Hợp đồng khoan ngầm qua đường thi công gói thầu lắp đặt ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2

Gói thầu khoan ngầm thuộc phần đường ống bờ và các trạm (EPC-3), dự án: “Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2” điều chỉnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày ……. tháng     năm 2019.

HỢP ĐỒNG KHOAN NGẦM

Số: ......../LILAMA-….

GÓI THẦU KHOAN NGẦM

THUỘC PHẦN ĐƯỜNG ỐNG BỜ VÀ CÁC TRẠM (EPC-3)

DỰ ÁN: “ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2” ĐIỀU CHỈNH

 

MỤC LỤC

ĐIỀU 1.  CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI 8

ĐIỀU 2.  HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN.. 12

ĐIỀU 3.  CÁC QUY ĐỊNH CHUNG.. 14

ĐIỀU 4.  PHẠM VI CÔNG VIỆC.. 16

ĐIỀU 5.  CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH   18

ĐIỀU 6.  CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 19

ĐIỀU 7.  CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG KHOAN NGẦM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 23

ĐIỀU 8.  THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ VẬN HÀNH THỬ KHI HOÀN THÀNH (Sau đây viết tắt là thử nghiệm khi hoàn thành) 31

ĐIỀU 9.  NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ BÊN A.. 32

ĐIỀU 10. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.. 36

ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNGBẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG.. 38

ĐIỀU 12. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN.. 39

ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A.. 41

ĐIỀU 14. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ TƯ VẤN.. 44

ĐIỀU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B.. 44

ĐIỀU 16. ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG.. 50

ĐIỀU 17. NHÀ THẦU PHỤ.. 51

ĐIỀU 18. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN A.. 52

ĐIỀU 19. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI BÊN B.. 55

ĐIỀU 20. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.. 57

ĐIỀU 21. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT. 63

ĐIỀU 22. PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 64

ĐIỀU 23. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG.. 69

ĐIỀU 24. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. 73

ĐIỀU 25. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG.. 74

ĐIỀU 26. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.. 76

CÁC PHỤ LỤC:

PHỤ LỤC 1

PHẠM VI CÔNG VIỆC

PHỤ LỤC 2

GIÁ KHOAN BĂNG ĐƯỜNG

PHỤ LỤC 3

TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

PHỤ LỤC 4

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH DO BÊN A CUNG CẤP

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP

PHỤ LỤC 7

DANH SÁCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA BÊN B

PHỤ LỤC 8

CÁC MẪU BẢO LÃNH

 

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG KHOAN NGẦM

  • Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;
  • Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn BÊN B;
  • Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
  • Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
  • Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng về quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
  • Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
  • Hồ sơ mời thầu và các tài liệu làm rõ Hồ sơ mời thầu của Tổng Công ty lắp máy Việt Nam-CTCP;
  • Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ, bổ sung Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu……………;
  • Biên bản thương thảo hoàn thiện Hợp Đồng số .......... ngày ....... giữa Tổng Công ty lắp máy Việt Nam-CTCP và Nhà thầu..........;
  • Và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

PHN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam-CTCP, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. BÊN A: TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM – CTCP (LILAMA)

Đại diện:                              Chức vụ: 

Địa chỉ: 

Tài khoản: 

Mã số thuế: 

Điện thoại:                     Fax: 

2. BÊN B: ……………………..

Đại diện:                                                              Chức vụ:

Địa chỉ: ……….

Tài khoản: ………………

Mã số thuế: ……………

Điện thoại: ……………..                                     Fax: ……..

Hai bên tại đây cùng thống nhất ký hợp đồng “…………” thuộc “Phần đường ống bờ và các trạm (EPC-3)” - Dự án “Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2” điều chỉnh như sau:

ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

1.1 Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh diễn đạt rõ một ý nghĩa khác):

THUẬT NGỮ

DIỄN GIẢI

BÊN A

Là Tổng Công ty lắp máy Việt Nam-CTCP

BÊN B

..........................

BÊN/HAI BÊN/CÁC BÊN

là BÊN A và/hoặc BÊN B.

BÊN THỨ BA

là bất cứ cá nhân hay tổ chức, công ty, tập thể không phải BÊN A, BÊN B và các NHÀ THẦU PHỤ của BÊN B.

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT

là biên bản nghiệm thu khảo sát do CÁC BÊN ký kết phù hợp với Quy định hiện hành của Nhà nước.

BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT KẾ

là biên bản nghiệm thu thiết kế do CÁC BÊN ký kết phù hợp với Quy định hiện hành của Nhà nước.

BIÊN BẢN NGHIỆM THU

là biên bản nghiệm thu được ký bởi BÊN A, BÊN B và các bên liên quan khi công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn chuyển bước thi công khoan ngầm, hạng mục công trình hoàn thành đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của HỢP ĐỒNG theo quy định hiện hành của LUẬT.

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

là biên bản nghiệm thu hoàn thành HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG để đưa HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRÌNH vào sử dụng sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư.

BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

là biên bản do CÁC BÊN ký sau khi CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH hoàn thành và đã được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng, khai thác, đảm bảo chất lượng, an toàn, môi trường …(để bàn giao quyền, trách nhiệm sở hữu và quản lý CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH giữa CÁC BÊN) theo quy định của HỢP ĐỒNG và LUẬT

CHỦ ĐẦU TƯ

là Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP

CONDENSATE/LPG

là sản phẩm condensate và LPG đầu vào được BÊN A cấp cho BÊN B để thực hiện chạy thử, nghiệm thu CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH phần đường ống dẫn sản phẩm lỏng.

CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM (CA)

là các Công ty/Cơ quan/Tổ chức ký kết hợp đồng với BÊN A thực hiện công tác đăng kiểm CÔNG TRÌNH.

CÔNG VIỆC

là các công việc khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm, thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm, thi công khoan ngầm xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành CÔNG TRÌNH nêu tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG sẽ được BÊN B thực hiện phù hợp với các yêu cầu của HỢP ĐỒNG và đáp ứng được yêu cầu của BÊN A.

CÔNG TRƯỜNG

là nơi hoặc các nơi mà ở đó CÔNG VIỆC hoặc một phần CÔNG VIỆC được thực hiện và bất cứ nơi nào khác được qui định trong HỢP ĐỒNG.

CÔNG TRÌNH

là toàn bộ công trình phần đường ống bờ và các trạm thuộc DỰ ÁN như nêu trong PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG.

CÔNG TRÌNH TẠM

là tất cả các công trình phục vụ thi công khoan ngầm CÔNG TRÌNH do BÊN B chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng.

CHỨNG CHỈ PHÙ HỢP

là chứng chỉ do CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM cấp dựa trên việc hoàn thiện CÔNG VIỆC của BÊN B theo PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC], các tiêu chuẩn áp dụng và các yêu cầu hợp lý khác của CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT

là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, TIÊU CHUẨN DỰ ÁN để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho CÔNG TRÌNH và các công tác thi công khoan ngầm, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng như quy định tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC].

DỰ ÁN

là Dự án “Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2” điều chỉnh.

ĐẠI DIỆN BÊN A

là người được BÊN A nêu ra trong HỢP ĐỒNG hoặc được chỉ định theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho BÊN A.

ĐẠI DIỆN BÊN B

là người được BÊN B nêu ra trong HỢP ĐỒNG hoặc được BÊN B chđịnh bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt BÊN B.

GIÁ HỢP ĐỒNG

là giá trị của HỢP ĐỒNG do BÊN A và BÊN B thỏa thuận như xác định trong ĐIỀU 12 - GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN.

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH

là hạng mục 1, 2, 5 hoặc hạng mục 3, 4 như được mô tả trong Mục 5 của PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC].

HỢP ĐỒNG

là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại khoản 2.2 ĐIỀU 2 - HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN của HỢP ĐỒNG.

HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ

là các hợp đồng được ký kết giữa BÊN B và NHÀ THẦU PHỤ.

HỒ SƠ THIẾT KẾ

là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan đến CÔNG TRÌNH do BÊN B thực hiện đã được BÊN A chấp thuận.

KHÍ

là khí Hydrocacbon đầu vào được BÊN A cấp cho BÊN B để thực hiện chạy thử, nghiệm thu CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH.

LUẬT

là toàn bộ hệ thống luật pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

LỆNH TẠM DỪNG

là văn bản do BÊN A phát hành gửi BÊN B để dừng toàn bộ hoặc một phần CÔNG VIỆC của HỢP ĐỒNG.

NGÀY

là ngày theo dương lịch.

NGÀY LÀM VIỆC

là các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, ngày thứ bảy và chủ nhật được nghỉ theo quy định của Việt Nam.

NHÀ THẦU PHỤ

là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng với BÊN B để thực hiện một phần CÔNG VIỆC.

NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

NHÀ BẢO HIỂM

là công ty bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam cung cấp dịch vụ bảo hiểm liên quan đến việc thực hiện HỢP ĐỒNG được BÊN A chấp thuận .

TÀI LIỆU

bao gồm nhưng không giới hạn: bản vẽ, tính toán, qui trình, thuyết minh kỹ thuật, thuyết minh dự toán, tài liệu đặt hàng, biên bản, báo cáo kết quả thí nghiệm, mẫu thí nghiệm, mô hình, files dữ liệu, sổ tay vận hành và bảo dưỡng, thư từ, các thông số đầu vào, hồ sơ tài liệu, các biên bản, chứng từ và các loại văn bản khác liên quan đến CÔNG VIỆC.

HỒ SƠ HOÀN CÔNG

là tất cả các tài liệu phản ánh tình trạng thực tế xây lắp của CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH, do BÊN B hoặc/và NHÀ THẦU PHỤ chuẩn bị và được BÊN A và/hoặc CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM chấp thuận/phê duyệt. Các tài liệu loại này được đóng dấu theo mẫu quy định hiện hành của Nhà nước.

THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN A CUNG CẤP

là: Các thiết bị, vật tư do BÊN A cung cấp nêu tại PHỤ LỤC 5 [DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN A CUNG CẤP].

THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP

Các thiết bị, vật tư do BÊN B cung cấp nêu tại PHỤ LỤC 6 [DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP].

THIẾT BỊ VẬT TƯ DƯ THỪA

thiết bị vật tư nêu tại PHỤ LỤC 5 [DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN A CUNG CẤP] còn dư thừa

các thiết bị vật tư nêu tại PHỤ LỤC 6 [DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP] dư thừa/dự phòng.

TIÊU CHUẨN DỰ ÁN

là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chtiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên áp dụng cho dự án/công trình.

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

là thiết kế kỹ thuật tổng thể phần đường ống và các trạm được triển khai ở giai đoạn sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt để làm cơ striển khai thiết kế ở giai đoạn tiếp theo.

THIẾT BỊ THI CÔNG KHOAN NGẦM

là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để BÊN B, NHÀ THẦU PHỤ thực hiện, hoàn thành CÔNG VIỆC theo HỢP ĐỒNG và sửa chữa sai sót (nếu có).

THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

là thời gian 24 (hai mươi bốn) tháng tính từ ngày nghiệm thu hoàn thành CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH đưa vào sử dụng được quy định trong BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG.

YÊU CẦU PHÁT SINH

là văn bản do BÊN A phát hành gửi BÊN B hoặc BÊN B đề nghị BÊN A để thực hiện phần khối lượng công việc phát sinh ngoài PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG, do những nguyên nhân không thuộc về BÊN B.

1.2 Các thuật ngữ và diễn giải trên đây chỉ được áp dụng trong HỢP ĐỒNG này.

1.3 Trong quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG, các thông báo, chấp thuận, phê duyệt, chứng nhận và xác nhận do bất cứ BÊN nào đưa ra phải được thể hiện bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền ký và đóng dấu.

ĐIỀU 2: HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

2.1 Hồ sơ HỢP ĐỒNG bao gồm các căn cứ ký kết HỢP ĐỒNG, các điều khoản và điều kiện của HỢP ĐỒNG này và các tài liệu sau:

- Các điều khoản của HỢP ĐỒNG;

- Các phụ lục của HỢP ĐỒNG:

  • PHỤ LỤC 1  PHẠM VI CÔNG VIỆC
  • PHỤ LỤC 2   BIỂU GIÁ HỢP ĐỒNG
  • PHỤ LỤC 3   TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
  • PHỤ LỤC 4   TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
  • PHỤ LỤC 5   DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN A CUNG CẤP
  • PHỤ LỤC 6   DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP
  • PHỤ LỤC 7   DANH SÁCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA BÊN B
  • PHỤ LỤC 8   CÁC MẪU BẢO LÃNH

- Biên bản đàm phán HỢP ĐỒNG, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

- Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung (nếu có);

- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu bổ sung, hoàn thiện (nếu có);

- Các tài liệu khác có liên quan.

2.2 Thứ tự ưu tiên các tài liệu của HỢP ĐỒNG: Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên HỢP ĐỒNG là bộ phận không tách rời của HỢP ĐỒNG, quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không nhất quán thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề này được quy định như sau:

- Các điều khoản của HỢP ĐỒNG;

- Các phụ lục của HỢP ĐỒNG:

  • PHỤ LỤC 1   PHẠM VI CÔNG VIỆC
  • PHỤ LỤC 2   BIỂU GIÁ HỢP ĐỒNG
  • PHỤ LỤC 3   TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
  • PHỤ LỤC 4   TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
  • PHỤ LỤC 5   DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN A CUNG CẤP
  • PHỤ LỤC 6   DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ VẬT TƯ DO BÊN B CUNG CẤP
  • PHỤ LỤC 7   DANH SÁCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA BÊN B
  • PHỤ LỤC 8   CÁC MẪU BẢO LÃNH

- Biên bản đàm phán HỢP ĐỒNG, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

- Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung (nếu có);

- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu bổ sung, hoàn thiện (nếu có);

- Các tài liệu khác có liên quan.

ĐIỀU 3: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

3.1 Luật và ngôn ngữ áp dụng cho HỢP ĐỒNG

3.2 HỢP ĐỒNG chịu sự điều chỉnh của LUẬT và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3.3 Ngôn ngữ của HỢP ĐỒNG là tiếng Việt ngoại trừ các tài liệu kỹ thuật do bên thứ ba khác cung cấp bằng Tiếng Anh. Các văn bản giao dịch giữa các BÊN là tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh.

3.4 Chuyển nhượng HỢP ĐỒNG

Không BÊN nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần HỢP ĐỒNG hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi theo HỢP ĐỒNG. Tuy nhiên các BÊN có thể chuyển nhượng một phần HỢP ĐỒNG nhưng phải phù hợp với các quy định của pháp luật và phải được BÊN kia chấp thuận trước khi chuyển nhượng.

3.5 Việc bảo mật

Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của HỢP ĐỒNG là bí mật và của riêng mình.

3.6 BÊN B phải lưu giữ theo chế độ mật bất cứ thông tin kỹ thuật và TÀI LIỆU nào do BÊN A đã trực tiếp hay gián tiếp cung cấp hay do BÊN B chuẩn bị cho BÊN A và không được tiết lộ cho BÊN THỨ BA biết trừ trường hợp đã có sự đồng ý bằng văn bản từ trước của BÊN A.

3.7 BÊN B và các NHÀ THẦU PHỤ có trách nhiệm thực hiện công tác bảo mật theo qui định về bảo mật của Nhà nước Việt Nam và quy định của CHỦ ĐẦU TƯ/BÊN A.

3.8 Tuân thủ pháp luật

Khi thực hiện HỢP ĐỒNG, các BÊN phải tuân thủ LUẬT. Các BÊN phải:

  1. BÊN A phải đảm bảo đủ điều kiện khởi công CÔNG TRÌNH theo đúng quy định của pháp luật;
  2. BÊN B phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và xin tất cả giấy tờ (giấy phép) theo quy định của pháp luật liên quan đến công việc; BÊN B phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại phát sinh cho BÊN A do sai sót vì không tuân thủ pháp luật của mình gây ra.

3.9 Trách nhiệm riêng rẽ và trách nhiệm liên đới

Trường hợp BÊN B là nhà thầu liên danh thì:

  1. HỢP ĐỒNG này ràng buộc trách nhiệm riêng rẽ và liên đới mỗi thành viên trong liên danh.
  2. BÊN B phải thông báo cho BÊN A về nhà thầu đứng đầu liên danh, là BÊN B sẽ liên kết các thành viên trong liên danh;
  3. BÊN B đứng đầu liên danh được chấp thuận là có đầy đủ thẩm quyền để ràng buộc tất cả các thành viên tạo thành BÊN B trong tất cả các vấn đề liên quan đến Hợp đồng.
  4. BÊN B không được thay đổi cơ cấu hoặc tư cách pháp lý của mình nếu không được sự đồng ý của BÊN A.

Để tránh hiểu lầm, trách nhiệm riêng rẽ và liên đới của mỗi thành viên tạo thành BÊN B sẽ không chịu ảnh hưởng bởi nội dung của Thỏa thuận liên danh trong Hồ sơ dự thầu.

3.10  Các cách trao đổi thông tin

3.11 Bất cứ chỗ nào trong các điều khoản và điều kiện của HỢP ĐỒNG này quy định việc các BÊN đưa ra các yêu cầu, các đề nghị hoặc ban hành, chấp thuận một vấn đề nào đó, thì các BÊN phải thông tin cho nhau bằng một trong các cách sau:

  1. Bằng văn bản và chuyển trực tiếp (theo giấy biên nhận), được gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email.
  2. Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.

3.12  Trường hợp BÊN nhận thông báo một địa chỉ khác (địa chỉ mới) thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới này. Nếu không, thì bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một BÊN cho BÊN kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các BÊN được quy định dưới đây.

BÊN A: TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM – CTCP (LILAMA)

  • Địa chỉ: 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
  • Điện thoại: +84-24-38633067
  • Fax: +84-24-38638104

BÊN B:………………….

  • Địa chỉ: ………….
  • Điện thoại:………..        
  • Fax: ……………

ĐIỀU 4: PHẠM VI CÔNG VIỆC

4.1 BÊN A đồng ý giao và BÊN B đồng ý nhận thực hiện thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm khoan ngầm kéo ống dẫn khí, thi công khoan ngầm xây dựng, nghiệm thu, bàn giao và bảo hành CÔNG TRÌNH theo quy định tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG.

4.2 Các công việc khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm khoan ngầm, thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm, thi công khoan ngầm xây dựng, chạy thử, nghiệm thu, bàn giao và bảo hành CÔNG TRÌNH nêu tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG sẽ được BÊN B thực hiện phù hợp với các yêu cầu của HỢP ĐỒNG và đáp ứng được yêu cầu của BÊN A một cách hợp lý. BÊN B phải thực hiện đầy đủ CÔNG VIỆC quy định tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG và bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:

  • Cung cấp các dịch vụ khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm, thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm và các dịch vụ khác liên quan tới CÔNG VIỆC;
  • Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và vật tư cần thiết để thực hiện CÔNG VIỆC ngoại trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong HỢP ĐỒNG;
  • Lập biện pháp tổ chức thi công khoan ngầm và thi công khoan ngầm xây dựng công trình;
  • Thiết lập các qui trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của CÔNG VIỆC một cách chặt chẽ và cung cấp cho BÊN A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá về chất lượng và tiến độ thực tế của CÔNG VIỆC một cách độc lập;
  • Thi công khoan ngầm xây dựng tất cả các CÔNG TRÌNH TẠM và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện CÔNG VIỆC cho đến khi chúng được đưa ra khỏi CÔNG TRƯỜNG hoặc hoàn trả theo yêu cầu của HỢP ĐỒNG;
  • Đảm bảo người lao động trên công trường được đào tạo và chỉ dẫn về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động, vệ sinh môi trường;
  • Cung cấp, quản lý và quy định việc đi lại trong khu vực công trường; việc đến và đi từ công trường một cách an toàn và có trật tự đối với nhân lực của BÊN B bao gồm: lao động tại hiện trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý công trường, nhân sự của các nhà cung cấp, NHÀ THẦU PHỤ;
  • Nghiệm thu, bàn giao và bảo hành công trình tuân thủ yêu cầu của Hợp đồng và luật;
  • Luôn luôn thực hiện CÔNG VIỆC một cách an toàn.
  • Thực hiện việc hoàn công theo đúng quy định hiện hành.

4.3 Bất cứ phần công việc nào không được chỉ rõ tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] nhưng cần thiết để hoàn thành CÔNG TRÌNH phải được BÊN B thực hiện như là một phần CÔNG VIỆC được nêu tại PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG thì BÊN B sẽ thực hiện và chi phí cho công việc đó được coi như đã tính trong GIÁ HỢP ĐỒNG.

ĐIỀU 5: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

5.1 Các yêu cầu chung

5.1.1 BÊN B phải chịu trách nhiệm khảo sát công trình phục vụ thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm của công trình đảm bảo về tính chính xác, đầy đủ về kết quả khảo sát để thực hiện thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm của công trình.  Mọi sai sót hoặc không chính xác của kết quả khảo sát do BÊN B thực hiện không được coi là nguyên nhân phát sinh GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG.

5.1.2 BÊN B phải chịu trách nhiệm về thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm của công trình phù hợp với THIẾT KẾ KỸ THUẬT và về tính chính xác của các công việc này.

5.1.3 Trong quá trình thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm mà BÊN B phát hiện bất kỳ sai sót hay khác biệt nào giữa các yêu cầu của BÊN A/ THIẾT KẾ KỸ THUẬT được duyệt, thì BÊN B sẽ thông báo ngay cho BÊN A trước khi tiến hành thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm và đề nghị BÊN A làm rõ nếu cần.

5.1.4 Vào bất kỳ thời điểm nào mà BÊN A phát hiện sai sót trong HỒ SƠ THIẾT KẾ do BÊN B thực hiện, BÊN A sẽ yêu cầu BÊN B tiến hành chỉnh sửa các sai sót cho phù hợp với các yêu cầu của BÊN A.

5.1.5 BÊN A sẽ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung sau đây mà BÊN A hoặc đại diện của BÊN A cung cấp cho BÊN B:

a) Các tài liệu, số liệu và các thông tin được ghi trong HỢP ĐỒNG được xem như là không được thay đổi hoặc do BÊN A chịu trách nhiệm;

b) Mục đích sử dụng của CÔNG TRÌNH hoặc phần công trình nào đó do BÊN A đưa ra.

5.1.6 BÊN B phải đảm bảo việc thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm và các tài liệu của BÊN B phải theo đúng với:

a) Các quy định của LUẬT.

b) Hồ sơ HỢP ĐỒNG, bao gồm cả những sửa đổi bổ sung cần thiết theo yêu cầu của BÊN A.

5.2 Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế

Công tác thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm của BÊN B phải tuân thủ theo những TIÊU CHUẨN DỰ ÁN, CHỈ DẪN KỸ THUẬT và LUẬT.

5.3 Các yêu cầu đối với HỒ SƠ THIẾT KẾ (hoặc bản vẽ thiết kế) của BÊN B

5.3.1 HỒ SƠ THIẾT KẾ của BÊN B phải bao gồm các bản vẽ, các tài liệu kỹ thuật và các tài liệu cần thiết khác như được quy định trong PHỤ LỤC 1 [PHẠM VI CÔNG VIỆC] của HỢP ĐỒNG.

5.3.2 Tất cả những CÔNG VIỆC đòi hỏi thiết kế phải được BÊN A chấp thuận/phê duyệt thì:

  • Việc thi công khoan ngầm xây dựng chỉ được bắt đầu sau khi thiết kế của BÊN B được BÊN A chấp thuận/phê duyệt;
  • Việc thi công khoan ngầm xây dựng công trình phải theo đúng thiết kế được BÊN A chấp thuận/phê duyệt.
  • Trường hợp thay đổi thiết kế, việc thi công khoan ngầm xây dựng công trình chỉ được tiến hành sau khi thiết kế thay đổi được BÊN A chấp thuận/phê duyệt.

5.3.3 Bất cứ sự thỏa thuận nào như trên hoặc bất cứ sự xem xét phê duyệt nào (theo khoản này hoặc khác) sẽ không miễn giảm trách nhiệm, nghĩa vụ của BÊN B đối với CÔNG VIỆC.

5.4 Trách nhiệm của BÊN B đối với lỗi thiết kế

Nếu BÊN A phát hiện hồ sơ thiết kế của BÊN B có các lỗi, bỏ sót, không nhất quán hoặc không phù hợp với HỢP ĐỒNG, BÊN B phải chịu mọi chi phí cho việc thiết kế bổ sung hoặc sửa đổi các lỗi này cũng như sửa chữa các sai sót đối với các CÔNG TRÌNH hoặc phần công trình mà BÊN B đã thực hiện, kể cả trong trường hợp BÊN A đã chấp thuận hoặc phê duyệt HỒ SƠ THIẾT KẾ. Chi phí để thực hiện công việc này do BÊN B chịu.

5.5 Sau khi thiết kế bản vẽ thi công khoan ngầm đã được phê duyệt, CÁC BÊN có trách nhiệm ký vào BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT KẾ. Bên B có trách nhiệm làm việc với cơ quan có thẩm quyền đảm bảo thiết kế của BÊN B được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo yêu cầu của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 6: KHÔNG ÁP DỤNG

ĐIỀU 7: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG KHOAN NGẦM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

7.1 BÊN B phải đảm bảo thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc TIÊU CHUẨN DỰ ÁN và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

7.2 BÊN B phải đảm bảo CÔNG TRÌNH vận hành tốt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, các cam kết của BÊN B, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.

7.3 BÊN B phải có biện pháp tổ chức thi công khoan ngầm, tập kết thiết bị, vật tư; sắp xếp thiết bị, vật tư xây lắp tại CÔNG TRƯỜNG sao cho không làm ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh; biện pháp tổ chức thi công khoan ngầm phù hợp với yêu cầu công nghệ, phù hợp với tiến độ cung cấp thiết bị, phù hợp với tiến độ xây dựng và điều kiện thực tế tại CÔNG TRƯỜNG.

7.4 BÊN B có trách nhiệm lập tiến độ thực hiện HỢP ĐỒNG tổng thể và chi tiết theo tháng trình cho BÊN A chấp thuận làm căn cứ thực hiện HỢP ĐỒNG. Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự trong quá trình thi công khoan ngầm xây dựng.

7.5 Căn cứ vào tiêu chuẩn thi công khoan ngầm và nghiệm thu, hồ sơ thiết kế được BÊN A phê duyệt, BÊN B phải có quy trình và phương án kiểm tra chất lượng công trình, đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

7.6 BÊN B phải thi công khoan ngầm, hoàn thiện công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào trong CÔNG TRÌNH theo đúng hồ sơ thiết kế được BÊN A phê duyệt và tuân thủ các quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành của Nhà nước cũng như phù hợp với điều kiện của CÔNG TRÌNH và theo sự chỉ dẫn BÊN A.

7.7 Quá trình thi công khoan ngầm lắp đặt và vận hành các trang thiết bị phải tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được BÊN A phê duyệt và chỉ dẫn của nhà sản xuất.

7.8 Nếu trong quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng nào đối với CÔNG TRÌNH, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì BÊN B phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.

7.9 BÊN B có trách nhiệm tổ chức thi công khoan ngầm công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng thời hạn hoàn thành CÔNG TRÌNH đã nêu trong HỢP ĐỒNG.

7.10 Sau khi thi công khoan ngầm xây dựng công trình, BÊN B phải có kế hoạch đào tạo, hướng dẫn vận hành cho BÊN A. Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành, quy trình vận hành, tài liệu hướng dẫn bảo trì CÔNG TRÌNH.

7.11 Sau khi hoàn thành vận hành chạy thử liên động có tải trong thời gian 72 tiếng liên tục, nếu CÔNG TRÌNH vận hành tốt đạt yêu cầu, thì BÊN A sẽ tiến hành nghiệm thu CÔNG TRÌNH đưa vào khai thác, sử dụng.

7.12 Sau khi nghiệm thu CÔNG TRÌNH, BÊN B phải tiếp tục giám sát sự vận hành của công trình liên tục trong vòng 07 NGÀY và có những báo cáo về hiệu quả vận hành của CÔNG TRÌNH cho BÊN A.

7.13 BÊN B phải bảo đảm sự vận hành hiệu quả của toàn bộ CÔNG TRÌNH, thỏa mãn được các yêu cầu của BÊN A theo HỢP ĐỒNG.

7.14 Sức khoẻ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường:

BÊN B có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan để đảm bảo về công tác sức khoẻ và an toàn lao động, cụ thể như sau:

7.14.1 BÊN B phải thực hiện các nội dung về quản lý an toàn lao động trong xây dựng công trình theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn theo các tài liệu quản lý an toàn do BÊN A cung cấp (đánh giá định lượng rủi ro, chương trình quản lý an toàn và kế hoạch ứng cứu sự cố khẩn cấp của dự án); đồng thời nhà thầu phải tuân thủ chính sách an toàn chất lượng môi trường của CHỦ ĐẦU TƯ tại CÔNG TRƯỜNG.

7.14.2 BÊN B sẽ áp dụng mọi biện pháp phòng ngừa thích hợp nhằm bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động của các nhân sự tại CÔNG TRƯỜNG, ngăn chặn các hành vi trái pháp luật, gây rối loạn, gây mất trật tự do các nhân sự của BÊN B/NHÀ THẦU PHỤ gây ra. BÊN B phải đảm bảo các nhân viên y tế, các phương tiện cấp cứu, phòng chăm sóc người ốm, dịch vụ cấp cứu phải luôn luôn sẵn sàng cho mọi người có mặt tại CÔNG TRƯỜNG, đồng thời phải có sự sắp xếp phù hợp để đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh cần thiết và phòng chống các dịch bệnh.

7.14.3 Trong quá trình thi công khoan ngầm xây dựng CÔNG TRÌNH, BÊN B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy móc, thiết bị, tài sản, công trình đang xây dựng, công trình ngầm và các công trình liền kề.

7.14.4 BÊN B phải bổ nhiệm chỉ huy an toàn lao động tại CÔNG TRƯỜNG để chịu trách nhiệm duy trì sự an toàn lao động và phòng tránh tai nạn rủi ro. Chỉ huy an toàn phải là người có năng lực, có chứng chỉ phù hợp và có thẩm quyền đưa ra các chỉ dẫn và áp dụng các biện pháp phòng ngừa nhằm mục đích ngăn ngừa tai nạn. Trong suốt quá trình thi công khoan ngầm CÔNG TRÌNH, BÊN B sẽ phải cung cấp các trang thiết bị cần thiết theo quy định.

7.14.5  Nếu có tai nạn xảy ra, BÊN B phải báo cáo chi tiết ngay với BÊN A trong thời gian sớm nhất, nhưng không chậm hơn 16 (mười sáu) giờ kể từ khi xảy ra tai nạn. Trong trường hợp xảy ra tai nạn nghiêm trọng hoặc chết người, thì BÊN B phải thông báo ngay lập tức cho BÊN A biết bằng các phương tiện sẵn có nhanh nhất.

7.14.6 BÊN B sẽ lưu giữ những giấy tờ liên quan đến tình trạng sức khoẻ, an toàn của người lao động, thiệt hại về mặt tài sản theo quy định của pháp luật và làm báo cáo về an toàn, sức khỏe nếu được CHỦ ĐẦU TƯ/BÊN A yêu cầu.

7.14.7 HAI BÊN phải tuân theo tất cả các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến an toàn lao tại CÔNG TRƯỜNG. Ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác, từ giai đoạn bắt đầu công việc tại CÔNG TRƯỜNG cho đến khi CÁC BÊN ký kết BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH, BÊN B phải đảm bảo cung cấp:

  • Hàng rào, các đèn báo nguy hiểm, đèn chiếu sáng, bảo vệ CÔNG TRÌNH;
  • Đường giao thông tạm thời, bảo vệ và các hàng rào cần thiết.

7.14.8 BÊN B sẽ phải báo cáo ngay đến BÊN A theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội mọi trường hợp tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động của BÊN B. BÊN B sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tiền bồi thường phát sinh từ bất kỳ trường hợp tai nạn lao động nào có thể xảy ra trong quá trình thực hiện CÔNG TRÌNH đối với người lao động của BÊN B theo quy định của pháp luật hiện hành.

7.14.9 Trong trường hợp CÔNG VIỆC được tiến hành vào ban đêm, BÊN B sẽ phải duy trì từ tối đến sáng đầy đủ hệ thống đèn chiếu sáng ngay tại hoặc xung quanh khu vực làm việc của BÊN B hoặc khu vực mà BÊN A cho là cần thiết đối với sự an toàn trong thi công khoan ngầm của người lao động và đối với việc kiểm tra, giám sát các hoạt động thi công khoan ngầm xây lắp đúng quy cách của các bên liên quan.

7.14.10 BÊN B sẽ áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết đối với cháy nổ, trang bị và duy trì bằng chi phí của BÊN B các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy lưu động hiện hành về phòng chống cháy nổ theo quy định. Trong trường hợp vụ cháy xảy ra trong khu vực hoạt động của BÊN B, BÊN B sẽ phải huy động mọi khả năng về nhân lực và trang thiết bị sẵn có của mình để dập tắt đám cháy bằng chi phí của mình. BÊN B phải có trách nhiệm làm việc, phối hợp với các bên liên quan, Cơ quan quản lý Nhà nước triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy được thực hiện theo đúng quy định và đảm bảo an toàn.

7.14.11 BÊN B bằng chi phí của mình thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp để bảo vệ môi trường (cả khu vực trong và ngoài CÔNG TRƯỜNG) trong quá trình thi công khoan ngầm xây dựng đã được quy định trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để hạn chế thiệt hại và ảnh hưởng đến người, tài sản do ô nhiễm, tiếng ồn và và các hậu quả khác do hoạt động của BÊN B gây ra. Đồng thời, BÊN B phải thực hiện các nội dung quy định về bảo vệ môi trường tại Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018.

7.14.12 BÊN B phải đảm bảo rằng các khí thải, chất thải trên mặt đất và dòng thải do hoạt động của BÊN B không được vượt quá mức quy định trong  HỢP ĐỒNG và của luật hiện hành.

7.14.13 BÊN B, bằng chi phí của mình, chịu trách nhiệm lắp đặt, vận hành và duy trì hệ thống cống rãnh và vệ sinh tại CÔNG TRƯỜNG. BÊN B sẽ phải trang bị và đảm bảo vệ sinh trong khu vực mà các tất cả hoặc một phần CÔNG VIỆC đang được tiến hành. BÊN B sẽ tiến hành CÔNG VIỆC phù hợp với các quy định hiện hành và áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh. Chất lượng nước thải từ hệ thống xử lý nước thải tạm thời sẽ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành.

7.14.14  BÊN B bằng chi phí của mình phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác để thực hiện và hoàn thành CÔNG VIỆC theo quy định của HỢP ĐỒNG.

7.14.15 BÊN B và NHÀ THẦU PHỤ phải tuân thủ các quy định của Chính quyền sở tại về an toàn lao động - xã hội và vệ sinh môi trường.

7.15 Trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát thi công khoan ngầm xây dựng được quy định như sau:

7.15.1 BÊN B có trách nhiệm thực hiện giám sát thi công khoan ngầm xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do NHÀ THẦU PHỤ thực hiện. BÊN B được tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ;

7.15.2 BÊN A có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát thi công khoan ngầm xây dựng của BÊN B. BÊN A được quyền cử đại diện tham gia kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công khoan ngầm quan trọng của CÔNG TRÌNH và được thỏa thuận trước với BÊN B trong kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ.

 

Xem thêm Hợp đồng khoan HĐ lắp ống ngầm

 

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng