Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất oxy
Mẫu lập dự an đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất oxy. THUYẾT minh dự an đầu tư nhà máy sản xuất.
Mẫu lập dự an đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất. THUYẾT minh dự an đầu tư nhà máy sản xuất.
MỤC LỤC..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
Mục tiêu chung........................................................................................ 7
Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
............................................................................................................................... 9
Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................... 9
Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án...................................................... 14
QUY MÔ CỦA DỰ ÁN........................................................................... 16
Các hạng mục xây dựng của dự án.......................................................... 16
Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư................................. 19
ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................... 24
Địa điểm xây dựng................................................................................. 24
Hình thức đầu tư.................................................................................... 24
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO24 4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 24
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............ 25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ........................................ 26
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............. 26
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ..... 27
Quy trình công nghệ............................................................................... 27
Thiết bị dây chuyền sản xuất.................................................................. 30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 37
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG............................................................................ 37
Chuẩn bị mặt bằng................................................................................. 37
Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư................ 37
Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................... 37
Các phương án xây dựng công trình........................................................ 37
Các phương án kiến trúc......................................................................... 38
Phương án tổ chức thực hiện................................................................... 40
Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý..................... 41
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................... 42
GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................. 42
CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG............... 42
SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................... 43
NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.................................................................................................... 44
Giai đoạn thi công xây dựng công trình................................................... 44
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.............................................. 45
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...................................................................................... 49
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG........................................... 49
Giai đoạn xây dựng dự án....................................................................... 49
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.............................................. 54
KẾT LUẬN.......................................................................................... 57
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................... 58
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................. 58
HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN..................... 60
Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án....................................................... 60
Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án......................... 60
Các chi phí đầu vào của dự án................................................................. 61
Phương án vay....................................................................................... 61
Các thông số tài chính của dự án............................................................. 62
KẾT LUẬN.................................................................................................. 65
KẾT LUẬN.............................................................................................. 65
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 66
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án................................ 66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm....................................................... 71
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm................................... 77
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.................................................... 84
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................... 85
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................. 86
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu........................... 89
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)............................. 92
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)......................... 95
PHỤ LỤC: HỒ SƠ PHÁP LÝ, NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ 97
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
- GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
- MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất oxy”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 7.435,0 m2.
Hình thức quản lý: Tổng mức đầu tư của dự án:
(Tương đương: 15.012.549 USD)
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Cung cấp Oxy lỏng |
75.600,0 |
tấn/năm |
Cung cấp Nitơ lỏng |
21.600,0 |
tấn/năm |
Cung cấp khí Argon |
2.160,0 |
tấn/năm |
Cung cấp sản phẩm khác |
8.640,0 |
tấn/năm |
- SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nhu cầu về oxy tăng cao trong thời kì đại dịch COVID-19
Đại dịch COVID-19 dẫn đến nhu cầu về bình khí oxy y tế tăng cao khi những người bị ảnh hưởng bởi COVID-19 bị thiếu oxy và khó thở. Vì vậy, bình oxy và máy cô đặc hỗ trợ bệnh nhân thở bình thường. Oxy mũi lưu lượng cao được coi là phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân COVID-19 nói riêng và các bệnh nhân khác nói chung. Theo bản cập nhật tháng 2/2021 của WHO, trong giai đoạn đầu của đại dịch, hơn nửa triệu bệnh nhân COVID-19 ở các nước thu nhập thấp và trung bình cần 1,1 triệu bình oxy mỗi ngày. Việc cung cấp bình khí oxy y tế đã trở thành ưu tiên hàng đầu của các chính phủ trong thời kỳ đại dịch. Một số quốc gia, chẳng hạn như Ấn Độ, Brazil và Jordan, đã báo cáo tình trạng thiếu oxy trong thời kỳ đỉnh điểm của đại dịch.
Sự tăng trưởng của thị trường oxy
Thị trường oxy dự kiến sẽ CAGR là 5.4% trong giai đoạn tới.
Thị trường oxy được dự đoán sẽ tăng trưởng trong giai đoạn tới do các yếu tố như sự gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh hô hấp mãn tính, như hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, ung thư phổi, xơ nang, ngưng thở khi ngủ và bệnh phổi nghề nghiệp, sự sẵn có của các sản phẩm công nghệ tiên tiến và sự gia tăng dân số lão khoa. Bình khí oxy y tế được sử dụng chủ yếu trong đơn vị ICU của bệnh viện và các cơ sở chăm sóc tại nhà. Chúng được sử dụng bởi những người lão khoa mắc các bệnh về đường hô hấp có vấn đề về vận động. Bình oxy cũng được yêu cầu trong viêm phế quản mãn tính và các bệnh phổi tắc nghẽn.
Ví dụ, theo cập nhật năm 2022 của WHO, hen suyễn là một bệnh không lây nhiễm chính ảnh hưởng đến trẻ em và người lớn. Đây là bệnh mãn tính phổ biến nhất ở trẻ em. Trong kịch bản như vậy, bình oxy được sử dụng để ổn định bệnh nhân, do đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ngoài ra, sự gia tăng dân số lão khoa là một trong những yếu tố chính cho sự tăng trưởng của thị trường. Dân số lão khoa trong các cơ sở chăm sóc tại nhà và bệnh viện ICU cần bình oxy hoặc máy thở để hỗ trợ bên ngoài để thở do khó khăn liên quan đến tuổi tác hoặc các bệnh đi kèm khác. Hơn nữa, nhận thức về sức khỏe hô hấp thúc đẩy tăng trưởng thị trường vì công chúng và sức khỏe có thể hiểu tầm quan trọng của việc sử dụng mặt nạ và bình oxy trong sức khỏe hô hấp. Thuyết minh dự an nhà máy sản xuất oxy.
Sự gia tăng dân số lão khoa được dự đoán sẽ thúc đẩy thị trường bình oxy y tế di động. Bệnh nhân lão khoa nằm liệt giường có khả năng sử dụng nguồn cung cấp oxy khẩn cấp để thở ổn định. Chẳng hạn, theo báo cáo 'WPP 2022', tỷ lệ dân số toàn cầu từ 65 tuổi trở lên dự kiến sẽ tăng từ 10% vào năm 2022 lên 16% vào năm 2050. Năm 2022, dự kiến sẽ có 771 triệu người từ 65 tuổi trở lên trên toàn cầu. Dân số già dự kiến sẽ đạt 994 triệu người vào năm 2030 và 1,6 tỷ người vào năm 2050. Vì bình oxy y tế di động dễ dàng xử lý và di chuyển, dân số lão khoa có xu hướng sử dụng xi lanh di động do đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất oxy” tại Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất, ngành y tế của tỉnh Đồng Nai.
Mẫu lập dự an đầu tư xây dựng nhà máy.
- CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
- Mục tiêu chung
Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất oxy” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp sản xuất, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
- Mục tiêu cụ thể
Phát triển nhà máy phân tách khí chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm oxy hóa lỏng, ni tơ hóa lỏng, argon,... và các loại khí khác chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
Cung cấp sản phẩm khí oxy cho thị trường khu vực tỉnh Đồng Nai, TP. HCM và khu vực lân cận.
THUYẾT minh dự an đầu tư nhà máy sản xuất. Dự an nhà máy mới 2023.
Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Cung cấp Oxy lỏng |
75.600,0 |
tấn/năm |
Cung cấp Nitơ lỏng |
21.600,0 |
tấn/năm |
Cung cấp khí Argon |
2.160,0 |
tấn/năm |
Cung cấp sản phẩm khác |
8.640,0 |
tấn/năm |
- Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nai nói chung.
- QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
- Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
I |
Xây dựng |
7.435,0 |
m2 |
A |
Khu công trình hiện trạng |
2.021,6 |
m2 |
1 |
Khu hành chính |
108,6 |
m2 |
2 |
Khu nạp nitơ lỏng |
271,5 |
m2 |
3 |
Khu nạp oxy lỏng |
362,0 |
m2 |
4 |
Khu nhà sản xuất |
452,5 |
m2 |
5 |
Đài nước giải nhiệt |
50,0 |
m2 |
6 |
Khu quản lý |
108,0 |
m2 |
7 |
Khu bể nước |
138,0 |
m2 |
8 |
Nhà bếp |
56,0 |
m2 |
9 |
Trạm khí trộn |
40,0 |
m2 |
10 |
Trạm điện |
45,0 |
m2 |
11 |
Kho vật tư |
60,0 |
m2 |
12 |
Trạm kiểm tra áp lực |
60,0 |
m2 |
13 |
Khu nạp argon, khí khác |
90,0 |
m2 |
14 |
Khu nạp CO2 |
90,0 |
m2 |
15 |
Khu bồn chứa |
72,0 |
m2 |
16 |
Khu nhà vệ sinh |
12,0 |
m2 |
17 |
Nhà bảo vệ |
6,0 |
m2 |
B |
Giao thông sân bãi nội bộ |
5.413,4 |
m2 |
|
Hệ thống tổng thể |
|
|
- |
Hệ thống cấp nước |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống PCCC |
|
Hệ thống |
II |
Thiết bị |
|
|
1 |
Thiết bị văn phòng |
|
Trọn Bộ |
2 |
Máy nén tuần hoàn, PHE & Bộ trao đổi chất lỏng, Hộp lạnh, Cột LP, HP, Tuabin & tăng áp |
|
Trọn Bộ |
3 |
Máy nén khí chính, Bộ lọc không khí, Xử lý trượt, Bình PP, DCA, N2 / Tháp nước, Thiết bị thoát hơi nước, Hệ thống điều khiển, PLC & HMI |
|
Trọn Bộ |
4 |
Bồn chứa: Dung tích 5000m3 (4 Nos) |
|
Trọn Bộ |
5 |
Cần cẩu |
|
Trọn Bộ |
6 |
Đường ống kết nối, Đai ốc, gioăng đệm, ống thoát nước cho nhà máy hoàn chỉnh |
|
Trọn Bộ |
7 |
Đường ống sản phẩm |
|
Trọn Bộ |
8 |
Bơm chuyển chất lỏng đông lạnh (4 Nos) |
|
Trọn Bộ |
9 |
Bơm làm đầy xi lanh với ống góp hóa hơi, v.v. |
|
Trọn Bộ |
10 |
Vật liệu cách nhiệt |
|
Trọn Bộ |
11 |
Trạm kiểm tra xi lanh |
|
Trọn Bộ |
12 |
Lắp đặt |
|
Trọn Bộ |
13 |
Bồn chứa dự trữ nguyên liệu |
|
Trọn Bộ |
14 |
Xe tải vận chuyển nguyên liệu |
|
Trọn Bộ |
15 |
Bình chứa oxy thành phẩm |
|
Trọn Bộ |
16 |
Máy biến áp bổ sung |
|
Trọn Bộ |
17 |
Hệ thống làm mát tuần hoàn |
|
Trọn Bộ |
18 |
Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh |
|
Trọn Bộ |
19 |
Thiết bị khác |
|
Trọn Bộ |
- Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
II. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
- Địa điểm xây dựng
Dự án “Nhà máy sản xuất oxy” được thực hiện tại.
- Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản xuất, nâng cấp công suất nhà máy.
III. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
- Nhu cầu sử dụng đất
- Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
Mẫu lập dự an đầu tư xây dựng nhà máy. THUYẾT minh dự an đầu tư nhà máy sản xuất. Dự an nhà máy mới 2023. Thuyết minh dự an nhà máy sản xuất oxy. Dự an sản xuất
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
I |
Xây dựng |
7.435,0 |
m2 |
A |
Khu công trình hiện trạng |
2.021,6 |
m2 |
1 |
Khu hành chính |
108,6 |
m2 |
2 |
Khu nạp nitơ lỏng |
271,5 |
m2 |
3 |
Khu nạp oxy lỏng |
362,0 |
m2 |
4 |
Khu nhà sản xuất |
452,5 |
m2 |
5 |
Đài nước giải nhiệt |
50,0 |
m2 |
6 |
Khu quản lý |
108,0 |
m2 |
7 |
Khu bể nước |
138,0 |
m2 |
8 |
Nhà bếp |
56,0 |
m2 |
9 |
Trạm khí trộn |
40,0 |
m2 |
10 |
Trạm điện |
45,0 |
m2 |
11 |
Kho vật tư |
60,0 |
m2 |
12 |
Trạm kiểm tra áp lực |
60,0 |
m2 |
13 |
Khu nạp argon, khí khác |
90,0 |
m2 |
14 |
Khu nạp CO2 |
90,0 |
m2 |
15 |
Khu bồn chứa |
72,0 |
m2 |
16 |
Khu nhà vệ sinh |
12,0 |
m2 |
17 |
Nhà bảo vệ |
6,0 |
m2 |
B |
Giao thông sân bãi nội bộ |
5.413,4 |
m2 |
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
- Quy trình công nghệ
Công suất sản xuất oxy lỏng: 300 tấn/ngày
Sản xuất khí tại chỗ là một lựa chọn tuyệt vời cho nhiều ngành công nghiệp và ngành y tế, có thể hưởng lợi từ khả năng tăng tốc độ sản xuất, giảm phát thải và nâng cao chất lượng sản phẩm của oxy. Trên khắp thế giới, các cơ sở y tế, cơ sở sản xuất thủy tinh, kim loại, thép và hóa chất đang sử dụng các giải pháp tạo khí tại chỗ để đáp ứng hiệu quả các yêu cầu về oxygen.
Máy tạo oxy lỏng của có thể sản xuất ra oxy có độ tinh khiết cao với tốc độ dòng chảy theo yêu cầu. Những dây chuyền này cũng có thể được thiết kế để tạo nitơ và argon nếu cần.
Hệ thống dây chuyền sản xuất do Cryogenmash – Liên Bang Nga cung cấp
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm