ĐTM mẫu dự án nhà máy pha chế hóa chất

ĐTM mẫu dự án nhà máy pha chế hóa chất. Tác động môi trường chính của Dự án bao gồm: Tác động của khí thải (chủ yếu là hơi hóa chất) phát sinh từ các hoạt động sản xuất chất vô cơ, hữu cơ và thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng làm ô nhiễm môi trường không khí...

Xin phê duyệt dự án đầu tư và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án nhà máy pha chế hóa chất. Tác động môi trường chính của Dự án nhà máy hóa chất bao gồm: Tác động của khí thải (chủ yếu là hơi hóa chất) phát sinh từ các hoạt động sản xuất chất vô cơ, hữu cơ và thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng làm ô nhiễm môi trường không khí...

ĐTM mẫu dự án nhà máy pha chế hóa chất

Mẫu báo cáo ĐTM mới nhất Báo cáo ĐTM của dự AN

MỤC LỤC

1. Thông tin chung về dự án......................................... 4
1.1. Vị trí thực hiện dự án......................................... 4
1.2. Quy mô, công suất............................................. 4
1.3. Công nghệ sản xuất............................................ 5
2. Tác động môi trường của dự án đầu tư...................... 6
2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án........... 6
2.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ Dự án....................... 6
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án....................... 13
3.1. Hệ thống thu gom, xử lý khí thải....................... 13
3.2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải.................... 14
3.3. Thu gom, lưu trữ chất thải rắn và chất thải nguy hại................................ 17
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án..................... 17
4.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng... 17
4.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm..................... 17
4.3. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thương mại................ 18
5. Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường... 18
6. Kết luận................................................................. 20

Báo cáo ĐTM khu công nghiệp Báo cáo ĐTM nhà máy sản xuất

1. Thông tin chung về dự án
- Dự án: “Nhà máy pha chế các sản phẩm hóa chất”
- Chủ dự án: Công ty TNHH.
1.1. Vị trí thực hiện dự án
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Hưng Yên.
Hình 1. Vị trí dự án

1.2. Quy mô, công suất

- Quy mô công suất của dự án:

+ Chất trợ lắng: 2600 tấn/năm; chất keo tụ phèn nhôm: 3.800 tấn/năm, chất keo tụ phèn sắt: 4.000 tấn/năm, pha chế chất keo tụ PAC: 8.000 tấn/năm, chất tẩy tiệt trùng H2O2: 6.000 tấn/năm; chất tiệt trùng Javen: 4.800 tấn/năm; NaOH hóa lỏng 30%-45%:

16.000 tấn/năm, pha chế chất tẩy H2SO4 50%: 10.000 tấn/năm, pha loãng vôi bột CaO 94% thành Ca(OH)2 lỏng 30%: 5.000 tấn/năm; dung môi các loại: 7.200 tấn/năm; nhà xưởng công ngiệp, kho, bãi ngoài trời cho thuê 8.000m2,

+ Thu hồi, tráng rửa bao bì đựng hóa chất 96 tấn/năm; dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel: 10.000 tấn/năm; chất tẩy rửa gia dụng 5.000 tấn/năm, và pha chế chất diệt côn trùng 500 tấn/năm.

3. Công nghệ sản xuất

Quy trình pha chế hóa chất vô cơ (PAM, chất keo tụ phèn nhôm, chất keo tụ phèn sắt, chất keo tụ PAC, chất tẩy tiệt trùng H2O2, chất tiết trùng Javen, NaOH lỏng 30 – 45%, H2SO4 50%, Ca(OH)2 lỏng 30%): Nguyên liệu đầu vào + nước sạch/nước tinh khiết à kiểm tra chất lượng nguyên liệu à định lượng pha chế nguyên liệu à thiết bị khuấy trộn à làm nguội sản phẩm gián đoạn à phối trộn phụ gia à lọc tách bằng phương pháp vật lý à tách loại riêng pha rắn và pha lỏng à kiểm tra chất lượng sản phẩm à thành phẩm à xe téc và bồn chứa.

Quy trình pha chế phối trộn hóa chất hữu cơ (dung môi các loại): Nguyên liệu sử dụng là các loại hóa chất hữu cơ + nước tinh khiết hoặc với chất hữu cơ khác à kiểm tra chất lượng nguyên liệu à định lượng pha chế nguyên liệu à thiết bị khuấy trộn à làm nguội sản phẩm gián đoạn à phối trộn phụ gia à lọc tách bằng phương pháp vật lý à tách loại riêng pha rắn và pha lỏng à kiểm tra chất lượng sản phẩm à thành phẩm

à bồn chứa, can, phuy.  Báo cáo ĐTM dự an nhà máy sản xuất hóa chất

Quy trình tráng rửa bao bì đựng hóa chất để tái sử dụng: Bao bì cứng đã sử dụng được thu hồi à Phân loại à Thu hồi hóa chất còn sót lại à súc rửa bằng nước à Xì khô à làm sạch tem nhãn à phân loại (tái sử dụng hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý)

Quy trình pha chế dung dịch xử lý khí thải động cơ Diesel: Nguyên liệu đầu vào (nước tinh khiết, ure dạng bột, chất phụ gia) à Kiểm tra nguyên liệu à khuấy trộn à lọc tách tạp chất, cặn rắn à kiểm tra chất lượng sản phẩm à đóng gói can, phuy à dán nhãn à Nhập kho/Xuất hàng.

Quy trình pha chế chất tẩy rửa gia dụng: Nguyên liệu đầu vào (Alkyl benzensunfonat mạch thẳng (LAS), SLES (Sodium lauryl ether sulfate), NaOH, Glycerine, STTP (Sodium Tripolyphotphat), Lauryl Sunfate, Na2CO3, Nước tinh khiết,…) à Bồn trộn chính à Bồn chứa à kiểm tra, đóng gói sản phẩm.

Quy trình pha chế chất tẩy rửa gia dụng tính kiềm: Nguyên liệu đầu vào (chất hoạt động bề mặt anion, cation, nonion, lưỡng tính: SLES (Sodium lauryl ether sulfate), Alkyl benzensunfonat mạch thẳng (LAS), Nonyl Phenol Ethoxylate (NP9), Dodecyl dimetyl amin oxide, Cocamidopropyl betain, Fatty alcohol ethoxylate 8 (FA8+OE),…), kiềm (NaOH/KOH), axit (axit chanh, H3PO4,…), phụ gia tạo đặc, phụ gia tạo màu, phụ gia bảo quản, phụ gia khác, hương liệu, nước tinh khiết à Bồn trộn chính à Khuấy trộn

à Kiểm tra à Bồn chứa à kiểm tra, đóng gói sản phẩm.

Quy trình pha chế chất diệt côn trùng: Nguyên liệu đầu vào (nước tinh khiết, chất diệt côn trùng, phụ gia,…) à kiểm tra nguyên liệu à khuấy trộn à lọc tách tạp chất, cặn rắn à kiểm tra chất lượng sản phẩm à đóng gói (chai, bình) à dán nhãn à Nhập kho/Xuất hàng.

2. Tác động môi trường của dự án đầu tư
2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án

Tác động môi trường chính của Dự án bao gồm:

- Tác động của khí thải (chủ yếu là hơi hóa chất) phát sinh từ các hoạt động sản xuất chất vô cơ, hữu cơ và thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng làm ô nhiễm môi trường không khí.

- Tác động của nước thải sinh hoạt của các CBCNV và nước thải sản xuất từ quá trình tráng rửa bao bì thu hồi từ khách hàng, vệ sinh máy móc, thiết bị, phòng thí nghiệm.

- Tác động của chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại gây mất cảnh quan và có thể ngấm gây ô nhiễm đất nước và không khí

thông tư 02/2022/tt-btnmtĐTM mẫu , phụ lục thông tư 02/2022/tt-btnmt phụ lục thông tư 02/2022/tt-btnmt bản wordCẤU TRÚC báo cáo ĐTM thông tư số 26/2011/tt-btnmtQuy trình thẩm định báo cáo ĐTM , Thông tư mới nhất về quan trắc môi trường

2.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ Dự án

2.2.1. Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải

* Nước thải sinh hoạt: 25 m3/ngđ

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vệ sinh và nhà bếp ăn công nhân. Lượng nước thải sinh hoạt là khoảng 25 m3/ngày (đã bao gồm đơn vị thuê xưởng). Nước thải sinh hoạt mang theo một lượng lớn các chất hữu cơ, các loại vi khuẩn (E.Coli, virut, trứng giun sán,…). Ngoài ra, trong nước thải còn có chứa các chất dinh dưỡng khác như NH4+, PO43-, là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải như gây ra hiện tượng phì dưỡng.

* Nước thải sản xuất: 56 m3/ngđ

- Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải: 2 m3/ngđ

- Vệ sinh nhà xưởng, xe, xe bồn, tráng rửa các Isotank, Xitec gắn liền phương tiện: 5,8 m3/ngđ

- Vệ sinh thiết bị khuấy trộn: 23,2 m3/ngđ

- Phòng thí nghiệm: 1,0 m3/ngđ

- Súc rửa can, thùng phuy mới: 17,4 m3/ngđ

- Súc rửa can, thùng phuy tái sử dụng: 6,4 m3/ngđ

Hình 2. Sơ đồ sử dụng và phát sinh nước thải sinh của dự án

* Nước mưa chảy tràn: Khi đi vào hoạt động, dự án đã xây dựng hoàn thiện hệ thống đường giao thông, các hạng mục công trình... có hệ thống thoát nước từ mái nhà; sân, đường nội bộ đã được đổ bê tông không thấm nước nên nước mưa chảy tràn giai đoạn này tương đối sạch chứa chủ yếu là các tạp vật vô cơ khó tan có kích thước nhỏ như bụi từ sân, đường đi, từ mái nhà. 

Báo cáo ĐTM dự AN đường giao thông Báo cáo ĐTM bệnh viện 

Xin phê duyệt dự án đầu tư và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án nhà máy pha chế hóa chất. Tác động môi trường chính của Dự án nhà máy hóa chất bao gồm: Tác động của khí thải (chủ yếu là hơi hóa chất) phát sinh từ các hoạt động sản xuất chất vô cơ, hữu cơ và thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng làm ô nhiễm môi trường không khí...

2.2.2. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải

Nguồn phát sinh bụi, khí thải

- Khí thải từ quá trình pha chế, sản xuất hóa chất vô cơ

- Khí thải từ quá trình pha chế hóa chất hữu cơ.

- Khí thải từ quá trình thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng.

Quy mô, tính chất

Khí thải từ các quá trình trên chứa các hơi hóa chất, đặc biệt là các hóa chất dễ bay hơi như axit, dung môi hữu cơ từ hoạt động đổ nguyên liệu, chiết rót hoặc từ hoạt động thu hồi, súc rửa hóa chất còn sót lại bên trong các bao bì thu hồi từ khách hàng tái sử dụng làm phát tán lượng hơi hóa chất ra môi trường không khí lao động.

2.2.3. Quy mô, tính chất của chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt của hoạt động mở rộng của dự án phát sinh khoảng 125 kg/ngày (với định mức phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày).

Chất thải rắn công nghiệp thông thường của dự án phát sinh bao gồm bao bì đựng nguyên liệu, giấy vụn tem nhãn, pallet hỏng.... ước tính lượng chất thải rắn sản xuất của dự án phát sinh khoảng 50 kg/ngày.

2.2.4. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại gồm nước thải từ hoạt động vệ sinh dây chuyền sản xuất hóa chất diệt côn trùng (0,5 m3/ngày), các loại bao bì chứa hóa chất thải, vật liệu lọc từ quá trình lọc tinh chế sản phẩm, bùn thải của trạm XLNT, than hoạt tính của hệ thống XLKT hữu cơ, dung môi, hóa chất thải, cặn ure, bóng đèn huỳnh quang hỏng, vỏ hộp mực in, chất thải từ xưởng sửa chữa ô tô (giẻ lau, găng tay, dầu mỡ thải, lọc dầu thải)… tổng 419.232 kg/năm.

2.2.5. Sự cố hóa chất và môi trường

Các hóa chất là nguyên liệu và hàng hóa phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh được lưu chứa tại các kho, bãi chứa, bao gồm các loại:

- Các chất Khí hóa lỏng, Class 2, được chứa trong bình thép, dung tích thường từ 1 m3 đến 30 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất < 12 kg/cm2 và nhiệt độ thường.

- Các chất lỏng là dung môi, Class 3, được chứa trong các loại thùng/can/phuy bằng nhựa/thép, dung tích thường từ 20 lít đến 40 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường.

Các chất có tính oxy hóa, Class 5, được chứa trong các loại thùng/can/phuy bằng nhựa/thép, dung tích thường từ 20 lít đến 40 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường

- Các chất có tính độc, Class 6, được chứa trong các loại thùng/can/phuy bằng nhựa/thép, dung tích thường từ 20 lít đến 40 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường

- Các chất có tính ăn mòn, Class 8, được chứa trong các loại thùng/can/phuy bằng nhựa/thép, dung tích thường từ 20 lít đến 40 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường

Các chất các loại khác, Class 9, được chứa trong các loại thùng/can/phuy bằng nhựa/thép, dung tích thường từ 20 lít đến 40 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường

- Các chất thuốc sát khuẩn diệt côn trùng, được chứa trong các loại can, téc nhựa và bồn inox dung tích thường từ 30 lít đến 5 m3, bảo quản trong điều kiện áp suất thường và nhiệt độ thường.

Mẫu báo cáo ĐTM mới nhất. Hội đồng thẩm định ĐTM. Luật Bảo vệ môi trường thông tư 02/2022/tt-btnmt

Một số loại có lượng tồn trữ lớn trong các bồn chứa điển hình như:

- Hóa chất sản xuất: H2SO4, NaOH, Javen, H2O2

- Kinh doanh HCl, HNO3, H3PO4

a.1) Sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất

Sự cố tràn đổ, rò rỉ: sự cố rò rỉ dạng lỏng hay khí khi xảy ra sẽ gây ra những tác hại lớn (nhất là rò rỉ các hợp chất dạng khí) như gây độc cho con người, động thực vật, gây cháy, nổ. Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội cũng như hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận, đặc biệt là các hóa chất dễ bay hơi như HCl, NH3 - các loại hóa chất kinh doanh của dự án.

- Giả định sự cố tràn đổ HCl từ bồn chứa 22 m3 xảy ra tràn ra bề mặt xưởng tạo thành vũng hóa chất rộng 500m2, với điều kiện mùa hè hướng gió Đông Nam, nhiệt độ 35oC, tốc độ gió 2 m/s, phạm vi ảnh hưởng của hơi HCl phát sinh từ sự cố được mô phỏng như sau:

3.1. Hệ thống thu gom xử lý nước thải

a) Nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng dựa trên cơ sở độ dốc địa hình khu vực, thoát ra mương Ông Bào. Công ty xây dựng hệ thống thoát nước mặt tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng bê tông cốt thép và trên hệ thống sẽ song chắn rác, hố ga để lắng cặn, bụi, chất rắn trước khi thoát vào môi trường.

  1. Nước thải sinh hoạt:

Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của công nhân được thu gom, xử lý bằng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn dự án trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung 250 m3/ngđ của dự án.

Quy trình xử lý: Nước thải sinh hoạt à bể tự hoại à hệ thống XLNT tập trung của nhà máy 250 m3/ngđ (cùng với dòng nước thải sản xuất hữu cơ à song chắn rác à bể thu gom à bể điều hoà à bể keo tụ, tạo bông à bể lắng hoá lý à bể sinh học yếm khí à hợp cùng nước thải sản xuất vô cơ đến bể thiếu khí à bể lắng sinh học à bể trung gian à bể lọc cát à bể khử trùng) à hồ sinh học à Tuần hoàn, tái sử dụng hoàn toàn.

  1. Nước thải sản xuất

Gồm 2 loại nước thải sản xuất vô cơ và nước thải sản xuất hữu cơ, tổng lượng nước thải phát sinh cần xử lý của dự án chỉ 81 m3/ngày, tuy nhiên, để dự phòng cho mở rộng dự án trong tương lai và có thể tiếp nhận xử lý nước thải của đơn vị thuê xưởng, chủ dự án sẽ xây dựng trạm XLNT tập trung công suất 250 m3/ngđ để xử lý các loại nước thải này:  phụ lục thông tư 02/2022/tt-btnmt bản wordCẤU TRÚC báo cáo ĐTM

Quy trình xử lý:

- Nước thải sản xuất vô cơ à song chắn rác à bể thu gomà bể điều hoà à bể keo tụ, tạo bông à bể lắng hoá lý à hợp cùng dòng nước thải sản xuất hữu cơ đến bể thiếu khí à bể lắng sinh học à bể trung gian à bể lọc cát à bể chứa trung gian à Tuần hoàn, tái sử dụng hoàn toàn..

- Nước thải sản xuất hữu cơ (cùng với dòng nước thải sinh hoạt đã được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại) à song chắn rác à bể thu gomà bể điều hoà à bể keo tụ, tạo bông à bể lắng hoá lý à bể sinh học yếm khí à hợp cùng nước thải sản xuất vô cơ đến bể thiếu khí à bể lắng sinh học à bể trung gian à bể lọc cát à bể khử trùng à bể chứa trung gian à Tuần hoàn, tái sử dụng hoàn toàn.

Sơ đồ quy trình xử lí nước thải 250m3 ngày đêm

Hình 5. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của trạm 250 m3/ngày đêm

Xem thêm: Mẫu báo cáo ĐTM mới nhất 

Xin phê duyệt dự án đầu tư và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án nhà máy pha chế hóa chất. Tác động môi trường chính của Dự án nhà máy hóa chất bao gồm: Tác động của khí thải (chủ yếu là hơi hóa chất) phát sinh từ các hoạt động sản xuất chất vô cơ, hữu cơ và thu hồi, súc rửa bao bì tái sử dụng làm ô nhiễm môi trường không khí...

 

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Hotline:  0903649782 - (028) 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng