Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở Khu du lịch tại Phan Thiết
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở khu du lịch với loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, kết hợp ăn uống cho khách du lịch trong và ngoài nước.
DANH MỤC HÌNH ............................................................4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................5
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................6
Chương I..................................................................................7
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................7
1.1. Tên chủ cơ sở: ........................................................7
1.2. Tên cơ sở:.....................................................................7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:.............8
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:.........................................8
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở:.........................................8
1.3.3 Sản phẩm của cơ sở:.............................................................9
điện, nước của cơ sở:..........................................................9
1.4.1 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất..........................9
1.4.2 Nhu cầu sử dụng điện...................................................9
1.4.3 Nhu cầu sử dụng nước...........................................10
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG ......................................................12
2.1.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường...........................................12
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................12
Chương III.................................................14
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
3.1 Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...................14
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa.........................................................14
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải......................................................14
3.1.3 Xử lý nước thải:.....................................................15
3.3 Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............................34
3.4 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................36
3.5 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở: ..........................37
3.6 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:...........................................38
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)........................................42
Chương IV...............................................................43
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...........................................43
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.........................................44
Chương V .........................................................45
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...............................................45
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải....................................45
5.3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................................47
Chương VI......................................................................48
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .................................48
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải..................................48
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật............................48
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở..48
Chương VII..................................................................51
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚ CƠ SỞ.....51
Chương VIII ................................................52
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ..................................52
PHỤ LỤC....................................53
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Du lịch ........... được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: mã số 3400495225 đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 10 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 14 tháng 06 năm 2023. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chính của công ty là dịch vụ lưu trú ngắn ngày và các dịch vụ phục vụ khách du lịch khác như ăn uống, vui chơi giải trí…
Khu du lịch ............ (gọi tắt Cơ sở) bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2008, nâng cấp năm 2016 và được xây dựng trên tổng diện tích đất là 2.235,4 m2 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC 763616 ngày 25/08/2005.
Công ty TNHH Du lịch ............. đã lập và được Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án: Du lịch ............ tại phiếu xác nhận số 37/KHCNMT ngày 14/06/2001 với quy mô 06 bungalow tổng 27 phòng. Năm 2016, để phù hợp với công việc kinh doanh tại Khu du lịch ........... đã tiến hành sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ một số hạng mục của cơ sở để xây dựng Khu khách sạn 40 phòng nâng tổng quy mô từ 27 phòng lên 48 phòng, được Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết cấp Giấy xác nhận Bản đăng ký Kế hoạch bảo vê môi trường số 29/GXN-UBND ngày 21/04/2016. Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo lượng nước thải phát sinh trong quá trình kinh doanh được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường, cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 40m3/ngày đêm và đã được UBND tỉnh Bình Thuận cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2087/GP-UBND ngày 19/08/2019.
Cơ sở đã xây dựng và đi vào hoạt động với tổng vốn đầu tư là 15 tỷ đồng. Do đó, căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại mục số I.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, theo đó Khu du lịch ........... thuộc đối tượng nhóm III phải thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và các quy định hiện hành, đồng thời căn cứ theo khoản 5, Điều 28 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cấp ngày 10/01/2022 theo Phụ lục số XII quy định về báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường đối với cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III, Công ty TNHH Du lịch .......... xin được đăng ký Giấy phép môi trường cho dự án “Khu du lịch ..........” ........., phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận trình UBND Thành phố Phan Thiết xem xét, phê duyệt.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở:
- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH DU LỊCH ..........
- Địa chỉ văn phòng: .........., phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: bà ........ - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám Đốc
- Điện thoại: ..............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: mã số ............ đăng ký lần đầu: ngày 08 tháng 10 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 14 tháng 06 năm 2023.
1.2. Tên cơ sở:
- Tên cơ sở: Khu du lịch ..........
- Địa điểm cơ sở: ............, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các Giấy phép môi trường thành phần đã được phê duyệt:
+ Phiếu xác nhận số 37/KHCNMT Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường dự án: Du lịch ............ do Sở Khoa học, công nghệ và Môi trường cấp ngày 14/06/2001.
+ Giấy xác nhận số 29/GXN-UBND Bản đăng ký Kế hoạch bảo vê môi trường của “Khu du lịch ..........”do Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết cấp ngày 21/04/2016.
+ Công văn số 3945/UBND – QHĐT v/v điều chỉnh một số nội dung hồ sơ môi trường của Khu du lịch ............ do Ủy ban nhân dân thành phố Phan thiết cấp ngày 31/05/2019.
+ Công văn số 5201/UBND – QHĐT v/v điều chỉnh nội dung trong Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án ............ Resort do Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết cấp ngày 15/07/2019.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước 2087/GP-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 19/08/2019.
- Quy mô của cơ sở:
+ Khu du lịch .............. được xây dựng trên tổng diện tích đất là 2.235,4 m2.
+ Các hạng mục công trình chính: Nhà tiếp tân, Nhà Bungalow, Khách sạn, Nhà hàng + bếp, hồ bơi, hệ thống xử lý nước thải, còn lại là các công trình phụ trợ khác bao gồm: hồ cảnh, sân vườn, cây xanh, thảm cỏ, kho,…
+ Tổng vốn đầu tư dự án là: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng).
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1Công suất hoạt động của cơ sở:
Khu du lịch ......... đang hoạt động với quy mô kinh doanh là 48 phòng.
1.3.2Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Đặc trưng của khu du lịch là kinh doanh dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, kết hợp ăn uống cho khách du lịch trong và ngoài nước. Do đó, cơ sở không có các hoạt động sản xuất nên không có quy trình công nghệ sản xuất.
Sơ đồ quy trình kinh doanh của Khu du lịch ............. được thể hiện tại Hình 1.
Hình 1. Sơ đồ quy trình kinh doanh
Thuyết minh sơ đồ quy trình kinh doanh:
Công ty TNHH Du lịch ......... tiến hành quảng cáo cũng như phối hợp với các Công ty lữ hành trong vào ngoài nước tìm kiếm nguồn khách du lịch về dự án mình. Sau khi biết đến, lựa chọn hình thức nghỉ dưỡng theo nhu cầu, khách sẽ tiến hành đặt phòng tại khu du lịch. Trong quá trình nghỉ dưỡng, du khách còn có thể thưởng thức các dịch vụ khác của dự án. Với đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, nước thải phát sinh tại Khu du lịch ............ chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của du khách nghỉ dưỡng và cán bộ nhân viên tại dự án như: tắm giặt, ăn uống, vệ sinh, ... Ngoài ra, còn có hoạt động phát sinh nước thải từ khu vực nhà hàng.
1.3.3Sản phẩm của cơ sở:
Khu du lịch .......... kinh doanh lĩnh vực khu du lịch kết hợp dịch vụ nhà hàng, khách sạn phục vụ khách du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nên sản phẩm làm ra của Cơ sở là sản phẩm vô hình, không thể liệt kê.
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
1.4.1Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất
Với đặc trưng dự án là kinh doanh du lịch nghỉ dưỡng và nhà hàng. Dó đó, nguồn nguyên liệu chủ yếu của dự án là các loại thực phẩm dùng để chế biến thức ăn, đồ dùng vệ sinh. Thành phần chủ yếu là: gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau củ quả các loại, các loại nước uống, dầu ăn, các loại gia vị, bột các loại,… để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Các loại thực phẩm được lấy từ các vựa hải sản, vựa trái cây rau quả, các cửa hàng, siêu thị trong khu vực phường Hàm Tiến và thành phố Phan Thiết. Ngoài ra, còn có các vật dụng phục vụ cho phòng nghỉ dưỡng như xà phòng, sữa tắm, khăn tắm, giấy vệ sinh,… phục vụ sinh hoạt của du khách. Nguồn nguyên, nhiên liệu được cũng cung cấp từ các đơn vị sản xuất trong khu vực phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết và các vùng lân cận.
Nhiên liệu phục vụ cho dự án chủ yếu là xăng, dầu DO, gas phục vụ nấu nướng, nhớt dùng để chạy ô tô, máy phát điện dự phòng, máy cắt cỏ,… Ngoài ra, khu du lịch còn sử dụng một số loại hóa chất tẩy rửa vệ sinh, Chlorine khử trùng, thuốc bảo vệ thực vật.
Khối lượng các nguyên liệu, nhiên liệu này được sử dụng tùy thuộc vào lượng khách từng thời điểm, nên khó có thể thống kê chính xác.
1.4.2Nhu cầu sử dụng điện
Ước tính lượng điện tiêu thụ khoảng 5.000 kWh/tháng. Tuy nhiên, lượng điện năng tiêu thụ thực tế sẽ phụ thuộc vào công suất hoạt động của các phòng nghỉ trong khu du lịch và phụ thuộc vào từng mùa trong năm nên khó đưa ra con số cụ thể. Lượng điện tiêu thụ cụ thể từng tháng sẽ thể hiện tại Hóa đơn tiền điện hàng tháng.
Dự án sử dụng nguồn điện lưới quốc gia để phục vụ cho quá trình hoạt động của khu du lịch. Bên cạnh đó, Khu du lịch ...........đã trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 150 KVA để phòng ngừa sự cố cúp điện.
1.4.3Nhu cầu sử dụng nước
Khu du lịch ........ với quy mô 48 phòng hoạt động kinh doanh du lịch bao gồm phòng nghỉ, nhà hàng và các dịch vụ khác, nên nhu cầu sử dụng nước của khu du lịch khi hoạt động chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khách và nhân viên, khu dịch vụ, nhà hàng, phòng cháy chữa cháy và tưới cây.
Nhu cầu sử dụng nước cho khách trong khu nghỉ dưỡng:
Tổng số phòng có thể phục vụ khách nghỉ dưỡng của khu du lịch là 48 phòng (38 phòng đơn và 10 phòng đôi). Tổng sức chứa tối đa tại các phòng là 116 khách/ngày. Theo TCVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế (Bảng 3.1) thì Tiêu chuẩn cấp nước cho khu vực nội đô của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, khu nghỉ mát giai đoạn năm 2020 là: 250 lít/người/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của nhà hàng:
Nhà hàng khu du lịch có khả năng phục vụ ngày cao điểm nhất là 60 lượt khách trong 02 buổi. Theo TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế thì Tiêu chuẩn dùng nước của nhà hàng của 1 người cho 1 bữa ăn là 25 lít/người.
Nhu cầu sử dụng nước cho nhân viên phục vụ trong khu du lịch:
Đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc tại khu du lịch là 10 người làm việc trong 3 ca với nhu cầu sử dụng nước khoảng 45 lít/ người ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho hồ bơi:
Lượng nước được bơm vào hồ bơi, hàng ngày được bơm lên hệ thống lọc sau đó khử trùng và bơm lại để sử dụng. Vì vậy theo thực tế chỉ bổ sung lượng nước thất thoát do bốc hơi, chảy tràn khoảng 2 m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng nước cho giặt ủi:
Khu du lịch Nhân Hòa không phát sinh nước thải từ hoạt động giặt ủi. Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH Giặt ủi Thanh Mai để giặt ủi toàn bộ khăn ăn, khăn bàn, khăn tắm, ga giường, gối,…
Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích công cộng (tưới cây, tưới đường, giảm bụi):
Theo TCVN 33:2006 – Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, lượng nước phục cho nhu cầu công cộng như tưới cây, rửa đường, bằng 10% tổng lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt.
Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích phòng cháy chữa cháy:
Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng q = 5 l/s, theo Thông tư số 06:2021/TT-BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy với thời gian chữa cháy liên tục trong vòng 90 phút.
Nhu cầu sử dụng nước phục vụ các hoạt động trong khu du lịch được tính toán thể hiện tại bảng sau:
Tổng lượng nước sạch lớn nhất cần cấp cho Khu du lịch ......... trong 01 ngày: Qnc = 64,65 m3/ ngày đêm.
- Lưu lượng xả thải trung bình: Theo công thức bảo toàn khối lượng, lượng nước cấp dùng cho nhu cầu sinh hoạt sẽ bằng lượng nước thải phát sinh tại Khu du lịch ........... (không bao gồm lượng nước cấp cho mục đích công cộng, PCCC và hồ bơi) là 32,45 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng xả thải lớn nhất (bằng công suất tối đa của hệ thống xử lý nước thải của Khu du lịch ..........) là 40 m3/ngày đêm tương đương 5 m3/giờ (xả thải gián đoạn 8 giờ /ngày).
Nguồn nước sử dụng tại Khu du lịch .............. lấy từ nguồn nước thủy cục dùng cho sinh hoạt và lấy nước từ giếng khoan để sử dụng cho mục đích tưới cây, công cộng, hồ bơi khoảng 5 - 7 m3/ngày.
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Hiện nay, chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường đối với tỉnh Bình Thuận. Tuy nhiên, Khu du lịch .......... phù hợp với quy hoạch sử dụng đất về ngành du lịch tại tỉnh Bình Thuận.
Khu du lịch ............. với định hướng phát triển du lịch phù hợp Quyết định số 1701/QĐ-TTg ngày 27/12/2023 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, ưu tiên đầu tư mọi nguồn lực, phát triển du lịch Bình Thuận trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh, xây dựng Bình Thuận trở thành Trung tâm Du lịch - Thể thao biển mang tầm quốc gia, quốc tế. Giữ vững hình ảnh du lịch Bình Thuận “An toàn - thân thiện - chất lượng”, với hạt nhân là Khu du lịch quốc gia Mũi Né trở thành điểm đến du lịch xanh và thông minh (một trong những điểm đến hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương). Phát triển, đa dạng hóa những sản phẩm du lịch chất lượng cao dựa trên thế mạnh về biển. Thu hút đầu tư các dự án tổ hợp du lịch, khu nghỉ dưỡng cao cấp gắn với dịch vụ vui chơi, giải trí, thương mại, dịch vụ, thể thao, casino. Hình thành và phát triển một số Trung tâm hội nghị, hội thảo, triển lãm, mua sắm, giải trí quy mô lớn, hiện đại tại khu du lịch quốc gia Mũi Né và các Khu du lịch trọng điểm tiềm năng của Tỉnh.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của cơ sở là nước biển ven bờ, phù hợp với nội dung của UBND tỉnh Bình Thuận quy định tại Điều 5 Quyết định số 37/2017/UBND-QĐ ngày 21/11/2017 Ban hành quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Nước thải của khu du lịch sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là nước biển ven bờ tại phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết. Vùng biển nơi đây rất phong phú, đa dạng về tài nguyên sinh vật biển. Hệ sinh thái biển ở đây phong phú, điển hình của vùng biển nhiệt đới. Trong thời gian lập hồ sơ không phát hiện các hiện tượng bất thường tại khu vực này.
- Tác động đến hướng dòng chảy: Toàn bộ lượng nước thải sau xử lý của dự án được chảy ngầm ra biển hòa vào tầng nước mặt của nước biển ven bờ - lớp sóng nên hoàn toàn không gây tác động lên hướng dòng chảy trong biển. Bên cạnh đó, lưu lượng nước thải sau xử lý lớn nhất là 40 m3/ngày đêm tương ứng với 0,0014 m3/s (xả thải gián đoạn 8 giờ/ngày) là rất nhỏ. Việc xả thải của dự án không gây tác động đáng kể lên hướng chảy dòng biển cũng như mực nước biển ven bờ.
- Tác động đến vận tốc dòng chảy: Với hình thức xả thải ven bờ và lưu lượng tối đa chỉ 0,0014 m3/s (xả thải gián đoạn 8 giờ/ngày), vận tốc dòng nước thải sau xử lý của Khu du lịch .......... là không đáng kể so với vận tốc của dòng chảy ven biển khu vực phường Hàm Tiến. Do đó, việc xả nước thải sau xử lý của Khu du lịch ......... không gây tác động đáng kể lên vận tốc dòng chảy nước biển ven bờ.
- Nước biển khu vực dự án thuộc vùng bãi tắm, thể thao dưới nước; do đó, có rất ít loài hải sản cũng như phù du sống trong vùng nước biển này. Nước thải của Khu du lịch ........... sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A, k=1,2 được bơm gián đoạn trung bình 8 giờ/ngày theo tuyến ống uPVC49 dài 15m thoát ra biển và theo kết quả phân tích mẫu nước biển ven bờ Khu du lịch .......... ngày 21/11/2022 thì các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT, vùng bãi tắm, thể thao dưới nước. Lưu lượng khoảng 0,0014 m3/s (xả thải gián đoạn 8 giờ/ngày) là rất nhỏ nên nồng độ các thông số môi trường nước biển nguồn tiếp nhận không bị tác động đáng kể, các thông số này đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT, vùng bãi tắm, thể thao dưới nước. Vì vậy, hệ sinh thái thủy sinh sẽ không bị tác động mạnh bởi việc xả nước thải của dự án với chất lượng và lưu lượng nước sau xử lý được nêu trên.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ và vô cơ
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm