Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án nhà máy sản xuất và gia công giày dép

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án nhà máy sản xuất và gia công giày dép. Quy trình sản xuất hiện đại, áp dụng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Nguyên, vật liệu, hóa chất được nhập về hoàn toàn chính phẩm, không sử dụng phế liệu trong quy trình sản xuất.

ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG GIÀY DÉP**

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành da giày Việt Nam trong hơn hai thập kỷ qua đã đưa nước ta trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu giày dép hàng đầu thế giới. Các dự án nhà máy sản xuất giày dép hiện đại đang đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Tuy nhiên, đi kèm với lợi ích kinh tế là các tác động môi trường cần được kiểm soát chặt chẽ, nhất là khi ngà môi trường và các điều kiện để đề nghị cấp Giấy phép môi trường cho dự án Nhà máy sản xuất và gia công giày dép sử dụng quy trình sản xuất hiện đại, không dùng phế liệu, đồng thời áp dụng máy móc – thiết bị tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế.

2. Khái quát về dự án và đặc điểm công nghệ

Dự án nhà máy sản xuất giày dép được thiết kế trên cơ sở công nghệ hiện đại, dây chuyền đồng bộ. Đây là mô hình sản xuất sử dụng nguyên liệu mới 100%, không tái chế phế liệu, không sử dụng các vật liệu kém chất lượng.

2.1. Quy mô và sản phẩm dự án

  • Công suất thiết kế: tùy loại giày (sandal, sneaker, giày thể thao), 4–8 triệu sản phẩm/năm.
  • Sản phẩm chính: giày da, giày thể thao, giày EVA, giày PU và phụ kiện giày dép.
  • Máy móc: máy ép đế EVA, máy cắt laser, máy chặt thủy lực, dây chuyền gò – may tự động, máy dán nóng, máy pha keo kín.

2.2. Quy trình sản xuất hiện đại

Dây chuyền sản xuất gồm:

  1. Cắt và tạo hình vật liệu
  2. Ép đế EVA hoặc PU
  3. May – gò thân giày
  4. Dán keo kết nối thân giày – đế giày
  5. Gia công hoàn tất
  6. Kiểm tra chất lượng
  7. Đóng gói sản phẩm

Tất cả thiết bị dán, pha keo đều vận hành trong phòng kín có hút mùi – hệ thống thu – lọc VOC (hợp chất hữu cơ dễ bay hơi). Quy trình hạn chế tối đa hơi dung môi phát tán.

2.3. Nguyên liệu và hóa chất

  • EVA mới, hạt PU chính phẩm
  • Da tổng hợp, vải, sợi polyester
  • Keo gốc nước hoặc keo dung môi (Cyclohexane, Toluene – dùng trong giới hạn cho phép)
  • Mực in, sơn cạnh
  • Hộp carton, túi PE

Nhà máy không sử dụng phế liệu, không sử dụng các hóa chất bị cấm theo Thông tư 36/2015 và danh mục hóa chất hạn chế sử dụng trong công nghiệp nhẹ.

3. Nguồn thải và đặc điểm ô nhiễm của dự án

Dù quy trình sản xuất đã hiện đại và kiểm soát tốt, nhà máy vẫn phát sinh một số nguồn ô nhiễm cần quản lý. Đây là cơ sở để lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường.

3.1. Khí thải công nghiệp

Nguồn phát sinh:

  • Hơi dung môi VOC tại công đoạn pha keo và dán giày.
  • Khí thải máy nén khí, máy phát điện dự phòng.
  • Bụi vải, bụi cắt từ công đoạn chặt – cắt.

VOC chủ yếu: Toluene, Cyclohexane, Xylene, Ethyl acetate. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại, phần lớn nhà máy sử dụng keo gốc nước nên lượng VOC phát sinh giảm 70–90% so với công nghệ cũ.

3.2. Nước thải

Bao gồm:

  • Nước thải sinh hoạt.
  • Nước vệ sinh nhà xưởng (rất nhỏ, chủ yếu chứa bụi vải, đất, dầu mỡ nồng độ thấp).

Dự án không phát sinh nước thải công nghiệp độc hại vì không có công đoạn thuộc da, xử lý hóa chất hay nhuộm.

3.3. Chất thải rắn thông thường

  • Vải vụn, da vụn, đế EVA thừa.
  • Thùng carton, túi nylon, bao bì nguyên liệu.
  • Pallet gỗ, bao pp.

Chất thải rắn dễ phân loại, tái chế.

3.4. Chất thải nguy hại

  • Giẻ lau dính dung môi.
  • Vỏ lon keo, thùng sơn.
  • Bùn xử lý khí thải (nếu có hệ thống lọc ướt).
  • Bóng đèn huỳnh quang, đầu lọc dầu.

Mã chất thải nguy hại tương ứng theo QĐ 1908/QĐ-BTNMT.

3.5. Tiếng ồn và rung

  • Máy chặt thủy lực 85–90 dB
  • Máy may công nghiệp 75–82 dB
  • Máy nén khí 90 dB

Tiếng ồn được đánh giá là tác động đáng kể, cần biện pháp giảm âm.

4. Phân tích tác động môi trường

4.1. Tác động đến môi trường không khí

VOC là tác nhân chính. Nếu không kiểm soát:

  • gây mùi khó chịu,
  • có nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe công nhân (đau đầu, chóng mặt),
  • tăng nguy cơ cháy nổ.

Tiếp theo là bụi vải gây ảnh hưởng đường hô hấp.

Tác động của khí thải máy phát điện dự phòng:

  • phát sinh NOx, CO, SO₂
  • thời gian hoạt động không thường xuyên (chỉ khi mất điện)

4.2. Tác động đến nước mặt – nước ngầm

Dự án không phát sinh nước thải công nghiệp độc hại nên nguy cơ ô nhiễm thấp. Tuy nhiên, nếu hệ thống thu gom nước mưa không tách biệt với nước thải, có thể gây:

  • cuốn trôi bụi bẩn,
  • lẫn dầu mỡ rò rỉ từ máy móc.

Do đó, phải tách riêng nước mưa – nước thải.

4.3. Tác động đến đất

Chất thải nguy hại nếu lưu giữ không đúng quy định có thể:

  • rò rỉ dung môi,
  • thấm xuống đất,
  • gây cháy nổ.

Nhưng với quy trình hiện đại và quản lý chặt chẽ, nguy cơ được đánh giá là thấp.

4.4. Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân

  • tiếp xúc VOC dài ngày nguy cơ tổn thương hô hấp, thần kinh,
  • bụi vải gây kích ứng,
  • tiếng ồn làm giảm thính lực nếu không trang bị bảo hộ.

4.5. Ảnh hưởng kinh tế – xã hội

Nhà máy tạo nhiều việc làm ổn định, góp phần phát triển công nghiệp xuất khẩu, nâng cao thu nhập người lao động. Tác động tích cực vượt trội so với tác động môi trường nếu quản lý tốt.

5. Các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường

5.1. Hệ thống xử lý khí thải VOC

  • buồng pha keo kín,
  • hệ thống hút – thu gom – lọc VOC bằng than hoạt tính,
  • cấp khí tươi bổ sung,
  • định kỳ thay vật liệu lọc.

Khí thải sau xử lý phải đáp ứng QCVN 19:2009/BTNMT.

5.2. Biện pháp giảm bụi vải

  • lắp đặt cyclone tách bụi,
  • sử dụng máy hút bụi cục bộ,
  • thu gom tập trung để tái chế.

5.3. Hệ thống xử lý nước thải

Công suất 150–300 m³/ngày tùy quy mô.

Công nghệ:

  • tách dầu – mỡ,
  • bể điều hòa,
  • bể sinh học hiếu khí,
  • khử trùng.

Đạt QCVN 40:2011 cột B hoặc cột A theo yêu cầu.

5.4. Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

  • phân loại tại nguồn,
  • chứa trong thùng kín,
  • dán nhãn,
  • lưu giữ không quá 06 tháng,
  • ký hợp đồng với đơn vị có GPMT.

5.5. Giảm tiếng ồn

  • bọc giảm âm cho máy chặt thủy lực,
  • thiết kế phòng máy riêng cho máy nén khí,
  • luân phiên thời gian vận hành để tránh cộng hưởng tiếng ồn.

5.6. PCCC và an toàn hóa chất

  • lắp cảm biến VOC
  • trang bị thiết bị phòng cháy CO₂
  • lưu trữ hóa chất trong kho tiêu chuẩn FM

6. Quan trắc môi trường và giám sát định kỳ

Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP:

  • khí thải phải quan trắc 3–6 tháng/lần
  • nước thải quan trắc định kỳ 3 tháng/lần
  • môi trường không khí – tiếng ồn 6 tháng/lần
  • chất thải nguy hại báo cáo năm
  • công khai kết quả quan trắc môi trường

7. Đánh giá mức độ phù hợp và lý do đề xuất cấp GPMT

Dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện:

  1. Quy trình sản xuất hiện đại, giảm thiểu VOC và bụi.
  2. Không sử dụng phế liệu, đảm bảo chất lượng nguyên liệu.
  3. Hệ thống xử lý nước thải – khí thải hoàn thiện.
  4. Quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định.
  5. Tác động môi trường ở mức thấp và kiểm soát được.
  6. Hồ sơ phù hợp Luật BVMT 2020 và NĐ 08/2022.
  7. Dự án mang lại lợi ích kinh tế – xã hội lớn.

Do đó, dự án đủ điều kiện để đề nghị cấp Giấy phép môi trường.

Dự án nhà máy sản xuất và gia công giày dép theo công nghệ mới, không dùng phế liệu và sử dụng nguyên liệu chính phẩm, là mô hình sản xuất hiện đại, thân thiện môi trường hơn so với các công nghệ truyền thống. Các nguồn gây ô nhiễm đều được kiểm soát thông qua hệ thống thu gom và xử lý tiên tiến, đảm bảo đạt QCVN hiện hành. Với các biện pháp bảo vệ môi trường đã đề xuất, dự án được đánh giá là có tác động môi trường thấp và hoàn toàn phù hợp yêu cầu cấp Giấy phép môi trường.

MỤC LỤC..................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..........................3

DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................4

DANH MỤC CÁC HÌNH V...................................................................5

Chương I....................................................................................................6

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................6

1. 1. CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ............................................................6

1. 2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................6

1. 3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU

TƯ            .....................................................................................7

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:..............................................................7

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đu tư: .........................................7

1.3.3. Sản phẩm ca dự án đầu tư..........................................................10

1. 4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế

liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa cht sử dụng, nguồn cung cp điện, nước

của dự án đầu tư.............................................................................11

1. 5. Thông tin liên quan khác liên quan đến dự án đầu tư............................18

Chương II....................................................................................24

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯNG...........................................................24

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...................................................24

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu ti của môi trường:...........25

Chương III..............................................................26

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................26

3.1. Công trình, biện pháp thoát nưc mưa, thu gom và xử lý nước thải..................26

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................41

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý cht thải rắn thông thường .......................44

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý cht thải nguy hi.....................................45

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...........................................48

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử

nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:.......................................................................48

3.7. Các ni dung thay đổi so vi quyết định phê duyệt kết quả thm định báo cáo

đánh giá tác động môi trường................................................55

Chương IV.................................................58

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....................................58

4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ....

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng n, độ rung ...... .

Bảng 15: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm..........

Chương V............................................................70

KẾ HOẠCH VN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...................70

5.1. Kế hoch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: ...............70

5.2.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................................70

5.2.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,

thiết bị xử lý chất thi..........................................................71

5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI ĐỊNH KỲ THEO QUY ĐNH

CỦA PHÁP LUẬT.........................................................74

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ................................................74

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tc chất thải ......................................74

5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định k, quan trắc môi trường tự động, liên

tục khác theo quy định của pháp lut có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án

..................................................75

 5.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HNG NĂM ..........76

Chương VI .................................................................77

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ..........................................77

PHỤ LC BÁO CÁO...................................................79

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. 1.CHỦ DỰ ÁN ĐU TƯ

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH .......... (Việt Nam).

- Địa chỉ văn phòng: ..........., thị trấn Tân Phú, huyn Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

- Người đại din theo pháp luật ca chủ dự án đầu tư: ........... (Sinh ngày 15/8/1959. Quốc tịch: Trung Quốc. Hộ chiếu số: 312293044, cấp ngày 14/12/2015, nơi cp: Bộ Ngoại giao......

- Điện thoại: .........

- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .......... thay đổi lần thứ 9 ngày 05/03/2021 và Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3800746748, cp lần đầu ngày 24/02/2011 và thay đổi lần thứ tám ngày 03/12/2020.

1. 2.DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên dự án đầu tư:

“DỰ ÁN NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUT VÀ GIA CÔNG GIÀY DÉP TỪ 9.600.000 ĐÔI GIÀY/NĂM LÊN 12.000.000 ĐÔI GIÀY/NĂM; MŨ GIÀY TỪ 2.000.000 ĐÔI/NĂM LÊN 8.000.000 ĐÔI/NĂM, ĐGIÀY THÀNH PHM 2.500.000 ĐÔI/NĂM VÀ CHO THUÊ NHÀ XƯNG DƯ THỪA”

- Địa điểm thực hiện dán đầu tư: .........., thị trn Tân Phú, huyn Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có): Giy xác nhận số 12/GXNĐTM-BQL ngày 20/11/2014 của Ban Quản lý Khu kinh tế về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đon vn hành.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): Quyết đnh số 1778/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Phước ngày 26/09/2022 về việc phê duyệt Báo cáo ĐTM của dự án.

- Quy mô của dự án đu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đu tư công): phân loại dự án nhóm A theo quy đnh tại Khon 4 Điu 8 của Luật Đu tư công và thuộc nhóm II quy định ti phụ lục IV

1. 3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.     Công suất của dự án đầu tư:

Nhà máy sn xuất và gia công giày với quy mô:

- Giày 12.000.000 đôi/năm;

- Mũ giày 8.000.000 đôi/năm;

- Đế giày thành phm 2.500.000 đôi/năm;

- Cho thuê nhà xưng H, I, J: din tích 14.600 m2.

Tổng diện tích của dự án là: 271.416 m2, trong đó: lô G1 đến G10 có diện tích 152.435 m2, lô D1 đến lô D10 có diện tích 118.981 m2.

1.3.2.     Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Công nghệ sản xuất, gia công giày của Dán đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam. Quy trình sản xuất hiện đại, áp dng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Nguyên, vật liu, hóa cht được nhập về hoàn toàn chính phẩm, không sử dụng phế liu trong quy trình sản xuất. Quy trình sản xuất của dự án bao gồm:

+ Quy trình sản xut mũ giày

+ Quy trình sản xut giày

+ Quy trình sản xut đế giày thành phẩm

Quy trình sản xuất của nhà máy như sau

a. Quy trình sản xuất mũ giày

Hình 1. 1: Quy trình sn xuất mũ giày

ØThuyết minh:

Nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất mũ giày chủ yếu là vải và da nguyên tấm (đã qua công đon thuộc). Sau khi nhp về, nguyên liệu đưc chuyển qua khâu kiểm tra chất lưng. Từ vải, da nguyên tấm dùng máy cắt, cắt thành tng loại chi tiết

9theo yêu cầu hợp đng rồi đưa lên máy dán keo, các chi tiết sau khi dán chuyển tiếp qua công đoạn in nhãn, sau đó được đưa đi sấy rồi ép nổi.  Ra khỏi công đon ép nổi, sẽ chuyển đến khâu may tiếp theo bằng các máy may công nghiệp rồi đưa lên máy đc lỗ. Chuyển về kho cha bán thành phẩm.

b. Quy trình sản xuất giày

 

Hình 1. 2: Quy trình sản xuất giày

 

ØThuyết minh:

Đế trong và đế ngoài sau khi nhập về sẽ được mài lại cho gn gàng, sạch sẽ, sau đó mũ giày, đế trong, đế ngoài sẽ được quét lót để xử lý bề mặt trước khi quét keo. Mũ giày sẽ được bôi keo và gò thủ công để làm dính với đế trong ca giày. Các công đoạn này được thc hiện bng thủ công và hở. Từ đây sản phẩm này đưa vào máy ép cùng với đế ngoài của giày tạo thành sản phẩm thô. Giày được vệ sinh bằng dung dịch vệ sinh giày cho sạch mi được xem là thành phẩm. Lúc này KCS (kim soát chất lượng sản phẩm) công ty kim hàng nếu đạt yêu cu mới đóng gói có kèm theo túi chống ẩm. Sau đó đóng vào thùng carton 5 lớp giấy.

10

Hình 1. 3: Quy trình sn xuất đế giày thành phẩm

 

ØThuyết minh:

Đế trong và đế ngoài sau khi nhập về sẽ được ráp lại bằng keo dán và chuyển qua khâu mài nhám đế ây là 02 công đoạn đưc làm bằng thủ công và có quy trình hở), đưa vào công đoạn rửa m, làm nóng. Tại đây, đế giày được đưa vào chiếu xạ, làm lạnh rồi chiếu xạ một lần na, đế giày đã qua xử lý chuyển vào khâu lắp ráp thành phẩm (công đoạn chiếu xạ được thực hiện kín và bằng máy móc tự đng).

Mục đích của việc chiếu xạ UV là làm mất nhng tia năng lượng còn lại trong đế giày, giúp cho keo dán dính chặt hơn công đoạn sau.

1.3.3.     Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án bao gồm:

+ Sản phẩm từ quy trình sản xuất giày: 12.000.000 đôi giày/năm

+ Sản phẩm từ quá trình sản xuất mũ giày: 8.000.000 đôi/năm:

+ Sản phẩm từ quy trình sản xuất đế giày tnh phẩm: 2.500.000 đôi/năm

 

Ngoài ra, dự án còn có hoạt đng cho thuê phần nhà xưởng dư thưa (Công ty TNHH Jiawei (Việt Nam) thuê lại).

Các sản phm của dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 1: Sản phẩm của dự án

Khối lượng các sản phẩm của dự án được thể hiện như sau:

Bảng 1. 2: Khối lượng sản phẩm quy đổi

 

1. 4.Nguyên liu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

 

Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất trong 01 năm được trình bày trong bng sau:

12

Nhu cầu điện:

Điện sử dụng được lấy từ điện lưới Quốc gia, đã có lưới điện đến tận hàng rào của công ty. Trung bình nhu cầu dùng điện của dự án là 937.067 kW/tháng (tính toán dựa trên số liệu tiêu thụ điện của dự án vào tháng 12/2022, tháng 1/2023, tháng 2/2023).

Nhu cầu nước:

Vì Dự án tiếp nhận toàn bộ nước thải phát sinh từ Công ty TNHH Jiawei (ViệtNam) để xử lý đạt quy chuẩn theo quy đnh trước khi đấu nối vào HTXLNT của KCN Bắc Đng Pnên nội dung phần này, Chủ dự án bổ sung thể hiện nhu cầu sử dụng nước của Công ty TNHH Jiawei (Việt Nam) để dễ theo dõi và đánh giá. Nhu cầu sử dụng nước cho các hot động của 02 dự án như sau:

Đối với lô G:

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân như sau:

· Số lượng công nhân viên nhà máy tối đa là 8.500 người.

· Tiêu chuẩn cấp nưc cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006)

· Lượng nước sử dụng: 382,5 m3/ngày.

- Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là:

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Số lượng công nhân viên nhà máy: 8.500 người.

· Lượng nước sử dụng: 255m3/ngày

- Nước dùng cho nhu cu sản xuất của nhà máy: 176,92 m3/ngày

 

· Rửa khuôn in: với định mức nước sử dụng cho rửa khuôn in là 3 lít/đôi giày. Như vậy lưng nước dùng để ra khuôn in là: (15.900.000 đôi/năm (trong đó 8.400.000 đôi giày/năm và 7.500.000 đôi mũ giày/năm) x 3 lít)/312 = 152,88 m3 /ngày

· Rửa đế giày: với định mức nước sử dụng cho ra đế giày là 3 lít/đôi giày, như vậy lượng nước cần dùng để ra đế là: (2.500.000 x 3)/(1000 x 312) = 24,04 m3/ngày.

- Nước tưới cây xanh: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nước tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: (3 x 30.487)/1000 = 91,46m3/ngày.

- Nước cấp cho HTXLNT: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nước cho HTXLNT bằng 4% tổng lượng nước phát sinh, do đó, lượng nước cấp cho HTXLNT là: 4% x (382,5 + 255 + 176,92) = 32,6 m3/ngày.

Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc = 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

* Dự án không thực hiện ra đường nên không phát sinh nước cấp và nước thải từ quá trình này.

Đối với lô D:

Nhu cầu sử dng nước cụ thể như sau:

ØTại lô 71.455 m2 (lô D5, D6, D7, D8, D9, D10)

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân viên 349,2 m3/ngày (với định mức 45l/người.ca) được ước tính dựa trên cơ sở sau:

· Số lượng công nhân viên: 7760 người.

· Tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (công nhân làm việc mỗi ngày 01 ca, 01 ca làm việc 8 tiếng, không lại nhà máy)

· Vậy, nhu cu nước cho sinh hoạt của công nhân: 7.760 người x 45l/người = 349,2 m3/ngày

· Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là 232,8 m3/ngày.

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Công nhân viên trong nhà máy: 7760 suất ăn

- Nước tưới cây xanh: theo QCVN 01:2021/BXD thì định mc nước tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: Qtưới= 3 *16.210 = 48,63 m3/ngày.

Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc= 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

uTại lô 47.526 m2 (lô D1, D2, D3, D4)

- Nhu cầu nước cho sinh hoạt của công nhân viên 185,9 m3/ngày (với định mức 45l/người.ca) được ước tính dựa trên cơ sở sau:

· Số lượng công nhân viên nhà máy: 4.130 người.

· Tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân viên nhà máy: 45 lít/người.ca (công nhân làm việc mỗi ngày 01 ca, 01 ca làm việc 8 tiếng, không ở lại nhà máy)

- Nước dùng cho nấu ăn của khu vực căn tin là 123,9 m3/ngày.

· Trung bình 1 suất ăn sử dụng khoảng 30 lít nước

· Công nhân viên trong nhà máy: 4.130 người

- Nước tưới cây xanh: : theo QCVN 01:2021/BXD thì định mức nưc tưới cây là 3 lít/m2, như vậy lượng nước tưới cây xanh: Qtưới= 3 *13.888= 41,67 m3/ngày.

- Ngoài ra, Công ty còn dự trữ cấp cho chữa cháy: lượng nước này được tính cho 1 đám cháy trong 3h liên tục với lưu lượng 20 l/s/đám cháy. Lượng nước này được được trữ tại bể chứa nước của trạm cấp nước với dung tích là:

Wcc = 20 l/s/đám cháy x 3h x 1 đám cháy x 3.600 s/1.000 = 216 m3

* Dự án không thực hin rửa đường nên không phát sinh nước cấp và nước thải từ quá trình này.

- Nước dùng cho nhu cu sản xuất của nhà máy:

· Rửa khuôn in: Máy móc thiết bị và quy trình sản xuất của Công ty tương tự với Công ty TNHH Long Fa (Việt Nam), đồng thi, Công ty TNHH Long Fa (Việt Nam) tại KCN Minh Hưng III, xã Minh Hưng, huyn Chơn Thành đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt báo cáo ĐTM với định mức nước sử dụng cho rửa khuôn in là 3 lít/đôi giày và Công ty nhận thy định mức nước này là phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án, do đó, Công ty điều chỉnh định mc nước sử dng cho quá trình ra khuôn in từ 15 lít/đôi thành 03 lít/đôi. Như vậy lượng nước dùng để rửa khuôn in là: [(3.600.000 đôi giày + 500.000 đôi mũ giày)x 3 lít]/(1000 x 312) = 39,4 m3/ngày (với thời gian làm việc là 312 ngày/năm).

· Nước cấp cho HTXLNT: theo QCVN 01:2021/BXD thì đnh mc nước cho HTXLNT bằng 4% tổng lượng nước phát sinh, do đó, lượng nước cấp cho HTXLNT là: 4% x (535,1 + 356,7 + 39,4) = 37,25 m3/ngày.

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


Tin tức liên quan

Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp
Khảo sát địa chất công trình nhà máy: Cơ sở nền tảng cho thiết kế và thi công công trình công nghiệp

97 Lượt xem

Khảo sát địa chất công trình nhà máy là một bước bắt buộc và có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng thiết kế – thi công các công trình công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết
Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết

433 Lượt xem

Quy trình xin giấy phép môi trường: Những điều doanh nghiệp cần biết. Giấy phép môi trường không chỉ là một thủ tục bắt buộc mà còn là thước đo thể hiện cam kết và trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội.

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu

801 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường trang trại chăn nuôi và trồng cây dược liệu. Sản phẩm của cơ sở là lợn và các sản phẩm từ cây dược liệu (lá, thân, củ Đinh Lăng) đảm bảo yêu cầu sau quá trình nuôi trồng.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt

669 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường xây dựng nhà máy giấy bao gói thực phẩm, giấy in nhiệt, giấy làm cốc công suất là 25.000 tấn sản phẩm/năm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả

770 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở trang trại chăn nuôi lợn và trồng cây ăn quả. Quy mô chăn nuôi trung bình 1.200 con lợn nái sinh sản. Sản phẩm của dự án đầu tư: Lợn con giống 30.000 con/năm.

Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép
Báo cáo đề xuất cấp cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép

755 Lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép (từ sắt thép phế liệu) với quy mô 4.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm của dự án là thép cây Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng