Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường khu nhà ở - Thủ tục xin giấy phép môi trường
Theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, Dự án “Khu nhà ở Phú Hữu”, hoạt động với mục đích xây dựng khu nhà ở với diện tích quy hoạch 30.247,58 m² gồm 225 căn nhà (gồm nhà ở đơn lập, song lập và nhà liên kế vườn) và đất giáo dục diện tích 5.385,48 m2 phục vụ cho nhu cầu ở và sinh hoạt của người dân tại dự án khoảng 900 người.
I. Giới thiệu
Báo cáo cấp giấy phép môi trường cho dự án khu nhà ở mới được xây dựng. Mục tiêu của đề xuất cấp giấy phép môi trường là đảm bảo rằng việc xây dựng và vận hành khu nhà ở không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh và sức khỏe của cộng đồng. Báo cáo đề xuất cấp GPMT bao gồm các thông tin về vị trí, môi trường hiện tại, các biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất và kế hoạch quản lý môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của khu nhà ở.
II. Vị trí và môi trường hiện tại
-
Vị trí: Xác định vị trí cụ thể của khu nhà ở và mô tả đặc điểm địa hình, hệ thống thủy lợi và các yếu tố môi trường khác trong khu vực.
-
Môi trường hiện tại: Đánh giá tình trạng môi trường hiện tại bao gồm chất lượng không khí, nước, đất và tiếng ồn. Xác định các yếu tố môi trường quan trọng và đo lường chúng để có cái nhìn tổng thể về tình trạng môi trường trong khu vực.
III. Biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất
-
Quy trình xây dựng: Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường được áp dụng trong quá trình xây dựng như quản lý chất thải xây dựng, kiểm soát bụi, và giảm tiếng ồn.
-
Quy trình vận hành: Đề xuất các biện pháp để giảm tác động môi trường trong quá trình vận hành khu nhà ở như quản lý chất thải sinh hoạt, sử dụng năng lượng tiết kiệm, và quản lý nước.
-
Xử lý chất thải: Đề xuất các biện pháp xử lý chất thải sinh hoạt và chất thải xây dựng để đảm bảo việc xử lý chúng không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
-
Kiểm soát ô nhiễm: Đề xuất các biện pháp để kiểm soát ô nhiễm trong khu nhà ở bao gồm:
-
Kiểm soát ô nhiễm không khí: Đề xuất việc sử dụng công nghệ xử lý không khí, như hệ thống lọc bụi và hút khí thải, để giảm ô nhiễm từ các nguồn như giao thông, hệ thống sưởi, và các hoạt động công nghiệp gần khu vực.
-
Kiểm soát ô nhiễm nước: Đề xuất việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải hiệu quả và việc quản lý nước mưa để đảm bảo không có sự thải thải ô nhiễm từ khu nhà ở vào nguồn nước sạch gần đó, như ao hồ hoặc sông suối.
-
Kiểm soát ô nhiễm đất: Đề xuất việc áp dụng các biện pháp quản lý chất thải xây dựng, như phân loại và tái chế, để giảm ô nhiễm đất từ các hoạt động xây dựng. Ngoài ra, cần thực hiện quản lý chất phụ gia và phân bón để tránh ô nhiễm đất do sử dụng chất hóa học gây hại.
-
Kiểm soát tiếng ồn: Đề xuất việc sử dụng vật liệu cách âm và cách nhiệt để giảm tiếng ồn từ các nguồn như giao thông và hoạt động xây dựng. Đồng thời, cần xác định các khu vực nhạy cảm với tiếng ồn, như trường học và bệnh viện, và thiết kế các biện pháp cách âm phù hợp để bảo vệ sức khỏe của cộng đồng.
IV. Kế hoạch quản lý môi trường
-
Thiết lập hệ thống giám sát: Đề xuất việc thiết lập hệ thống giám sát môi trường liên tục để theo dõi chất lượng không khí, nước, đất và tiếng ồn trong khu nhà ở. Cần có các thiết bị đo lường phù hợp và quy trình xử lý dữ liệu để đảm bảo việc giám sát chính xác và kịp thời.
-
Đào tạo và nâng cao nhận thức: Đề xuất việc đào tạo cộng đồng và nhân viên về quản lý môi trường, giúp họ nhận biết và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. Ngoài ra, cần tổ chức các hoạt động tăng cường nhận thức môi trường để tạo sự cam kết và tham gia tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường.
-
Quản lý chất thải: Đề xuất việc xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý chất thải, bao gồm sự thu gom, xử lý, và tái chế chất thải sinh hoạt và chất thải xây dựng. Cần thiết lập các hệ thống thu gom chất thải hiệu quả và xác định các điểm tái chế phù hợp để giảm tác động môi trường.
-
Xử lý nước thải: Đề xuất việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng nước thải. Cần thiết kế các công trình xử lý nước thải, như hệ thống xử lý sinh học và hệ thống xử lý hóa học, để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi nước được xả ra môi trường.
-
Sử dụng năng lượng tiết kiệm: Đề xuất việc thúc đẩy sử dụng các nguồn năng lượng tiết kiệm và tái tạo trong khu nhà ở, như sử dụng năng lượng mặt trời, hệ thống điện gió, và các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Đồng thời, cần xác định các biện pháp tiết kiệm năng lượng, như cách nhiệt tốt và thiết bị tiết kiệm nước, để giảm tác động môi trường từ việc sử dụng năng lượng.
V. Kết luận
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho khu nhà ở mới dựa trên các biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất và kế hoạch quản lý môi trường. Qua việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khu nhà ở sẽ đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh và sức khỏe của cộng đồng.
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................................V CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................1
1.1. Tên chủ dự án đầu tư:....................................................................................................1
1.2. Tên dự án đầu tư............................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: ........................................3
kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:.
.......................................................................................................................................7
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án:........................................................................9
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......................................................................................12
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường....................................................................................................12
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.....................12
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................................................................16
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.....................................................................30
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:...............................33
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung....................................................35
3.6. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động kinh tế - xã hội, giao thông .....................35
và khi dự án đi vào vận hành:................................................................................................36
3.8. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác...........................................................38
3.9. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi......................................................................................38
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương
án bồi hoàn đa dạng sinh học.................................................................................................39
3.11. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường...............................................................................................................39
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ............................................................40
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................................42
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................................. 42
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý CTNH............ 47
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất.............................................................................................................. 47
CHƯƠNG V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 48
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án......................... 48
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ):................................ 51
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ................................................... 52
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ Ự ÁN ĐẦU TƯ............................................... 54
PHỤ LỤC BÁO CÁO.......................................................................................................... 55
CHƯƠNG I
- Tổng vốn đầu tư: 658.400.000.000 đồng (Sáu trăm năm mươi tám tỷ bốn trăm triệu đồng)
- Vị trí dự án: Vị trí dự án cụ thể của khu vực thực hiện dự án được thể hiện như sau:
Quy mô của toàn dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) là 658,4 tỷ đồng (Sáu trăm năm mươi tám tỷ bốn trăm triệu đồng). Dự án “Khu nhà ở Phú Hữu” thuộc nhóm B, Luật Đầu tư công (được quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 8 và khoản 1, Điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020).
Dự án triển khai trên khu đất có diện tích 60.194m2. Trong đó bao gồm:
+ Khu A2 có tổng cộng 50 căn, tổng diện tích 4.966,88 m2
+ Khu A3 có tổng cộng 21 căn, tổng diện tích 2.395,28m2
+ Khu A4 có tổng cộng 21 căn, tổng diện tích 2.395,28 m2
+ Khu A5 có tổng cộng 24 căn, tổng diện tích 2.889,41 m2
+ Khu A6 có tổng cộng 11 căn, tổng diện tích 1.084,80 m2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Dự án hoạt động với mục đích xây dựng khu nhà ở cho người dân trong khu vực đến ở và sinh hoạt, do đó quy trình hoạt động của dự án như sau:
Chủ đầu tư trực tiếp xây dựng các hệ thống các công trình công cộng, công trình bảo vệ môi trường và bán đất nền cho người sử dụng.
Các nguồn phát sinh chất thải chủ yếu từ quá trình sinh hoạt bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt từ quá trình vệ sinh của người dân sống tại khu nhà ở; + Khí thải từ quá trình nấu ăn và từ phương tiện đi lại của người dân;
+ Chất thải thông thường và chất thải nguy hại từ hoạt động sinh hoạt. Hoạt động tại trường mầm non
Thuyết minh quy trình:
Mục đích xây dựng trường là hỗ trợ, đáp ứng về nhu cầu giáo dục tại chỗ của con em người sinh sống tại Khu nhà ở. Sau khi phụ huynh hoàn tất thủ tục nhập học, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh đến nhận lớp và bắt đầu học tập. Sau khi hết thời gian biểu của trường, phụ huynh sẽ đến đón con về nhà tại Khu nhà ở. Do đó, các nguồn phát sinh tại trường gồm: nước thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên, học sinh; nước thải từ hoạt động sinh hoạt và chất thải sinh hoạt (thực phẩm dư thừa, hộp đựng thức ăn, bao bì nilong,…).
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM
Hotline: 0903649782 - (028) 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Xem thêm