độc hại rất khác nhau. Có chất gây nguy hiểm cho con người như các chất cháy có điểm cháy thấp, các chất diệt côn trùng, các vật liệu clo hóa phân hủy chậm, có chất gây tác động nhỏ hơn nhưng khối lượng của nó lại là vấn đề lớn như các chất thải hầm mỏ, xỉ, thạch cao phốt phát cũ hoặc các sệt hydroxyt khác. Những chất thải có chứa những hóa chất không tương hợp có thể gây nổ, bắt cháy. Tiếp xúc với axít hoặc kiềm mạnh gây bỏng da. Da hấp thụ một số thuốc trừ sâu có thể gây ngộ độc cấp tính. Những thùng, hòm chứa chất thải hóa chất nếu không được xử lý, để bừa bãi vào nơi không được bảo vệ tốt có thể gây các tai nạn ngộ độc nghiêm trọng.
Riêng với các thiết bị điện - điện tử, báo cáo năm 2011 của công ty nghiên cứu thị trường DisplaySearch cho thấy, vòng đời trung bình của một chiếc ti vi hiện nay đã rút ngắn đáng kinh ngạc, chỉ còn vài năm, so với 10-15 năm trước đây. Điều tương tự xảy ra ở nhiều sản phẩm điện-điện tử khác nữa như: điện thoại di động, màn hình máy tính, lò vi sóng, máy in,… Vòng đời càng ngắn, lượng sản phẩm bị thải bỏ càng nhiều. Cuối cùng, tất cả tập kết ở bãi rác, trở thành “chất thải điện tử” (CTĐT). Với 50 triệu tấn thải ra mỗi năm trên toàn thế giới, CTĐT đang là dòng chất thải rắn tăng trưởng nhanh nhất. Xử lý CTĐT là một vấn đề rất nóng hiện nay, bởi loại chất thải này tiềm ẩn cả hiểm họa lẫn cơ may. Xử lý đúng cách sẽ tác động mạnh mẽ đến giá trị gia tăng của sản phẩm, có lợi cho môi trường bởi hạn chế khai thác một lượng lớn kim loại quý nhờ tái chế. Trái lại, nếu xử lý không phù hợp, đây sẽ là một trong những yếu tố gây ô nhiễm đất, nước ngầm và bầu khí quyển trên quy mô lớn với tác hại khôn lường.
1.4. Kết luận sự cần thiết phải đầu tư
Huyện Phú Bình đang trong quá trình đầu tư xây dựng và thu hút đầu tư, số doanh nghiệp đầu tư dự kiến sẽ tăng lên rất nhiều trong thời gian tới. Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sẽ phát sinh khối lượng lớn các loại chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại, đặc biệt là chất thải điện tử…Tuy nhiên hiện tại huyện Phú Bình chưa có nhà máy xử lý chất thải nguy hại nào đang hoạt động để xử lý lượng chất thải công nghiệp nguy hại ngày càng gia tăng.
Trước tình hình đó, Công ty TNHH Phú Gia Hưng Thái Nguyên đã nghiên cứu đầu tư Nhà máy xử lý chất thải nguy hại KCN Yên Bình tại xã Nhã Lộng, Phú Bình, Thái Nguyên để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn huyện Phú Bình và các vùng lân cận của tỉnh Thái Nguyên cũng như trong một số xung quanh.
Với năng lực hiện có của Công ty, cộng với niềm tự hào góp phần đem lại một môi trường xanh sạch cho đất nước Việt Nam nói chung, Công ty TNHH Phú Gia Hưng Thái Nguyên chúng tôi tin rằng việc đầu tư vào dự án “Nhà máy xử lý chất thải nguy hại KCN Yên Bình” là một sự đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
2.1. Giới thiệu chủ đầu tư
Tên công ty : Công ty TNHH Phú Gia Hưng Thái Nguyên
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : Tổ 14, phường Hương Sơn, Tp.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Giấy phép ĐKKD : 4600468887
Ngày đăng ký lần : 30/9/2008
Vốn điều lệ : 50 tỷ đồng
Ngành nghề KD :
- Buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;
- Buôn bán kim loại và quặng kim loại;
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Thu gom rác thải độc hại
- Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
- Thu gom rác thải không độc hại
- Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
- Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
- Xây dựng công trình dân dụng.
2.2. Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án : Nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệpYên Bình
Địa điểm xây dựng : Xã Nhã Lộng, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Diện tích đất : 12.000 m2
Mục tiêu đầu tư : Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, tái chế, tiêu huỷ rác thải công nghiệp- nguy hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận.
Mục đích đầu tư :
- Thúc đẩy phát triển các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải góp phần giảm thiểu lượng chất thải, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe nhân dân vì mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp nguy hại bằng công nghệ tiên tiến, đồng bộ đảm bảo đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương đồng thời giúp các cơ quan quản lý tại địa phương có những định hướng và phát triển trong công tác quản lý chất thải nguy hại, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường.
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
Tổng mức đầu tư : 27,900,000,000 đồng (Hai mươi bảy tỷ chín trăm triệu đồng), trong đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu là 30%, còn lại vốn vay 70%.
Tiến độ dự án : dự án bắt đầu triển khai từ quý III/2014 và đi vào hoạt động từ Quý III năm 2016.
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3.1. Vị trí địa lý
Khu đất có diện tích 12.000m2 thuộc Tờ bản đồ địa chính số 18 xã Nhã Lộng (huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên), được quy hoạch là khu vực đất xử lý, chôn lấp rác thải đã được UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND huyện Phú Bình phê duyệt.
Hiện trạng đất là đất soi bãi, bằng phẳng, thuận tiện về giao thông và hiện nay đang do các hộ dân quản lý, trồng cây nông nghiệp ngắn ngày.
* Vị trí lựa chọn địa điểm dự án có thuận lợi sau:
- Đảm bảo cơ sở kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh: Giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông…
- Không ảnh hưởng đến cơ sở quốc phòng an ninh, di tích lịch sử, văn hóa và đảm bảo môi trường sinh thái.
- Nằm trong quy hoạch tổng thể phù hợp với mục đích hoạt động của Dự án.
3.3. Hiện trạng hạ tầng khu vực dự án nhà máy xử lý rác thải
3.3.1. Nguồn cấp điện
Đã có đường điện đi qua bên cạnh khu vực dự án nhà máy xử lý rác thải nguy hại, Công ty ký hợp đồng với Công ty Điện lực Thái Nguyên và đơn vị cung cấp điện nhằm đảm bảo nguồn điện ổn định khi đi vào hoạt động sản xuất.
3.3.2. Nguồn cung cấp nước
Hiện tại đã có nguồn cấp nước sạch tại khu vực đầu tư. Nguồn cung cấp nước cho nhà máy xử lý rác thải sẽ được lấy từ nguồn giếng khoan sau khi qua hệ thống xử lý để phục vụ các mục đích khác nhau trong sản xuất và sinh hoạt.
3.3.3. Hệ thống đường bộ
Khu vực xây dự án quản lý chất thải nguy hại có giao thông thuận lợi: Gần hệ thống đường bộ (Quốc lộ 37), đường sông (sông Cầu, sông Công, cảng Đa phúc), đường sắt (Hà Nội-Thái Nguyên) và đường hàng không (cách sân bay Nội Bài 40 Km). Điều kiện địa chất chắc chắn, ổn định giúp giảm giá trị đầu tư móng cho các doanh nghiệp và các ngành cơ khí nặng. Giảm được giá trị san lấp nhờ sử dụng đất san đồi (không phải chở cát để san lấp như các dự án ở tỉnh khác). Nguồn nhân lực dồi dào, kinh nghiệm, tay nghề cao. Gần nguồn nguyên vật liệu và thủ đô Hà Nội (50 Km). Cách Khu công nghiệp Điềm Thụy 4 km. Nhà máy SamSung Thái nguyên khoảng 6 km.
3.3.4. Hệ thống thoát nước
Khu vực dự án nhà máy xử lý rác thải nguy hại chủ yếu có các hệ thống mương máng, ao đầm, sông..
- Nước mưa quanh nhà máy xử lý rác thải được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước làm bằng bê tông cốt thép chịu lực cao. Các hố ga có lắp đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn.
- Nước mưa chảy tràn quanh khu vực lưu giữ, cách xử lý chất thải nguy hại được thu gom về bể tập trung, sau đó thông qua bơm có gắn chế độ tự động để bơm lên hệ thống xử lý nước thải của nhà máy. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
- Nước thải sản xuất và sinh hoạt sẽ được thu gom bằng hệ thống ống thu riêng. Va được xử lý bằng Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy trước khi thải ra môi trường.
Nước thải sinh hoạt của cán bộ, nhân viên tương đối nhỏ, được xử lý bằng bể tự hoại của công ty sau đó được đưa về Hệ thống xử lý nước thải của Công ty để xử lý trước khi thải ra môi trường.
Nước tuần hoàn làm mát không khí lò đốt tuần hoàn tái sử dụng.
Nước sữa vôi xử lý khí và bụi lò đốt tuần hoàn và định kỳ xả thải được đưa vào xử lý trong hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
Nước sau xử lý từ hệ thống xử lý nước thải của nhà máy, được đưa ra Hồ ổn định rồi thải ra đường thoát nước gần khu vực dự án, nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
3.4. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng “Nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Yên Bình” rất thuận lợi về các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một dự án.
Xem video: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt phân - Công nghệ nhiệt hóa hơi
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI NGUY HẠI
4.1 Hạng mục xây dựng
Dự án “Nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp Yên Bình” tại xã Nhã Lộng, Phú Bình, Thái Nguyên dự kiến được xây dựng trên khu đất rộng 12.000 m².
|
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
Khối lượng |
|
I.1 |
Khu hành chính và dịch vụ công cộng |
|
|
|
1 |
Phòng bảo vệ |
m² |
25 |
|
2 |
Nhà văn phòng |
m² |
100 |
|
3 |
Nhà để xe |
m² |
100 |
|
4 |
Nhà ăn |
m² |
200 |
|
5 |
Nhà nghỉ ca |
m² |
200 |
|
6 |
Trạm biến thế |
m² |
100 |
|
7 |
Trạm cân xe |
m² |
100 |
|
8 |
Trạm xử lý nước cấp |
m² |
160 |
|
9 |
Garage - bãi xe vận chuyển |
m² |
1,000 |
|
10 |
Cây xanh, mặt nước, đường giao thông, vùng bao quanh cách li |
m² |
5,115 |
|
I.2 |
Khu xử lý rác thải công nghiệp nguy hại |
|
|
|
1 |
Kho chứa và phân loại chất thải nguy hại |
m² |
1,000 |
|
2 |
Xưởng xử lý và tái chế chất thải |
|
|
|
|
Khu lưu chứa và xử lý chất thải bằng lò đốt |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và xử lý bo mạch, linh kiện điện tử |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và phá dỡ bóng đèn chứa thủy ngân thải |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và phá dỡ ắc quy chì thải |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và súc rửa thùng phuy |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và tẩy rửa kim loại, nhựa dính hóa chất |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và tẩy rửa kim loại dính dầu mỡ |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và tái chế dầu thải |
m² |
200 |
|
|
Khu lưu chứa và tái chế dung môi |
m² |
200 |
|
|
Khu xử lý bùn thải và hóa rắn |
m² |
1,000 |
|
|
Đường đi giữa các phân khu |
m² |
200 |
|
3 |
Bãi chứa phế liệu tổng hợp |
m² |
200 |
|
4 |
Bãi chứa kim loại |
m² |
200 |
|
I.3 |
Hệ thống xử lý nước thải và chất thải lỏng |
m² |
500 |
|
Tổng cộng |
m² |
12,000 |
|
4.2. Hạng mục máy móc- thiết bị
|
TT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
Khối lượng |
|
II |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
1 |
Lò đốt xử lý chất thải nguy hại |
HT |
1 |
|
2 |
Hệ thống xúc rửa thùng phuy, bao bì nguy hại |
HT |
1 |
|
3 |
Hệ thống súc rửa tẩy kim loại, nhựa dính thành phần nguy hại |
HT |
1 |
|
4 |
Hệ thống tái chế đèn huỳnh quang |
HT |
1 |
|
5 |
Hệ thống phá dỡ tiền xử lý pin, ắc quy thải |
HT |
1 |
|
6 |
Hệ thống tiền xử lý bo mạch, linh kiện điện tử |
HT |
1 |
|
7 |
Hệ thống tái chế dầu thải |
HT |
1 |
|
8 |
Hệ thống chưng cất dung môi |
HT |
1 |
|
9 |
Hệ thống xử lý bùn thải |
HT |
1 |
|
10 |
Cột điện và dây trung thế từ đường lộ vào nhà máy |
m |
1,000 |
|
11 |
Bình biến thế 200 KVA |
cái |
1 |
|
12 |
Xe cần cuốc |
cái |
1 |
|
13 |
Xe ủi |
cái |
1 |
4.3 Công suất xử lý chất thải nguy hại nguy hại
|
Công suất thiết kế |
Sản lượng |
ĐVT |
|
Công suất/giờ |
5 |
tấn/giờ |
|
Công suất /ngày |
120 |
tấn/ngày |
|
Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý |
43,800 |
tấn/năm |
|
Sản phẩm tái chế |
||
|
Tổng Sản lượng đầu ra |
118 |
tấn/ngày |
|
Rác đốt |
25 |
tấn/ngày |
|
Dung môi tái chế |
12.5 |
tấn/ngày |
|
Kim loại màu, hạt nhựa có dính thành phần nguy hại |
25.0 |
tấn/ngày |
|
Thùng phuy, bao bì có dính thành phần nguy hại |
5 |
tấn/ngày |
|
Bóng đèn huỳnh quang |
0.6 |
tấn/ngày |
|
Hệ thống phá dỡ tiền xử lý pin, ắc quy thải |
25 |
tấn/ngày |
|
Hệ thống tiền xử lý bo mạch, linh kiện điện tử |
13 |
tấn/ngày |
|
Hệ thống tái chế dầu thải |
13 |
tấn/ngày |
|
Đất cát vụn chôn lấp và rác không thể tái chế |
1.9 |
tấn/ngày |
Công suất thiết kế của dây chuyền xử lý rác là 118 tấn/ngày, tương đương 5 tấn/giờ.
Sau đó đem đi phân loại, tái chế và rác còn lại bỏ vào lò đốt, tro xỉ đóng rắn nếu đạt tiêu chuẩn sẽ tái chế thành gạch block, không đạt tiêu chuẩn sẽ đem đi chôn lấp.
4.4 Tiến độ thực hiện dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại
Dự kiến dự án nhà máy xử lý rác thải được triển khai thực hiện như kế hoạch sau:
|
TT |
Hạng mục |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
|||||
|
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ, xin chủ trương đầu tư, xin địa điểm |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận mặt bằng |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lập dự án đầu tư (FS) và đánh giá tác động MT (ĐTM) |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xin giấy phép đầu tư |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lí nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chuẩn bị xây dựng |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng nhà máy |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Tuyển dụng và đào tạo |
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
8 |
Lắp đặt thiết bị xử lý |
|
|
|
|
|
x |
x |
|
|
9 |
Chạy thử nghiệm, chuẩn bị hoạt động |
|
|
|
|
|
|
x |
x |
Ngoài ra, tiến độ của dự án nhà máy xử lý chất thải còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại bắt đầu hoạt động vào Quý III năm 2016.
Tham khảo Sử dụng công nghệ nhiệt hóa hơi thay thế cho những phương pháp xử lý rác thải cũ

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com



Xem thêm