Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trang trại chăn nuôi gà giống
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (gpmt) của dự án Trang trại chăn nuôi gà giống hoạt động với quy mô, công suất là: 120.000 con gà giống bố mẹ với sản phẩm đầu ra là 90.000 trứng gà giống/năm và gà thịt thương phẩm.
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................... 1
CHƯƠNG I............................................................................................... 5
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................... 5
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Chăn nuôi ................ 5
2. Tên dự án đầu tư:........................................................................... 5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở:.................................... 6
3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở:.......................................................... 6
3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở: ....................................................... 8
3.3. Sản phẩm của dự án:................................................................. 11
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở;
nguồn cung cấp điện, nước của dự án:........................................... 12
4.1. Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của dự án...................... 12
4.2. Nhu cầu cấp điện ....................................................... 15
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế;
phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu:....................... 19
CHƯƠNG II....................... 20
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................................... 20
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:................................................ 20
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường:...................... 21
CHƯƠNG III..................................................................................................................... 24
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 24
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:............................ 24
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải:........................................................................................ 26
3.1.3. Xử lý nước thải:....................................................................................................... 27
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:................................. 34
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:.............................................. 42
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:.................................................... 45
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:.................................................... 45
3.7. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường:........................... 49
CHƯƠNG IV ............................................................................ 51
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................. 51
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..................................... 51
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải ............................................... 51
4.1.2. Dòng nước thải vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp
nhận nước thải, vị trí xả nước thải: ................... 51
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải..................................... 53
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ....................... 56
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với CTR và CTNH................................... 56
CHƯƠNG V.............................................................................. 60
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:.................. 60
5.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ .............................................. 60
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: .................................. 60
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:............................... 61
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................................... 61
CHƯƠNG VI ............................................................................ 63
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................... 63
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường....... 63
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường
và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan.................. 63
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Chăn nuôi.
- Người đại diện theo pháp luật: ........; Chức vụ: Giám đốc.
- Số điện thoại: ............;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......... do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận cấp đăng ký lần đầu: ngày 05 tháng 05 năm 2020, đăng ký thay đổi lần 2, ngày 18 tháng 10 năm 2022.
- Quyết định chấp thuận đầu tư số 851/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho Công ty TNHH Chăn nuôi
- Công ty TNHH Chăn nuôi cho Công ty Cổ phần 3F Việt -Chi nhánh Đồng Nai thuê cơ sở hạ tầng của Trang trại để hoạt động sản xuất nuôi gà giống theo đúng quy mô đã được phê duyệt. Công ty TNHH Chăn nuôi có trách nhiệm thực hiện xây dựng các công trình bảo vệ môi trường cũng như hoàn tất các thủ tục hồ sơ pháp lý có liên quan đến Trang trại và Công ty Cổ phần 3F Việt - Chi nhánh Đồng Nai có trách nhiệm vận hành các công trình bảo vệ môi trường đã xây dựng và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo đúng ĐTM đã được phê duyệt trong suốt quá trình hoạt động của Trang trại.
2. Tên dự án đầu tư:
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI GÀ GIỐNG BỐ MẸ
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ......., xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án
- Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Trang trại gà giống bố mẹ ........, xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định chấp thuận đầu tư số 851/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho Công ty TNHH Chăn nuôi.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3401204197 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận cấp đăng ký lần đầu: ngày 05 tháng 05 năm 2020, đăng ký thay đổi lần 2, ngày 18 tháng 10 năm 2022.
2.3. Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí pháp luật về đầu tư công)
- Ngành nghề: ấp trứng và sản xuất giống gia cầm, chăn nuôi gà giống bố mẹ.
- Vốn đầu tư của Trang trại: 40 tỷ đồng.
- Theo quy định tại khoản 3, điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án thuộc lĩnh vực sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc dự án Nhóm B.
- Theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Dự án thuộc mục 16, Phụ lục II. Theo quy định tại khoản 1, điều 39 và khoản 3 điều 41 của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì Trang trại gà giống bố mẹ thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở:
+ Quy mô chăn nuôi: Trang trại gà giống bố mẹ hoạt động với quy mô, công suất là: 120.000 con gà giống bố mẹ.
+ Quy mô diện tích: Diện tích sử dụng đất của Trang trại là: 12 ha. Bố trí các khu chức năng theo bảng cân bằng đất đai như sau:
+ Quy mô các công trình đã xây dựng của
Trang trại + Nhà bảo vệ:
Tổng diện tích xây dựng: 40m2
+ Nhà sát trùng, xe người
- Diện tích xây dựng nhà sát trùng xe, người: 137,2m2;
- Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu, trần lợp laphong nhựa, trước cửa có hố dẫm ủng sát trùng, có 6 núm phun sát trùng.
+ Nhà quản lý
- Diện tích xây dựng: 197,99m2
- Kết cấu: Móng cột, đà kiềng, dầm, sê nô bằng BTCT. Tường xây gạch, cửa kính sắt, mái lợp tôn lạnh, trần tấm nhựa.
+ Nhà ở công nhân
- Tổng diện tích xây dựng: 816m2
- Kết cấu: Móng cột, đà kiềng, dầm, sê nô bằng BTCT. Tường xây gạch, cửa kính sắt, mái lợp tôn lạnh, trần tấm nhựa.
+ Nhà ăn
- Diện tích xây dựng: 112 m2
- Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu, trần lợp laphong nhựa. Chất liệu nền bằng bê tông; có quạt hút thông thoáng, có lối đi rộng rãi.
+ Nhà tắm sát trùng
+ trứng thành phẩm
- Diện tích xây dựng: 168m2;
- Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu, trần lợp laphong nhựa, trước cửa có hố dẫm ủng sát trùng, có 6 núm phun sát trùng. Khung nhà chứa trứng lắp ráp bằng thép tiền chế.
+ Nhà kho, kho chứa trứng và kho CTNH
- Diện tích xây dựng: 577,93m2
+ Nhà kho: 78,33m2
+ Kho chứa trứng: 481,6m2 + Kho CTNH: 18m2
- Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu, trần lợp laphong nhựa. Chất liệu nền bằng bê tông; khung nhà kho vật tư lắp ráp bằng thép tiền chế, có quạt hút thông thoáng, có lối đi rộng rãi.
+ Bể nước ngầm và tháp nước: Diện tích xây dựng: 129,83 m2
+ Nhà nghỉ giữa ca
- Diện tích xây dựng: 112m2
- Kết cấu: Móng cột, đà kiềng, dầm, sê nô bằng BTCT. Tường xây gạch, cửa kính sắt, mái lợp tôn lạnh, trần tấm nhựa.
+ Nhà nuôi gà: (12 chuồng)
- Diện tích xây dựng: 19.110,43m2.
- Gồm 12 chuồng nuôi gà (diện tích mỗi nhà là 125,4 x 12,7= 1.592,58m2), có thể
đảm bảo quy mô chăn nuôi 120.000 gà giống bố mẹ.
- Trong mỗi dãy chuồng, bố trí khu vực cách ly ở cuối mỗi dãy. Gà nghi ngờ nhiễm bệnh được đưa ra khu cách ly ở cuối mỗi nhà để cách ly và theo dõi, điều trị.
- Trong mỗi dãy nhà chăn nuôi có hệ thống xilo tự động để cấp thức ăn, hệ thống máng uống, hệ thống làm mát, hệ thống thông gió tự động, hệ thống thu gom và vệ sinh chuồng trại tạo điều kiện tối ưu cho việc chăm sóc và phát triển của gà. Dây chuyền nuôi là hệ thống dây chuyền khép kín, với hệ thống dãy chuồng có bố trí rào cách ly để hạn chế dịch bệnh. Điều khiển và khống chế nhiệt độ, độ ẩm của chuồng một cách tự động hóa và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà.
- Thiết kế khoảng trống từ quạt hút đến nơi gà ở rộng 1x10m; khoảng trống từ giàn lạnh đến khu gà ở rộng 2x10m; khoảng cách không gian để lấy gió của hệ thống giàn lạnh là 3x10m. Chung quanh chuồng gà chừa hành lang rộng 2m để vận chuyển thức ăn, đi lại chăm sóc đàn gà.
+ Nhà mổ khám và hủy gà chết - Diện tích xây dựng: 34m2
- Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu, trần lợp laphong nhựa. Chất liệu nền bằng bê tông.
+ Nhà xuất gà: Diện tích xây dựng 48m2
+ Nhà ủ phân, nhà chứa rác thải
- Diện tích xây dựng khu ủ phân gà: DxR=40x50m = 500m2
- Số lượng nhà ủ phân: 01
- Diện tích xây dựng nhà chứa rác thải: DxR=3x6m = 18m2 - Số lượng nhà chứa rác: 01
- Chất liệu: nền làm bằng bê tông; khung nhà kho lắp ráp bằng thép tiền chế, được cách ly xa khu vực chăn nuôi và đặt cuối hướng gió.
+ Lưới chắn sau các chuồng nuôi:
- Kết cấu: cọc sắt cao 3m, trung bình 3m lắp đặt 1 cọc giữ lưới và lưới chắn làm từ các sợi nhựa chất lượng cao, màu đen, dai và chịu nhiệt, chịu lực tốt.
- Diện tích lưới chắn: dài x cao: 125m x 3m/chuồng. Bố trí sau mỗi chuồng nuôi.
- Chức năng: Chắn nắng rọi vào chuồng nuôi và ngăn côn trùng bay vào khu vực chuồng nuôi và cách ly khu vực chuồng nuôi với xung quanh.
Hình ảnh các khu chức năng của Trang trại
3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở:
Trang trại gà giống bố mẹ Bắc Bình áp dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại với hệ thống kiểm soát vi khí hậu, chăn nuôi trong phòng lạnh và hoàn toàn khép kín. Quy trình chăn nuôi gà giống của trang trại được tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
Hình 1: Sơ đồ công nghệ chăn nuôi gà giống
* Thuyết minh quy trình chăn nuôi của Trang trại:
+ Nhập gà giống: Điều kiện lựa chọn con giống tuân thủ theo QCVN 01– 15:2010/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
Mỗi đợt nuôi có 12 chuồng vận hành cùng lúc. Mỗi chuồng sẽ được rãi 1 lớp trấu toàn bộ nền dày 10 cm, sau đó thả gà vào. Sau 2-3 ngày, quan sát trên bề mặt chuồng khi nào thấy phân rải kín, thì tiến hành cào đảo nhẹ lớp mặt đệm sâu từ 1-3 cm. Và rải chế phẩm men lên đều mặt trấu.
+ Nuôi gà hậu bị: Quá trình nuôi hậu bị diễn ra từ 1 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi. Đối với gà hậu bị, trong 2 tuần đầu gà mái được cho ăn tự do cả ngày và đêm,(3 tuần đầu đối với gà trống). Sau 3 tuần tuổi cho gà ăn hạn chế, trung bình mỗi ngày gà được cho ăn từ 40g đến 110g, tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của gà. Thức ăn và nước uống sẽ được công nhân tại Trại cấp hàng ngày vào các đường dẫn nước, đường dẫn cám qua hệ thống băng chuyền và hệ thống cấp nước uống (Thức ăn và nước uống được định lượng hàng ngày theo khuyến cáo của chuyên gia.).
Khi gà khoảng 20 tuần tuổi được phân loại, đối với gà không có khả năng sinh sản chiếm khoảng 2% tổng số lượng đàn (gà trống teo mào hoặc gà mái có mào gà to) được phân loại và được nhốt riêng và nuôi riêng. Quá trình nuôi gà này không sử dụng thuốc và vaccine trong khoảng 4 tuần sau đó số gà này được xuất bán theo dạng gà thịt.
+ Nuôi gà sản xuất
Đối với gà từ 20 tuần tuổi trở lên đạt yêu cầu sau khi phân loại được chuyển sang Nhà nuôi gà đẻ (Khu sản xuất). Tại đây gà được gom đàn gà trống, gà mái để nuôi chung, tỷ lệ trống ~ 10% so với tổng số lượng đàn.
Đối với gà sản xuất, trung bình mỗi ngày gà được cho ăn từ 110g đến 160g, tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của gà. Tương tự như giai đoạn nuôi gà hậu bị thức ăn và nước uống sẽ được công nhân tại Trại cấp hàng ngày vào các đường dẫn nước, đường dẫn cám qua hệ thống băng chuyền và hệ thống cấp nước uống (Thức ăn và nước uống được định lượng hàng ngày theo khuyến cáo của chuyên gia).
+ Sản phẩm đầu ra (Xuất bán)
Gà đẻ được nuôi từ 20 tuần tuổi đến 60 tuần tuổi (thời gian nuôi 40 tuần). Từ tuần thứ 23 đến tuần thứ 60 là giai đoạn gà trưởng thành, giao phối thuần thục và đẻ trứng. Tỷ lệ đẻ trứng là 170 quả/con gà/quy trình nuôi. Trong quá trình đẻ, trứng được chia làm 2 loại chính:
- Trứng đạt: 2 đầu to nhỏ rõ rệt; vỏ trứng láng bóng;…
- Trứng không đạt: trứng 2 lòng đỏ, trứng dị dạng, trứng vỏ mỏng, trứng nhăn nheo,…
Toàn bộ trứng sẽ được vận chuyển hàng ngày đến Nhà máy ấp trứng:
- Trứng đạt: Sản xuất gà con giống (khoảng 90.000 con gà con giống)
- Trứng gà không đạt chất lượng và trứng gà vỡ: Trứng không đạt chất lượng sản xuất con giống được bán ra thị trường làm trứng gà thương phẩm. Còn trứng vỡ sẽ được Công ty Cổ phần 3F Việt - Chi nhánh Đồng Nai thu gom và hợp đồng với Hợp tác xã TTCN Tấn Thành đến thu gom xử lý chung với rác thải sinh hoạt theo quy định.
Gà đẻ sau 60 tuần tuổi khả năng đẻ kém, sẽ được xuất bán đồng loạt là gà dai thương phẩm. Hiện nay thị trường gà dai trong nước tốt hơn cả thị trường gà thịt công nghiệp nên dễ dàng tiêu thụ số lượng lớn.
Gà trống teo mào hoặc gà mái có mào gà to sau khi được phân loại (chiếm 2%) lúc 20 tuần tuổi, được nuôi cách ly 4 tuần và xuất bán gà thịt.
Quy trình nuôi gà cách ly xuất bán: Để đảm bảo chất lượng gà dai thương phẩm, trước thời điểm xuất đàn gà dai 07 tuần (từ tuần 54 đến tuần 60) trại sẽ ngừng việc tiêm tất cả các loại thuốc và vắc xin cho gà nhằm đảm bảo hóa chất đã phân hủy hoàn toàn và không còn tồn dư dư lượng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gà dai (Các loại thuốc, vắc xin sử dụng tại Trang trại có thời gian phân hủy dao động từ 2 ngày đến tối đa là 25 ngày).
Sau mỗi chu kỳ nuôi Trang trại tiếp tục nhập khẩu nguồn gà giống (Ros 308 và Bovans) với số lượng 120.000 con gà giống được Công ty nhập từ Tập đoàn Aviagen. Gà nuôi được nhập 1 lần cho mỗi chu kỳ nuôi, không bổ sung thay thế gà chết tự nhiên trong quá trình nuôi.
+ Vệ sinh chuồng trại
Sau khi xuất bán đàn gà dai thương phẩm, Nhà nuôi sẽ được vệ sinh sạch sẽ. Quy trình vệ sinh thực hiện trong vòng 15 - 30 ngày gồm các bước như sau:
- Vệ sinh khô: Sau khi gà được xuất bán, công nhân dùng các dụng cụ (chổi, xẻng, bao bì…) thu gom trấu, phân và chất độn chuồng. Thời gian diễn ra hoạt động vệ sinh này khoảng 5 ngày. Trấu và phân được trộn lẫn sẽ đưa về nhà ủ phân để làm phân bón.
- Di dời thiết bị chuồng trại: Thiết bị máng ăn, uống, sẽ được di chuyển sang khu vực khác của chuồng nuôi. Sau đó, dùng máy xịt áp lực xịt hơi những chất thải rắn còn lại trên nền nhà nuôi. Dự án không sử dụng nước để vệ sinh chuồng trại và thiết bị. Vì vậy, dự án không phát sinh nước thải từ quá trình chăn nuôi.
- Sát trùng: Dùng thuốc sát trùng với liều lượng phù hợp. Cần kiểm tra pH nguồn nước trước khi pha loãng. Không được dùng nước cứng để pha thuốc sát trùng vì sẽ làm giảm hoặc làm mất tác dụng của thuốc sát trùng mà dùng nước có nhiệt độ phù hợp để pha loãng thuốc
- Để khô: Sau khi khử trùng bằng thuốc, cần phải để khô dụng cụ và trang thiết bị. Trang trại không sử dụng nước để vệ sinh chuồng trại.
+ Sự lựa chọn áp dụng quy trình công nghệ: Quy trình công nghệ hiện đang áp dụng tại Trang trại là mô hình chăn nuôi mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Với những lợi thế như ổn định đầu ra, chi phí chăn nuôi thấp và ít tác động đến môi trường. Trang trại chăn nuôi gà giống với quy mô 120.000 con gà giống bố mẹ (sản phẩm đầu ra là 90.000 trứng gà giống/năm). Nền đệm lót sinh học sử dụng công nghệ dùng men vi sinh có tác dụng khử khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường. Trang trại sử dụng hệ thống làm máy tự động, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... sẽ được điều chỉnh tự động theo từng ngày tuổi của con gà. Thức ăn sẽ được bơm vào silo qua hệ thống tự động dẫn vào các máng ăn, nước uống, thuốc thú y sử dụng máy pha thuốc cũng qua hệ thống tự động. Trang trại sử dụng chất đệm sinh học và công nghệ khử mùi hôi và trong quá trình chăn nuôi không phát sinh nước thải. Trang trại chăn nuôi gà theo mô hình khép kín, hạn chế dịch bệnh, nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho trang trại so với chăn nuôi nhỏ lẻ.
3.3. Sản phẩm của dự án:
Trang trại gà giống bố mẹ Bắc Bình hoạt động với quy mô, công suất là: 120.000 con gà giống bố mẹ với sản phẩm đầu ra là 90.000 trứng gà giống/năm và gà thịt thương phẩm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở; nguồn cung cấp điện, nước của dự án:
4.1. Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của dự án
Với loại hình hoạt động của Trang trại là chăn nuôi gia cầm theo tiêu chuẩn Global gap nên nguyên liệu chính phục vụ cho hoạt động của Trang trại là gà con, thức ăn, thuốc kháng sinh… đều tuân thủ theo tiêu chuẩn về liều lượng và chất lượng của tiêu chuẩn. Nhu cầu tiêu thụ thức ăn và nước uống định mức cho các giai đoạn được thể hiện hình sau:
Hình 2: Định mức thức ăn, nước uống cho 01 con gà/ngày
+ Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho chăn nuôi của Trang trại được thể hiện trong bảng sau:
4.3. Nhu cầu sử dụng nước
a. Nhu cầu sử dụng nước
+ Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của nhân viên
- Hiện tại số lao động làm việc tại trang trại là 52 người, theo TCXDVN 33:2006,
điều 3.2, bảng 3.1, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 100 lít/người.ngày: Qsh= 52 × 100 = 3.000 lít/ngày = 5,2 m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước của nhà bếp
Nước dùng cho nhà bếp ước tính khoảng 10% lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt Qnhà bếp = 10% Qsh = 10% x 5,2 = 0,52 m3/ngày.
+ Nhu cầu nước uống cung cấp cho gà
Theo Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gà , nhu cầu sử dụng nước uống cho gà thịt thời kỳ gà trưởng thành có định mức là 0,25 lít/con/ngày, với tổng đàn gà của trang trại là 120.000 con, nhu cầu sử dụng nước uống cho gà là: Qnước= 0,25 × 120.000 = 30.000 lít/ngày = 30 m3/ngày.
+ Nhu cầu nước cấp cho hệ thống làm mát
Quy trình làm mát sử dụng các loại quạt hút và 02 tấm làm mát được bố trí hai bên các dãy chuồng. Khi hệ thống quạt hút giảm nhiệt bên trong không theo yêu cầu, bộ cảm ứng bên trong tự động bật hệ thống làm mát cho gà sẽ hoạt động. Nhiệt độ trong chuồng nuôi được điều chỉnh giảm dần theo độ tuổi của gà. Lúc gà mới thả vào chuồng thì nhiệt độ 320C, khi gà lớn dần thì nhiệt độ cũng được điều chỉnh giảm dầncòn 280C. Bể nước làm mát mỗi chuồng nuôi có dung tích 2m3. Tuy nhiên lượng nước này được sử dụng tuần hoàn, chỉ bổ sung khoảng 1,0 m3/ngày/bể. Lượng nước cấp cho hệ thống làm mát của chuồng (12 chuồng) trung bình khoảng 12 m3/ngày.
+ Nhu cầu nước cấp khử trùng
Nước phun khử trùng xe ước tính khoảng 30 lít/xe/lần, số lượng xe vào trại trung bình khoảng 5 xe/ngày. Lượng nước khử trùng xe khoảng 0,15 m3/ngày.
Nước khử trùng người khoảng 10 lít/người/lần, với 10 người ra vào trại trung bình 2 lần/ngày. Lượng nước khử trùng người khoảng 0,1 m3/ngày (công nhân trong khu vực trang trại chủ yếu là được lưu trú trong trang trại nên lượng công nhân ra ngoài trang trại rất ít để hạn chế đem mầm bệnh vào bên trong trạng trại ảnh hưởng đến gà giống). Tổng lượng nước cấp khử trùng người và xe ra vào Trang trại ước tính khoảng 0,25 m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước tưới cây, rửa đường
- Nước rửa đường: theo TCXDVN 33:2006, điều 3.2, bảng 3.3,tưới đường bằng thủ công (bằng ống mềm) vỉa hè và mặt đường hoàn thiện định mức 0,4-0,5 lít/lần/m2 tưới. Diện tích giao thông, mặt đường cần tưới của Trang trại là:12.892,3m2. Mỗi ngày tưới 2 lần vào mùa khô hoặc tùy tình hình thời tiết. Nhu cầu sử dụng nước tưới đường là: Qtđ= 12.892,3 × 0,5 x 2 = 12.829 lít/ngày = 12,829 m3/ngày.
- Nước tưới cây: theo TCXDVN 33:2006, điều 3.2, bảng 3.3,tưới cây xanh đô thị định mức 3-4 lít/lần/m2 tưới. Diện tích trồng cây xanh của Trang trại là:78.378,02m2. Trung bình 3m2/cây. Diện tích cây xanh cần tưới là: 26.126 m2. Mỗi ngày tưới 1 lần vào mùa khô hoặc tùy tình hình thời tiết.Nhu cầu sử dụng nước tưới cây là: Qtc= 19.594,5 × 3 = 78.372 lít/ngày = 78,372 m3/ngày.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở Nhà máy chế biến hải sản, nước mắm
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm