Báo cáo ĐTM dự an chăn nuôi gà thịt công nghệ cao

Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/nămDự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

 Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/năm. Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương xem hồ sơ phê duyện báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường của dự án trang trai chăn nuôi.

ĐTM trang trại chăn nuôi gà công nghệ cao

Chương 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

    1.  Thông tin chung về dự án
      1.  Tên dự án

Dự án trang trại chăn nuôi gà đảm bảo an toàn sinh học chất lượng cao” tại tỉnh Thanh Hoá.

      1.  Chủ dự án
      2. Vị trí địa lý của dự án
      3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
      4.  Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
      5. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
  • Mục tiêu của dự án: Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • Loại hình dự án: Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt công nghệ cao và trồng các cây trồng sản xuất (trồng hoa và cây cảnh).
  • Quy mô và công suất của dự án: Chăn nuôi gà thịt là 2.500.000 con/năm (khoảng 500.000 con gà thịt/lứa và 01 năm nuôi 05 lứa). Căn cứ Phụ lục V, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hƣớng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, dự án có quy mô tương đương khoảng 2.500 đơn vị vật nuôi (ĐVN). Theo mục số 16 , Phụ lục II (Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường) thuộc dự án có công suất trung bình (Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp - từ 1.000 ĐVN trở lên).

- Công nghệ sản xuất của dự án: Dự án trang trại chăn nuôi gà áp dụng công nghệ tiên tiến theo chuỗi khép kín đảm bảo chất lượng gà thịt thương phẩm phục vụ tiến tới xuất khẩu; Kiểm soát chặt chẽ từ con giống đầu vào (gà nhập ngoại), thức ăn, thuốc đến các sản phẩm đầu ra; gà sau khi nuôi đủ số tuần tuổi (khoảng 7,0 tuần) và cân nặng (khoảng 2,5kg) đƣợc chuyển cho các nhà máy giết mổ trên địa bàn tỉnh (như: Nhà máy giết mổ - chế biến gia cầm Viet Avis tại xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa). Với quy mô chăn nuôi công nghiệp, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại, kiểm soát chặt chẽ quy trình chăn nuôi để hạ giá thành, nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Chuồng nuôi được thiết kế kiểu kín, bên cạnh đó Công ty áp dụng biện pháp chăn nuôi trên lớp đệm sinh học nên các chất thải của gà được các vi sinh trên lớp đệm sinh học phân hủy, ít gây mùi từ chuồng nuôi, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường. Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/năm. Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương xem hồ sơ phê duyện báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường của dự án trang trai chăn nuôi.

    1.  Các hạng mục công trình của dự án
      1.  Các hạng mục công trình chính của dự án

Theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án đã đƣợc UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt và theo thuyết minh dự án đầu tư trang trại chă nuôi gà thịt công nghệ cao và trồng các cây sản xuất thì các hạng mục công trình đƣợc thiết kế như sau:

Bảng 1.3: Các hạng mục công trình tại khu vực dự án.

TT

Hạng mục công trình

hiệu

Số lƣợng

Kích thƣớc

(m)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng diện tích xây dựng

(m2)

Rộng

Dài

1

Công trình chính

37.884,12

-

Chuồng gà thịt

14

18

16,00

120,00

1.920,00

34.560,00

-

Nhà giao ca

10

2

10,00

20,00

200,00

400,00

-

Nhà bảo vệ

3

2

4,00

6,00

24,00

48,00

-

Nhà nghỉ ca công nhân

11

2

9,20

48,40

445,28

890,56

-

Nhà nghỉ ca kỹ thuật + nhà bếp + nhà ăn

12

2

9,20

48,40

445,28

890,56

-

Hố + Nhà sát trùng vào trại

7

2

4,50

15,00

67,50

135,00

-

Kho cám đầu chuồng

8

2

12,00

25,00

300,00

600,00

-

Nhà sát trùng ngƣời

9

2

9,00

20,00

180,00

360,00

2

Công trình phụ trợ

96.834,47

-

Cổng ra vào trại

1

1

-

-

-

-

-

Tƣờng rào bảo vệ

2

1

-

-

-

-

-

Nhà để xe

4

2

5,00

10,00

50,00

100,00

-

Nhà để máy phát điện

5

1

6,00

9,00

54,00

54,00

-

Trạm biến áp

6

1

3,00

3,00

9,00

9,00

-

Tháp nƣớc

13

2

4,00

4,00

16,00

32,00

-

Bể nƣớc ngầm

26

2

12,00

15,00

180,00

360,00

-

Bãi để xe chở hàng

19

1

30,00

50,00

1.500,00

1.500,00

-

Móng Silo cám

20

16

3,00

6,00

18,00

288,00

-

Nhà vệ sinh

22

2

3,00

4,00

12,00

24,00

-

Cây xanh, thảm cỏ

18

-

Không xác định

88.839,33

88.839,33

-

Đƣờng giao thông nội bộ

17

Không xác định

5.628,14

5.628,14

3

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

5.592,00

-

Bể tự hoại

21

2

3,00

4,00

12,00

24,00

-

Bể xử lý nƣớc thải

23

1

17,00

24,00

408,00

408,00

-

Hồ sinh học

27

1

40,00

100,00

4.000,00

4.000,00

-

Bể nƣớc nổi

15

1

20,00

20,00

400,00

400,00

-

Hố huỷ gà

16

1

10,00

30,00

300,00

300,00

-

Nhà chứa chất thải

24

1

4,00

15,00

60,00

60,00

-

Hồ ứng phó sự cố

25

1

20,00

20,00

400,00

400,00

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư – Công ty TNHH)

  • Chuồng nuôi gà thịt (Ký hiệu số 14): Được bố trí 18 dãy chuồng nuôi có kích thước giống nhau, mỗi một dãy chuồng nuôi có kích thước 16 m x 120,0m = 1.920 m2. Chuồng nuôi của trang trại đƣợc thiết kế khép kín có tổng diện tích 34.560 m2. Chiều cao công trình từ cos +0.00m đến đỉnh mái +4.44m, chiều cao tính từ cos nên +0.00m đến trần nhà là +2.50m, cos nền công trình cao hơn cos nên sân +0.55m. Chuồng nuôi được thiết kế nhà cấp IV, móng xây bằng gạch chỉ rộng 40cm, sâu 60cm; tường xây bằng gạch xi măng cao 3,0m; trụ đỡ bên trong nhà bằng sắt thép, mái lợp tôn, xà gồ thép và có trần cách nhiệt để chống nóng cho chuồng nuôi, nền chuồng đổ bê tông dày 10cm và tạo độ dốc i=3% về phía rãnh thoát nƣớc hai bên chuồng nuôi để thuận lợi cho việc dọn vệ sinh và thoát nƣớc thải cho chuồng nuôi. Bên trong mỗi chuồng nuôi đƣợc chia làm 2 dãy và đƣợc ngăn cách với nhau bởi hành lang rộng 3,20m. Trong mỗi dãy chuồng nuôi đƣợc thiết kế máng thoát nƣớc rộng 50m và thấp hơn nền chuồng 15cm. Hai bên hông của dãy chuồng bố trí 02 giàn làm mát, phía cuối chuồng nuôi bố trí 08 quạt hút để tạo thông thoáng cho chuồng nuôi.
  • Nhà giao ca (Ký hiệu số 10): bố trí 02 nhà là khu vực làm việc và nghỉ ngơi của cán bộ công nhân viên làm việc (như: phòng làm việc, phòng nghỉ nghơi và khu vực vệ sinh) của dự án. Diện tích nhà 10m x 20,0m = 200 m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 6,25m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà đƣợc lát gạch Granit kích thƣớc 400mm x 400m; Mái đƣợc đổ BTCT, phía trên xây tường thu hồi, xà gồ thép hình lợp tôn chống nóng.
  • Nhà bảo vệ (Ký hiệu số 3): là khu vực đảm bảo an ninh trật tự, ra vào của Dự án. Diện tích nhà 4,0m x 6,0m = 24 m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 3,85m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà đƣợc lát gạch Granit kích thước 400mm x 400m; Mái được đổ BTCT, phía trên xây tƣờng thu hồi, xà gồ thép hình lợp tôn chống nóng.
  • Nhà nghỉ ca công nhân (Ký hiệu số 11): là khu vực nghỉ ngơi của cán bộ công nhân viên làm việc (như: phòng nghỉ nghơi, phòng ăn và khu vực vệ sinh) của dự án. Mỗi nhà có diện tích nhà 9,2m x 48,4m = 445,28 m2, tổng diện tích 980,56m2. Nhà có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 6,25m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà được lát gạch Granit kích thƣớc 400mm x 400m; Mái được đổ BTCT, phía trên xây tường thu hồi, xà gồ thép hình lợp tôn chống nóng.
  • Nhà nghỉ ca kỹ thuât + nhà bếp + nhà ăn (Ký hiệu số 12): là khu vực làm việc của các phòng chuyên môn (như: phòng Giám đốc; phòng Hành chính – kế toán; phòng Kỹ thuật và khu vực vệ sinh) của dự án. Diện tích nhà 9,2m x 48,4m = 445,28 m2, tổng diện tích 980,56m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 6,25m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà đƣợc lát gạch Granit kích thƣớc 400mm x 400m; Mái đƣợc đổ BTCT, phía trên xây tƣờng thu hồi, xà gồ thép hình lợp tôn chống nóng.
  • Nhà kho cám đầu chuồng (Ký hiệu số 8): là khu vực chứa thức ăn phục vụ chăn nuôi gà của dự án. Diện tích nhà 10,9m x 13,0m = 141,70m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 4,2m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà đƣợc lát gạch Granit kích thƣớc 400mm x 400m; Mái sử dụng vi kèo thép hình lợp tôn chống nóng.
  • Nhà sát trùng người (Ký hiệu số 12): là khu vực sản xuất lớp đệm lót sinh học phụ vụ chăn nuôi gà của dự án. Diện tích nhà 10,9m x 30,8m = 335,72m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 4,2m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng đơn BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ tại chỗ, đai móng và dầm móng đổ BTCT đá 1x2 Mác 200 tại chỗ; Phần thân sử dụng khung, sàn bằng BTCT đá 1x2 Mác 200 đổ toàn khối; Nền nhà đƣợc lát gạch Granit kích thƣớc 400mm x 400m; Mái sử dụng vi kèo thép hình lợp tôn chống nóng.

Báo cáo ĐTM dự an chăn nuôi ĐTM trang trại chăn nuôi heo ĐTM trang trại chăn nuôi gà

      1.  Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
  • Giải pháp thiết kế san nền: Trong quá trình thực hiện dự án, quá trình san nền đƣợc tiến hành triển khai trên toàn bộ diện tích của khu đất trong phạm vi mặt bằng quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500. Hƣớng dốc san nền chính lựa chọn hƣớng Đông sang Tây và từ Nam xuống Bắc. Giải pháp thiết kế là san nền cục bộ trong từng lô chức năng, hƣớng dốc nền ra các tuyến đƣờng giao thông quy hoạch; Độ dốc san nền tối thiểu 0,4% đảm bảo cho nƣớc mặt tự chảy. Cao độ san nền khu đất cao nhất +4.30m (cao độ hiện trạng +3.00m); cao độ san nền khu đất thấp nhất +4.0m (cao độ hiện trạng +1.00m). Tổng diện tích san nền của khu đất thực hiện dự án là 22.120,23m2 (không tính diện tích khu vực hồ sinh thái, khu vực cây xanh và cây trồng sản xuất). San nền với chiều cao trung bình 1,5m. Trƣớc khi tiến hành san nền tiến hành phát quang thảm thực vật và đào bóc đất hữu cơ (chiều dày bóc đất hữu cơ 0,3m). Tổng lƣợng đất đào bóc hữu cơ là 6.636m3. Toàn bộ lƣợng đất bóc hữu cơ đƣợc tận dụng một phần để trồng cây xanh có tổng diện tích là 14.019,67m2 tại các khu vực quy hoạch trồng cây xanh tại khu vực dự án (Lƣợng đất cần để san nền trồng cây xanh tại khu vực dự án là 21.030m3). Vật liệu sử dụng vào quá trình san nền của dự án đƣợc tiến hành sử dụng đất đồi K95 đƣợc mua của đơn vị đã đƣợc cấp phép khai thác.
  • Hệ thống thoát nước mưa:

+ Nƣớc mƣa trên mái đƣợc gom vào các ống đứng thoát ra hệ thống rãnh nội bộ bởi các phễu thu nƣớc mƣa có cầu chắn rác.

+ Hệ thống ống đứng thoát nƣớc mƣa sử dụng ống nhựa PVC loại D90 ống đƣợc bố trí kín bên ngoài tƣờng. Hệ thống ống dẫn nƣớc khi hoàn thiện lắp đặt đƣợc bó cố định bằng hệ thống vòng cổ ngựa, vòng đai treo và các giá đỡ để đảm bảo cho hệ thống hoạt động an toàn, hiệu quả trong quá trình quản lý vận hành.

+ Nƣớc mƣa dƣới mặt đất chảy theo hƣớng dốc sân, đƣờng nội bộ rồi gom vào rãnh thoát nƣớc nội bộ B600 (kích thƣớc rãnh B x H = 60cm x 80cm) có tổng chiều dài là 485,1m (dọc trên tuyến có bố trí các hố gas để lắng cặn, tổng hố gas là 11 cái) rồi đổ ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt. 

Báo cáo ĐTM dự an chăn nuôi ĐTM trang trại chăn nuôi heo ĐTM trang trại chăn nuôi gà Báo cáo về chăn nuôi nghị định 40/2019/nđ-cp Thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi Báo cáo thực tập chăn nuôi lợn Xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi

+ Vị trí thoát nước: Toàn bộ nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt khu vực thực hiện dự án đƣợc thoát ra ngoài môi trƣờng thông qua cống thoát nƣớc vào kênh tiêu nội đồng thông qua cống thoát nƣớc PVC - D400 được bố trí ở góc phía Tây Bắc của khu vực dự án. Kênh tiêu nội đồng phía Tây Bắc của dự án hiện là kênh tiêu thoát nƣớc cho vùng dự án và chảy vào hệ thống kênh tiêu Ê Trƣờng Tuế nằm ở phía Đông và cách khu vực dự án khoảng 5,0km (Toạ độ vị trí điểm thoát nước ra mương tiêu phía Tây Bắc của khu vực là: X=2185499.56; Y=572922.63).

  • Hệ thống cung cấp nước:

+ Nguồn cấp: Nguồn cung cấp nước cho quá trình hoạt động của dự án là nƣớc giếng khoan (01 giếng khoan). Nƣớc giếng khoan đƣợc xử lý qua xử lý lọc cơ học và máy lọc RO để sử dụng. Chủ đầu tư đã bố trí 01 bể chứa nƣớc có dung tích chứa là 300,0m3 (kích thước bể r x d x h = 8,0m x 16,9m x 3,25m) để chứa nƣớc cấp cho sinh hoạt và chăn nuôi tại dự án.

+ Giếng khoan (Ký hiệu số 5): Trong quá trình triển khai thi công xây dựng dự án, Chủ đầu tƣ ƣu tiên khoan giếng (01 giếng khoan) trƣớc để chủ động nguồn nƣớc sử dụng trong quá trình thi công và vận hành dự án. Dự kiến tổng lượng nước dƣới đất (nƣớc ngầm) khai thác lớn nhất là 85m3/ngày.đêm. Căn cứ theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nƣớc dƣới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, dự án không thuộc danh mục hạn chế khai thác nƣớc dƣới đất. Do đó, trƣớc khi tiến hành khoan giếng để khai thác nƣớc ngầm, chủ đầu tƣ tiến hành lập hồ sơ riêng xin cấp phép thăm dò và khai thác nguồn nƣớc ngầm để đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của Luật Tài nguyên nƣớc.

+ Trạm xử lý nước + bể chứa nước (Ký hiệu số 8): là khu vực lắp đặt hệ thống lọc để xử lý nƣớc giếng khoan và chứa nƣớc giếng khoan sau xử lý để phục vụ quá trình sinh hoạt và sản xuất của dự án. Diện tích nhà 9,2m x 10,2m = 93,84m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 4,2m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,2m. Phần móng sử dụng giải pháp móng bê tông Mác 200 đổ tại chỗ; Phần thân sử dụng cột thép hình, mái sử dụng vi kèo thép lợp tôn. Nƣớc đƣợc bơm lên từ khu vực giếng khoan sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn nƣớc sạch (Xử lý nước sạch bằng công nghệ RO được mua toàn bộ thiết bị xử lý về lắp đặt), đƣợc chứa trong 01 bể chứa có tổng dung tích bể là 300,0m3, rồi bơm lên các xi téc chứa nƣớc bằng Inox bố trí trên các tháp đƣợc kết cấu bằng sắt (bố trí 05 xi téc chứa, thể tích chứa của xi téc là 5,0 m3/xi téc).

+ Hệ thống phân phối nước: Sử dụng hệ thống đƣờng ống nhựa HDPE có đƣờng kính D50 để dẫn nƣớc từ bể chứa hoặc bồn nƣớc đến từng nơi tiêu thụ. Tổng chiều dài tuyến đƣờng ống cấp nƣớc theo hồ sơ thiết kế là 300m.

Báo cáo ĐTM dự an chăn nuôi ĐTM trang trại chăn nuôi heo ĐTM trang trại chăn nuôi gà

  • Hệ thống cung cấp điện:

+ Nguồn cung cấp: Đƣờng điện trung thế 35 KVA dẫn vào Trạm biến áp công suất 180KVA đƣợc lắp đặt tại khu vực Nhà trạm biến áp và 01 Máy phát điện dự phòng công suất 175KVA đặt tại Nhà máy phát điện. Trƣớc khi tiến hành triển khai thi công xây dựng dự án, Chủ đầu tƣ ƣu tiên hợp đồng với Công ty cổ phần điện lực Thanh Hóa - Chi nhánh điện lực huyện Cẩm Thuỷ thực hiện đấu nối với Trạm biến áp của khu vực trƣớc để chủ động nguồn điện sử dụng trong quá trình thi công và vận hành dự án.

+ Điểm đấu nối: Theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt thì điểm đấu nối của đƣờng dây trung thế dẫn vào Trạm biến áp dài khoảng 100 m nằm ở phía Đông (điểm đầu từ cột điện có sẵn: đường dây trên không, cột bê tông ly tâm dài 14,0m, móng cột đổ bê tông tại chỗ, đường dây trên không kéo mới dùng 03 dây AC-35).

+ Nhà trạm biến áp (Ký hiệu số 7): Diện tích nhà 3,0m x 5,0m = 15,0m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 3,2m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng bê tông Mác 200 đổ tại chỗ; Nền nhà đƣợc đổ bê tông Mác 200 đổ tại chỗ; Phần thân sử dụng cột thép hình, mái sử dụng vi kèo thép lợp tôn.

+ Nhà máy phát điện (Ký hiệu số 6): Diện tích nhà 7,0m x 8,0m = 56,0m2, có quy mô 1 tầng, chiều cao công trình 3,2m, cos nền cao hơn so với mặt sân hoàn thiện là 0,45m. Phần móng sử dụng giải pháp móng bê tông Mác 200 đổ tại chỗ; Nền nhà đƣợc đổ bê tông Mác 200 đổ tại chỗ; Phần thân sử dụng cột thép hình, mái sử dụng vi kèo thép lợp tôn.

+ Hệ thống điện sinh hoạt và chăn nuôi: Cấp điện cho khu trại, cấp điện sinh hoạt, bơm nƣớc...đấu nối từ Trạm biến áp và tủ điện tổng đến đầu hồi từng nhà. Đƣờng dây treo trên không, cột bê tông, xà, sứ đảm bảo tiêu chuẩn quy định.

+ Điện chiếu sáng: Bao gồm chiếu sáng ngoài nhà, bảo vệ, chiếu sáng đƣờng, khu chuồng nuôi, khu vực nhà làm việc,..... Các đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led cao áp công suất bóng 250W gắn trên cột và trên đầu hồi các nhà.

  • Sân phơi bảo hộ lao động và dụng cụ chăn nuôi (Ký hiệu số 13): bố trí 01 sân phơi để tiến hành phơi bảo hộ lao động và dụng cụ phục vụ chăn nuôi. Diện tích toàn bộ sân bê tông là 10,0m x 30,0m = 300,0m2. Kết cấu mặt sân phơi từ dƣới lên trên nhƣ sau: trên lớp đất nền là lớp cấp phối đá dăm dày 30cm và lớp bê tông thƣờng M200 dày 20cm.
  • Cổng, hàng rào:

+ Cổng ra vào: bố trí cổng ra vào ở phía Nam của khu đất, khẩu độ 10,0 m làm bằng thép 18mm x 18mm.

+ Tường rào (Ký hiệu số 15): Tƣờng rào đƣợc xây bao quanh khu đất, móng và tƣờng xây gạch chỉ cao 3,0m. Tổng chiều dài của hàng rào xung quanh là 1.041 m.

  • Hệ thống đường giao thông nội bộ (Ký hiệu số 18): hệ thống sân đƣờng nội bộ của dự án đƣợc bố trí xung quanh khu vực chuồng trại và trƣớc khu nhà công tác để phục vụ công tác đi lại trong khuôn viên dự án. Diện tích toàn bộ sân đƣờng bê tông nội bộ tại khu vực dự án là 9.185,57m2. Kết cấu mặt đƣờng nội bộ từ dƣới lên trên nhƣ sau: trên lớp đất nền là lớp cấp phối đá dăm dày 30cm và lớp bê tông thƣờng M200 dày 20cm.
  • Cây xanh, thảm cỏ (Ký hiệu số 16 và 17): khu vực dự án tiến hành bố trí trồng các cây xanh xung quanh các hạng mục công trình của dự án (nhƣ: hệ thống chuồng nuôi, hệ thống sân đƣờng nội bộ, hệ thống nhà làm việc, nhà ăn ca,...) nhằm đều hòa không khí chuồng nuôi và tạo cảnh quan cho khu vực dự án; Tổng diện tích khu vực cây xanh, thảm cỏ là 14.019,67 m2. Các loại cây xanh đƣợc trồng các loại cây ăn quả: Cam bƣởi, xoài, nhãn vải, mít, vú sữa, hoa giấy, hòa hồng,…nhằm tạo cảnh quan và điều hòa khí hậu. Ngoài ra, tại khu vực phía Tây của dự án bố trí phần diện tích 26.648,60m2 để trồng các loại cây cảnh và hoa (theo điều chỉnh chủ trương của dự án là khu vực trồng cây trồng sản xuất) phục vụ nhu cầu cảnh quan của chủ dự án đồng thời cũng là vùng đệm để cách ly khu vực chuồng nuôi với bên ngoài dự án (Chủ đầu tư cam kết không kinh doanh buôn bán các loại cây hoa và cây cảnh trồng tại dự án).
  • Mặt bằng khu vực lán trại thi công và bãi tập kết nguyên vật liệu tạm:

+ Bố trí mặt bằng thi công tại khu đất bố trí xây dựng cây xanh (ngay cạnh cổng ra vào dự án) theo quy hoạch có tổng diện tích khu vực lán trại thi công là 1.000m2. Khu vực lán trại phục vụ thi công dự án đƣợc sử dụng trong toàn bộ quá trình thi công xây dựng dự án.

+ Mặt bằng bố trí khu vực lán trại đƣợc cụ thể: diện tích lán trại 200m2 và bãi tập kết nguyên vật liệu tạm, khu vực sửa chữa máy móc thiết bị, nhà chứa chất thải...có diện tích là 1.000m2. Quy mô xây dựng: Nhà tạm, vi kèo đƣợc lắp dựng bằng sắt thép; tƣờng, mái đƣợc phủ bằng 01 lớp tôn dày 0,4 mm và thi công xây dựng khu vực lán trại ngay khi bắt đầu xây dựng dự án (Sơ đồ bố trí vị trí lán trại tại phần phụ lục)

ĐTM trang trại chăn nuôi heo Thực trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi Chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường Báo cáo về chăn nuôi ĐTM trang trại chăn nuôi gà

+ Cắm cọc để lấy mặt bằng phục vụ thi công. Ngoài ra, Nhà thầu thi công phải chuẩn bị phƣơng tiện thông tin, liên lạc; chuẩn bị máy móc, phƣơng tiện vận chuyển và các phƣơng tiện phục vụ công tác sửa chữa các loại máy móc, thiết bị, xe cộ; chuẩn bị cán bộ, công nhân phục vụ thi công công trình.

      1.  Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
        1. Các công trình xử lý bụi và khí thải

Phía sau hệ thống chuồng nuôi (cách khu vực quạt hút khoảng 5m) đƣợc xây dựng và lắp đặt buồng để xử lý mùi hôi phía sau quạt hút. Buồng xử lý mùi hôi đƣợc xây dựng bằng gạch cao khoảng 2,5m và có chiều dài bằng với hệ thống bố trí chuồng nuôi (L=175m), phía trên đƣợc bố trí hệ thống dàn phun sƣơng sử dụng phun dung dịch chế phẩm EM để giảm thiểu mùi hôi phát sinh sau quạt hút.

        1. Các công trình xử lý nước thải

- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt: gồm các nguồn nƣớc thải từ các khu vực nhà ăn, bếp nâu, nƣớc tắm, rửa và nƣớc xí tiểu. Các nguồn nƣớc thải này đƣợc thiết kế riêng biệt và đƣợc cụ thể nhƣ sau:

+ Nƣớc thải từ quá trình tắm, rửa đƣợc tách riêng biêt với hệ thống nƣớc thải từ khu vực hố xí và nƣớc thải nhà ăn. Toàn bộ nƣớc thải từ quá trình tắm rửa, giặt, giũ đƣợc dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án để xử lý. Nƣớc thải sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc dẫn vào hồ sinh học ở phía Tây Bắc để xử lý trƣớc khi sang hồ chứa nƣớc thải sau xử lý;

+ Nƣớc thải từ khu vực nhà bếp, nhà ăn bố trí xây dựng và lắp đặt 01 bể tách dẫu mỡ có thể tích 1,0m3 (kích thƣớc: 1,0m x 1,0m x 1,0m) để xử lý nƣớc thải từ khu vực nhà ăn, bếp nấu trƣớc khi dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án để xử lý. Nƣớc thải sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc dẫn vào hồ sinh học ở phía Tây Bắc để xử lý trƣớc khi sang hồ chứa nƣớc thải sau xử lý;

+ Nƣớc thải từ khu vực vệ sinh (hố xi) đƣợc thu gom và xử lý qua hệ thống các bể tự hoại đƣợc đầu tƣ xây ngầm tại các khu vực (như: nhà trực ca, nhà trực chăn nuôi và nhà điều hành chăn nuôi), kích thƣớc mỗi một bể là DxRxC = 1,5m x 2,0m x 1,5m, dung tích chứa 4,5m3/bể và đƣợc bố trí 03 bể. Nƣớc thải sinh hoạt sau khi đƣợc xử lý cục bộ tại các bể tự hoại đƣợc dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án để xử lý. Nƣớc thải sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc dẫn vào hồ sinh học ở phía Tây Bắc để xử lý trƣớc khi sang hồ chứa nƣớc thải sau xử lý.

  • Nước thải từ hoạt động chăn nuôi: phát sinh trong quá trình chăn nuôi gà thịt, lƣợng nƣớc thải phát sinh chủ yếu diễn ra từ quá trình vệ sinh chuồng nuôi. Nƣớc thải từ quá trình rửa chuồng sau mỗi một đợt xuất bán đƣợc dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung ở phía Đông Bắc của dự án để xử lý thông qua hệ thống đƣờng ống thu gom nƣớc thải PVC - D400. Tổng chiều dài của tuyến đƣờng ống PVC - D400 là 463,1m và trên hệ thống đƣờng ống thu gom có bố trí các hố gas để lắng sơ bộ cặn (17 hố gas).
  • Hố sát trùng (Ký hiệu số 14): đƣợc bố trí sau cổng ra vào của trang trại, kích thƣớc dài 14,0m, rộng 3,2m sâu 0,3m; hai đầu dốc thoải, trong bể chứa nƣớc sát trùng. Tại khu vực hố sát trùng có bố trí hệ thống đƣờng ống PVC - D200 để thu gom nƣớc thải (phát sinh trong quá trình vệ sinh hố sát trùng) về hệ thống thu gom vệ hệ thống xử lý nƣớc thải trung của dự án để xử lý. Kết cấu hố sát trùng đáy và tƣờng hố bằng bê tông thƣờng dày 20cm.
  • Khu xử lý nước thải (Ký hiệu số 3): với tổng diện tích khu đất là 396 m2 đƣợc bố trí các hạng mục công trình cụ thể nhƣ sau:

+ Xây dựng 01 hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 60 m3/ngày.đêm có diện tích 110,5 m2 (kích thƣớc R x D = 6,5 m x 17 m); Kết cấu các bể xử lý nƣớc thải (nền và thân bể đƣợc đổ bằng BTCT M250, dày 20cm); Công nghệ xử lý nƣớc thải đƣợc sử dụng tại dự án là công nghệ xử lý kết hợp giữa thiếu khí và hiếu khí: Nƣớc thải (nƣớc thải sinh hoạt và bƣớc thải chăn nuôi) → Bể thu gom → Bể thiếu khí Anoxic → Bể hiếu khí Aerotank → Bể lắng.

Nƣớc thải sau khi đã đƣợc xử lý qua hệ thống hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc dẫn sang hồ sinh học để tiếp tục xử lý.

+ Xây dựng 01 Nhà vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải kết hợp nhà chứa chất thải có tổng diện tích 45,5 m2 (kích thƣớc R x D = 6,5 m x 7 m); Kết cấu nền nhà đƣợc đổ bê tông, tƣờng đƣợc xây bằng gạch xung quanh, sử dụng hệ khung kèo sắt và mái lợp tôn. Tại khu nhà vận hành và chứa chất thải đƣợc bố trí công năng gồm: 01 phòng vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải có diện tích 16,25 m2; 01 kho chứa chất thải sinh hoạt với diện tích 9,75 m2; 01 kho chứa chất thải nguy hại với diện tích 9,75 m2; 01 kho chứa chất thải thông thƣờng với diện tích 9,75 m2.

+ Bố trí 01 hố hủy xác gà chết có diện tích 240 m2 (kích thƣớc R x D = 10 m x 24 m) với chiều sâu 1,5 m; Kết cấu hố đƣợc phủ 01 lớp bạt nhựa HDPE xuống đáy và xung quanh thành hồ để tránh lƣợng nƣớc thải phân hủy từ xác gà ngấm vào trong đất, phía trên lớp bạt nhựa HDPE bố trí các đƣờng ống thu gom nƣớc thải dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án để xử lý; Để đảm bảo cho quá trình chôn lấp đạt hiệu quả và đảm bảo môi trƣờng chủ đầu tƣ chia nhỏ hố chôn thành các ô chôn lấp nhỏ để thuận lợi cho quá trình chôn lấp theo từng đợt.

  • Hồ sinh thái (Ký hiệu số 19): đƣợc bố trí 01 khu đất có tổng diện tích 4.151,5 m2 đƣợc bố trí chia thành các hạng mục công trình công năng sử dụng cụ thể nhƣ sau:

+ Bố trí 01 hồ sinh học để xử lý nƣớc thải sau hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung với tổng diện tích mặt hồ 351,5 m2 (kích thƣớc R x D = 18,5m x 19,0m), chiều sâu của hồ so với mặt bằng san nền hoàn chỉnh là 2,0m, tổng dung tích 600 m3; Hồ sinh học đƣợc thiết kế dạng hình thang có chức năng xử lý tiếp nƣớc thải sau hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đạt QCVN 01-195: 2022/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng. Kết cấu xung quanh khu vực thành và đáy hồ đƣợc đƣợc dải một lớp bạt HDPE trên lớp nền đất đầm chặt và đƣớc gia cố phía dƣới bằng lớp bê tông dày 10cm. Để đảm bảo nƣớc thải sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung không bị thẩm thấu vào môi trƣờng.

+ Bố trí 01 hồ để chứa nƣớc thải sau xử lý từ hồ sinh học với tổng diện tích mặt hồ 3.610 m2 (kích thƣớc R x D = 19,0m x 190,0m), chiều sâu của hồ so với mặt bằng san nền hoàn chỉnh là 2,0m, tổng dung tích 7.100 m3; Hồ chứa nƣớc sau khi xử lý qua hồ sinh học đƣợc thiết kế dạng hình thang có chức năng chứa nƣớc từ hồ sinh học để phục vụ cho tái sử dụng tƣới cây xanh tại khu vực dự án, đồng thời giúp điều hòa không khí cho khu vực dự án. Kết cấu xung quanh khu vực thành và đáy hồ đƣợc đƣợc dải một lớp bạt HDPE trên lớp nền đất đầm chặt và đƣớc gia cố phía dƣới bằng lớp bê tông dày 10cm. Để đảm bảo nƣớc thải sau khi xử lý qua hồ sinh học không bị thẩm thấu vào môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết toàn bộ lƣợng nƣớc tại khu vực hồ chứa nƣớc thải sau xử lý không thải ra môi trƣờng (mƣơng tiêu phía Nam của khu vực dự án).

+ Bố trí 01 hồ ứng phó sự cố trong trƣờng hợp hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung xảy ra sự cố với tổng diện tích mặt hồ 190 m2 (kích thƣớc R x D = 10,0m x 19,0m), chiều sâu của hồ so với mặt bằng san nền hoàn chỉnh là 2,0m, tổng dung tích 300 m3; Hồ ứng phó sự cố đƣợc thiết kế dạng hình thang có chức năng chứa nƣớc chƣa đƣợc xử lý trong trƣờng hợp hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án bị xảy ra sự cố. Sau khi hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án đƣợc khắc phục, sửa chữa kịp thời thì nƣớc thải tại hồ ứng phó sự cố đƣợc bơm về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý. Kết cấu xung quanh khu vực thành và đáy hồ đƣợc đƣợc dải một lớp bạt HDPE trên lớp nền đất đầm chặt và đƣớc gia cố phía dƣới bằng lớp bê tông dày 10cm. Để đảm bảo nƣớc thải không bị thẩm thấu vào môi trƣờng.

        1. Các công trình xử lý chất thải rắn
  • Đối với chất thải rắn chăn nuôi: chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi chủ yếu là phân gà phát sinh hàng ngày đƣợc xử lý bằng lớp đệm vi sinh (thành phần gồm: trấu, và men vi sinh). Lớp đệm sau mỗi một đợt chăn nuôi đƣợc công nhân làm việc tại trại tiến hành dọn vệ sinh, thu gom và cấp lại cho các đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
  • Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Khu vực lƣu giữ các loại rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom và tập kết tại 01 phòng có diện tích 9,75 m2 thuộc Nhà vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải kết hợp nhà chứa chất thải có diện tích 45,5 m2. Nhà chứa chất thải đƣợc bố trí tại khu đất xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để chứa chất thải tạm thời trong quá trình hoạt động của dự án trƣớc khi thuê đơn vị có chức năng đƣa đi xử lý. Rác thải sau khi đƣợc thu gom về các thùng chứa rác bằng Composite loại (5 – 50) lit/thùng có nắp đậy kín; định kỳ 01 lần/ngày phối với với đơn vị thu gom chất thải sinh hoạt tại địa phƣơng đƣa đi xử lý.
  • Đối với chất thải nguy hại: Các loại rác thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở nhƣ: bóng đen neon, dầu bảo dƣỡng xe, máy, giẻ lau dính dầu, mực máy in…đƣợc thu gom và chứa tại 01 phòng có diện tích 9,75 m2 thuộc Nhà vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải kết hợp nhà chứa chất thải có diện tích 45,5 m2. Nhà chứa chất thải đƣợc bố trí tại khu đất xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để chứa chất thải tạm thời trong quá trình hoạt động của dự án trƣớc khi thuê đơn vị có chức năng đƣa đi xử lý.
  • Khu vực xử lý gà ốm chết: đƣợc bố trí 01 hố hủy xác gà chết có diện tích 240 m2 (kích thƣớc R x D = 10 m x 24 m), chiều sâu 1,5 m và có dung tích 300m3 thuộc khu đất xử lý nƣớc thải; Hố chôn lấp đƣợc sử dụng đối với gà bị ốm chết trong quá trình chăn nuôi và khi xảy ra dịch bệnh ốm chết, chủ đầu tƣ tiến hành báo cáo với đơn vị có chức năng theo quy định QCVN 01-41: 2011/BNNPTN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật và đồng thời đào hố chôn tại khu đất đã đƣợc bố trí để khi xảy ra dịch bệnh hoặc ốm chết thì đƣợc đƣa đến để chôn lấp. Kết cấu hố đƣợc phủ 01 lớp bạt nhựa HDPE xuống đáy và xung quanh thành hồ để tránh lƣợng nƣớc thải phân hủy từ xác gà ngấm vào trong đất, phía trên lớp bạt nhựa HDPE bố trí các đƣờng ống PVC - D200 thu gom nƣớc thải dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của dự án để xử lý; Để đảm bảo cho quá trình chôn lấp đạt hiệu quả và đảm bảo môi trƣờng chủ đầu tƣ chia nhỏ hố chôn thành các ô chôn lấp nhỏ để thuận lợi cho quá trình chôn lấp theo từng đợt. ĐTM trang trại chăn nuôi gà công nghệ cao  Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/năm. Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương xem hồ sơ phê duyện báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường của dự án trang trai chăn nuôi.
      1. Khối lượng thi công của dự án

Khối lượng các hạng mục công trình của dự án đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây:

Bảng 1.4: Khối lượng các hạng mục công trình của dự án.

TT

Danh mục công việc

Đơn vị

Khối lƣợng

1

Các hạng mục công trình chính

1.1

Chuồng gà thịt

-

Đào đất hố móng

m3

2.223

-

Đắp trả phần đào

m3

1.556

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

7.335

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

257

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

1.285

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

14.448

1.2

Nhà trực chăn nuôi

-

Đào đất hố móng

m3

17

-

Đắp trả phần đào

m3

12

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

58

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

30

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

150

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

101

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

114

1.3

Nhà bảo vệ

-

Đào đất hố móng

m3

5

-

Đắp trả phần đào

m3

4

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

17

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

14

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

70

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

29

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

33

1.4

Nhà trực ca

-

Đào đất hố móng

m3

26

-

Đắp trả phần đào

m3

18

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

84

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

33

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

165

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

147

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

166

1.5

Nhà điều hành + làm việc

-

Đào đất hố móng

m3

40

-

Đắp trả phần đào

m3

28

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

131

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

41

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

203

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

228

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

257

1.6

Nhà kho

-

Đào đất hố móng

m3

28

-

Đắp trả phần đào

m3

20

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

94

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

33

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

167

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

163

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

184

1.7

Nhà sản xuất đệm vi sinh

-

Đào đất hố móng

m3

67

-

Đắp trả phần đào

m3

47

-

Bê tông các loại (móng, cột, giằng, dầm, sàn)

m3

111

-

Xây tƣờng gạch chỉ vữa xi măng M.75

m3

67

-

Trát tƣờng vữa xi măng M.75

m2

336

-

Nền lát ốp gạch men 400mm x 400mm

m2

386

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

420

2

Các hạng mục công trình phụ trợ

2.1

San nền

-

Đào đất (chủ yếu là bóc hữu cơ)

m3

6.636

-

Tận dụng toàn bộ đất đào bóc hữu cơ để trồng cây xanh

m3

6.636

-

Đắp đất nền K0.95

m3

47.558

2.2

Hệ thống thoát nước mưa

-

Đào đất

m3

97

-

Đắp trả phần đào

m3

44

-

Rãnh thoát nƣớc B600xH800

m

485

-

Xây gạch chỉ vữa M75

m3

3

-

Trát vữa xi măng M75

m2

16

2.3

Hệ thống cấp nước, phòng cháy chữa cháy

-

Đào đất hố móng

m3

35

-

Đắp trả phần đào

m3

25

-

Lắp đặt ống nhựa HDPE D50

m

300

-

Lắp đặt van cống các loại

Cái

13

-

Lắp đặt trụ cứu hỏa

Cái

8

2.4

Hệ thống điện, điện chiếu sáng

-

Tủ điện hạ thế

Cái

3

-

Đào đất

m3

7

-

Đắp trả phần đào

m3

6

-

Cáp ngầm các loại

m

300

-

Đèn chiếu sáng

Cái

25

2.5

Nhà để máy phát điện

-

Đào đất hố móng

m3

11

-

Đắp trả phần đào

m3

8

-

Bê tông các loại

m3

13

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

73

2.6

Nhà Trạm biến áp

-

Đào đất hố móng

m3

3

-

Đắp trả phần đào

m3

2

-

Bê tông các loại

m3

10

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

20

2.7

Trạm xử lý nước + bể chứa nước (bao gồm cả giếng khoan)

-

Đào đất

m3

141

-

Đắp trả phần đào

m3

106

-

Bê tông các loại

m3

23

2.8

Sân đường nội bộ

-

Bê tông

m3

1.897

-

Đá dăm 1x2

m3

2.846

2.9

Trồng cây xanh (xây dựng hố trồng cây xanh dọc sân đường

nội bộ)

-

Đào đất (bao gồm đao hố trồng cây)

m3

173

-

Đắp đất trồng cây

m3

75

-

Xây gạch chỉ vữa M75

m3

45

-

Trát vữa xi măng M75

m2

69

-

Bê tông lót

m3

3

2.10

Lán trại

-

Tôn chông nóng và tôn bao xung quanh dự án

m2

3.200

-

Sắt thép

kg

200

3

Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trƣờng

3.1

Hố sát trùng

-

Đào đất

m3

10

-

Đắp trả phần đào

m3

7

-

Bê tông các loại

m3

6

3.2

Hệ thống xử lý nước thải tập trung (bao gồm cả nhà vận hành

và nhà chứa chất thải)

-

Đào đất

m3

240

-

Đắp trả phần đào

m3

180

-

Ống thoát nƣớc PVC - D200

m

10

-

Ống thoát nƣớc PVC - D400

m

463

-

Bê tông các loại

m3

65

-

Xây gạch chỉ vữa M75

m3

5

-

Trát vữa xi măng M75

m2

24

-

Mái lợp tôn chống nóng

m2

60

3.3

Hồ sinh thái (bao gồm: hồ sinh học, hồ chứa nước thải sau

xử lý và hồ ứng phó sự cố)

-

Đào đất hố móng

m3

830

-

Đắp trả phần đào

m3

581

-

Bê tông các loại

m3

955

-

Xây đá hộc

m3

855

(Nguồn: Theo Thuyết minh dự án (phần dự toán) – Công ty TNHH  )

Nhƣ vậy, từ bảng khối lƣợng trên có bảng tổng hợp khối lƣợng thi công chính nhƣ

sau:

    1. Công nghệ sản xuất, vận hành
      1. Công nghệ chăn nuôi

Sơ đồ công nghệ chăn nuôi gà thịt:

Dự án trang trại chăn nuôi gà theo chuỗi liên kết khép kín từ con giống thức ăn đến tiêu thụ sản phẩm với công nghệ cao đảm bảo chăn nuôi an toàn (4A: an toàn đầu tƣ, an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và an toàn môi trƣờng). Con giống, thức ăn, thú y, trang thiết bị chăn nuôi do Nhà cung cấp cung ứng thông qua hợp đồng kinh tế giữa chủ trang trại với các Công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh (nhƣ: Công ty cổ phần nông sản Phú Gia,.....) cung cấp và tiêu thụ sản phẩm phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Phƣơng án chăn nuôi của dự án đƣợc cụ thể nhƣ sau:

 

 

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình chăn nuôi gà thịt.

Thuyết minh:

    • Gà giống 1 ngày tuổi (số lƣợng nhập về khoảng 59.354 con) có trọng lƣợng khoảng 50g sau khi nhập về đƣợc tập trung gà giống tại trại để tiến hành phun khử trùng trƣớc khi thả vào chuồng nuôi. Trong mỗi một lứa nuôi, gà con đƣợc nuôi trong chuồng nuôi khoảng 45 ngày và sau đó xuất bán gà thịt. Sau khi xuất bán hết gà thịt đƣợc công nhân tại khu Trang trại tiến hành thực hiện công tác vệ sinh chuồng trại tiếp tục đợt nuôi gà mới.
    • Một năm Trang trại nuôi 05 lứa gà, mỗi lứa nuôi cung cấp 59.000 con gà thịt (sau khi đã trừ đi phần hao hụt 0,60% trong chăn nuôi) để cung cấp cho nhu cầu xuất khẩu của các nhà đầu tƣ. Thời gian chăn nuôi 01 lứa là 45 ngày. Hai lứa gà nuôi cách nhau (20 – 25)ngày (thời gian vệ sinh chuồng nuôi). Sau khi hết chu kỳ nuôi tiến hành thu gom toàn bộ phân, chất thải rắn trong chuồng nuôi và hợp đồng với các đơn vị có chức năng (như: Nhà máy sản xuất phân bón Thần Nông, Nhà máy sản xuất phân bón Tiến Nông, Nhà máy sản xuất phân bón Hàm Rồng, Nhà máy sản xuất phân bón Hữu Nghị ) đƣa đi xử lý (không lƣu lại khu vực dự án), sau đó tiến hành vệ sinh, khử trùng toàn bộ chuồng trại và tiếp tục nuôi lứa gà tiếp theo.
      1.  Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
  • Chuẩn bị chuồng nuôi: Trƣớc khi nhập gà về trang trại phải dọn sạch chuồng nền, tƣờng, phun khử trùng bằng hỗn hợp dung dịch Formol; sau khi chuồng khô cho hỗn hợp đệm sinh học vào chuồng với chiều dày từ (3-5)cm lên nền chuồng sau đó thả gà vào nuôi, sau thời gian quan sát trên bề mặt chuồng thấy phân rải kín, công nhân dùng cào cào lớp đệm lót cho tơi xốp; Đồng thời bổ sung thêm chế phẩm men vi sinh đã ủ (chế phẩm vi sinh Balasa N01 đã trộn với sắn khô), rải đều lên toàn bộ bề mặt đệm lót; tiếp theo xoa trên bề mặt để men đƣợc phân tán đều khắp. Trong quá trình nuôi bổ sung lớp đệm sinh học để tăng khả năng phân hủy phân trong chuồng nuôi; kết thúc lứa nuôi lớp đệm có chiều dày khoảng 0,1m đƣợc thu gom và xuất bán cho nhà máy sản xuất phân bón vi sinh; Máng ăn, máng uống cần đƣợc vệ sinh sạch sẽ sau đó ngâm vào dung dịch Formol (0,3-0,4)% trong khoảng thời gian khoảng 4 giờ để sát khuẩn hoàn toàn các mầm mống gây bệnh sau đó đƣợc phơi khô tại sân phơi của dự án. Chuồng nuôi đƣợc xây dựng kín, có xốp cách nhiệt, ánh sáng trong chuồng nuôi đƣợc điều chỉnh phù hợp nhờ lắp đặt các thiết bị tự động;
  • Nhiệt độ chuồng nuôi: Để đảm bảo cho gà khoẻ mạnh nhiệt độ chuồng nuôi cho gà (1 – 3) ngày tuổi phải đạt (30 – 32)0C. Từ ngày tuổi thứ 4 trở đi, mỗi ngày giảm 10C cho tới khi đạt (23 – 25)0C.
  • Độ ẩm không khí: Độ ẩm thích hợp cho gà con là (60 – 70)%.
  • Cung cấp nước uống: Nƣớc uống dùng cho gà uống phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh phòng dịch theo QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học. Nƣớc uống đƣa vào chuồng cho gà uống bằng đƣờng ống nhựa PVC tiền phong đƣợc thiết kế các van cung cấp nƣớc uống cho gà tự động. Vào cuối ngày đƣợc công nhân thực hiện công tác thu gom máng cũ và thay thế máng mới, đồng thời máng cũ đƣợc ngâm rửa vệ sinh sạch sẽ, phơi khô và diện khuẩn để dùng thay thế trong ngày hôm sau. Máng uống cần đƣợc vệ sinh sạch sẽ sau đó ngâm vào dung dịch Formol (0,3-0,4)% trong khoảng thời gian khoảng 04 giờ để sát khuẩn hoàn toàn các mầm mống gây bệnh sau đó đƣợc phơi khô tại sân phơi của dự án.
  • Thức ăn: Dùng thức ăn TMR (Total Mixed Ration) do các Công ty liên kết trong chăn nuôi (nhƣ: Công ty cổ phần nông sản Phú Gia,....) cung cấp tùy theo từng giai đoạn phát triển của gà mà lựa chọn thức ăn phù hợp; Thức ăn từ các silo chứa đƣợc bơm trực tiếp đến các máng ăn cho gà (bơm tự động tùy theo nhu cầu về thức ăn của gà hàng ngày). Thời gian chứa cám trong các Silo nhiều nhất khoảng 05 ngày để đảm bảo cho cám luôn tƣơi, mới nhằm kích thích gà ăn ngon, ăn nhiều, tăng trƣởng nhanh. Vào cuối ngày đƣợc công nhân thực hiện công tác thu gom máng cũ và thay thế máng mới, đồng thời máng cũ đƣợc ngâm rửa vệ sinh sạch sẽ, phơi khô và diện khuẩn để dùng thay thế trong ngày hôm sau. Máng ăn cần đƣợc vệ sinh sạch sẽ sau đó ngâm vào dung dịch Formol (0,3-0,4)% trong khoảng thời gian khoảng 04 giờ để sát khuẩn hoàn toàn các mầm mống gây bệnh sau đó đƣợc phơi khô tại sân phơi của dự án.
  • Phòng dịch:

+ Thời gian phòng dịch của gà đƣợc tiến hành chia theo các giai đoạn nhƣ sau: 01 ngày tuổi: nhỏ mắt, mũi và tiêm vaccin 5 trong 1 (gồm: Newcastle hệ F; Gumboro; và các loại vaccin cúm gia cầm).

+ Thƣờng xuyên theo dõi đàn gà nuôi. Khi phát hiện có dịch bệnh phải nhanh chóng báo cho cán bộ kỹ thuật chăn nuôi tại khu vực trại và đồng thời báo cho cơ sở thú y gần nhất để theo dõi, chẩn đoán bệnh, đƣa ra biện pháp phòng trị bệnh thích hợp (có thể lấy mẫu xét nghiệm...) và đƣa gà ốm sang ô cách ly để tránh lây truyền dịch bệnh và tiến hành tiêu hủy nếu bắt buộc phải tiêu hủy theo quy định. Không tự ý tiêu hủy, không mang gà ốm ra môi trƣờng bên ngoài. Tiến hành tiêu độc, khử trùng toàn bộ khu vực chuồng nuôi và xung quanh khu vực chuồng nuôi. Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/năm. Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương xem hồ sơ phê duyện báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường của dự án trang trai chăn nuôi.

  • Công tác vệ sinh thú y:

+ Khi chƣa có gà: Quét dọn và rửa sạch toàn bộ chuồng nuôi, sau đó quét sulphát đồng (CuSO4) 5% và vôi đặc 20% từ 2-3 lần. Để khô, phun Formol 5% hoặc xông Formol và thuốc tím (KMnO4). Thời gian để trống chuồng nuôi là 15 ngày. Các trang thiết bị khác cũng vệ sinh sát trùng toàn bộ bằng Formol 1%.

+ Khi có gà nuôi: Khu vực chuồng nuôi luôn thoáng sạch, không ẩm thấp. Cửa chuồng có hố sát trùng bằng crezin 3% hoặc vôi bột. Không cho ngƣời ngoài, gia súc khác tiếp xúc hay lại gần khu chăn nuôi. Hết sức hạn chế khách tham quan, xem xét.

      1.  Quy trình làm đệm lót sinh học và xử lý lớp đệm lót sinh học

- Quá trình sản xuất: Toàn bộ đệm lót sinh học đƣợc tiến hành trực tiếp trên khu vực chuồng nuôi (đối với quá trình bắt đầu chăn nuôi của dự án) và tại khu vực nhà sản xuất đệm vị sinh (sản xuất phục vụ bổ sung lớp đệm lót và phục vụ các đợt nuôi trong chăn nuôi). Trong quá trình sản xuất đệm lót sinh học (đệm vi sinh) đƣợc tiến hành theo định mức của Quyết định số 263/QĐ-CN-MTCN ngày 09/10/2013 của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành công nhận quy trình kỹ thuật sử dụng chế phẩm Balasa N01 để tạo đệm lót sinh học nuôi gà theo các bƣớc nhƣ sau:

+ Bƣớc 1: Rải đều trấu lên toàn bộ nền chuồng nuôi (đối với quá trình bắt đầu chăn nuôi của dự án) và nền nhà sản xuất đệm vi sinh có độ dày 5,0cm. Sau khi rải xong thì thả gà vào nuôi tại khu vực chuồng nuôi gà.

+ Bƣớc 2: Chuẩn bị bột men đƣợc tiến hành tại khu vực nhà sản xuất đệm vi sinh. Quá trình chuẩn bị bột men đƣợc tiến hành bằng cách trộn đều 1,0kg Balasa N01 với 1,0kg bột sắn khô (cẩn trọng khi dùng sắn không bị nấm mốc gây nguy hiểm cho gà).

+ Bƣớc 3: Đối với khu vực chuồng nuôi sau khi thả gà vào chuồng (7-10) ngày đối với gà nuôi úm, (2-3) ngày đối với gà lớn thì xử lý bằng men. Còn đối với khu vực nhà sản xuất đệm vi sinh đƣợc tiến hành rắc đều hỗn hợp men đã đƣợc trộn sẵn.

+ Bƣớc 4: Rắc đều hỗn hợp men đã đƣợc chuẩn bị (men đã đƣợc trộn sắn) lên toàn bộ bề mặt đệm lót. Sản phẩm lớp đệm lót sinh học đƣợc sản xuất tại nhà sản xuất đệm vi sinh đƣợc sử dụng trong quá trình vệ sinh chuồng nuôi sau mỗi một đợt xuất bán gà để trƣớc khi nuôi lứa gà mới. Ngoài ra, trong quá trình nuôi khoảng 20 ngày sẽ bổ sung thêm lớp đệm sinh học đƣợc sản xuất tại khu nhà sản xuất đệm vi sinh để tăng khả năng phân hủy phân trong chuồng nuôi. Chiều dày tối đa của lớp đệm sinh học trong mỗi lứa nuôi khoảng 10,0cm.

- Xử lý đệm lót sinh học: Trong quá trình chăn nuôi gà sau mỗi đợt chăn nuôi (lứa gà), sau mỗi đợt xuất bán gà thì tiến hành vệ sinh chuồng trại để phục vụ cho quá trình chăn nuôi mới. Quá trình vệ sinh chuồng trại phát sinh chất độn chuồng (lớp đệm vi sinh) trong chăn nuôi, đƣợc công nhân viên thu gom và bán lại cho các cơ sở sản xuất phân bón trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa diễn ra trong ngày thông qua hợp đồng giữa hai bên và không lƣu giữ chất thải tại khu vực dự án. Đầu tư dự án chăn nuôi gà thịt quy mô 2.500.000 con/năm. Dự án đầu tư trại chăn nuôi gà công nghệ cao và tiến hành trồng các giống cây trồng mang lại hiện quả kinh tế (trồng hoa, cây cảnh) cho người lao động, giải quyết việc làm cho ngươi lao động, tăng thu ngân sách, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương xem hồ sơ phê duyện báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường của dự án trang trai chăn nuôi.

Xem thêm: Mẫu giấy phép môi trường dự án chăn nuôi gà quy mô 140 nghìn con /lứa

 

  

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng